Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Đề tài quản lý điểm môn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.54 KB, 37 trang )

MỤC LỤC
Lời nói đầu .................................................................................................7
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI........................................................10
1. Đặt Vấn Đề ......................................................................................10
1.1 Cơ cấu tổ chức. ...........................................................................10
1.2 Yêu cầu.......................................................................................11
1.3 Lựa chọn và sử dụng có hiệu quả các phương pháp khảo sát,
điều tra thông tin. .............................................................................11
1.4 Các tác nhân tác động đến quá trình xử lý của phần mềm. .......12
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT CÁC BƯỚC THIẾT KẾ HỆ THỐNG.......13
1. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM. ..............13
1.1 Nguyên tắc chung đối với công tác quản lý điểm. ....................13
1.2 Các công tác quản lý điểm .........................................................13
2. BIỂU ĐỒ HỆ THỐNG. ...................................................................14
2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng của phần mềm. ............................14
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0......................................................15
2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1......................................................16
3. CÁC BƯỚC THIẾT KẾ HỆ THỐNG.............................................16
4. PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU .....................................................17
4.1 Phát hiện các thực thể ................................................................17
4.2 Mô tả chi tiết thực thể ................................................................18
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CÁC FROM GIAO
DIỆN ........................................................................................................20
1. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ..........................................................20
3


2. Thiết kế các from giao diện .............................................................22
CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU SẢN PHẨM THIẾT KẾ .............................28
1. NGÔN NGỮ, HỆ ĐIỀU HÀNH, CƠ SỞ DỮ LIỆU. .....................28


1.1 Ngôn ngữ thiết kế.......................................................................28
1.2 Hệ ĐH sử dụng. .........................................................................28
1.3 Hệ CSDL sử dụng. .....................................................................28
2. THIẾT KẾ MÔ HÌNH 3 LỚP..........................................................28
2.1 Giới thiệu mô hình 3 layer .........................................................28
3. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH. .......................................................30
3.1 Tạo lớp 1: ...................................................................................30
3.2 Tạo lớp 2(Lớp Business Logic) .................................................31
3.3 Tạo lớp 3(Lớp Presentation) ......................................................32
KẾT LUẬN ..............................................................................................36
LỜI CẢM ƠN! .........................................................................................38

4


MỤC LỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ phân rã chức năng. ...........................................................14
Hình 2: Sơ đồ mức 0. ...............................................................................15
Hình 3: Sơ đồ luồn dữ liệu mức 1. ...........................................................16
Hình 4: Bảng lớp học. ..............................................................................20
Hình 5: Bảng sinh viên.............................................................................20
Hình 6: Bảng môn học. ............................................................................21
Hình 7: Bảng số điểm...............................................................................21
Hình 8: Mô hình diagram. .......................................................................22
Hình 9: Menu Danh Mục. ........................................................................22
Hình 10: Menu Quản Lý Điểm.................................................................23
Hình 11: Bảng quản lý môn học. .............................................................23
Hình 12: Bảng thông tin sinh viên. ..........................................................24
Hình 13: Bảng quản lý mô học. ...............................................................25
Hình 14: Bảng quản lý điểm. ...................................................................26

Hình 15: Bảng thống kê điểm. .................................................................27
Hình 16: Mô tả các DataSet tạo ra..........................................................34
Hình 17: Mô tả các Report. .....................................................................35

5


Bảng phân công công việc
STT
1

Tên học viên
Bùi Trung Hiếu

2

Nguyễn Văn Huy

3

Đào Quý Ngọc

Nội dung thực hiên
Xây dựng code lớp 3, tạo các Form, làm Word báo cáo,
thuyết trình
Xây dựng code lớp 2, thiết kế giao diện, làm bản Word
báo cáo
Xây dựng Cơ sở dữ liệu, Xây dựng code lớp 1, Làm slide
báo cáo, đóng gói sản phẩm


6


Lời nói đầu
Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học ngày càng được quan tâm và
sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Với những ưu điểm mạnh có thể ứng
dụng được nhiều trong cuộc sống thì công nghệ thông tin đã giúp cho công việc quản lý
được dễ dàng hơn. Để quản lý một công việc cụ thể của một cơ quan nào đó thì người
quản lý cần thực hiện rất nhiều động tác. Nhờ có các phần mềm thì công việc đó trở nên
đơn giản hơn rất nhiều.
Ví dụ như để quản lý được điểm của sinh viên thì người quản lý cần liên tục cập nhật
điểm của sinh viên. Thông tin về sinh viên như: mã sinh viên, giới tính, năm sinh, quê
quán, điểm thi. Công việc đó làm người quản lý rất vất vả. Với phần mềm quản lý điểm
mà chúng em nghiên cứu và xây dựng trong bài tập lớn sau đây sẽ phần nào giúp ích cho
người quản lý.Trước kia, để “Quản lý điểm” thì người ta tốn không ít công sức để nhập
điểm, cộng điểm…một cách rất thủ công mà không mang tính Khoa Học dẫn đến tính
toán điểm có thể bị sai, nhầm gây không ít những phiền hà cho người sử dụng.
Ngày nay, khi “Khoa học công nghệ ” phát triển mạnh thì không thể không nhắc đến
ngành “Công Nghệ Thông Tin” với những tính năng vượt trội làm cho con người tốn ít
công sức hơn. Do nhu cầu thực tế như vậy chúng ta cần phải có một phần mềm”Quản lý
điểm” để đỡ tốn nhân lực và sức lao động của con người mà vẫn đạt được kết quả như
mong muốn.Chắc chắn các bạn sẽ đặt ngay ra câu hỏi:”Chúng ta sử dụng những phần
mềm này lại phải mất một khoảng thời gian không ít để thích nghi với phần mềm mà
không biết nó có giúp ích nhiều cho mình không hay là càng thêm nhiều phiền hà”. Để
không mất nhiều thời gian tìm hiểu phần mềm chúng em sẽ giới thiệu một cách khái quát
nhất để bạn có thể nắm được phương thức hoạt động của phần mềm để bạn không bỡ ngỡ
khi sử dụng phần mềm. Hệ thống ”Quản lý điểm” của chúng em sẽ giúp cho người quản
lý điểm có thể nhanh chóng nhập điểm với các công thức tính toán do chính mình đặt
ra,sau đó phần mềm sẽ tự động tính toán cho những lần sau nếu như bạn không có sự thay
đổi.Người quản lý có thể nhập, xóa, thêm… Hơn thế nữa là hệ thống của chúng em không

chỉ người quản lý mới có quyền xem và tra cứu điểm mà ngay cả bạn, người không có tên
trong danh sách bảng điểm cũng có thể xem và tra cứu điểm một cách dễ dàng, nhanh
chóng, thuận tiện nhất mà trước kia bạn không thể nghĩ tới.
Nhóm sinh viên thực hiện:
Bùi Trung Hiếu
Nguyễn Văn Huy
Đào Quý Ngọc

7


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tên Đề tài: Quản lý điểm môn học.
2. Mã Số: 1
3. Giáo viên hướng dẫn:
- Giáo viên hướng dẫn: Thạc sĩ Nguyễn Văn Căn
- Cấp bậc : Thượng tá
- Chức vụ: Trưởng Khoa CNTT, Trường Đại Học Kỹ Thuật Hậu Cần- Công An
Nhân Dân
4. Ý nghĩa đề tài, Mục đích, Khả năng áp dụng và giới hạn bài toán.
4.1 Ý nghĩa đề tài.
- Trong các phòng giáo vụ của trường hay của các khoa, bộ môn, khi các cán bộ giáo
vụ nhập điểm cho sinh viên, tính toán, in danh sách theo yêu cầu của nhà trường: theo
từng sinh viên hay theo từng môn học… thời gian nhập thông tin mất nhiều, việc theo dõi,
thống kê, tổng hợp dễ bị nhầm lẫn, khó đảm bảo độ tin cậy…
 Việc cập nhật điểm (thêm, xoá, sửa) trong các kì học bằng sổ gây tốn thời gian, dễ
xảy ra sai sót. Dữ liệu ghi trên giấy là cố định không dễ xen vào hay tìm kiếm. Số lượng
sinh viên hay điểm của các môn thường là nhiều, cần tổ chức dữ liệu linh hoạt để dễ xen
vào, chứa số lượng lớn. Giao diện dễ cập nhật
 Việc tìm kiếm điểm chậm, mất thời gian. Tên sinh viên hay số điểm của môn học

trong kì hộc không được tổ chức học đồng thời mà môn học trước, môn học sau nên
không theo thứ tự, không có tiêu thức tìm kiếm. Phải tốn thời gian, tốn công để tìm kiếm.
Tìm kiếm dựa vào máy tính sẽ giải quyết được những khó khăn trên, nâng cao hiệu quả
quản lý điểm của các sinh viên trong các môn học.
 Chỉ có thể tìm kiếm theo mã số sinh viên, mã môn học , không tìm được bằng các
tiêu chí khác. Cách ghi chỉ có thể tìm theo mã sinh viên, mã môn, tìm kiếm bằng mắt khó
khăn và chậm, xảy ra thiếu sót. Cần phải có cách tổ chức linh hoạt, thuận tiện cho việc
sắp xếp. Ghi nhận đầy đủ các thông tin về thiết bị để có nhiều cách thức tìm kiếm
 Khó thống kê tình hình các môn học tại các lớp đang học cũng như điểm của sinh
viên ở các môn học đó, và các thống kê khác... Thu thập dữ liệu thống kê cho một tiêu
chuẩn khó và càng khó hơn khi thống kê nhiều tiêu chuẩn phức tạp. Tự thực hiện nhiều
tiêu thức thống kê tự động và theo nhiều tiêu chuẩn.
 Việc thay đổi quy tắc, công thức khó chuyển đổi. Khi thay đổi một quy tắc, công
thức thì ảnh hưởng đến toàn bộ giấy tờ, hồ sơ... Khó thay đổi, tốn rất nhiều thời gian. Cần
xây dựng một hệ thống linh hoạt, ổn định tự thay đổi những vấn đề có liên quan khi hệ
thống thông tin thay đổi.

8


Phn mm Qun lý im mụn hc ca chỳng em s giỳp cho ngi qun lý im
cú th nhanh chúng nhp im kim tra ca cỏc bi kim tra hay cỏc bi thi trong cỏc ln
thi ca tng mụn hc, vi cỏc cụng thc tớnh toỏn do chớnh mỡnh t ra, sau ú phn mm
s t ng tớnh toỏn cho nhng ln sau nu nh chỳng ta khụng cú s thay i. Ngi
qun lý cú th nhp, xúa, thờm , õy chng trỡnh Qun lý im tng mụn hc cú
th giỳp cho cỏc hc viờn tham gia mụn hc ú cú th xem im ca mỡnh cng nh im
ca cỏc bn trong cựng lp hc nờn ta khụng cn phi cú User name riờng ng nhp
h thng. Hn th na l phn mm ca chỳng tụi khụng ch ngi qun lý mi cú quyn
xem v tra cu im m ngay c bn, ngi khụng cú tờn trong danh sỏch bng im
cng cú th xem v tra cu im mt cỏch d dng, nhanh chúng, thun tin nht m

trc kia bn khụng th ngh ti.
4.2 Mc ớch.
Chng trỡnhQun lý im ca chỳng em thit k vi mc ớch giỳp cho cỏc ngi
qun lý cú th thng kờ im ca cỏc hc viờn qua cỏc bi kim tra h s, bi thi gia v
kt thỳc hc phn, qua ú cú th tng kt im trung bỡnh ca tng mụn. Bi toỏn khi ỏp
dng cũn cú mc ớch giỳp cho ngi qun lý qun lý xỏc nh rừ cỏc mi quan h ca
hc viờn, lp v n cỏc mụn hc cú ngha l khi trong khi hc khụng tn ti mó lp hc
ú thỡ khi cỏc sinh viờn ng kớ hc s khụng ng kớ c v khi tin hnh nhp im
hc viờn ú hay mụn hc ú s khụng nhp thờm c.
Chng trỡnh cng giỳp cỏc ngi qun lý khi mun loi b sinh viờn, lp hc hay
cỏc im ca mụn hc ú thỡ ngi qun lý ch cn thc hin xúa b nhng bng cha
sau ú nhng bng con s t cp nhp theo.
Ch-ơng trình cho phép tra cứu sinh viên theo tên, theo
họ đệm, ngày sinh, giới tính, theo hồ sơ sinh viên, tra cứu
nhanh. Ngoài ra còn cho phép ng-ời sử dụng tìm kiếm những
sinh viên đ-ợc học bổng, danh sách sinh viên thi lại, học
lại, sinh viên làm luận văn, thi tốt nghiệp.
4.3 Kh nng ỏp dng v gii hn bi toỏn
4.3.1 Kh nng ỏp dng
Chng trỡnh Qun lý im xõy dng cú th ỏp dng cho vic ỏp dng qun lý
im cho cỏc khoa, b mụn v cỏc lp hc, qun lý im ca tng b mụn m khoa
hay b mụn ú ging dy cỏc lp v tớnh im trung bỡnh ca cỏc hc viờn trong lp
hc v in ra kt qu bng im ca mụn hc ú.
4.3.2 Gii hn bi toỏn
Dựng cỏc kin thc c bn ca mụn hc lp trỡnh hng i tng xõy dng, thit
k phn mm

9



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Đặt Vấn Đề.
Công tác quản lý điểm (kết quả học tập) của sinh viên trường Đại học KT-HC CAND
đóng vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động đào tạo học viên của nhà trường nói
chung cũng như các khoa, bộ môn giảng dạy trong trường nói riêng.
Bài toán Quản lý điểm đặt ra các vấn đề cơ bản như sau: Thể hiện được mô hình tổ
chức quản lý sinh viên theo lớp, theo các loại hình đào tạo; Quản lý các môn học của các
lớp theo học kỳ và kết quả học tập của sinh viên đối với các môn học đó. Hệ thống còn
phải cho phép tạo ra các báo cáo từ kết quả học tập của sinh viên nhằm phục vụ công tác
điều hành huấn luyện như: Tổng kết kết quả học tập theo kỳ của từng môn, theo lớp; In
Bảng điểm tổng kết của các môn học; In Bảng điểm cá nhân…
Ngoài các chức năng chính như trên, hệ thống này còn cần thêm một số chức năng
khác như: cập nhật các loại danh mục dữ liệu (danh mục lớp, danh mục sinh viên, danh
mục ngành học …); các chức năng sao lưu và phục hồi dữ liệu; các chức năng trợ giúp …
Có thể mô tả sơ lược các công việc chính (đối với 1 khóa học) trong hệ thống quản lý
điểm của một khoa như sau:
+ Với mỗi lớp đã có cập nhật danh sách sinh viên của lớp
+ Với mỗi học kỳ cần cập nhật danh sách môn học, danh sách các lớp học phần sẽ
mở trong kỳ.
+ Khi có kết quả các lớp học phần -> Cập nhật điểm môn học / lớp
+ Tổng kết kết quả học tập học kỳ của từng môn.
+ Thống kê điểm.

1.1. Cơ cấu tổ chức.
Một trường đại học mỗi năm tiếp nhận nhiều sinh viên đến trường nhập học và
trong quá trình học tập nhà trường sẽ phân các sinh viên đó vào các khoa, vào các
lớp cụ thể và quản lý các kết quả học tập của từng sinh viên. Trong trường có nhiều
khoa ngành khác nhau, mỗi khoa có một phòng giáo vụ là nơi cập nhật thông tin
của sinh viên, lớp, môn học…..
- Mỗi khoa có một hay nhiều lớp học, thông tin lớp học gồm tên lớp, khóa học,

năm bắt đầu, năm kết thúc và có duy nhất một mã lớp. Mỗi lớp có một hay nhiều
sinh viên, mỗi sinh viên khi nhập học sẽ cung cấp thông tin về họ tên, ngày sinh,
nơi sinh, phái, địa chỉ và được cấp cho một mã sinh viên.
- Trong quá trình được đào tạo tại trường, sinh viên phải học các môn học mà
khoa phân cho lớp, thông tin về môn học gồm mã môn học, tên môn học, số tín chỉ,
giáo viên phụ trách môn học đó.
- Sau khi hoàn thành các môn học được giao, sinh viên sẽ thi các môn thi tốt
nghiệp.

10


1.2. Yêu cầu
1.2.1 Yêu cầu chức năng.
- Chức năng người dùng.
Người dùng là sinh viên là những người có nhu cầu xem thông tin điểm của các sinh
viên. Họ chỉ có quyền xem điểm, xem các thông tin môn học.
- Chức năng quản trị.
Có 2 nhóm vai trò: quản trị viên, quản lý viên. Họ phải đăng nhập vào hệ thống để sử
dụng chức năng quản trị.
Quản trị viên có các chức năng:
+ Được quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin các khóa học
+ Quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin người dùng
+ Quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin các lớp học
+ Quyền sao lưu phục hồi cơ sở dữ liệu
Quản lý viên có các chức năng:
+ Được quyền tạo, thay đổi, xóa thông tin các sinh viên
+ Quyền tạo, thay đổi, xóa điểm của các điểm
+ Quyền tạo, thay đổi, xóa môn học
+ Quyền thống kê in ấn.

1.2.2 Yêu cầu hệ thống
- Giao diện trực quan, tiện dụng
- Việc đăng nhập thông tin và truy nhập thông tin phải hết sức đơn giản và nhanh
chóng
- Có thể sử dụng 24/24 , đáp ứng hàng trăm lượt truy cập cùng lúc
- Hệ thống chạy trên nền web , người dùng truy cập thông qua trình duyệt mọi lúc
mọi nơi
- Có chức năng tiếp nhận phản ánh của người dung qua email
- Có khả năng bảo mật, mỗi loại người dùng chỉ có thể sử dụng một số chức năng
riêng
- Việc tính toán điểm phải chính xác ,đáng tin cậy , độ sai số cho phép là 0.001
- Đưa ra những danh sách, bảng điểm một cách chính xác và đầy đủ.
- Các thông tin đưa ra phải dễ hiểu và thuận tiệc cho người quản lí sử dụng máy tính
được thuận lợi và an toàn.
- Phải có tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng đầy đủ trên web.

1.3 Lựa chọn và sử dụng có hiệu quả các phương pháp khảo sát, điều tra
thông tin.
- Trước hết ta phải xác định được mục đích của hệ thống là để làm gì, các yêu cầu của
hệ thống. Từ đó đi vào quá trình thăm dò và khảo sát thực tế, bằng cách thực hiện các
cuộc điều tra với những đối tượng có liên quan đến phần mềm sắp thực hiện. Đồng thời
cũng tìm hiểu các tài liệu, sổ sách có liên quan. Nội dung khảo sát gồm:

11












Tìm hiểu môi trường làm việc các khoa bộ môn, cơ cấu tổ chức kĩ thuật
Sự phân cấp
Thu thập và nghiên cứu hồ sơ, sổ sách
Thu thập các quy tắc, quy định của đơn vị đó và cơ quan nhà nước về tính điểm
Thống kê các phương tiện và tài nguyên đã và sẽ sử dụng
Thu thập các yêu cầu chức năng và tiêu chuẩn phần mềm
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp
Lập báo cáo

1.4 Các tác nhân tác động đến quá trình xử lý của phần mềm.
- Quá trình sử dụng phần mền khi đưa vào quản lý điểm thì hàng năm có rất nhiều sự
thay đổi cần phải cập nhật như số lượng sinh viên, môn học hay các quy chế tính điểm
trung bình các tác nhân này sẽ tác động rất lớn đến hệ thống.
- Quá trình truy cập tra cứu điểm của học viên lớn cũng sẽ tác động đến yêu cầu của
hệ thống phải đáp ứng về độ chính xác cũng như thời gian tìm kiếm.
- Quá trình triển khai hệ thống dựa trên các cơ sở quản lý cũng sẽ tác động như hệ
thống máy móc triển khai chương trình, hệ quản trị CSDL

12


CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT CÁC BƯỚC THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM.
1.1 Nguyên tắc chung đối với công tác quản lý điểm.
Quản lý điểm của sinh viên đối với mỗi môn học là công vụ trực tiếp của cán bộ giáo

vụ trong khoa. Tất cả các cán bộ giảng dạy các môn học trong khoa để thông báo và cập
nhập thông tin về điểm của các sinh viên ở các mônhọc. Các cán bộ khi tham gia cập
nhập điểm hay tính điểm cho các sinh viên phải làm theo đúng các yêu cầu hay các quy
định về tổng kết điểm. Các giáo viên giảng dạy có thể dễ cập nhập điểm thành phần hay
điểm tổng của sinh viên, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên có thể xem các thông tin
cần thiết đến điểm của môn học đó.

1.2 Các công tác quản lý điểm
1.2.1 Quy định chung của quản lý điểm
Khi các sinh viên đăng kí vào lớp học thì sẽ được nạp vào from lớp mà sinh viên đó
dăng kí. Tại đây những sinh viên có thể đăng kí theo các môn học của mình, khi trong
from môn học đã có tồn tại các môn học đó. Mỗi sinh viên sẽ được gắn với một mã sinh
viên riêng, mỗi môn học cũng được gắn các mã môn học riêng để tiện cho việc tìm kiếm.
Qua mã sinh viên này, cán bộ quản lý có thể biết được sinh viên này đang học môn gì hay
môn này đang được giảng dạy ở lớp nào, số lượng đơn vị học trình của môn học này. Sau
các sinh viên được nhập mã sinh viên, thì sẽ được cấp theo các điểm cụ thể của môn học
đó như điểm bài kiểm tra thường xuyên 1 và 2, bài giữa học phần, bài thi kết thúc học
phần và điểm tổng kết của môn học.
Cách tính điểm trong phần mền đối với các môn học theo quy chế sau
ĐTB= N+M;
Mà N= ((a+b)/2)*1/10+ c*2/10;
M= d*7/10;
Trong đó: ĐTB: Điểm trung bình
a: Điểm kiểm tra 1
b: Điểm kiểm tra 2
c: Điểm thi Giữa học

13



d: Điểm thi Hết học phần

2. BIỂU ĐỒ HỆ THỐNG.
2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng của phần mềm.

Hình 1: Sơ đồ phân rã chức năng.

14


2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0.

Hình 2: Sơ đồ mức 0.

15


2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1.

Hình 3: Sơ đồ luồn dữ liệu mức 1.

3. CÁC BƯỚC THIẾT KẾ HỆ THỐNG.
-

Lập kế hoạch:

Thực hiện một dự án tin học có thể rất tốn kém, đòi hỏi nhiều công sức thời gian
trước khi mang lại lợi nhuận. Các nhân tố thường ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch là thời
gian mức đầu tư, những yếu tố không chắc chắn của dự án, nguồn nhân lực ( số lượng,
trình độ khả năng của người thiết kế và sử dụng) những tình huống bất ngờ, những đánh

giá sai lệch với thực tế. Giai đoạn này có mục đích xác định trong khoảng thời gian trung
và dài hạn một sự phân chia, một kế hoạch can thiệp để dẫn đến nghiên cứu từng lĩnh vực.
-

Phân tích hiện trạng:

Giai đoạn này áp dụng theo từng lĩnh vực và theo dự kiến đã được xác định ở kế
hoạch. Thực chất của giai đoạn này là phân tích hoạt động hệ thống thông tin vật lý hiện
hữu.

16


-

Phân tích khả thi:

Bước đầu của giai đoạn này là phân tích phần hệ thống hiện hữu nhằm làm rõ các
điểm yếu hay mạnh và sắp xếp theo mức độ quan trọng các điểm cần giải quyết. Tiếp theo
là xác định mục tiêu, các dự kiến sẽ phát sinh trong thời gian tới của bộ phận.
-

Đặc tả:

Là việc mô tả chi tiết kỹ thuật các thành phần bên trong hệ thống, bao gồm:Kiến
trúc dữ liệu và xử lý các kiểu dữ liệu tương ứng, các chỉ dẫn về tên, dữ liệu. các sơ đồ,
biểu đồ hay đồ thị.Giao diện giữa hệ thống thông tin và người sử dụng.Các công việc và
các cài đặt cần thực hiện, diễn biến tiến trình từ mức ý niệm đến lúc thể hiện: triển khai kế
hoạch, phân nhóm làm việc,…
-


Thiết kế:
Giai đoạn này xác định:

+ Kiến trúc chi tiết của hệ thống thông tin liên quan đến các giao diện với người sử
dụng và các đơn thể tin học cần áp dụng: các quy tắc quản lý, cấu trúc dữ liệu.
+ Quy tắc thử nghiệm chương trình, sử dụng các thư viện.
+ Quy cách khai thác ứng dụng bảo trì, hướng dẫn sử dụng….
+ Các phương tiện và thiết bị liên quan
-

Lập trình:

Giai đoạn này là thể hiện vật lý của hệ thống thông tin bằng việc lựa chọn công cụ
phần mềm để xây dựng các tệp dữ liệu, viết các đơn thể chương trình, chạy thử, kiểm tra,
kết nối, lập hồ sơ hướng dẫn, chú thích chương trình.

4. PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU
4.1 Phát hiện các thực thể
 Thực thể LopHoc
Mỗi thực thể đại diện cho một lớp học .Gồm các thuộc
tính(MaLop,TenLop,ChuNhiem) mã lớp học, tên lớp học, giáo viên chủ nhiệm của lớp
hạo đó.
 Thực thể SinhVien

17


Mỗi thực thể đại diện cho một sinh viên trong lớp.Gồm các thuộc
tính(MaSV,HoTen,MaLop,NamSinh,DiaChi) là: mã sinh viên, họ tên sinh viên, mã lớp

học, năm sinh và địa chỉ của sinh viên.
 Thực thể MonHoc
Mỗi một thực thể đại diện cho một môn học. Gồm có các thuộc tính
(MaMH,TenMH,SoHT) là: mã môn học, tên môn học và số học trình của môn học đó.
 Thực thể SoDiem
Mỗi thực thể đại diện cho một bộ phận các điểm quá trình hay điểm thi của môn học
đó. Gồm có các thuộc tính như sau là : mã môn học, mã sinh viên, điểm kiểm tra bài số 1,
bài kiểm tra số 2, điểm bài thi giữa học phần hay điểm bài thi kết thúc học phần, điểm
trung bình và thông tin số lần thi.

4.2 Mô tả chi tiết thực thể
 Thực thể LopHoc:
STT
1
2
3

Tên thực thể: LopHoc
Tên thuộc tính
Diễn giải
MaLop
Mã số lớp của sinh viên
TenLop
Tên lớp học của sinh viên
ChuNhiem
Tên chủ nhiệm lớp

Kiểu dữ liệu
nchar(10)
nchar(20)

nchar(30)

Bảng1 : Thực thể Lớp Học
+ Khóa chính:MaLop
 Thực thể SinhVien:
STT
1
2
3
4
5

Tên thuộc tính
MaSV
HoTen
MaLop
NamSinh
DiaChi

Tên thực thể SinhVien
Diễn giải
Mã số của sinh viên
Họ tên của sinh viên
Mã số lớp của sinh viên
Năm sinh của sinh viên
Địa chỉ của sinh viên

Bảng 2: Thực thể Sinh Viên
+ Khóa chính: MaSV


18

Kiểu dữ liệu
nchar(10)
nchar(50)
nchar(10)
int
nchar(20)


+ Khóa ngoại:MaLop tham chiếu đến MaLop của thực thển LopHoc
 Thực thể MonHoc:
STT
1
2
3

Thực thể MonHoc
Tên thuộc tính Diễn giải
MaMH
Mã môn học
TenMH
Tên môn học đó
SoHT
Số học trình

Kiểu dữ liệu
nchar(10)
nchar(30)
int


Bảng 3: Thực thể Môn học
+ Khóa chính: MaMH
 Thực thể SoDiem:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Thực thể SoDiem
Tên thuộc tính Diễn giải
MaMH
Mã môn học
MaSV
Mã số của sinh viên
DiemKT1
Điểm kiểm tra bài 1
DiemKT2
Điểm kiểm tra bài 2
DiemGHP
Điểm thi giữa học phần
DiemTH
Điểm thi
DiemTB
Điểm trung bình môn

ThongTinTH
Thông tin lần thi

Bảng4 : Thực thể Môn học
+ Khóa chính: MaMH,MaSV

19

Kiểu dữ liệu
nchar(10)
nchar(10)
int
int
int
float
float
nchar(20)


CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CÁC FROM GIAO DIỆN

1. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
 Bảng LopHoc:

Hình 4: Bảng lớp học.
 Bảng SinhVien:

Hình 5: Bảng sinh viên.

20



 Bảng MonHoc:

Hình 6: Bảng môn học.
 Bảng SoDiem:

Hình 7: Bảng số điểm.

21


 Mô hình Diagram:

Hình 8: Mô hình diagram.

2. Thiết kế các from giao diện
 From Menu:

Hình 9: Menu Danh Mục.

22


Hình 10: Menu Quản Lý Điểm.

 From Môn Học:

Hình 11: Bảng quản lý môn học.


23


Hàm liên quan
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Dữ liệu
Mã Môn Học
textbox
Nhập từ Keyboard
Tên Môn Học
textbox
Nhập từ Keyboard
Số Học Trình
textbox
Nhập từ Keyboard
Tìm Kiếm
textbox
Nhập từ Keyboard
Tim_Click
Thêm
button
Them_Click
Sửa
button
Sua_Click
Nhập Lại
button
Nhaplai_Click
Xóa

button
Xoa_Click
Thoát
button
Thoat_click
Bảng 5: Các đối tượng và các sự kiện trong From Môn Học

 From Sinh Viên:

Hình 12: Bảng thông tin sinh viên.

24


Hàm liên quan
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng Dữ liệu
Mã Sinh Viên
textbox
Nhập từ Keyboard
Họ Tên
textbox
Nhập từ Keyboard
Mã Lớp
textbox
Nhập từ Keyboard
Năm Sinh
textbox
Nhập từ Keyboard
Địa Chỉ

textbox
Nhập từ Keyboard
Tìm Kiếm
textbox
Nhập từ Keyboard
Tim_Click
Thêm
button
Them_Click
Sửa
button
Sua_Click
Xóa
button
Xoa_Click
Nhập Lại
button
Nhaplai_Click
Thoát
button
Thoat_click
Refresh
button
Refresh _click
Bảng 6: Các đối tượng và các sự kiện trong From Sinh Viên

 From Môn Học:

Hình 13: Bảng quản lý mô học.
Tên đối tượng

Mã Môn Học
Tên Môn Học
Số Họ Trình
Tìm Kiếm

Kiểu đối tượng
textbox
textbox
textbox
textbox

Dữ liệu
Nhập từ Keyboard
Nhập từ Keyboard
Nhập từ Keyboard
Nhập từ Keyboard

25

Hàm liên quan

Timkiem_Click


Refresh
Thêm
Nhập Lại
Sửa
Xóa
Thoát


button
button
button
button
button
button

Refresh _click
Them_Click
Nhaplai_Click
Sua_Click
Xoa_Click
Thoat_click

Bảng 7:Các đối tượng và các sự kiện trong From Môn Học
 From Số Điểm:

Hình 14: Bảng quản lý điểm.
Tên đối tượng
Mã Sinh Viên
Mã Môn Học
Điểm Kiểm tra 1
Điểm kiểm tra 2
Điểm GHP
Điểm Thi

Kiểu đối tượng
textbox
textbox

textbox
textbox
textbox
textbox

Dữ liệu
Nhập từ Keyboard
Nhập từ Keyboard
Nhập từ Keyboard
Nhập từ Keyboard
Nhập từ Keyboard
Nhập từ Keyboard

26

Hàm liên quan


Thông Tin Thi
Thêm
Sửa
Xóa
Tìm Kiếm
Refresh
Thoát
Nhập Lại

textbox
button
button

button
button
button
button
button

Nhập từ Keyboard
Them_Click
Sua_Click
Xoa_Click
Timkiem_Click
Refresh _click
Thoat_click
Nhaplai_Click

Bảng 8: các đối tượng và các sự kiện trong From Quản Lý Điểm
 From Thống kê

Hình 15: Bảng thống kê điểm.

27


×