TS. NGUYỄN HỮU CÔNG
KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
1
LỜI GIỚI THIỆU
Quyển sách này nhằm mục đích cung cấp kiến thức cơ bản về thiết bị
và phương pháp đo lường các đại lượng điện. Nội dung giáo trình phục
vụ cho sinh viên các ngành Điện - Điện tử - Máy tính của các trường đại
học. Đồng thời cũng giúp ích cho sinh viên các chuyên ngành khác và
các cán bộ kỹ thuật có quan tâm đến lĩnh vực đo điện.
Khi viết giáo trình này chúng tôi có tham khảo kinh nghiệm c
ủa các
nhà giáo đã giảng dạy nhiều năm ở các trường đại học, đồng thời đã cập
nhật những nội dung mới, vừa đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào
tạo phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá, vừa đảm bảo tính
sát thực của các thiết bị đo cũng như phương pháp đo mà các cán bộ kỹ
thuật
đang vận hành trong thực tế.
Tuy các tác giả đã có nhiều cố gắng khi biên soạn, nhưng giáo trình
sẽ không tránh khỏi những khiêm khuyết. Chúng tôi mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của quý đồng nghiệp và các bạn sinh viên để giáo trình
này được hoàn thiện.
Sau hết chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự đóng góp đáng kể của
Thạc sỹ Nguyễn Văn Chí, cảm ơn Khoa Điện tử, Trường Đại học Kỹ
thuật Công nghiệp, Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
chúng tôi hoàn thành quyển sách này.
Tác giả
2
Chương 1
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐO LƯỜNG
1.1. Định nghĩa và phân loại thiết bị
1.1.1. Định nghĩa
Đo lường là một quá trình đánh giá định lượng đối tượng cần đo để
có kết quả bằng số so với đơn vị.
Vi nh ngha trên thì o lng là quá trình thc hin ba thao tác
chính: Bin i tín hiu và tin tc.
- So sánh vi n v o hoc so sánh vi mu trong quá trình o
lng.
- Chuy
n n v, mã hoá có kt qu bng s so vi n v.
Cn c vào vic thc hin các thao tác này ta có các phng pháp và
h thng o khác nhau.
Thiết bị đo và thiết bị mẫu
Thit b o là mt h thng mà i lng o gi là lng vào, lng
ra là i lng ch trên thit b (là thit b o tác ng liên tc) ho
c là
con s kèm theo n v o (thit b o hin s). ôi khi lng ra không
hin th trên thit b mà a ti trung tâm tính toán thc hin các
Algorithm k thut nht nh.
- Thit b mu dùng kim tra và hiu chnh thit b o và n v
o.
Theo quy nh hin hành thit b mu phi có chính xác ln hn ít
nh
t hai cp so vi thit b kim tra.
Ví dụ: Mun kim nh công t cp chính xác 2 thì bàn kim nh
công t phi có cp chính xác ít nht là 0,5.
1.1.2. Phân loại
1.1.2.1. Thiết bị đo lường
Có nhiu cách phân loi song có th chia thit b o lng thành hai
loi chính là thit b o chuyn i thng và thit b o kiu so sánh.
3
Thiết bị đo chuyển đổi thẳng
i lng cn o a vào thit b di bt k dng nào cng c
bin thành góc quay ca kim ch th. Ngi o c kt qu nh thang
chia và nhng quy c trên mt thit b, loi thit b này gi là thit b
o c in. Ngoài ra lng ra còn có th bin
i thành s, ngi o c
kt qu ri nhân vi h s ghi trên mt máy hoc máy t ng làm vic
ó, ta có thit b o hin s.
Thiết bị đo kiểu so sánh
Thit b so sánh cng có th là ch th c in hoc là ch th s. Tu
theo cách so sánh và cách lp i lng bù (b mã hoá s tng t) ta có
các thit b
so sánh khác nhan nh: thit b so sánh kiu tu ng (i
lng o x và i lng bù xù luôn bin i theo nhau); thit b so sánh
kiu quét (i lng bù xù bin thiên theo mt quy lut thi gian nht
nh và s cân bng ch xy ra ti mt thi im trong chu k).
Ngoài ra cng cn c vào vic lp i lng bù ngi ta chia thành
dng c mã hoá s xung, tn s xung, th
i gian xung. Cn c vào iu
kin cân bng ngi ta chia thành dng c bù không lch (zero) và dng
c bù có lch (vi sai).
Cn c vào quan h gia lng ra và lng vào, ngi ta chia thành:
thit b o trc tip (i lng ra biu th trc tip i lng vào), thit b
o gián tip (i lng ra liên quan ti nhiu i lng vào thông qua
nhng biu thc toán hc xác
nh), thit b o kiu hp b (nhiu i
lng ra liên quan ti nhiu i lng vào thông qua các phng trình
tuyn tính).
1.1.2.2. Chuyển đổi đo lường
Có hai khái nim:
- Chuyn i chun hoá: Có nhim v bin i mt tín hiu in phi
tiêu chun thành tín hiu in tiêu chun (thông thng U = 0 ÷ 10V;
I = 4 ÷ 20mA).
Vi loi chuyn i này ch yu là các b phân áp, phân dòng, bi
n
in áp, bin dòng in, các mch khuch i... ã c nghiên cu k
các giáo trình khác nên ta không xét.
4
- Chuyn i s cp (S: Sensor): Có nhim v bin mt tín hiu
không in sang tín hiu in, ghi nhn thông tin giá tr cn o. Có rt
nhiu loi chuyn i s cp khác nhau nh: chuyn i in tr, in
cm, in dung, nhit in, quang in...
1.1.2.3. Tổ hợp thiết bị đo
Vi m
t thit b c th (mt kênh):
Hình 1.1. Cấu trúc hệ thống đo một kênh
+ Chuyn i o lng: bin tín hin cn o thành tín hiu in.
+ Mch o: thu nhn, x lý, khuch i thông tin.... bao gm: ngun,
các mch khuch i, các b bin thiên A/D, D/A, các mch ph...
+ Ch th: thông báo kt qu cho ngi quan sát, thng gm ch th
s và ch th c in, ch th t ghi, v.v...
1.1.2.4. Vớ
i hệ thống đo lường nhiều kênh
Trng hp cn o nhiu i lng, mi i lng o mt kênh,
nh vy tín hiu o c ly t các sensor qua b chuyn i chun hoá
ti mch iu ch tín hiu mi kênh, sau ó s a qua phân kênh
(multiplexer) c sp xp tun t truyn i trên cùng m
t h thng
dn truyn. có s phân bit, các i lng o trc khi a vào mch
phân kênh cn phi mã hoá hoc iu ch (Modulation - MOD) theo tn
s khác nhau (thí d nh f10, f20...) cho mi tín hiu ca i lng o.
Ti ni nhn tín hiu li phi gii mã hoc gii iu ch
(Demodulation - DEMOD) ly li tng tín hiu o.
ây chính là hình
thc o lng t xa (TE1emety) cho nhiu i lng o.
5
Hình 1.2. Hệ thống đo lường nhiều kênh
1.2. Sơ đồ cấu trúc thiết bị đo lường
1.2.1. Hệ thống đo hiến đổi thẳng
Trong h thng o bin i thng, i lng vào x qua nhiu khâu
bin i trung gian c bin thành i lng ra z. Quan h gia z và x
có th vit:
z = f(x)
trong ó f() là mt toán t th hin cu trúc ca thit b o.
6
Trong trng hp quan h lng vào và lng ra là tuyn tính ta có
th vit:
z = S.x (1.1)
ây S gi là nhy tnh ca thit b.
- Nu mt thit b gm nhiu khâu ni tip thì quan h gia lng
vc và lng ra có th vit:
trong ó S
i
là nhy ca khâu th i trong thit b.
1.2.2. Hệ thống đo kiểu so sánh
Trong thit b o kiu so sánh i lng vào x thng c bin i
thành i lng trung gian y
X
qua mt phép bin i T:
y
X
= T.x.
Hình 1.3. Hệ thống đo kiểu so sánh
Sau ó y
X
c so sánh vi i lng bù y
k
Ta có: y = y
X
- y
k
Có th cn c vào thao tác so sánh phân loi các phng pháp o
khác nhau.
1.2.2.1. Phân loại phương pháp đo căn cứ vào điều kiện cân bằng
a) Phương pháp so sánh kiểu cân bằng (Hình 1.4)
Trong phng pháp này, i lng vào so sánh: y
X
= const; i
lng bù y
k
= const.
Ti im cân bng:
b) Phương pháp so sánh không cân bằng (Hình 1.5)
7
Cng ging nh trng hp trên song y →ε ≠0
1.2.2.2. Phân loại phương pháp đo căn cứ vào cách tạo điện áp bù
a) Phương pháp mã hoá thời gian
Trong phng pháp này i lng vào y
X
= const còn i lng bù y
k
cho tng t l vi thi gian t:
y
k
= y
0
.t (y
0
= const)
Hình 1.6. Phương pháp mã hóa thời gian
Ti thi im cân bng y
X
= y
k
= y
0
.t
X
i lng cn o y
X
c bin thành khong thi gian t
X
ây phép
so sánh phi thc hin mt b ngng
8
b) Phương pháp mã hoá tần số xung
Trong phng pháp này i lng vào y
X
cho tng t l vi i lng
cn o x và khong thi gian t: y
X
= t.x, còn i lng bù y
k
c gi
không i.
Hình 1.7. Phương pháp mã hoá tần số xung
Ti im cân bng có:
i lng cn o x ã c bin thành tn s f
X
. ây phép so sánh
cng phi thc hin mt b ngng.
c) Phương pháp mã hoá số xung
Trong phng pháp này i lng vào y
X
= const, còn i lng bù
y
k
cho tng t l vi thi gian t theo quy lut bc thang vi nhng bc
nhy không i vo gi là bc lng t.
T = const còn gi là xung nhp.
Ta có:
9
Ti im cân bng i lng vào yx c bin thành con s N
X
y
X
≈ N
X
.y
0
(1-6)
xác nh c im cân bng, phép so sánh cng phi thc hin
mt b ngng:
Ngoài ra còn phng pháp mã hoá s xung ngc, phng pháp m
xung, phng pháp trùng phùng.
1.3. Các đặc tính của thiết bị đo
1.3.1. Độ nhạy, độ chính xác và các sai số của thiết bị đo
1.3.1.1. Độ nhạy và ngưỡng độ nhạy
Ta bit phng trình c bn ca thit b o là z = f(x). có mt s
ánh giá v quan h gia lng vào và lng ra ca thit b o, ta dùng
khái nim v
nhy ca thit b:
trong ó: ∆z là bin thiên ca lng ra và ∆x là bin thiên ca lng
vào.
Nói chung S là mt hàm ph thuc x nhng trong phm vi ∆x nh
thì S là mt hng s. Vi thit b có quan h gia lng vào và lng ra
là tuyn tính, ta có th vit: z = S.x, lúc ó S gi là nhy tnh ca thit
10
b o.
Trong trng hp thit b o gm nhiu khâu bin i ni tip thì
nhy c tính
∏
=
=
n
1i
i
SS
, vi S
i
là nhy ca khâu th i trong thit b.
Theo lý thuyt khi xét ti quan h gia z và x thì x có th nh bao
nhiêu cng c, song trên thc t khi ∆x < ε nào ó thì ∆z không th
thy c.
Ví dụ 1.1: Khi ph ti tiêu th qua mt công t mt pha 10A nh hn
10W (chng hn) thì công t không quay na.
Nguyên nhân ca hin tng này rt phc tp, có th do ma sát, do
hin tng tr
... ε c gi là ngng nhy ca thit b o.
Có th quan nim ngng nhy ca thit b o là giá tr nh nht
mà thit b o có th phân bit c.
Tuy nhiên ngng nhy ca các thit b o khác nhau rt khác
nhau nó cha c trng cho tính nhy ca thit b. Vì vy so sánh
chúng vi nhau ngi ta ph
i xét ti quan h gia ngng nhy và
thang o ca thit b.
Thang o (D) là khong t giá tr nh nht ti giá tr ln nht tuân
theo phng pháp o lng ca thit b
T ó a ra khái nim v kh nng phân ly ca thit b o:
và so sánh các R vi nhau.
1.3.1.2. Độ chính xác và các sai số của thiết bị đo
- chính xác là tiêu chun quan trng nht ca thit b o.. Bt k
mt phép o nào u có sai lch so vi i lng úng
trong ó x
i
là kt qu ca ln o th
x
là giá tr úng ca i lng o
11
δ
i
là sai lch ca ln o th i
- Sai s tuyt i ca mt thit b o c nh ngha là giá tr ln
nht ca các sai lch gây nên bi thit b trong khi o:
- Sai s tuyt i chùn ánh giá c tính chính xác và yêu cu công
ngh ca thit b o. Thông thng chính xác ca mt phép o hoc
mt thit b o c ánh giá bng sai s tng i:
+ Vi mt phép o, sai s tng i c tính
+ Vi mt thit b o, sai s tng i c tính
Giá tr,
γ
% gi là sai s tng i quy i dùng sp xp các thit
b o thành các cp chính xác.
Theo quy nh hin hành ca nhà nc, các dng c o c in có
cp chính xác: 0,05; 0,1; 0,2; 0,5; 1; 1,5; 2; 2,5; và 4.
Thit b o s có cp chính xác: 0,005; 0,01; 0,02; 0,05; 0,1; 0,2;
0,5; 1.
Khi bit cp chính xác ca mt thit b o ta có th xác nh c sai
s tng i quy i và suy ra sai s tng i c
a thit b trong các
phép o c th.
Ta có:
trong ó γ là sai s tng i ca thit b o, ph thuc cp chính xác và
không i nên sai s tng i ca phép o càng nh nu D/x dn n 1.
Vì vy khi o mt i lng nào ó c gng chn D sao cho: D ≈ x.
1.3.2. Điện trở vào và tiêu thụ công suất của thiết bị đo
Thit b o phi thu nng lng t
i tng o di bt kì hình thc
12
nào bin thành i lng u ra ca thit b. Tiêu th nng lng này
th hin phn tác dng ca thit b o lên i tng o gây ra nhng
sai s mà ta thng bit c nguyên nhân gi là sai s ph v phng
pháp. Trong khi o ta c gng phn u sao cho sai s này không ln
hn sai s c bn ca thit b.
- V
i các thit b o c hc sai s ch yu là phn tác dng ca
chuyn i. Vi các thit b o dòng áp, sai s này ch yu là do nh
hng ca tng tr vào và tiêu th công sut ca thit b.
Tn hao nng lng vi mch o dòng áp là:
Vy ta tm tính sai s ph do nh hng ca tng tr vào là:
vi R
A
là in tr ca ampemet hoc phn t phn ng vi dòng;
R
V
là in tr ca volmet hoc phn t phn ng vi áp;
R
t
là in tr ti.
Ví dụ 1.2: Phân tích sai s ph khi o áp trên Hình 1.9.
+ Gi s cn kim tra in áp U
A0
.
Theo lý lch [ U
A0
] = 50 ± 2 (V).
+ Xét khi cha o (k m), ta có ngay:
U
A0
= 50 V.
+ Xét khi o (k óng).
13
Gi s R
V
= 100 kΩ. Vy in áp o c: U
v
= U
A0
= 33,3 V.
Sai s t 33 V tr lên 50 V chính là sai s ph v phng pháp do
nh hng in tr ca V sinh ra.
1.3.3. Các đặc tính động của thiết bị đo
Khi o các i lng bin thiên ta phi xét n c tính ng ca
dng c o c tính ng ca dng c o th hin các c trng sau:
- Hàm truyn t ca thit b
o hay nhy ng ca thit b o
K(p) tc là quan h gia i lng ra và i lng vào trng thái ng
c tính này th hin di các dng sau:
+ c tính quá ng vi tín hiu vào có dng bc nhy:
+ c tính xung hay tín hiu vào là xung hp:
+ c tính tn lúc tín hiu vào có dng hình sin:
+ c tính tn th hin hai dng: c tính biên tn A(ω) và c tính
pha tn θ(ω).
c tính còn th hin di dng sai s tn s, sai s này th hin
sai s biên tn γ
A
và sai s pha tn γ
θ
:
trong ó: A(ω) là biên u ra ph thuc tn s;
A
0
là biên ca khâu lý tng không ph thuc tn s;
θ(ω) là góc pha u ra ph thuc tn s;
θ
0
là góc pha lý tng không ph thuc tn s.
Trong dng c o các sai s này phi nh hn mt giá tr cho phép
14
quy nh bi nhà nc. Gii tn ca dng c o là khong tn s ca i
lng vào cho sai s không vt quá giá tr cho phép.
Thi gian n nh hay thi gian o ca thit b là thi gian k t khi
t tín hiu vào ca thit b cho ti khi thit b n nh có th bit c
kt qu.
Chính da vào thi gian o c
a thit b này cho phép ta t ng ri
rc hoá i lng cn o o giá tr tc thi, sau ó dùng các phép gia
công toán hc hoc dùng phng tin phc hi li hoàn toàn hin
tng xy ra.
1.4. Gia công kết quả đo lường
Gia công kt qu o lng là da vào kt qu ca nhng phép o c
th ta xác nh giá tr úng c
a phép o ó và sai s ca phép o y.
Dng c o nào cng có sai s và nguyên nhân sai s rt khác nhau,
vì vy cách xác nh sai s phi tùy theo tng trng hp mà xác nh.
Hin nay ã dùng nhiu phng pháp khác nhau phép o m bo yêu
cu k thut ra.
1.4.1. Tính toán sai số ngẫu nhiên
- xác nh sai s ngu nhiên ta da vào phng pháp thng kê
nhiu kt qu o lng. Sai s ngu nhiên ca ln o th
i c tính
trong ó: x
i
là kt qu ln o th i;
M[x] là k vng toán hc ca vô s ln o i lng x.
Hình 1.10. Luật phân bố chuẩn
15
- Theo toán hc thng kê thì s phân b ca sai s ngu nhiên xung
quanh giá tr k vng toán hc theo mt quy lut nht nh gi là lut
phân b xác sut.
Trong các thit b o lng và iu khin thng theo quy lut phân
b chun:
trong ó σ là lch quân phng hay phng sai ca sai s ngu nhiên.
Ta có công thc:
vi D là tán x.
Trong k thut ta thng dùng khái nim phng sai
D =
vì nó
có cùng th nguyên vi i lng cn o.
Hình 1.11. Kỳ vọng và độ tán xạ của luật phân bố chuẩn
Quá trình gia công kt qu nh sau:
a) Khi số lần đo là rất lớn (n > 30)
Sai s ngu nhiên c tính:
∆x = k.σ (l-14)
trong ó k là h s, c tra trong s tay k thut (bng hoc ng
cong).
b) Khi số lần đo có hạn (n
≤
30)
Quá trình gia công c tin hành nh sau:
16
+ K vng toán hc c ly là trung bình cng ca n ln o
+ Phng sai ca sai s ngu nhiên c tính theo công thc BessE1
Nu ta ly kt qu là giá tr trung bình ca n ln o thì phng sai s
gim i
n
ln
+ Sai s ngu nhiên c tính:
trong ó k
st
là h s Student, nó ph thuc vào s ln thu thp n và xác
xut yêu cu p. H s k
st
c tra trong các s tay k thut: k
st
= f(n,p).
+ Kt qu o c tính:
()
1nn
x
n
1
x
k
n
x
xxx
n
1i
2
n
1i
ii
st
i
−
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
−
±=±=
∑∑
∑
==
(1-18)
Chú ý: Trong thc t có nhng ln thu thp s liu cho kt qu không
áng tin cy (và ta thng gi là nhiu ca tp s liu), ta phi loi b
ln o này nh thut toán sau:
Sau khi tính ta so sánh các |δ
i
| vi 3σ vi i = 1 n n, nu ln o
nào có |δ
i
| ≥ 3σ thì phi loi b ln o ó và tính li t u vi (n - 1)
phép o còn li. Có th chng minh rng vic loi b ó ã m bo
tin cy 99,7%.
Ví dụ 1.3: Tính kt qu o và sai s ngu nhiên vi mt xác sut
17
áng tin p = 0,98 ca mt phép o in tr bng cu kép vi kt qu nh
sau (n v tính = mΩ):
140,25; 140,5; 141,75; 139,25; 139,5; 140,25; 140; 126,75; 141,15;
142,25; 140,75; 144,15; 140,15; 142,75. Bit sai s ngu nhiên có phân
b chun.
Bài làm:
So sánh các δ
i
= R
i
-
R
vi 3σ. Ta thy ln o th 8 phm phi sai
lm ln (δ
8
= R
8
-
R
≥ 3σ) nên ta b qua ln o này và tính li t u vi
13 ln o còn li. Ta lp bng sau:
Bảng 1.1. Ví dụ về tính toán sai số ngẫu nhiên
STT R
i
δ
i
δ
i
2
1 140,25 -0,73 0,5329
2 140,5 -0,48 0,2304
3 141,75 0,77 0,5929
4 139,25 -1,73 2,9929
5 139,5 1,48 2,1904
6 140,25 -0,73 0,5329
7 1 40 -0,98 0,9624
8 141,15 0,17 0,0289
9 142,25 1,27 1,6129
10 140,75 -0,23 0,0529
11 144,15 3,71 13,7641
12 140,15 -0,8t3 0,6889
13 142,75 1,77 3,1329
Tng: 0 Tng: 23,64
18
1.4.2. Tính toán sai số gián tiếp
Trong thc t có nhiu phng pháp o mà kt qu c tính t phép
o trc tip khác ngi ta gi phép o ó là phép o gián tip.
Gi s có mt phép o gián tip i lng y thông qua các phép o
trc tip x
1
, x
2
,… x
n
: y =f(x
1
, x
2
,… x
n
)
Ta có:
Sai s tuyt i ca phép o gián tip c ánh giá
∆x
1
,∆x
2
,…∆x
n
: sai s tuyt i ca phép o các i lng trc tip
x
1
, x
2
,… x
n
Sai s tng i ca phép o gián tip c tính là:
19
trong ó: γx
l
, γx
2
,….γx
n
là sai s tng i ca các phép o trc tip x
1
,
x
2
,… x
n
.
Bảng 1.2. Bảng tính sai số tuyệt đối và sai số tương đối
của một số hàm y thường gặp
Ví dụ 1.4: Ngi ta s dng ampemet và volmet o in tr bng
phng pháp gián tip. Ampemet có thang o là lA, cp chính xác là 1.
Volmet có thang o là 150V, cp chính xác 1,5. Khi o ta c s ch
ca hai ng h là: I = lA, U =100V.
Hãy tính sai s tuyt i và tng i ca phép o in tr trên.
Hình 1.12. Ví dụ về tính toán sai số gián tiếp
Bài làm:
20
+ Sai s tuyt i ca ampemet là:
+ Sai s tuyt i ca volmet là:
+ Giá tr in tr theo phép o là:
+ Sai s tuyt i ca phép o in tr là:
+ Sai s tng i ca phép o in tr
21
Chương 2
CÁC CƠ CẤU CHỈ THỊ
2.1. Cơ cấu chỉ thị cơ điện
2.1.1. Cơ sở chung
2.1.1.1. Khái niệm
C cu ch th là dng c o mà s ch ca nó là i lng t l vi
i lng o liên tc. Ch th c in là c cu ch th có tín hiu vào là
dòng in và tín hiu ra là góc quay ca kim ch th. i lng c
n o s
trc tip bin i thành góc quay ca kim ch th, tc là thc hin vic
chuyn i nng lng in t thành nng lng c hc làm quay kin
ch th i mt góc α: α = f(x), x là i lng vào.
C cu ch th c in bao gm hai phn: phn tnh và phn quay.
Tùy theo phng pháp bin
i nng lng in t ngi ta chia thành
c cu ch th kiu t in, in t, in ng, cm ng và tnh in.
2.1.1.2. Các chi tiết cơ khí chung của chỉ thị cơ điện
a) Trục và trụ
Trc và tr là b phn quan trng trong các chi tit c khí ca các c
cu ch th c
in, m bo cho phn ng quay trên trc có gn các chi
tit ca phn ng nh kim ch th, lò so phn, khung dây.
b) Bộ phận phản kháng
B phn phn kháng bao gm lò so phn kháng hoc dây cng hoc
dây treo. Mc ích to ra mômen phn kháng.
c) Kim chỉ thị góc quay
α
Kim ch th góc quay α c gn vi trc quay. di chuyn ca
kim trên thang chia t l vi góc quay α. Ngoài ra có th ch th góc
quay bng ánh sáng.
22
d) Thang chia độ
Thang chia là mt khc thang o, xác nh giá tr o
e) Bộ phận cản dịu
B phn cn du có tác dng rút ngn quá trình dao ng ca phn
ng, xác lp v trí nhanh chóng trong c cu ch th. Thông thng có
hai loi cn du c s dng, ó là cn du kiu không khí và cn du
kiu cm ng.
2.1.2. Phương trình đặc tính của cơ cấu cơ điện
23
2.1.2.1. Các mômen tác đọng lên phần cơ cấu
a) Mômen quay
Khi có dòng in chy trong c cu ch th, thì trong nó s tích lu
mt nng lng in t, nng lng này c bin thành c nng làm
quay phn ng i mt góc nào ó, có ngha là thc hin mt công c
hc:
dA = M
q
dα
trong ó: dA là lng vi phân ca công c hc;
Mq là mômen quay;
dα là lng vi phân ca góc quay.
Theo nh lut bo toàn nng lng:
dW
e
= dA
dW
e
là lng vi phân ca nng lng in t
Vy
d
dW
M
e
q
=
b) Mômen phản
Di tác dng ca mômen quay, nu không có gì cn li thì phn
ng ca c cu s quay i mt góc ln nht có th có c. Vì vy
ngi ta to ra các mômen phn t l vi góc quay α nh các b phn
phn kháng là lò so xon, dây cng hoc dây treo.
Ta có: M
p
= Dα;
vi D là h s ph thuc vào kích thc vt liu ch to lò so, dây cng
hoc dây treo.
Khi mômen quay cân bng vi mômen phn thì phn ng ng yên
M
q
= M
p
= Dα.
c) Mômen ma sát
i vi các dng c dùng trc quay ta phi xét n nh hng ca
lc ma sát gia trc và , mômen ma sát c tính theo công thc kinh
nghim
M
ms
= K.G
n
24
trong ó K là h s t l, G là trng lng phn ng, n = (1,3 ÷ l,5)
d) Mômen cản dịu
Khi trc quay dn n kim ch th quay theo cho ti v trí cân bng
ri mi dng li, do phn ng có quán tính và lò so b ko nên kim s
dao ng ri mi ng yên cho nên phi có b phn n nh dao ng
kim hay b phn cn du.
Mômen cn du c ch t
o sao cho có tr s t l vi tc quay
ca phn ng
vi p là h s t l ph thuc vào c im
cu to ca b phn cn du. T biu thc
trên ta thy khi phn ng v trí cân bng
thì
0
dt
d
=
, nh vy mômen cn du không
làm nh hng n kt qu o.
2.1.2.2. Phương trình cân bằng phần động của cơ cấu đo
Theo nh lut c hc i vi mt chuyn ng quay, o hàm bc
nht ca mômen ng lng theo thi gian bng tng các mômen tác
ng lên vt quay y.
trong ó: J là mômen quán tính phn ng;
ΣM
i
là tng các mômen tác ng lên phn ng ca c cu,
bao gm:
Thay các i lng trên vào phng trình, ta có: