Tải bản đầy đủ (.pdf) (349 trang)

Giáo trình kỹ thuật truyền số liệu nguyễn việt hùng và những người khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.69 MB, 349 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRươNG ĐẠI HỌC

sư PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHÔ Hồ CHÍ MINI

NGUYỄN VIỆT HÙNG - NGUYỄN NGÔ LÂM
NGUYỄN VĂN PHÚC - ĐẶNG PHƯỚC HÀI TRANG

GIÁO TRÌNH

KỸ THUẬT
TRUYỀN SÓ LIỆU


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH
: ị ‫ > ؛‬Ị í ‫ ؛‬٠‫ ؛‬: f : í í i : ỉ í ĩ f ‫ ؛‬ĩ { í : ị í 4 : : ^ : í í : i í ‫ ؛‬٠í ‫ ؛‬f‫ ؛‬5 f : í ị í ‫ ؛‬Ị í : ỉ í

NGUYỄN VIỆT HÙNG
NGUYỄN NGÔ LÂM
NGUYỄN VĂN PHÚC
ĐẶNG PHƯỚC HẢI TRANG

GIÁO TRÌNH

KỸ THUẬT TRUYỀN SỐ LIỆU

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA


THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH


LỜI NÓI ĐAU
Nhàm đáp ứng nhu cầu ngày càng phong phú và đa dạng của
xã hội, con người, khoa học kỹ thuật đã không ngừng phát triển để
mang lại sự tiện ích trong cuộc sống. Thông tin là nhu cầu không
thể thiếu của mỗi người và mỗi lĩnh vực hoạt động trong đời sống,
nhất là việc chia sẻ thông tin đó giữa con người, giữa thiết bị với
các khoảng cách gần, xa khác nhau. Lĩnh vực truyền dữ liệu và
mạng thông tin là việc trao đổi dữ liệu giữa các thiết bị qua môi
trường truyền dẫn, đang làm thay đổi phong cách sống, cách kinh
doanh của chúng ta.
Môn học Kỹ thuật truyền số liệu là môn học không thể thiếu
trong các ngành kỹ thuật điện tử, viễn thông, máy tính, điện và tự
động hoá cho các hệ Đại học, Cao đẳng. Giáo trình này được biên
soạn theo đề cương môn học Kỹ thuật truyền số liệu của Khoa
Điện - Điện Tử, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí
Minh. Giáo trình này được chia thành 12 chương, mỗi chương bao
hàm một khối lượng kiến thức ứ n . với một kỹ thuật trong truyền dữ
liệu. Hầu hết cuối mỗi chương đều có phần câu hỏi ôn tập và phần
bài tập giúp sinh viên hệ thông hoá kiến thức và rèn luyện các kỹ
năng cần thiết.
Tài liệu này được xuất bản lần đầu tiên nên khó tránh những
thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của người đọc.
Mọi ý kiến góp ý xin gởi về Bộ môn Điện tử -Viễn thông,
Khoa Điện - Điện Tử, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP Hô
Chí Minh, số 1 Võ Văn Ngân, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.
Xin chân thành cám ơn!
Nhóm tác giả



Chương I: M ở đầu

CHƯƠNG 1
Mở ĐÀU
1.1 MỘT SÓ Ý NIỆM MỞ ĐÀU
1.1.1 Mỏ’ đầu
٠ Mức độ kết nối thông tin toàn cầu hiện đang gia tăng như vũ bão.
٠ Ngày càng có nhiều công nghệ viễn thông phát triển rất nhanh.
٠ Yêu cầu mới trong truyền dẫn như; thiết kế, sử dụng và quản lý

thông tin.
1.1.2 Mục tiêu cơ bản của truyền số liệu
٠ Trao đổi thông tin tốt nhất giữa hai đối tác.

1.1.3 Quá trình phát triển
1.1.3.1

Viễn thông

1837 - Samuel Morse chế tạo hệ thống điện tín.
1843 - Alexander Bain đăng ký bản quyền máy in tín hiệu điện tín.
1876 - Alexander Graham Bell, chế tạo ra điện thoại đầu tiên.
1880 - Các điện thoại trả tiền đầu tiên.
1915 - Dịch vụ điện thoại liên lục địa và kết nối thoại xuyên Đại
Tây dương đầu tiên.
1947 - Phát minh ra transistor tại phòng thí nghiệm Bell Labs.
1951 - Điện thoại đường dài xuất hiện.
1962 - Điện thoại quốc tế dùng vệ tinh đầu tiên.

1968 - Phán quyết của tòa án Carterfone nhàm cho phép kết nối các
thiết bị của hãng chế tạo khác vào các thiết bị của mạng Bell
System Network
• 1970 - Cho phép MCI cung cấp dịch vụ điện thoại đường dài nhằm
cạnh tranh.
٠ 1984 - Bãi bỏ độc quyền của AT&T.


Chương I: Mở đầu

٠ 1980s - Mạng dịch vụ công cộng số
٠ 1990s - Xuất hiện điện thoại di động

1.1.3.2 Phần cứng: (định luật Moore)
٠ Xuất hiện: 1965
٠ Do Gordon Moore, đồng sáng lập công ty Intel.
٠ Phát biểu: Dung lượng các chip mới tăng gấp đôi và giá thành

giảm phân nửa so với các chip đã chế tạo trước đó trong vòng từ
18-24 tháng.
٠ So sánh: Nếu ứng dụng được hướng phát triển này vào kỹ thuật

hàng không thì giá thành một máy bay chỉ còn 500 đô la, và ta có
thể đi vòng quanh thế giới trong 20 phút.
1.1.3.3 Mạng: Internet, Intranet và Extranet
٠ Internet: mạng các mạng dịch vụ dùng cho thuê bao toàn cầu.
٠ Intranet: mạng riêng của cơ quan dùng công nghệ Internet
٠ Extranet: Mạng intranet có một số chức năng chia sẻ được thông

tin với tổ chức đối tác.

1.1.4 Hưóng phát triển
Bên cạnh các đóng góp to lớn của phương thức truyền số liệu và
mạng, hiện nay đang xuất hiện các vấn đề sau:
• Yếu tố tấn công virus máy tính.
٠ Tin tặc (Hacking).
٠ Great Global Grid (GGG).
٠ Dịch vụ mạng phát triển mạnh (Web services).
٠ Thư rác (Email spamming): hàng tỉ thư rác/ngày, thiệt hại ên đến

hàng chục tỉ đô la mỗi năm.
1.1.5 Nội dung tài liệu
Tài liệu biên dịch này chủ yếu nhằm phục vụ cho sinh vién khoa
Điện - Điện từ trong bước đầu nghiên cứu về kỹ thuật truyền ‫؛‬ố liệu.
Ngoài ra còn là tài liệu tham khảo tốt chuẩn bị cho sinh viên khi nghiên
cứu về mạng truyền thông công nghiệp.
Tài liệu gồm 12 chương:


Chivoiig I: M ở đầu

Chưong 1

Mở đầu, nhằm trình băy một số ý niệm cơ bản về kỹ
thuật truyền số liệu, quá trình với xu hướng phát triển
trong tương lai.

Chương 2:

Các ý niệm cơ bán: trình bày các ý niệm cơ bản về
câu hình đườn. truyền, cấu hình cơ bản của mạng, các

chế độ truyền dẫn, các dạng mạng LAN, MAN,
WAN, phương thức kết nối liên mạng.

٠ Chương 3:

Mô hình OSI: trình bày về mô hình mạng, chức năng
các lớp trong mạng, giao thứcTCP/IP.

٠ Chương 4:

Tín hiệu; trình bày các dạng tín hiệu analog và số
dùng trong kv thuật truyền số liệu.

٠ Chương 5:

Mã hóa và điều chế: trình bày các ý niệm cơ bản về
các kỹ thuật chuyển đổi cơ bản dùng trong truyền số
liệu như chuyến đối tín hiệu so-so, chuyển đổi tín hiệu
tương tir-số, chuyến đối tín hiệu số-tương tự và
chuyểu đổi tín hiệu tương tự-tương tự.

٠ Chương 6:

Truyền dẫn dừ liệu số: Giao diện và modem; trình bày
các chế độ truyền số liệu cơ bản là nối tiếp và song
song, đồng bộ và không đồng bộ, giao diện DTEDCE cùng một số chuẩn giao diện cơ bản, cơ chế
truyền dẫn số liệu của modem, modem 56K, modem
dùng trong truyền hình cáp.

٠ Chương?:


Môi trường truyền dẫn; trình bày các dạng môi trường
truyền dẫn cơ bản là môi trường có định hướng và
môi trường không dịnh hướng, cấu tạo, các chế độ
truyền dẫn, suy hao qua môi trường truyền, hiệu năng
của môi trường, độ dài sóng, dung lượng Shannon, và
so sánh ưu nhược điểm của các dạng môi trường
tru yên.

٠ Chương 8:

Ghép kênh: trình bày các chế độ ghép kênh, và phân
kênh theo tần số FDM, phân kênh và ghép kênh theo
bước sóng WDM, phân kênh và ghép kênh theo thời
gian (TDM). ửng dụng của kỹ thuật ghép kênh, hệ
thông điện thoại. Dâv thuê bao sô DSL, cáp quang
FTTC.

٠ Chương 9:

Phát hiện và sữa lỗi; trình bày về các dạng lỗi trong
truyền dẫn. Phương pháp phát hiện lỗi, phương pháp


Chương I: Mở đầu___________________________________________________________

VRC, LRC, CRC, Checksum. Phương pháp phát hiện
và sửa lỗi Hamming.
٠ Chương 10: Điều khiển kết nối dữ liệu: trình bày về các chuẩn


đường truyền, điều khiển lưu lượng, kiểm tra lồi trên
đường truyền.
٠ Chương 11: Giao thức kết nối dữ liệu; trình bày về các giao thức

không đồng bộ, giao thức đồng bộ, các giao thức theo
hướng ký tự và các giao thức theo hướng bit. Các thủ
tục truy xuất đường truyền.
٠ Chương 12; Mạng cục bộ LAN; trình bày về đề án 802, Ethernet

và các dạng mạng Ethernet vòng và bus Token, giao
diện EDDI.
Đặc điểm quan trọng trong tài liệu này là trong từng chương đều có
phần các ý niệm cơ bản và từ khóa, cùng với phần tóm tắt và các bài
luyện tập củng cố dạng câu hỏi, bài trắc nghiệm và bài tập. Điều này giúp
định hướng cho sinh viên tham khảo tài liệu, phát huy khả năng đọc tài
liệu và tự học tốt.


Ch ương 2: Các khái niệm cơ bản

CHƯƠNG 2
CÁC KHÁI NIỆM Cơ BÀN
Trước khi khảo sát cách truyền dữ liệu từ thiết bị này đến thiết bị
khác, vấn đề quan trọng là ta phải hiểu mối quan hệ giữa các thiết bị
truyền dừ liệu. Có năm khái niệm chung đê cung câp vê các môi quan hệ
cơ bản giữa các thiết bị thông tin. Đó là;
٠ Cẩu hỉnh đưòmg dây
٠ Tôpô mạng
٠ Chế độ truyền
٠ Các loại mạng

٠ Các kết nối liên mạng

2.1 CẤU HÌNH ĐƯỜNG DÂY
> Khái niệm: cấu hình đường dây là phương thức để hai hay nhiều
thiết bị mắc vào kết nối.
Kết nối (link) là đường truyền thông tin vật lý để truyền dữ liệu từ
thiết bị này sang thiết bị khác, đường thẳng kết nối hai điểm.
> Phân loại: Có hai loại cấu hình đường dây:
٠ Cấu hình điểm - điểm
٠ Cấu hình đa điểm

Cấu hình đưòmg dây nhằm định nghĩa phương thức kết nối thông
tin giữa các thiết bị với nhau.
2.1.1 Cấu hình điểm · điểm (point to point)
> Đặc điểm:
٠ Cấu hình điểm - điểm cung cấp kết nối được dành riêng cho hai

thiết bị.
٠ Toàn dung lượng kênh được dùng cho truyền dẫn giữa hai thiết bị.
٠ Hầu hết cấu hình điểm -điểm đều dùng dây hay cáp để nối hai điểm

{hoặc vô tuyến: vi ba, vệ tinh, hồng ngoại).


Chưoìtg 2: Các khái niệm cơ bản

+ Ví dụ: Dùng bộ remote để điều khiển TV, kết nối điểm điểm
giữa hai thiết bị dùng đường hồng ngoại.




Workstation

Workstation

Workstation

Workstation

Hình 2.1
> ưu điểm:
٠ Không cần giải quyết bài toán lưu thông
٠ Phát hiện và tách lỗi dễ dàng
٠ Đảm bảo tính riêng tư (Bảo mật)

> Khuyết điểm: Hiệu quả sử dụng đưÒTig truyền không cao (Khi tần
suất sử dụng thấp).
2.1.2 Cấu hình đa điểm (multipoint)
> Đăc
٠ điểm:
٠ Cấu hình đa điểm: kết nối có nhiều hcm hai thiết bị trên một đường tmyền.
٠ Dung lượng kênh được chia sẻ theo thời gian.
Workstation

Workstation

JLL

Workstation
Workstation


Hình 2.2


C h uoiigl: Các khái niệm cơ bản

‫ ﺗﻢ‬ƯII điếm: Hlệư quả sử dụng d‫ا‬rờng tiuyền cao
۶

Khuyết điềm:

٠ Cần giải quyết bài toán !ưu thông
٠ Khó phát hỉện và tách lỗi.
٠ Không dảm bảo tinh riêng tư (Không bảo mật)

2.2 TÔPÔ MẠNG (Topology: hỉnh học)
Kháỉ nỉệm: là bỉểu diễn hình học các mối quan hệ của tất cả các
tuyến (link) và thỉết bị dang kết nối (thường dược gọi là các nút) tớí các
I
bị khác.
‫ﺗﻢ‬

Thuật ngữ tôpô mạng nói dến phương thức mạng 'dược bố trí về
mặt luận lý lioặc vật ly.
> Phân loạỉ: Có 5 dạng tôpô cơ bản là: lưới, sao, cây, bus và vOng.
Và một dạng tôpô hỗn hợp.

Hình2.3
Tôpô định nghĩa cách sắp xếp vật ly hoặc luận ly của các kết nối
trong mạng.

- Tôpô dạng sao, không có nghĩa là các thiết bị phải dược sắp xếp vật
lý xung quanh hub theo hlnh sao.
- Khi xem xét lựa chọn dạiig tôpô tliì phải xem xét thêm về cấp bậc
liên quan cUa các thiêt bị dược kết nối.
Có hai quan hệ có thể là:
٠ Đồng cấp (peer to peer): thiết bị chia sẻ kết nối ngang hàng với nhau.
٠ Sơ cấp-thứ cấp (primary-secondary): một thỉết bị diều khiển lưu

thông và các thiết bị còn lại phải truyền qua nó.
-

Tôpô vòng và lưới thường thích hợp với truyền dẫn đồng cấp.

-

Tôpô sao và cây thường thícìi hợp cho truyền dẫn sơ cấp- thứ cấp.

-

Tôpô bus tìiích hợp cho cả hai dạng: đồng cấp và sơ cấp- thứ cấp.


Chương 2: Các khái niệm cơ bán

2.2.1 LƯỚI(Mesh)
> Đặc điểm:
- Mỗi thiết bị có một kết nối điểm-điểm chuyên dụng (dedicated) tới
các thiết bị còn lại.
- Một mạng lưới nếu có n thiết bị thì sẽ có n(n-l)/2 số kết nối.
- Mỗi thiết bị cần có (n-1) cổng vào/ra (I/O; inpuưoutput).

Ví dụ: Có 5 thiết bị kết nối
theo tôpô lưới.
Số kết nối: 5(5-1 )/2= 10
Mỗi thiết bị cần có 4 cổng
vào/ra

Hình 2.4
> ưu điểm so với các dạng mạng khác:
- Kết nối điểm-điểm chuyên dụng đảm bảo mỗi kết nối chỉ truyền
dẫn dữ liệu riêng, nên không xuất hiện bài toán lưu thông.
- Tôpô lưới rất bền vững (Khi một kết nối bị hỏng thì không ảnh
hưởng lên toàn mạng).
- Tính riêng tư hoặc vấn đề an ninh. (Khi dùng đường truyền riêng
biệt thì chỉ có hai thiết bị trong kết nối dùng được thông tin này,
các thiết bị khác không thể truy cập vào kết nối này được).
- Kết nối điểni-điểm cho phép phát hiện và tách lỗi rất nhanh. (Có
thể điều khiển lưu thông để tránh các đường truyền nghi ngờ bị
hỏng. Nhà quản lý dễ dàng phát hiện chính xác noi bị hỏng để
nhanh chóng tìm ra nguyên nhân và có biện pháp khắc phục).
> Khuyết điểm:
- Số kết nối và số cổng I/O nhiều nên chi phí lắp đặt sẽ tăng.
٠ Mở rộng mạng khó khăn.

Cấu hình lưới chỉ được dùng rất giới hạn, đường trục (backbone)
kết nối các máy tính lón (mainframe) trong một mạng hỗn hợp với nhiều
câu hình khác.
10


Chuơiig 2: Các khái niệm cơ bán


2.2.2 Sao (Star)
> Đặc điểm:
- Mỗi thiết bị có kết nối điểm - điểm với một thiết bị điều khiển
trung tâm (hub).
- Chức năng hub: Tạo kết nối giữa các thiết bị khi có yêu cầu, thu tín
hiệu và phát (Repeater: thiết bị lặp, mang tính tích cực)
- Neu tôpô sao có n thiết bị thì sẽ có n kết nối.
- Mỗi thiết bị có 1 ngõ I/O.

Hình 2.5
> ưu điểm:
- ít tốn kém hom so với tôpô lưới. (Số kết nối, số ngõ I/O).
- Mỗi thiết bị chỉ cần một kết nối và chỉ cần một cổng I/O để kết nối
với các thiêt bị khác.
- Tính bền vững cao.
- Phát hiện lỗi dễ dàng.
> Khuyết điểm:
- Chi phí Hub.
- Tính bảo mật không cao.
- Mở rộng thiết bị có giới hạn.
- Khoảng cách giữa Hub và thiết bị có giới hạn.
2.2.3 Cây (Tree)
> Đặc điểm:
- Đây là biến thể của dạng sao.
11


Chương 2: Các khái niệm cơ băn


Các nút trong cây được kết nối với hub trung tâm để điều khiển lưu
thông đến mạng.
Các thiết bị không hoàn toàn kết nổi trực tiếp vào hub trung tâm.
Phần lớn các thiết bị được kết nối với hub phụ (nối với hub trung tâm).
Số kết nối = số thiết bị (n) + số hub phụ (m) = n + m

Hình 2.6
- Hub trung tâm của cây mang tính tích cực: bộ lặp (repeater), tạo
khà năng mở rộng cự ly của mạng.
- Hub phụ có thể là tích cực hoặc thụ động, chỉ nhằm cung cấp
những kết nối vật lý đcm giản giữa các thiết bị.
> ưu điểm và khuyết điểm: tưcmg tự như dạng sao.
Khi thêm vào các hub phụ, làm cho mạng có hai ưu điểm.
- Cho phép thêm nhiều thiết bị được kết nối với hub trung tâm và có
thể tăng cự ly tín hiệu di chuyển trong mạng.
- Cho phép phân cấp mạng và tạo mức ưu tiên của các thiết bị khác nhau.
2.2.4 Bus
> Đặc điểm:
- Tôpô bus là dạng cấu hình đa điểm.
- Một đường cáp dài được gọi là trục (backbone) nhằm kết nối các
thiết bị trong mạng.

12


Chmrng 2: Cdc khdi nipn cff ban

C able end

C able end


Hinh2.7

- Cac nut dugc noi vai cap bus thong qua nhanh re (drop line) va
diem noi (tap).
- Diem noi thuong bi ton hao nhiet do yeu to nhanh re. Tir do c6 gioi
han ve so diem noi ma cap chinh c6 the ho trg va khoang each
gitra cac diem noi.
> iTu diem:
- Hieu qua sir dung ket noi cao.
- De lap dat, thay doi vi tri lap dat thiet bi.
>· Khuyet diem:
- Kho phat hien va phan each hong hoc.
- Kho gan them thiet bi vao.
- Cac diem noi c6 the tao tin hieu phan xa lam giam chat luorng
truyen tin hieu trong bus. Yeu to nay c6 the dugc khong che bang
each gioi han so lugng va cu ly thich hgp cua cac diem noi hay
phai thay the duong true.
- Tinh ben viJTig kem. (Khi c6 loi hoac dut cap thi toan mang se l٠i
ngimg truyen din tin hieu do vong bi hong c6 the tao song phan xa
len dudng true, tao nhieu loan tren toan mang).
2.2.5 Vong (Ring):

> Dac diem:
- Moi thiet bi CO ket noi diem - diem vai thiet bi ben phai va thiet bi
ben trai cua no.
- Tin hieu di chuyen trong vong theo mot chieu, tir thiet bi nay sang
thiet bi khac, cho den khi den dich.
Moi thiet bi trong mang la mot bg lap.
13



C h u g 2; Các khối iviệin cơ bản

Nếu có n thiết bi thi sẽ cần n kết nối.
Mỗi thiết bị có một ngO phát và một ngõ thu.

Hình 2.8
> ư u á ‫؛‬ểrn
- TuOTg đối dễ thiết lập và tái cấ
- Phát hiện lỗi tương dối dơn giản.
Thông thường trong mạng, tin hiệu di chuyển, khi một thiết bị bị
hỏng thi sẽ xuất hiện tin hiệu báo dộng, thông báo cho người quản lý
mạng về hOng hóc và vị trí hỏng hóc này.
> Khuyết d‫؛‬ềm‫؛‬
- Việc di chuyển của tin hiệu trong mạng chỉ theo một chiều (thOi
gian truyền chậm).
- Tinh bền vững thấp (Khi có một thiết bị hỏng thi toàn mạng sẽ
dímg hoạt dộng.
Ví dụ‫ ؛‬Giả sử có 8 thiết bị, hãy cho biết số kết nối để kết íơí' các
thiet bị trên lan lượt theo các dạng tôpô: lưới, sao, cây, bus, vòng.
٠ Lưới: 8(8-ỉ)/2

=

28 kết nối.

٠ Sao; s kct nổi ‫ب‬ìaub 8.
٠ Cây: nViĩều hon s kết nổi ·¥ hub trung tam ‫ب‬Viub phụ.
٠ Bus; 1 kết nối


+

5

nhánh rẽ + 8 điểm nối

+

‫؛‬

2 kết nối cuối bus.

٠ Vòng: 8 kết ,ìơ،'.

2.2.6 Tôpô hỗn hợp (Hybríd Topoíogíes)
>

٠

ặc điểm:

- Tồn tạ‫ ؛‬ít nhất hai dạng trong các dạng tôpô sau: lưới, sao, bus và
vOng.
14


Chuoivg 2: Các k‫اا‬á‫ ا‬niệm cơ bốn

- Kết hợp cấu hlnh nh‫؛‬ều mạng con dể thành một mạng !ớn.

Ví d ٧ : Cho m‫ ؛‬t tôpô hỗn hợp có mạng trục dạng sao có ba kết nối,
môi kêt nối dược nôi dên lần lượt tới các tOpO sau: bus (bôn thiêt bl),
vOng (bốn thiết bị) ٧à sao (ba thiết bỊ).
‫ ة‬1‫ى؛‬

Bus

Hìnỉi2.9

Star

2.3 CHÉ Đ ộ TRUYỀN DẢN
> Khái niệm: Là chế độ nhằm định nghĩa chiều lưu thông tín hiệu
giữa hai thiết bị được kết nối với nhau.
> Phân loại: Có ba dạng:
- Đơn công (simplex)
- Bán song công (half-duplex)
- Song công (full-duplex = duplex)
T llinkinU iiicill ‫اا‬١‫ﺀس‬

.Simrilc٢

ílalf
‫ةاﺋﺚﺀ‬٠‫ﻵذؤوﻻد‬

‫ل‬

Hinhl.lO
2.3.1 ĐoTi công (slmplex)

> Đặc dỉểm:
- Chiều lưu thông tin hiệu giữa hai thiết ‫ا‬5‫ ا‬theo một chiều.
- Một thiết bị phát và một thiết bl thu.

15


CInroiig 2: Các khái niệm cư ban

Monitor

Maiiưrame

Hình 2.11

2.3.2 Bán song công (half-duplex)
> Đăc điểm:
- Chiều lưu thông tín hiệu giữa hai thiết bị theo hai chiều ở hai thời
điểm khác nhau.
- Một thiết bị phát và một thiết bị thu hoặc ngược lại.

Workstation

Hình 2.12

Workstation

2.3.3 Song công (full-duplex)
> Đăc
٠ điểm:

- Chiều lưu thông tín hiệu giữa hai thiết bị theo hai chiều có thể ở
cùng thời điểm.
- Một thiết bị phát - thu và thiết bị còn lại thu ٠phát.
r
Direction of data all the time

Workstation

Workstation

Hình 2.13
2.4. CÁC DẠNG MẠNG
Hiện nay, khi nói đến mạng thì người ta nghĩ ngay đến: mạng cục
bộ (LAN; local area network), mạng MAN (metropolitain area network)
và mạng WAN (wide area network) như hình 2.14.
16


Chưoiig 2: Các khái niệm cơ bán

Hình 2.14
2.4.1 Mạng LAN
Ban đâu được dùng kết nối các thiết bị trong một văn phòng nhỏ,
một tòa nhà, hay khuôn viên tmờng đại học (xem hình 2.15). Tuỳ theo
nhu câu, mạng LAN có thê chỉ gôm hai máy tính và một máy in trong
một văn phòng, cho đến việc mở rộng với nhiều văn phòng và các thiết bị
thoại, hình ảnh và ngoại vị khác. Hiện nay, cự ly của mạng LAN thường
giới hạn trong khoảng vài km.
LAN được thiết kế cho phép chia sẻ tài nguyên giữa các máy tính
và máy chủ. Tài nguyên này có thê là phần cứng (thí dụ máy in) hay phần

mêm (các chưoTig trình ứng dụng) và dữ liệu.
Ngoài kích thước, mạng LAN còn phân biệt với các mạng khác từ
phương pháp cấu hình mạng cũng như môi trường truyền dẫn.Thông
thường, trong mạng LAN chỉ dùng một môi trường truyền dẫn. cấu hình
thường dùng là bus, vòng và sao.
Tồc độ truyền dẫn từ 4 đến 16 Mbps trong các mạng LAN truyền
thống, hiện nay tốc độ này có thể lên đến 100 Mbps với một số hệ thống
có thể lên đến tốc độ gigabit.

&
Ẻ kủ A A
a. Single building LAN

b. Multiple building LAN

Hình 2.15
17


Chương 2: Các khái niệm cơ bản

2.4.2 Mạng MAN
Được thiết kế để hoạt động trong toàn cấp thành phố, nó có thể là
một mạng như mạng truyền hình cáp, hay có thể là mạng kết nối nhiêu
mạng LAN thành mạng lớn hon, như hình 2.16

ÀỐ،

ẤỀL


Hình 2.16
2.4.3 Mạng WAN
Cung cấp truyền dẫn dữ liệu, hình ảnh, thoại, và video trong diện
rộng bao gồm quốc gia, lục địa và toàn cầu, như hình 2.17.

Hình 2.17

2.5 LIÊN MẠNG
Khi kết nối nhiều mạng, ta có kết nối liên mạng (internetwork hay
internet). Chú ý là internet này không phải là Internet là một dạng mạng
toàn câu đặc biệt, xem hình 2.18
18


Chương 2: Các khai Iiiệm c ơ Ьйп

HìnJi2.18

19


Chirơng 2: Các khái niệm cơ bán

TÓM TẮT
❖ cấu hình đường dây là quan hệ giữa các thiết bị thông tin với
đường truyền thông tin.
- Trong cấu hình điểm nối điểm, chỉ có hai thiết kết nối với nhau mà
thôi.
- Trong cấu hình nhiều điểm, có nhiều hơn hai thiết bị được kết nối
với nhau.

❖ Tôpô là phương thức sắp xếp vật ý hay luận lý trong mạng. Các
thiết bị có thể được bố trí thành dạng lưới, sao, cây, bus, vòng và
hỗn hợp.
❖ Có ba phương thức truyền dẫn thường gặp là: đơn công, bán song
công và song công.
- Truyền dẫn đcm công chỉ đi theo một chiều mà thôi.
٠

Truyền dẫn bán song công thì theo hai chiều nhưng không đồng
thời (phát thì không thu, và ngược lại).

- Song công thông tin truyền theo hai chiều cùng một lúc.
٠:٠ Các mạng được chia thành; LAN, MAN và WAN.

LAN: mạng cục bộ.
MAN: mạng trong một thành phố.
WAN: mạng toàn cầu.

20


CUu٠0٦Ịg2: Các khái ixiệm cơbíĨỊi

BÀI TẬP CHƯƠNG 2
I.CÂU HỒI ÔN TẬP
I.

Tôpô mạng !‫؛‬ên quan \'ớ‫ ؛‬cấu hlnhduơng dây nh

2٠ Định nghĩa ba chế độ truyền dẫn ?

3.

Hẫy cho b‫؛‬ết ưu d‫؛‬ếm của các dạng tôpô mạng?

4.

ưu dỉểm của cấu hỉnh nhiều điểm so vớ‫ ؛‬điểm - điểm là gì?

5.

Hãy cho biết các yếu tố co bản nhằm xá
là Lan , MAN hay WAN.

6.

Hãy cho biết hai dạng cấu hlnh dường dăy?

7.

Hãy cho biết 5 dạng tôpô mạng co bản?

8.

Phân biệt g‫؛‬ữa quan hệ dồng cấp và quan hệ sơ cấp - thứ cấp?

9.

Trinh bày các khuyết điểm của các tôpô mạng ?

10. Trinh bày công thức tinh số kết nối cần thiết dể thiết lập tôpô mạng

dạng lưới?
II. Phân loại 5 tôpô mạng co bản theo cấu hình dường dây?
12. Giả sử có n thiết bị trong mạng, xác dinh số cáp kết nối cần thiết dể
thiết lập tôpô mạng dạng: lưới, vOng, bus và sao ?
13. Khác biệt giữa hub trung tăm và liub phụ là gì ? Khác biệt giữa hub tích
cực và hub thụ dộng là gl? ChUng quan hệ với nhau như thế nào?
14. Yếu tố giới hạn kích thước mạng bus 1‫ ة‬gì? (các Tap)
15. Tiình bày phương pháp phát hiện lồi về cáp nối trong các tôpô mạng ?
16. Kết nối hên mạng (internet) là gl ? Internet là gl?

II. CÂƯ HỞI TRẮC NGHIỆM
1.

2.

Hẫy cho bỉết tôpô mạng nào cần có bộ d‫؛‬ều khi
a. Lưới

c. Bus

b. Sao

d. VOng

Tôpô nào có cấu hình da điểm:
a. Lưới

b. Sao
21



Chuơng 2: Các khái niệin

C tf

báu

c. Bus
3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

d.V òng

Hãy cho b‫؛‬ết dạng kết nối thông tin giữa bàn phim ٧à máy tinh là:
a. Dơn công

c. Song công

b. Bán song công


d. Tự dộng

Mạng có 25 thỉết bị, hãy cho biết tôpô nào có dây nốỉ nhiều nhất:
a . Lưới

c. Bus

b. Sao

d.V òng

Mạng cây là biến thể của mạng
a . Lươ

c. Bus

b. Sao

d.V òng

Truyền hình là một thi dụ ٧ề phương thức truyền dẫn
a. Dơn công

c. Song công

b. Bán song công

d. Tự dộng


Hãy cho biết dạng tôpô mạng nào mà khi có n thiết ‫ا‬5‫ا‬, mỗi thiết bỊ
cần thiết phải có (n-1) cổng ƯO:
a . Lưới

c. Bus

b. Sao

d. VOng

Dạng cấu hình dường dây nào dể kết nốí chỉ dinh (riêng) giữa hai
thỉết b‫؛‬:
a. Điểm - díểm

c. Sơ cấp

b. Nhiều díểm

d. Thứ cấp

Dạng cấu hính dường dây nào mà có nhiều hơn hai thiết b‫ ؛‬chia sẻ
dường truyền.
a. Điểm - dlểm

c. Sơ cấp

b. Nhiều điểm

d. Thứ cấp


10. Chế độ truyền dẫn nào mà dung lượng kênh truyền dược chia sẻ cho
hai thiết bị thông tin trong mọi thời gian.

22

a. Dơn công

c. Song công

b. Bán song công

d. Tất cả sai


Chiamg 2: Các khái niệm cơ bản

11. Nhà xuất bản MacKenzie Publishing, với tổng hành dinh đặt tại
London và nhiều văn phòng đặt tại Châu Á, Âu, Nam Mỹ, có thể đã
được kêt nôi dùng mạng:
a. LAN

c. WAN

b. MAN

d. Tất cả đều sai

12. Văn phòng công ty A có hai máy tính kết nối với một máy in, như
thế họ dùng mạng:
a. LAN


c. WAN

b. MAN

d. Tất cả đều sai

13. Hãy cho biết dạng tôpô mạng có cấu hình điểm - điểm:
a. Lưới

c. Sao

b. Vòng

d. Tất cả đều đúng

14. Trong dạng kết nối nào mà đường truyền chỉ dùng cho hai thiết bị
a. Sơ cấp

c. Chỉ định

b. Thứ cấp

d. Tất cả đều sai

15. Trong tôpô mạng lưới, quan hệ giữa một thiết bị với một thiết bị
khác là:
a. Sơ cấp đến đồng cấp
b. Đồng cấp đến sơ cấp


c. Sơ cấp đến thứ cấp
d. Đồng cấp

16. Tôpô mạng nào mà khi cáp dứt thỉ mạng ngừng hoạt động
a. Lưới

c. Bus

b. Cây

d. Sao

17. Một mạng dùng nhiều hub thì có cấu hình dạng
a. Lưới

c. Bus

b. Cây

d. Sao

18. Mạng nào có tính riêng tư và vấn đề bảo mật thông tin yếu nhất:
a. Lưới

c. Bus

b. Cây

d. Sao


23


Chưínig 2: Các khái niệm cơ bản

III. BÀI TẬP
1.

Giả sử có 6 thiệt bị được kết nối theo tôpô lưới, cần có bao nhiêu
cáp? Mỗi thiết bị cần bao nhiêu cổng I/O? (Xem phần tài liệu)

2. -Hãy xác định loại tôpô mạng trong hình 2.19: (Dạng Bus)
.
'i S .

Hình 2.19
3.

Hãy xác định loại tôpô mạng trong hình 2.20: Hỗn họp
٥

٥ ,

a

A

Hình 2.20
4.


Hãy xác định loại tôpô mạng trong hình 2.21: Hỗn họp

Hình 2.21
5.

24

Hãy xác định loại tôpô mạng trong hình 2.22: Cây


×