SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
PHÒNG GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Mã số: ................................
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
CẢI TIẾN PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI
CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
Người thực hiện: PHẠM VĂN LONG
Lĩnh vực nghiên cứu:
Quản lý giáo dục:
Phương pháp dạy học bộ môn:
Lĩnh vực khác:
Có đính kèm:
Mô hình
Đĩa CD (DVD)
Phim ảnh
Năm học: 2015-2016
1
Hiện vật khác
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên: PHẠM VĂN LONG
2. Ngày tháng năm sinh: 02/03/1973
3. Giới tính: Nam
4. Địa chỉ: 25/17 tổ 6, khu phố 6 phường Tam Hiệp, Biên Hòa.
5. Điện thoại: 0613842467(CQ)
6. E-mail:
7. Chức vụ: /
8. Nhiệm vụ được giao: Tham mưu chỉ đạo chuyên môn về tin học, kiểm tra
đánh giá, tổ chức kỳ thi cấp chứng chỉ tin học, cập nhật thông tin trên
website của Sở.
9. Đơn vị công tác: Phòng Giáo dục thường xuyên – Sở Giáo dục và Đào tạo
Đồng Nai
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất: Thạc sỹ
- Năm nhận bằng: 2012
- Chuyên ngành đào tạo: CNTT
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy Toán, Tin học
Số năm có kinh nghiệm: 20 năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
+ Năm học 2011-2012: Tập các biểu mẫu hồ sơ cấp phép cơ sở tin học,
ngoại ngữ
+ Năm học 2012-2013: Xây dựng chương trình phân lớp môn tự chọn tại
trường phổ thông
+ Năm học 2013-2014: Xây dựng ứng dụng hỗ trợ đăng ký dự thi các loại
hình chứng chỉ quốc tế Cambridge.
+ Năm học 2014-2015: Phát triển ứng dụng quản lý thi chứng chỉ Anh
văn Quốc tế Cambridge.
2
Tên sáng kiến kinh nghiệm:
CẢI TIẾN PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
I.
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào tất cả các lĩnh
vực hiện nay là một điều tất yếu. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác giáo
dục và đào tạo, ứng dụng trong công tác quản lý trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.
Đây là nhiệm vụ theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/213 của
Ban Chấp hành Trung ương khóa XI và Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày
09/6/2014 của chính phủ về đổi mớ i căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trong những năm qua các Trung tâm, Cơ sở
giảng dạy ngoại ngữ ngày càng phát triển mạnh mẽ tính tới thời điểm tháng 5
năm 2016 đã có trên 130 Trung tâm, Cơ sở được cấp phép giảng dạy Ngoại ngữ.
Về số lượng thí sinh đăng ký thi để lấy chứng chỉ theo hệ thống chứng chỉ hiện
nay đang đứng thứ ba tại Việt nam sau TP Hồ Chí Minh và Hà Nội. Theo thống
kê về số lượt thí sinh đăng ký học theo chương trình Cambridge của các Trung
tâm, Cơ sở trong các năm qua đều tăng (năm 2013 có 62.730 lượt học viên, năm
2014 có 84.715 lượt học viên, năm 2015 có 107.181 lượt học viên ). Chính vì
thế việc đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý dữ liệu cho các kỳ thi
chứng chỉ tại các Trung tâm, Cơ sở ngoại ngữ trực thuộc Sở Giáo dục và đào tạo
Đồng Nai trở nên thật sự cần thiết.
Căn cứ nhu cầu của các Trung tâm, Cơ sở giảng dạy ngoại ngữ đang cần
ứng dụng phục vụ việc giúp quản lý và đăng ký thí sinh dự thi sao cho tiện lợi,
nhanh chóng và chính xác dễ sử dụng, không đòi hỏi người sử dụng phải có
nhiều kiến thức về tin học, đồng thời có khả năng kết nối với chương trình quản
lý thi đang sử dụng của Sở chính là lý do tôi xây dựng đề tài: “CẢI TIẾN
PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ ”
Để quản lý các khóa thi chứng chỉ ngoại ngữ cần xây dựng hai Modul,
ModulDKThi giúp cho các đơn vị thực hiện đăng ký cho các thí sinh dự thi và
ModulQLThi thực hiện quản lý thi của Sở. ModulSQLThi đã được xây dựng
nên đề tài tập trung thực hiện xây dựng ModulDKThi cho các đơn vị.
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
a) Những việc đã làm của các cán bộ quản lý giáo dục, các giải pháp đã có
- 100% các cơ sở đều có trang bị máy tính và máy in. Các cơ sở đều có
nhân viên có khả năng sử dụng vi tính để soạn thảo văn bản, sử dụng thư điện
tử, một số có khả năng vận dụng tốt ứng dụng Excel, Access.
- Sở đã có ứng dụng giúp các đơn vị có thí sinh dự thi nhập hồ sơ đăng
ký của thí sinh do tôi xây dựng đã được áp dụng từ năm 2013
3
- Việc thông tin, báo cáo giữa Sở với các đơn vị được thực hiện thông
suốt và kịp thời qua đó đã giúp cho việc triển khai được nhiều thuận lợi.
b) Hạn chế của các giải pháp đã có trong thực tế tại đơn vị, địa phương
mà tác giả đang nghiên cứu.
- Việc thực hiện tạo lập, đăng ký khóa thi và nhập hồ sơ thí sinh dự thi
chứng chỉ ngoại ngữ do chuyên viên phụ trách thực hiện sẽ chiếm mất nhiều
thời gian khi phải thực hiện nhập dữ liệu từ phiếu đăng kí thi của thí sinh từ đơn
vị gửi lên, ngoài ra khi đăng kí thi loại hình chứng chỉ Anh văn quốc tế
Cambridge phải thực hiện trực tuyến thông qua trang web của Trung tâm khảo
thí của đại học Cambridge không thể thực hiện trực tiếp từ các Cơ sở có thí sinh
đăng kí dự thi được mà phải thông qua trung tâm ủy quyền VN033 thực hiện
mặt khác trên trang web này một số chức năng giúp quản lý, cũng như thực hiện
hồ sơ tổ chức kỳ thi tại hội đồng thi như tiếp nhận hồ sơ đăng ký thi, phiếu báo
dự thi, cách đánh số báo danh theo thứ tự sắp xếp theo tên, phân bổ phòng
thi . . . còn thiếu hoặc chưa đạt được các yêu cầu cần có theo quy định hiện hành
của Sở.
- Nhân sự của Phòng GDTX do phải song song giải quyết nhiều công tác:
như thực hiện các công tác quản lý chuyên môn của lĩnh vực giảng dạy văn hóa
khối GDTX tại các Trung tâm GDTX, các đơn vị vừa dạy văn hóa vừa dạy
nghề, quản lý chuyên môn và hoạt động của các trung tâm, cơ sở tin học, ngoại
ngữ, giáo dục kỹ năng sống, Trung tâm học tập cộng đồng… nên các việc phát
sinh từ quản lý thi chứng chỉ Anh văn quốc tế Cambridge đã làm tăng thêm áp
lực về khối lượng công việc cần hoàn thành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIẢI PHÁP
Phần mềm kèm theo tải về từ địa chỉ sau:
/>Giải pháp Xây dựng ModulDKThi giúp cho các đơn vị thực hiện đăng ký
cho các thí sinh dự thi
Các thông tin thí sinh dự thi cần cung cấp khi đăng kí dự thi gồm: họ tên, ngày
sinh, nơi sinh, phái.
Để thuận lợi cho người nhập dữ liệu ở các đơn vị có thí sinh đăng kí dự
thi cần thiết kế:
-
Khi mở chương trình sẽ tự mở Form nhập thí sinh đăng ký dự thi.
Với form này sẽ giúp người nhập không phải quan tâm đến các
Table, Query, Maccro, Modul… liên quan khác của ứng dụng
tránh cho người không am hiểu về Access cảm thấy bối rối khi sử
dụng.
4
-
Fiel Họ và tên đệm; Tên, cần thiết kế tự chuyển về định dạng chữ
hoa đầu từ (Title Case). Fiel Nơi sinh cần thiết kế tự chuyển về
định dạng chữ hoa đầu từ (Title Case) và có nơi sinh mặc định
ban đầu là Đồng Nai ( thường thường đây là nơi sinh của thí sinh
tại Đồng Nai ). Fiel Phái có mặc định ban đầu là Female (nữ) việc
thết kế tự chuyển về định dạng chữ hoa đầu từ và mặc định ban
đầu như trên giúp cho việc nhập liệu được thuận lợi hơn đồng thời
dữ liệu nhập được thống nhất giữa các đơn vị thực hiện đăng kí
thi cho thí sinh.
* Code trong ứng dụng:
Function ProperCase(s) As String
Dim n() As String
Dim x As Long
If Nz(s) = "" Then
ProperCase = ""
Exit Function
End If
s = Trim(s)
While InStr(s, " ") > 0
s = Replace(s, " ", " ")
Wend
n = Split(s, " ")
For x = 0 To UBound(n)
n(x) = UCase(Left(n(x), 1)) & LCase(Mid(n(x), 2))
Next
ProperCase = Join(n, " ")
End Function
Private Sub Ho_LostFocus()
Ho.Text = ProperCase(Ho.Text)
End Sub
Private Sub NoiSinh_LostFocus()
NoiSinh.Text = ProperCase(NoiSinh.Text)
End Sub
Private Sub Ten_LostFocus()
Ten.Text = ProperCase(Ten.Text)
End Sub
5
Hình Form nhập thí sinh đăng ký dự thi
6
- Các chức năng thực hiện trên giao diện:
+ Chức năng chọn đơn vị dự thi:
Người sử dụng click vào để
thực hiện chọn đơn vị của
mình từ danh sách các đơn vị
do Sở quản lý
7
- Cách thực hiện khá đơn giản thiết kế mới mục đích người nhập danh sách thí sinh từ đơn vị không cần biết về hệ quản trị
CSDL Access.
- Tuy nhiên nếu đơn vị có nhân viên sử dụng tốt ứng dụng Access thì thực hiện theo hướng dẫn bên dưới để thực hiện mặc
định đơn vị dự thi hiển thi là đơn vị mình sau này khi sử dung không cần chọc lại tên đơn vị dự thi.
• Hướng dẫn thực hiện mặc định đơn vị dự thi trên from nhập thí sinh đăng kí thi
Chuyển Form nhập liệu về dạng Design view chọn Properties của Combobox Đơn vị dự thi
Trong thẻ Data Nhập mã số đơn vị (là MSTT ứng với tên đơn vị trong bảng dưới) vào mục Default Value
8
Nhập mã số đơn vị là MSTT ứng
với tên đơn vị trong bảng dưới vào
mục Default Value
9
MSTT
TenDonVi
MSTT
003
Hoa văn - Tin học Quang Chánh
038
Ngoại ngữ Liên Hiệp
004
Hoa văn - Tin học Tân Bình
039
Ngoại ngữ Minh Quang
005
Hoa văn - Tin học Thanh Bình
040
Ngoại ngữ Mỹ Việt Anh
006
Hoa văn Bàu Hàm
041
Ngoại Ngữ Mỹ Anh
007
Hoa văn Bình Lộc
042
Ngoại ngữ Đỉnh Cao
008
Hoa văn Cây Gáo
043
Ngoại Ngữ Đại Dương
009
Hoa văn Dục Đức
044
Ngoại Ngữ Nam Nhật Nam
010
Hoa văn Lộc An
045
Ngoại ngữ Ngôi Sao Nhỏ
011
Hoa văn Định Quán
046
Ngoại ngữ Nguyệt Quế
012
Hoa văn Phú Tân
047
Ngoại ngữ Đinh Văn Vĩnh
013
Hoa văn Quang Trung
048
Ngoại ngữ Đông Âu
014
Hoa văn Sông Thao
049
Ngoại ngữ Đông Dương
015
Hoa văn Sông Trầu
050
Ngoại ngữ Đông Nam
016
Hoa văn Tân Phú
051
Ngoại ngữ Đông Nam Á
017
Hoa văn Thời Lập
052
Ngoại ngữ Ưu Tú
018
Hoa văn Thời Đại
053
Ngoại ngữ Phương Khanh
019
Ngoại ngữ Âu Úc Mỹ
054
Ngoại ngữ Phương Nam
020
Ngoại ngữ Âu Việt Mỹ
055
Ngoại ngữ Phương Mai
021
Ngoại ngữ Anh Mỹ Việt
056
Ngoại ngữ Phú Cường
022
Ngoại ngữ Á Đông
057
Ngoại ngữ Quang Việt
023
Ngoại ngữ Bách Khoa
058
Ngoại ngữ Quốc Mỹ
024
Ngoại ngữ Biên Hòa
059
Ngoại ngữ Quốc tế Mỹ
025
Ngoại ngữ Đất Việt
060
Ngoại ngữ Anh Khoa
026
Ngoại ngữ Hiếu Học
061
Ngoại ngữ Sao Mai
027
Ngoại ngữ Hoàn Mỹ
062
Ngoại ngữ Tầm Nhìn
028
Ngoại ngữ Hoàng Gia
063
Ngoại ngữ Tân An
029
Ngoại Ngữ Hưng Pháp
064
Ngoại ngữ Tân Bình
030
Ngoại ngữ Hướng Dương
065
Ngoại ngữ Tài Năng Trẻ
031
Ngoại ngữ IQ
066
Ngoại ngữ Thạnh Phú
032
TTNN H-Phạm Mai
067
Ngoại ngữ Thanh Mỹ Kim
033
Ngoại ngữ Kiến Thức Việt
068
Ngoại ngữ Thái Bình Dương
034
Ngoại ngữ Kim Chi
069
Ngoại ngữ Thế Giới Chữ
035
Ngoại ngữ Kỹ Năng
070
Ngoại ngữ Thế Hệ Mới
036
Ngoại ngữ Lạc Việt
071
Ngoại Ngữ AU VIET HÙNG
037
Ngoại ngữ Lê Anh
072
Ngoại ngữ Tiềm Năng
073
Ngoại ngữ Toàn Cầu
111
TT THNN Tri Hành
074
Ngoại ngữ Tương Lai
112
TT Ngoại ngữ Việt Mỹ
10
TenDonVi
075
Ngoại ngữ Mai Phước Lộc
113
TT THNN Tân Bách Khoa
076
Ngoại ngữ Tuổi Trẻ
114
TT THNN Long Khánh
077
Ngoại ngữ Úc Châu
115
TT THNN Nhơn Trạch
078
Ngoại ngữ Việt Ngân
116
TT THNN Đinh Tiên Hoàng
079
Ngoại ngữ Việt Tiên Phong
117
TT THNN Đồng Nai
080
Ngoại ngữ Việt Úc
118
TT THNN T&P
081
Ngoại ngữ Xuân Lộc
120
TT GDTX Vĩnh Cửu
082
Ngoại ngữ Âu Việt Hùng
122
NN Hoàng Việt
083
Ngoại ngữ An Phú
123
NN Sáng Tạo
084
THNN Khai Minh
124
NN Tài Trí
085
THNN Anh Minh
125
Ngoại ngữ Tây Úc
086
THNN Anh Dương
150
Tự do SGD
087
THNN Cao Trí
151
Tự do 1
088
THNN Dương Minh
152
Tự do 2
089
THNN Hướng Nghiệp
153
Tự do 3
090
THNN Lạc Long Quân
154
Tự do 4
091
THNN Long Thành
155
Tự do 5
092
THNN Minh Đức
156
Tự do 6
093
THNN Đông Phương
157
Tự do 7
094
THNN Tân Viễn Đông
158
Tự do 8
095
THNN Thành Đạt
159
Tự do 9
160
Tự do 10
161
Tự do 11
096
097
THNN Thành Tài
THNN Trung Cấp Kinh Tế Đồng
Nai
098
THNN Trung Tín
162
Tự do 12
099
THNN Việt Sáng
163
Tự do 13
100
Tin học An Bình
164
Tư do 14
101
Tin học Hoàng Dũng
165
Tự do 15
102
Tin học Khai Trí
201
Trường IPS Đồng Nai
103
Tin học Đăng Khôi
202
Trường Song Ngữ Lạc Hồng
104
Tin học Tia Chớp
203
THPT Trấn Biên
105
Tin học Tri Thức
204
Trường Trần Hưng Đạo
106
Tin học Trung Hiếu
205
Trường Hùng Vương
107
Tin học Túc Trưng
206
Trường Bùi Thị Xuân
108
THNN LILAMA2
109
THNN Tài Năng Việt
110
TT THNN Mỹ Việt
11
• Nhập thông tin thí sinh từ phiếu đăng ký theo mẫu qui định của Sở Nhập thông
tin thí sinh từ phiếu đăng ký theo mẫu qui định của Sở. Mỗi thí sinh chỉ cần một
phiếu dự thi ( nửa tờ A4) theo màu qui định như sau:
Phiếu in trên giấy màu trắng: Chứng chỉ TKT
Phiếu in trên giấy màu vàng: A, STARTERS, KET
Phiếu in trên giấy màu xanh dương: B, MOVERS, PET
Phiếu in trên giấy màu hồng: C, FLYERS, FCE
Mẫu phiếu dự thị Chứng chỉ Quốc Gia
12
Mẫu phiếu dự thị Chứng chỉ Quốc tế
Đơn vị thực hiện nhập danh sách theo 3 bước trong hướng dẫn phía bên phải
và ví dụ nhập mẫu phía dưới theo qui định về loại hình chứng chỉ cho cột chứng
chỉ và họ tên viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
• Chức năng Xem/in danh sách thí sinh:
13
khi click vào nút
đơn vị sẽ thấy được danh sách thí sinh đăng
ký thi của mình, sau khi kiểm tra xong thực hiện in để nộp danh sách về Sở kèm
với file dữ liệu
* Code trong ứng dụng:
Private Sub cmdXemTS_Click()
On Error GoTo Err_cmdXemTS_Click
Dim stDocName As String
Dim stLinkCriteria As String
stDocName = "frmThongKeThiSinh"
DoCmd.OpenForm stDocName, , , stLinkCriteria
Exit_cmdXemTS_Click:
Exit Sub
Err_cmdXemTS_Click:
MsgBox Err.Description
Resume Exit_cmdXemTS_Click
End Sub
• Chức năng xóa dữ liệu cũ:
Chức năng này giúp đơn vị thực hiện xoá danh sách thí sinh đang có của
khóa trước để thực hiệp nhập cho khóa thi mới ( đơn vị phải thực hiện lưu trữ file
dữ liệu của khóa đã thi sang một thư mục khác để tiện tra cứu khi cần thống kê) .
Đây là một thao tác có trính nguy hiểm khi bấm nhầm sẽ làm mất dữ liệu mới nhập
nên khi thực hiện chức năng này sẻ xuất hiện thông tin cảnh báo người sử dụng
14
15
* Code trong ứng dụng:
Private Sub XoaDL_Click()
Dim ReturnValue As Integer
ReturnValue = MsgBox("Chuc nang nay dung de xoa toan bo danh sach thi
sinh
da co trong co so du lieu." & vbCrLf & " (Chi dung khi nhap danh
sach thi sinh cho mot khoa thi moi)" & vbCrLf & vbCrLf & "Chon OK de
xoa, Cancel de tu choi", vbQuestion + vbOKCancel, "Thông Báo!")
Select Case ReturnValue
Case vbOK
CurrentDb.Execute "DELETE * FROM ThiSinh"
DoCmd.Close
DoCmd.OpenForm "NhapDanhSachMain"
End Select
End Sub
• Chức năng ghép dữ liệu:
Chức năng này sẽ được thực hiện khi đơn vị có thí sinh dự thi lên nộp danh
sách thí sinh đăng ký dự thi tai Phòng GDTX Sở, người thực hiện là chuyên viên
phụ trách dữ liệu thi của Sở .
16
* Code trong ứng dụng:
Private Sub GhepDuLieu_Click()
Dim ReturnValue As Integer
ReturnValue = MsgBox("Chuc nang nay do So thuc hien." & vbCrLf & vbCrLf
& "Chon OK de Ghep, Cancel de tu choi", vbQuestion + vbOKCancel, "Thông
Báo!")
Select Case ReturnValue
Case vbOK
DoCmd.OpenForm "GhepDuLieuVeSo"
End Select
End Sub
Để có thể thao tác trân Form Ghép dữ liệu về Sở người dùng cần đăng nhập với
tên đăng nhập và password quy định như sau:
Tên Đăng Nhập: Admin
Mật khẩu: 123456
Pass: 123456
17
Giao diện Form Ghép dữ liệu về Sở sau khi nhập mật mã
Nút lệnh này sẽ thêm vào một đơn
vị mới chưa có trong danh sách
các đơn vị
Ghép dữ liệu từ ModulDKThi vào MoDulQLThi:
o Xây dựng nút lệnh ghép dữ liệu thí sinh vào ứng dụng quản lý dữ liệu
thi loại hình chứng chỉ A,B,C Tiếng Anh
• Code ghép dữ liệu trong ứng dụng:
'Ghép du lieu cho loai hinh A,B,C Tieng Anh
Private Sub Command1_Click()
sSQL = "INSERT INTO ThiSinh( MSTS, MSTT, ChungChi, Ho, Ten, NgaySinh,
NoiSinh ) IN 'D:\A_DKThi\AnhVan.mdb' SELECT QABC.MSTS, QABC.MSTT,
QABC.ChungChi, QABC.Ho, QABC.Ten, QABC.NgaySinh, QABC.NoiSinh FROM
QABC;"
SendKeys "{Enter}"
DoCmd.RunSQL sSQL
MsgBox "Ghép xong", , "Thong Bao"
End Sub
o Xây dựng nút lệnh ghép dữ liệu thí sinh vào ứng dụng quản lý dữ liệu
thi loại hình chứng chỉ A,B,C Tiếng Trung
'Ghép du lieu cho loai hinh A,B,C Tieng Trung
Private Sub Command4_Click()
18
sSQL = "INSERT INTO ThiSinh( MSTS, MSTT, ChungChi, Ho, Ten, NgaySinh,
NoiSinh ) IN 'D:\A_DKThi\HoaVan.mdb' SELECT QABC.MSTS, QABC.MSTT,
QABC.ChungChi, QABC.Ho, QABC.Ten, QABC.NgaySinh, QABC.NoiSinh FROM
QABC;"
SendKeys "{Enter}"
DoCmd.RunSQL sSQL
MsgBox "Ghép xong", , "Thong Bao"
End Sub
o Xây dựng nút lệnh ghép dữ liệu thí sinh vào ứng dụng quản lý dữ liệu
thi loại hình chứng chỉ Quốc tế tiếng Anh Cambridge Starters, Movers, Flyers
'Ghép du lieu cho loai hinh Starters, Movers, Flyers
Private Sub Command11_Click()
sSQL = "INSERT INTO ThiSinh( MSTS, MSTT, ChungChi, Ho, Ten, NgaySinh,
NoiSinh ) 'D:\A_DKThi\YLE.mdb' SELECT ThiSinh.MSTS, ThiSinh.MSTT,
ThiSinh.ChungChi, ThiSinh.Ho, ThiSinh.Ten, ThiSinh.NgaySinh, ThiSinh.NoiSinh
FROM ThiSinh;"
SendKeys "{Enter}"
DoCmd.RunSQL sSQL
MsgBox "Da Update xong", , "Thong Bao"
End Sub
o Xây dựng nút lệnh ghép dữ liệu thí sinh vào ứng dụng quản lý dữ liệu
thi loại hình chứng chỉ Quốc tế tiếng Anh Cambridge Ket, Pet, FCE
'Ghép du lieu cho loai hinh Ket, Pet, FCE
Private Sub Command7_Click()
sSQL = "INSERT INTO ThiSinh( MSTS, MSTT, ChungChi, Ho, Ten, NgaySinh,
NoiSinh ) IN 'D:\A_DKThi\KPFCE.mdb' SELECT QKPE.MSTS, QKPE.MSTT,
QKPE.ChungChi, QKPE.Ho, QKPE.Ten, QKPE.NgaySinh, QKPE.NoiSinh FROM
QKPE;"
SendKeys "{Enter}"
DoCmd.RunSQL sSQL
MsgBox "Ghép xong", , "Thong Bao"
End Sub
19
o Xây dựng nút lệnh ghép dữ liệu thí sinh vào ứng dụng quản lý dữ liệu
thi loại hình chứng chỉ Quốc tế tiếng Anh Cambridge TOEIC
'Ghép du lieu cho loai hinh TOEIC
Private Sub Command8_Click()
sSQL = "INSERT INTO ThiSinh( MSTS, MSTT, ChungChi, Ho, Ten, NgaySinh,
NoiSinh
)
IN
'D:\A_DKThi\TOEIC.mdb'
SELECT
QTOEIC.MSTS,
QTOEIC.MSTT,
QTOEIC.ChungChi,
QTOEIC.Ho,
QTOEIC.Ten,
QTOEIC.NgaySinh, QTOEIC.NoiSinh FROM QTOEIC;"
SendKeys "{Enter}"
DoCmd.RunSQL sSQL
MsgBox "Ghép xong", , "Thong Bao"
End Sub
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
Ứng dụng quản lý thi chứng chỉ ngoại ngữ đã được triển khai thực hiện
trong năm qua. Về cơ bản ứng dụng này đã đáp ứng hiệu quả tốt cho hoạt động
quản lý hồ sơ thí sinh thi tại các đơn vị có thí sinh dự thi và hỗ trợ khâu tổ chức các
khóa thi được nhanh chóng, chính xác và đã tạo điều kiện thuận lợi cho chuyên
viên của Phòng Giáo dục thường xuyên phụ trách hồ sơ các khóa thi chứng chỉ
ngoại ngữ tra cứu thông tin dễ dàng.
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
Cần tiếp tục điều chỉnh và bổ sung nhằm hoàn thiện hơn nữa ứng dụng nêu
trên, góp phần tích cực cho công tác quản lý hồ sơ thi Ngoại ngữ tại tỉnh Đồng Nai
trong thời gian tới.
Nghiên cứu phát triển thành ứng dụng trên nền tảng Web để cho các đơn vị
thực hiện đăng kí online thuận tiện hơn. Tìm hiểu nhu cầu thực tế, cũng như tham
khảo các ý kiến của chuyên gia để xây dựng chương trình quản lý thi các loại hình
chứng chỉ Tin học và Ngoại ngữ tại Sở.
Rất mong nhận được sự góp ý của quý vị.
NGƯỜI THỰC HIỆN
Phạm Văn Long
20
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI
PHÒNG GDTX
–––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
Đồng Nai., ngày 15 tháng 5 năm 2016
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học: 2015 - 2016
–––––––––––––––––
Tên sáng kiến kinh nghiệm:
CẢI TIẾN PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
Họ và tên tác giả: PHẠM VĂN LONG
Chức vụ: /
Đơn vị: Phòng Giáo dục Thường xuyên – Sở GD&ĐT Đồng Nai
Họ và tên giám khảo 1: ............................................................ Chức vụ: ........................................
Đơn vị: ..............................................................................................................................................
Số điện thoại của giám khảo: ............................................................................................................
* Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến kinh nghiệm:
1. Tính mới
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Điểm: …………./6,0.
2. Hiệu quả
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Điểm: …………./8,0.
3. Khả năng áp dụng
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Điểm: …………./6,0.
Nhận xét khác (nếu có): ......................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tổng số điểm: ....................../20. Xếp loại: ........................................................................
Phiếu này được giám khảo 1 của đơn vị đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo quy định của Sở Giáo dục và
Đào tạo; ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin, có ký tên xác nhận của giám khảo 1 và đóng kèm vào mỗi cuốn sáng
kiến kinh nghiệm liền trước Phiếu đánh giá, chấm điểm, xếp loại sáng kiến kinh nghiệm của giám khảo 2.
GIÁM KHẢO 1
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
21
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI
PHÒNG GDTX
–––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––
Đồng Nai., ngày 15 tháng 5 năm 2016
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học: 2015 - 2016
–––––––––––––––––
Tên sáng kiến kinh nghiệm:
CẢI TIẾN PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
Họ và tên tác giả: PHẠM VĂN LONG
Chức vụ: /
Đơn vị: Phòng Giáo dục Thường xuyên – Sở GD&ĐT Đồng Nai
Họ và tên giám khảo 2: ............................................................ Chức vụ: ........................................
Đơn vị: ..............................................................................................................................................
Số điện thoại của giám khảo: ............................................................................................................
* Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến kinh nghiệm:
1. Tính mới
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Điểm: …………./6,0.
2. Hiệu quả
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Điểm: …………./8,0.
3. Khả năng áp dụng
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Điểm: …………./6,0.
Nhận xét khác (nếu có): ......................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tổng số điểm: ....................../20. Xếp loại: ........................................................................
Phiếu này được giám khảo 2 của đơn vị đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo;
ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin, có ký tên xác nhận của giám khảo 2 và đóng kèm vào mỗi cuốn sáng kiến kinh nghiệm liền
trước Phiếu nhận xét, đánh giá sáng kiến kinh nghiệm của đơn vị.
GIÁM KHẢO 2
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
22
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI
PHÒNG GDTX
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đồng Nai., ngày 15 tháng 5 năm 2016
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Năm học: 2015-2016
–––––––––––––––––
Tên sáng kiến kinh nghiệm:
CẢI TIẾN PHẦN MỀM QUẢN LÍ THI CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
Họ và tên tác giả: Phạm Văn Long - Phòng Giáo dục Thường xuyên – Sở GD&ĐT Đồng Nai;
Đơn vị: Phòng GDTX – Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai
Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác)
- Quản lý giáo dục
- Phương pháp dạy học bộ môn: ...............................
- Phương pháp giáo dục
- Lĩnh vực khác: ........................................................
Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị
Trong Ngành
1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
- Đề ra giải pháp thay thế hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn
- Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn
- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình,
nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị
2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây)
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu
quả cao
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả
- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình,
nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị
3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây)
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách:
Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT
Trong ngành
- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc
sống: Trong Tổ/Phòng/Ban
Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT
Trong ngành
- Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng:
Trong Tổ/Phòng/Ban
Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT
Trong ngành
Xếp loại chung: Xuất sắc
Khá
Đạt
Không xếp loại
Cá nhân viết sáng kiến kinh nghiệm cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của
người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của mình.
Tổ trưởng và Thủ trưởng đơn vị xác nhận đã kiểm tra và ghi nhận sáng kiến kinh nghiệm này
đã được tổ chức thực hiện tại đơn vị, được Hội đồng chuyên môn trường xem xét, đánh giá; tác
giả không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ
của chính tác giả.
Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô tương ứng, có ký tên xác nhận của tác giả và người
có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi bản sáng kiến kinh nghiệm.
NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHUYÊN MÔN
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
23
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
24