Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đề kiểm tra hk 1 môn địa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.11 KB, 7 trang )

PHẦN I: ĐỊA LÍ DÂN CƯ
1) Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc
thể hiện ở những mặt nào?
Việt Nam có 54 dân tộc. Mỗi dân tộc có nét văn hóa riêng thể hiện trong ngôn
ngữ, trang phục, quần cư, phong tục tập quán.... làm cho nền văn hóa Việt
Nam thêm phong phú, giàu bản sắc.
2) Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?
- Dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, trung du và
duyên hải.
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du
3) Nhóm dân tộc ít người có số dân đông ở nước ta là: Tày, Thái, Mường,
Khơ me
Nhóm dân tộc ít người có số dân rất ít ở nước ta là: Pu péo, Rơ măm, Brâu,
Ơđu
4) Số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta:
a) Số dân: 80,9 triệu (2003), 85,8 triệu (2009)
Việt Nam là nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới (2002) (nhưng nay dân
số nước ta đứng thứ 13 trên thế giới).
b) Tình hình gia tăng dân số:
- Dân số nước ta tăng liên tục qua các năm.
- Hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và
chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX
5) Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
- Việc tăng nhanh dân số sẽ làm cho kinh tế không theo kịp với mức tăng của
dân số
-Tăng nhanh dân số sẽ gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, cho việc
phát triển văn hóa, y tế, giáo dục, gây tắc nghẽn giao thông, vấn đề nhà ở.
-Gây bất ổn về xã hội
-Sẽ làm suy giảm tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường
6) Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta?
Giảm tỉ lệ gia tăng dân số sẽ giảm bớt những khó khăn trong các vấn đề xã


hội như việc làm, nhà ở, tạo điều kiện cho việc nâng cao chất lượng cuộc
sống, đồng thời cũng góp phần vào việc bảo vệ tài nguyên môi trường
7) Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
* Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng, các địa phương. MĐDS
trung bình 246 người/ km2 (2003)
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị nhưng lại
thưa thớt ở vùng núi và trung du
- Dân cư phân bố nhiều ở nông thôn (74%) và ít ở thành thị (26%)
* Giải thích:
- Vì vùng đồng bằng ven biển có điều kiện sinh sống thuận lợi, dễ dàng cho
giao lưu phát triển sản xuất. Miền núi và trung du là nơi điều kiện sản xuất
còn gặp nhiều khó khăn như đi lại khó khăn, thiếu nước...


- So về quy mô diện tích và dân số nước ta thì số thành thị còn ít nên chưa thu
hút được nhiều thị dân, do đó tỉ lệ dân thành thị còn ít so với dân sống ở nông
thôn
8) Nhận xét về nguồn lao động ở nước ta?
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh
- Lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn rất chênh lệch (phần lớn lao
động vẫn tập trung ở nông thôn 75,8 % )
-Ngành nông lâm ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ lệ lớn về lao động
-Cơ cấu sử dụng lao động có sự thay đổi theo hướng tích cực. Tỉ lệ lao động
trong nông lâm ngư nghiệp giảm, tăng tỉ lệ lao động ở ngành công nghiệp và
dịch vụ
9) Tại sao nói giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
Việc làm đang là vấn đề gay gắt lớn ở nước ta là do:
- Đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở
nông thôn còn hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm lớn ( năm 2003 tỉ lệ thời
gian làm việc được sử dụng của lao động ở nông thôn là 77,7 %. Tỉ lệ thất

nghiệp của thành thị là 6 %)
- Đặc biệt là số người trong độ tuổi lao động trong những năm gần đây đã
tăng cao trong khi số việc làm không tăng kịp
* Để giải quyết vấn đề việc làm cần tiến hành những biện pháp:
- Phân bố lại lao động và dân cư ở các vùng
- Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn như: tăng vụ, cải tạo giống,
chuyên canh các lọai cây trồng có năng suất cao phù hợp với từng vùng
- Mở thêm nhiều xí nghiệp, nhà máy để thu hút lao động
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp dạy
nghề giới thiệu việc làm.
10) Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát
triển kinh tế - xã hội? cần có những biện pháp gì để khắc phục những khó
khăn này ?
Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
* Thuận lợi : Cung cấp nguồn lao động dự trữ dồi dào, tạo thị trường tiêu thụ
lớn.
* Khó khăn :
+Giải quyết việc làm ngày càng găy gắt, tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng.
+Tài nguyên rừng bị thu hẹp, tài nguyên đất ngày càng cạn kiệt, ô nhiễm môi
trường ngày càng gia tăng.
+ Khó khăn trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngưới dân
lao động. * Các biện pháp :
- Giảm nhanh tỷ lệ sinh bằng cách thực hiện kế hoạch hoá gia đình, mỗi cặp
vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 2 con, cách nhau 5 năm.
- Nâng cao chất lượng con người cả về vật chất, tinh thần, trình độ văn hoá
qua việc nâng cao mức sống, giáo dục, đào tạo, xây dưng quan niệm mới về
hôn nhân và gia đình cho thế hệ trẻ.


- Phân công và phân bố lại lao động trên địa bàn cả nước một cách hợp lí.

- Kết hợp các biện pháp hành chính, y tế, tác động đến mọi tầng lớp trong xã
hội về công tác kế hoạch hoá gia đình.
PHẦN II: ĐỊA LÝ KINH TẾ
Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam (hay thi )
1) Phân tích xu hứơng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta thể hiện ở 3 mặt chủ
yếu:
a) Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỷ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp,
tăng tỷ trọng của khu vực công nghiệp xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỷ
trọng cao nhưng xu hướng còn biến động.
b) Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Với sự hình thành các vùng chuyên canh
trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ
c) Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực
nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần
2) Hãy nêu một số thành tựu và thách thức (khó khăn ) trong sự phát triển
kinh tế của đất nước
a) Thành tựu:
- Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. Đã hình
thành một số ngành trọng điểm như dầu khí, điện, chế biến lương thực, thực
phẩm....
- Sự phát triển của ngành sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu thúc đẩy
ngoại thương & đầu tư nước ngoài
- Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực & toàn cầu, nước ta đã trở
thành thành viên của WTO
b) Khó khăn
- Nhiều vùng miền núi nước ta vẫn còn xã nghèo
- Tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm
- Vấn đề việc làm phát triển văn hóa, giáo dục, y tế... chưa đáp ứng được yêu
cầu của xã hội

Tìm hiểu các thách thức của Việt Nam khi tham gia AFTA, WTO…(thi)
Sau khi VN gia nhập WTO vấn đề nan giải nhất là cạnh tranh trên thị trường
chiếm lĩnh thị trường xuất nhập khẩu, nếu các ngành trong nước không đáp
ứng nhu cầu tiêu thụ (chất lượng, sản phẩm, mẫu mã, giá cả…) để cạnh tranh
với hàng ngoại nhập thì nhanh chóng sẽ bị phá sản
Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
1/ Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát
triển nông nghiệp nước ta (SGK / 27)


* Những thuận lợi:
Tài nguyên đất: đa dạng, vừa có đất phù sa, đất Feralít tạo điều kiện đa dạng
cây trồng như cây công nghiệp, cây lương thực
Tài nguyên khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa quanh năm có nguồn nhiệt
cao, độ ẩm lớn, khí hậu phân bố rõ rệt theo chiều Bắc - Nam, theo mùa, theo
độ cao tạo điều kiện cho cây cối xanh tươi quanh năm, trồng được cây nhiệt
đới, cận nhiệt và ôn đới
Tài nguyên nước: Sông ngòi ao hồ dày đặc, nguồn nước ngầm phong phú
thuận lợi cho việc tưới tiêu, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
Tài nguyên sinh vật: nguồn động thực vật phong phú tạo điều kiện để thuần
dưỡng các giống cây trồng, vật nuôi
* Khó khăn:
Khí hậu nóng ẩm làm cho sâu bệnh phát triển nhanh. Thiên tai như hạn hán,
sương muối, lũ lụt làm cho sản xuất bấp bênh
Thiếu nước về mùa khô ảnh hưởng đến năng suất cây trồng
2/ Tại sao nói thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở
nước ta? (SGK / 25)
Chống úng, lụt trong mùa mưa, bão; đảm bảo nước tưới trong mùa khô; Cải
tạo đất, mở rộng diện tích canh tác; Tăng vụ, thay đổi cơ cấu vụ mùa và cơ
cấu cây trồng; Tạo được năng suất cây trồng cao và tăng sản lượng cây trồng.

3/ Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến
phát triển và phân bố nông nghiệp? (SGK / 27)
Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản.Thúc đẩy sự phát triển
của vùng chuyên canh. Nâng cao hiệu quả của sản xuất nông nghiệp ->Nông
nghiệp không thể trở thành ngành sản xuất hàng hóa nếu không có sự hỗ trợ
tích cực của công nghiệp chế biến.
Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Nhận xét và giải thích sự phân bố vùng trồng lúa ở nước ta. (SGK / 33)
- Hai vùng trồng lúa chủ yếu : ĐB Sông Hồng, ĐB Sông Cửu Long
- Địa hình bằng phẳng , thuận lợi cho việc tưới tiêu và cơ giới hoá sản xuất
trong nông nghiệp. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm ..
- Người dân ở vùng đồng bằng có kinh nghiệm cổ truyền trong việc thâm
canh lúa nước, với dân số đông, lực lượng tiêu thụ lớn, lực lượng sản xuất dồi
dào đủ nhân lực cho việc thu hoạch kịp thời vụ .
Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
I) Lâm nghiệp
1) Những nguyên nhân nào làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp
- Chiến tranh hủy diệt như bom đạn
- Khai thác không có kế hoạch, quá mức phục hồi
- Đốt rừng làm rẫy của một số đồng bào dân tộc.
- Quản lý & bảo vệ của cơ quan chức năng chưa chặt chẽ


* Biện pháp khắc phục là phải trồng rừng
- Việc trồng rừng góp phần nâng cao độ che phủ rừng, giảm diện tích đất
trống đồi núi trọc, vừa cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, cung cấp gỗ,
đồng thời rừng còn hạn chế xói mòn đất, giữ nước ngầm, điều hòa khí hậu,
hạn chế lũ lụt.
- Chúng ta vừa khai thác rừng vừa phải bảo vệ rừng vì nếu khai thác mà
không bảo vệ rừng thì rừng sẽ giảm sút rất nhanh, không những phá vỡ cân

bằng sinh thái
Bài 10: Thực hành: vẽ biểu đồ hình tròn, đường biểu diễn
Bài 11, 12: Công nghiệp
1/ Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng (trang 47)
Nước ta có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực như công nghiệp
khai thác khoáng sản, cơ khí, điện tử, luyện kim, hóa chất, vật liệu xây dựng,
chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.....
* Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta:
· Công nghiệp khai thác nhiên liệu
· Công nghiệp điện
· Công nghiệp cơ khí, điện tử, hóa chất, vật liêụ xây dựng
· Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
· Công nghiệp dệt may
Bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
1) Hãy nêu vai trò của dịch vụ trong sản xuất & đời sống (thi năm 2008)
Hoạt động dịch vụ có vai trò rất lớn trong đời sống và sản xuất
- Nhờ có hoạt động vận tải, thương mại mà các ngành nông lâm ngư nghiệp &
công nghiệp được cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất; đồng thời sản phẩm
của các ngành này cũng được tiêu thụ
- Các hoạt động dịch vụ cũng tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất trong
nước, giữa nước ta với nước ngoài
- Các ngành dịch vụ thu hút ngày càng nhiều lao động tạo nhiều việc làm, góp
phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân & đem lại nguồn thu nhập lớn
cho nền kinh tế
2) Tại sao Hà Nội & TPHCM là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta?
HN & TPHCM có vị trí rất thuận lợi cho sự giao lưu, là hai đầu mối giao
thông vận tải lớn nhất nước, nằm ở trung tâm của hai vùng kinh tế năng động,
là hai trung tâm CN lớn lại tập trung nhiều trường đại học, cao đẳng, viện
nghiên cứu, bệnh viện, khu vui chơi giải trí, các hoạt động tài chính, thương
mại, ngân hàng đều rất phát triển

3) Đặc điểm phát triển & phân bố ngành dịch vụ ở nước ta
a) Đặc điểm phát triển
- Khu vực dịch vụ nước ta chiếm 25% lao động nhưng lại chiếm 38,5% trong
cơ cấu GDP (2002)
- Ngành dịch vụ nước ta phát triển khá nhanh, có nhiều cơ hội để vươn lên
ngang tầm khu vực và quốc tế


- VN đang trở thành thị trường thu hút nhiều công ty nước ngoài mở các dịch
vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, y tế
b) Đặc điểm phân bố:
- Sự phân bố các ngành dịch vụ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trước hết là phân
bố dân cư. Ở thành phố, thị xã, vùng đồng bằng là nơi tập trung dân cư và có
nhiều ngành sản xuất cũng là nơi tập trung nhiều hoạt động dịch vụ
- Ở vùng núi dân thưa thì hoạt động dịch vụ nghèo nàn
Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
1) Các loại hình giao thông vận tải ở nước ta gồm: đường bộ, sắt, sông, biển,
hàng không, đường ống
- Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất là đường bộ chiếm tỷ trọng cao
nhất về khối lượng vận chuyển hàng hóa. Vì loại hình này phù hợp với nước
ta, thích hợp với cự li ngắn, giá thành rẻ, phù hợp với các dạng địa hình, chi
phí ban đầu ít
2) Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến
đời sống KT-XH nước ta?
a) Mặt tích cực: Dịch vụ điện thoại & Internet giúp cho việc thông tin liên lạc
trong nước và quốc tế được tiện lợi & nhanh chóng nhất, tạo điều kiện cho
nước ta trong xu thế hội nhập nhanh chóng hoà nhập vào nền kinh tế thế giới,
phát triển các dịch vụ chất lượng cao như dạy học trên mạng, mua bán trên
mạng.....
b) Mặt tiêu cực: Qua Internet những thông tin, hình ảnh bạo lực, đồi trụy nguy

hại được cài vào ảnh hưởng đến lứa tuổi học sinh, thanh thiếu niên
- Nước ta hòa mạng Internet vào năm 1997
Bài 15: Thương mại và du lịch
1) Vai trò: Thương mại gồm nội thương và ngoại thương
+ Nội thương là ngành kinh tế tạo ra mối quan hệ giao lưu kinh tế - xã hội
trong nội bộ nước nhà
+ Ngoại thương: là ngành kinh tế tạo ra mối quan hệ giao lưu kinh tế - xã hội
giữa nước ta với các nước trên thế giới
Chú trọng phần ngoại thương Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất
ở nước ta có tác dụng trong việc giải quyết đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới
công nghệ, mở rộng sản xuất & cải thiện đời sống nhân dân
- Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta là:
+ Hàng công nghiệp nặng & khoáng sản (31,8%)
+ Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (40,6%)
+ Hàng nông lâm thủy sản (27,6%)
-> Hàng công nghiệp nhẹ & tiểu thủ công nghiệp chiếm tỷ trọng cao vì đây là
thế mạnh nước ta dựa trên nguồn nguyên liệu dồi dào, nguồn lao động rẻ &
các làng nghề truyền thống
- Nước ta cũng đang nhập khẩu nhiều máy móc, thiết bị nguyên nhiên liệu.
Tình hình xuất nhập khẩu nước ta hiện nay (thi): Trước VN ta xuất khẩu các
mặt hàng khoáng sản, lâm sản, nông sản và thủy sản ở dạng thô mới sơ chế


giá rẻ, nhập các hàng máy móc nguyên nhiên liệu giá cao, chúng ta nhập
nhiều hơn xuất nên gọi là trình trạng nhập siêu. Nay ta vừa tăng qui mô xuất
nhập khẩu vừa cân đối giữa xuất và nhập
2) Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á - Thái Bình
Dương vì ?
khu vực châu Á- Thái Bình Dương vì đây là khu vực gần nước ta : vị trí thuận
lợi cho việc vận chuyển giao nhận hàng hóa, các mối quan hệ có tính truyền

thống, thị hiếu tiêu dùng có nhiều điểm tương đồng nên dễ xâm nhập thị
trường và đây là khu vực đông dân.



×