Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

SKKN SKKN phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra đánh giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường trung học phổ thông (THPT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.49 KB, 33 trang )

Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thơng (THPT)”

Đề tài
PHÂN TÍCH, XÂY DỰNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM DÙNG ĐỂ KIỂM
TRA – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DẠY HỌC HĨA HỌC LỚP 12 NC HỌC
KÌ II Ở TRƯỜNG THPT.
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đào tạo nguồn nhân lực là yếu tố quyết định sự phát triển của đất nước, đặc
biệt là trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Để đáp ứng nhu cầu này, chúng ta
cần tạo chuyển biến cơ bản, toàn diện về Giáo dục và Đào tạo. Đó là “Đổi mới
phương pháp dạy và học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của người
học, coi trọng thực hành, thực nghiệm, làm chủ kiến thức, tránh nhồi nhét, học vẹt,
học chay. Đổi mới và tổ chức thực hiện nghiêm minh chế độ thi cử.”
(Trích nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX)
Muốn nâng cao chất lượng giáo dục, chúng ta phải đổi mới nội dung và
phương pháp dạy học ở các mơn học, các cấp, bậc học. Trong đó việc đổi mới
phương pháp kiểm tra - đánh giá (KT - ĐG) kiến thức, kĩ năng của học sinh (HS) là
một khâu quan trọng.
Thông qua kiểm tra - đánh giá, giáo viên (GV) biết được trình độ kiến thức, kĩ
năng của HS. Việc KT - ĐG cũng giúp GV rút kinh nghiệm về xác định mục tiêu, lựa
chọn phương pháp và những nội dung cần chú ý đi sâu hơn trong quá trình giảng dạy
của mình. Thực chất của các vấn đề đó là thu được các tín hiệu phản hồi, các liên hệ
ngược, làm cho mối quan hệ thầy-trò trong q trình dạy học trở thành một hệ kín, hệ
điều khiển.
Trên thực tế, việc KT - ĐG kết quả dạy học mơn hố học vẫn được tiến hành chủ
yếu theo phương pháp tự luận, thiếu tính khách quan, tốn thời gian, lượng kiến thức
được kiểm tra ít, khơng sử dụng được phương tiện hiện đại trong việc chấm bài.
Hóa học là môn học thực nghiệm nên các giờ thực hành là rất cần thiết cho việc tự
nghiên cứu và củng cố kiến thức. Thế nhưng điều kiện thực tế ở phịng thí nghiệm


chưa đáp ứng được độ an tồn cần thiết, hóa chất và các dụng cụ thí nghiệm khơng
đồng bộ nên học sinh đơi lúc cịn xa rời với kiến thức thực tế.
Đầu vào của học sinh rất thất và đây cũng là trong những trường vùng sâu vùng
xa của tỉnh Đồng Nai, ý thức học của học sinh khơng đồng đều, vẫn cịn khơng ít học
sinh ỷ lại, lười học, không cầu tiến... và trong thực tế vẫn có một số học sinh cịn tư
tưởng xem nhẹ phương pháp giảicâu hỏi trắc nghiệm.
Hiện nay, học sinh học theo chương trình phân ban rất là nặng, trong sách giáo
khoa, sách bài tập có hệ thống câu hỏi trắc nghiệm theo hình thức kiểm tra trắc
nghiệm, nhưng khơng có hướng dẫn học sinh cách giải bài toán mà chỉ đưa ra đáp án
đúng, nên học sinh còn rất lúng túng, phải tự tìm tịi và chưa có phương pháp học
phù hợp, đặc biệt kinh nghiệm hệ thống kiến thức cách giải câu hỏi trác nghiệm chưa
có , thời lường một tiết dạy chỉ 45 phút không đủ để truyền đạt hết kiến thức mà giáo
viên cần nói, kỹ năng vận dụng của học sinh để tìm ra cách giải nhanh nhất một bài
tốn cịn rất hạn chế.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

1


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”

Để khắc phục nhược điểm của phương pháp kiểm tra truyền thống, việc nghiên
cứu sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan (TNKQ) trong KT - ĐG là một
vấn đề cần thiết và phù hợp với định hướng đổi mới nội dung phương pháp dạy học ở
các bậc học mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đề ra, nhất là trong thời điểm Bộ Giáo dục
và Đào tạo đã và đang thực hiện chương trình sách giáo khoa mới, thực hiện chủ
trương “hai không với bốn nội dung” ở cả hai chương trình chuẩn và nâng cao thì
việc nghiên cứu sử dụng bài tập TNKQ là rất cần thiết.

Xuất phát từ những lý do trên chúng tơi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài : “Phân
tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết
quả dạy học hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)” .
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1.CỞ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái niệm:
Trắc nghiệm (Test) là hình thức đo đạc được "tiêu chuẩn hoá"cho mỗi cá nhân HS
bằng "điểm".
Mục tiêu của trắc nghiệm là đánh giá kiến thức và kỹ năng của HS.
Tiêu chuẩn về nhận thức áp dụng cho trắc nghiệm là :
1. Biết
2. Hiểu
3. Ứng dụng
4. Phân tích
5. Tổng hợp
6. Đánh giá
Các bài câu hỏi nghiệm có thể chia làm 2 loại là câu hỏi trắc nghiệm tự luận và bài
tập TNKQ.
1.2. Trắc nghiệm khách quan
1.2.1. Khái niệm
TNKQ là phương pháp KT - ĐG kết quả học tập của HS bằng hệ thống câu hỏi
TNKQ, gọi là "khách quan" vì hệ thống cho điểm hồn tồn khách quan không phụ
thuộc vào người chấm.
Một bài TNKQ gồm nhiều câu hỏi với nội dung kiến thức khá rộng, mỗi câu
trả lời thường chỉ thể hiện bằng một dấu hiệu đơn giản. Nội dung bài TNKQ cũng có
phần chủ quan của người soạn câu hỏi.
1.2.2. Quy hoạch một câu hỏi trắc nghiệm khách quan
a. Số câu hỏi trong bài kiểm tra trắc nghiệm
Số câu hỏi trong một bài kiểm tra trắc nghiệm tuỳ thuộc phần lớn vào thời gian
có thể dành cho nó. Nhiều bài kiểm tra trắc nghiệm được giới hạn trong khoảng thời

gian từ 40- 45 phút, vì đó là thời gian của một tiết học. Trong những kỳ thi, thời gian
cho trắc nghiệm có thể là 60 phút hay 90 phút. Nói chung, thời gian càng dài, càng có
nhiều câu hỏi, thì các điểm số có được từ bài kiểm tra trắc nghiệm ấy càng đáng tin
cậy hơn, chỉ số tin cậy sẽ cao. Thế nhưng trong thực tế, rất hiếm khi người ta soạn
một bài kiểm tra trắc nghiệm cho HS làm liên tục trong hơn ba giờ. Ngồi vấn đề thời
gian, cịn có vấn đề quan trọng hơn cả là làm sao cho số bài tập trong bài kiểm tra
trắc nghiệm tiêu biểu cho tồn thể kiến thức mà ta địi hỏi ở HS qua môn học hay bài
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

2


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thơng (THPT)”

học. Nếu số bài tập q ít thì khơng bao trùm đầy đủ nội dung của mơn học, cịn nếu
số câu hỏi q nhiều thì lại bị hạn chế bởi thời gian. Số câu hỏi trong một bài trắc
nghiệm, dù bao nhiêu cũng chỉ là một “mẫu” trong tồn thể các câu hỏi thích hợp với
nội dung, mục tiêu mà ta muốn khảo sát. Cho nên, một bài kiểm tra trắc nghiệm có
rất nhiều câu hỏi chưa hẳn là một bài kiểm tra trắc nghiệm có giá trị, nếu các câu hỏi
ấy không tiêu biểu tong số các câu hỏi thích hợp của mơn học. Vấn đề khó khăn cho
người soạn trắc nghiệm là khơng thể biết được số câu hỏi tiêu biểu ấy là bao nhiêu
để có thể từ đó rút ra số câu hỏi cần thiết cho bài kiểm tra trắc nghiệm mình dự định
soạn thảo. Tuy nhiên, nếu ta thiết lập dàn bài trắc nghiệm một cách kỹ càng và căn cứ
vào thời gian qui định cho bài kiểm tra trắc nghiệm mà phân bố số câu hỏi hợp lí cho
từng phần của nội dung và mục tiêu dạy học, cũng có nhiều hy vọng lựa chọn được
số câu hỏi tiêu biểu trong các câu hỏi thích hợp.
Số lượng câu hỏi mà một HS có thể trả lời được trong một phút tuỳ thuộc loại
câu hỏi trắc nghiệm sử dụng, vào mức độ phức tạp của q trình tư duy và cả thói

quen của HS. Một HS làm nhanh nhất có thể làm xong câu trắc nghiệm chỉ trong nửa
thời gian của HS chậm nhất. Vì lí do đó, ta khó có thể xác định chính xác cần phải có
bao nhiêu câu trong bài kiểm tra trắc nghiệm với số thời gian ấn định cho nó. Vậy
phương pháp tốt nhất là rút kinh nghiệm từ những bài trắc nghiệm tương tự với
những lớp học tương tự. Trong ttrường hợp khơng có những điều kiện như vậy, ta có
thể giả định rằng, ngay cả những HS làm rất chậm cũng có thể trả lời câu hỏi trắc
nghiệm nhiều lựa chọn trong một phút, và một câu loại đúng - sai trong nửa phút.
Nếu những câu dài hơn hay phức tạp hơn thường lệ thì ta phải xem xét lại thời gian
giả định ấy. Có thể tính thời gian trung bình cho mỗi câu trong một bài kiểm tra (gồm
cả câu dễ và câu phức tạp) là một phút rưỡi (câu dễ bù thời gian cho câu phức tạp).
b. Mức độ khó của các câu hỏi trắc nghiệm
Một bài trắc nghiệm thành quả học tập gồm những câu q dễ thường khơng
có hiệu quả đo lường khả năng của HS. Để đạt được hiệu quả đo lường nên lựa chọn
các câu trắc nghiệm sao cho điểm trung bình trên bài trắc nghiệm xấp xỉ bằng 50
phần trăm số câu hỏi. Tuy nhiên, khi ấn định mức độ khó trung bình là 50 phần trăm,
độ khó của từng câu trắc nghiệm có thể khác nhau, biến thiên từ 15 đến 85 phần trăm.
Loại câu trắc nghiệm có thể cung cấp thông tin tốt nhất về sự khác biệt giữa các cá
nhân là những câu mà 50 phần trăm làm đúng và 50 phần trăm làm sai.
Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể soạn một bài trắc nghiệm khó hay rất
khó. Điều này chỉ cần thiết khi muốn lựa chọn một số rất ít ứng viên, chẳng hạn như
kiểm tra học kỳ, tuyển sinh vào đại học. Cũng như vậy, có khi cần phải ra những bài
trắc nghiệm rất dễ, chẳng hạn như lựa chọn một số HS học kém để cho theo học lớp
phụ đạo.
2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài:
2.1 Các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Câu hỏi TNKQ có thể chia làm 4 loại chính sau :
2.1.1. Câu hỏi trắc nghiệm "đúng- sai"
Câu hỏi loại này được trình bày dưới dạng câu phát biểu và HS trả lời bằng
cách lựa chọn một trong hai phương án đúng hoặc sai.Ví dụ
Câu 1 :(biết) : Phát biểu nào sai ?

GV: Nguyễn Thị Thu Trang

3


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”

A. Kim loại kiềm là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại ở mỗi chu kì trong
bảng tuần hồn.
B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi thấp.
C. Năng lượng ion hố của các kim loại kiềm tương đối cao.
D. Nhóm kim loại kiềm bao gồm các nguyên tố : Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.
Câu 2 : (hiểu) : Nhận định nào khơng đúng về cấu tạo và tính chất vật lí của
các kim loại kiềm thổ ?
A. Khối lượng riêng tương đối nhỏ, chúng là những kim loại nhẹ hơn nhơm
(trừ Ba).
B. Độ cứng tuy có cao hơn kim loại kiềm nhưng nhìn chung là những kim loại
mềm hơn nhơm.
C. Mạng tinh thể của chúng đều có kiểu lập phương tâm khối.
D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi tương đối thấp (trừ Be).
Câu 3 :(hiểu) : Phát biểu nào đúng ?
A. Nước cứng là nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2,…
B. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+, Mg2+.
C. Nước trong tự nhiên đều là nước cứng vì có chứa cation Ca2+, Mg2+.
D. Nước khoáng đều là nước cứng.
Câu 4 :(hiểu) : Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ là
A. tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng.
B. tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm.

C. tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng.
D. tính khử của kim loại khơng phụ thuộc vào bán kính ngun tử của kim loại.
Câu 5 :(hiểu) : Tính chất nào sau đây không thuộc nguyên tử nhôm ?
A. Vỏ nguyên tử có một electron p.
B. Cấu hình electron của Al 3+ và Ne trùng nhau.
C. Bán kính nguyên tử của Al nhỏ hơn bán kính nguyên tử của Na.
D. Phân lớp ngồi cùng của vỏ ngun tử có 3 electron.
* Những lưu ý khi xây dựng dạng câu đúng, sai :
- Đúng cũng phải đúng hoàn toàn, sai cũng phải sai hoàn toàn.
- Tránh những điều chưa thống nhất.
* Ưu điểm : Câu hỏi trắc nghiệm đúng - sai là loại câu hỏi đơn giản dùng để
trắc nghiệm kiến thức về những sự kiện, vì vậy soạn loại câu hỏi này tương đối dễ
dàng, ít phạm lỗi, mang tính khách quan khi chấm.
* Nhược điểm : HS có thể đốn mị vì vậy độ tin cậy thấp, dễ tạo điều kiện cho
HS học thuộc lịng hơn là hiểu, ít phù hợp với đối tượng HS giỏi.
2.1.2. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
Câu hỏi trắc nghiệm có nhiều câu trả lời để lựa chọn (hay bài tập TNKQ nhiều
lựa chọn) là loại câu hỏi được dùng nhiều nhất và có hiệu quả nhất. Một câu hỏi
nhiều câu trả lời (câu dẫn) địi hỏi HS tìm ra câu trả lời đúng nhất trong nhiều khả
năng trả lời có sẵn, các khả năng, các phương án trả lời khác nhau nhưng đều có vẻ
hợp lý (hay cịn gọi là các câu nhiễu).
Ví dụ:
Câu 1: (biết): Những ngun tố trong nhóm IA của bảng tuần hồn được sắp xếp
theo trình tự tăng dần của
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

4


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay

SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thơng (THPT)”

A. điện tích hạt nhân của ngun tử. B. nguyên tử khối.
C. bán kính nguyên tử.
D. số oxi hoá.
Câu 2 :(biết) : Dùng dây platin sạch nhúng vào hợp chất X rồi đem đốt trên ngọn
lửa đèn khí (khơng màu), ngọn lửa có màu tím. X là hợp chất của
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Rb
Câu 3 :(biết) : Phương pháp điều chế kim loại kiềm là
A. khử oxit bằng khí CO.
B. đpnc muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.
C. đpdd muối halogenua.
D. cho Al tác dụng với dd muối.
Câu 4 : (vận dụng) : Cho 18,4 gam Na vào 100 ml dd Fe(NO 3)31M và Al(NO3)3
1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8.
B. 13,1.
C. 15,65.
D. 18,5.
Câu 5 :(biết) : Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
thì
A. bán kính ngun tử giảm dần. B . năng lượng ion hố giảm dần.
C. tính khử giảm dần.
D. khả năng tan trong nước giảm dần.
Câu 6: (vận dụng) : Đpdd NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian

268 giờ. Sau điện phân thu được 100 gam dd NaOH 24%. Nồng độ phần trăm
của dd NaOH trước khi điện phân là giá trị nào sau đây ?
A. 2,4%.
B. 4,8%.
C. 2,6%.
D. 2,5%.
Câu 7 : (vận dụng) : Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4(mỗi oxit đều
có 0,5 mol) bằng khí CO dư thu được lượng Fe là
A. 167g.
B. 166g.
C. 165g.
D. 168g.
Câu 8 : (vận dụng) : Thể tích dd NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí
SO2 (đktc) là
A. 250 ml.
B. 125 ml.
C. 500 ml.
C. 275 ml.
* Ưu điểm :
• GV có thể dùng loại câu hỏi này để KT - ĐG những mục tiêu dạy học khác
nhau.
• Độ tin cậy cao hơn khả năng đốn mị hay may rủi ít hơn so với các loại câu hỏi
TNKQ khác khi số phương án lựa chọn tăng lên, HS buộc phải xét đốn, phân biệt kỹ
trước khi trả lời.
• Tính giá trị tốt hơn với câu trắc nghiệm có nhiều câu trả lời để chọn có thể đo
được các khả năng nhớ, áp dụng các nguyên lý, định luật…, tổng quát hố… rất có
hiệu quả.
• Thật sự khách quan khi chấm bài. Điểm số bài TNKQ không phụ thuộc vào chữ
viết, khả năng diễn đạt của HS hoặc chủ quan của người chấm.
* Nhược điểm :

• Loại câu hỏi này khó soạn và phải tìm cho được câu trả lời đúng nhất, cịn
những câu cịn lại gọi là câu nhiễu thì cũng có vẻ hợp lý. Ngồi ra phải soạn câu hỏi
sao cho có thể đo được các mức trí năng cao hơn mức biết, nhớ, hiểu.
• Khơng thoả mãn với những HS có óc sáng tạo, tư duy tốt có thể tìm ra những
câu trả lời hay hơn đáp án.

GV: Nguyễn Thị Thu Trang

5


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thơng (THPT)”

• Các câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn có thể khơng đo được khả năng phán đốn
tinh vi và khả năng giải quyết vấn đề khéo léo, sáng tạo một cách hiệu nghiệm bằng
câu hỏi trắc nghiệm tự luận soạn kỹ.
• Tốn kém giấy mực để in và mất nhiều thời gian để HS đọc nội dung câu hỏi.
* Những lưu ý khi soạn câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn
Câu hỏi TNKQ loại này có thể dùng thẩm định trí năng ở mức biết, khả năng vận
dụng, phân tích, tổng hợp hay ngay cả khả năng phán đốn cao hơn. Vì vậy khi soạn
bài tập loại này cần lưu ý :
- Trong việc soạn các phương án trả lời sao cho câu đúng phải đúng một cách
không tranh cãi được, cịn các câu nhiễu đều phải có vẻ hợp lý.
- Các câu nhiễu phải có tác động gây nhiễu với các HS có năng lực tốt và tác
động thu hút các HS kém hơn.
- Câu dẫn phải có nội dung ngắn gọn, rõ ràng, lời văn sáng sủa, phải diễn đạt rõ
ràng một vấn đề. Tránh dùng các từ phủ định, nếu khơng tránh được thì cần phải
được nhấn mạnh để HS không bị nhầm. Câu dẫn phải là câu hỏi trọn vẹn để HS hiểu

rõ mình đang được hỏi vấn đề gì.
- Câu chọn cũng phải rõ ràng, dễ hiểu và phải có cùng loại quan hệ với câu dấu,
phải phù hợp về mặt ngữ pháp với câu dấu.
- Nên có 4 hoặc 5 phương án để chọn cho mỗi câu hỏi. Nếu số phương án trả lời ít
hơn thì khả năng đốn mị, may rủi sẽ tăng lên. Nhưng nếu có quá nhiều phương án
để chọn thì GV khó soạn và HS mất nhiều thời gian để đọc câu hỏi.
- Không được đưa vào 2 câu chọn cùng ý nghĩa, mỗi câu kiểm tra chỉ nên soạn
một nội dung kiến thức nào đó.
- Các câu trả lời đúng nhất phải được đặt ở các vị trí khác nhau, sắp xếp theo thứ
tự ngẫu nhiên, số lần xuất hiện ở mỗi vị trí A, B, C, D phải gần như nhau.
2.1.3. câu hỏi trắc nghiệm ghép đơi: Đây là loại hình đặc biệt của loại bài tập
nhiều lựa chọn, trong đó HS tìm cách ghép những câu trả lời ở cột này với các câu
hỏi ở cột khác sao cho phù hợp.
Ví dụ: Câu 1 (biết)Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với ngun tử
thích hợp.
Cấu hình electron
Ngun tử
1
A. Ne 3s
a. Na
2
B. Ar 4s
b. Al
2
1
C. Ne 3s 3p
c. Mg
2
D. Ne 3s
d. Ca

Câu 2: (hiểu) Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất cho phù hợp:
A. Na
a. chỉ có tính oxi hóa
B. Al2O3
b. chỉ có tính khử
C. Fe2O3
c.Vừa có tonhs oxi hóa vừa có tính khử
D. FeO
d. chỉ có tính lưỡng tính
Câu 3: ( hiểu) Hãy ghép chất và khối lượng phân tử chất cho phù hợp:
A. CH3CHO
a. 46
B. CH3COOH
b. 44
C. C2H5OH
c. 94
D. C6H5OH
d. 60
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

6


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”

* Ưu điểm : Câu hỏi trắc nghiệm ghép đơi dễ viết, dễ dùng loại này thích hợp
với HS cấp THCS. Có thể dùng loại câu hỏi này để đo các mức trí năng khác nhau.
Nó đặc biệt hữu hiệu trong việc đánh giá khả năng nhận biết các hệ thức hay lập các

mối tương quan.
* Nhược điểm : Loại câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi không thích hợp cho việc
thẩm định các khả năng như sắp đặt và vận dụng các kiến thức, để soạn loại câu hỏi
này để đo mức trí nâng cao địi hỏi nhiều công phu. Hơn nữa tốn nhiều thời gian đọc
nội dung mỗi cột trước khi ghép đôi của HS.
2.1.4. Câu hỏi trắc nghiệm điền khuyết
Đây là dạng câu hỏi TNKQ mà HS phải điền từ hoặc cụm từ thích hợp với các
chỗ để trống.
Có 2 cách xây dựng dạng này :
- Cho trước từ hoặc cụm từ để HS chọn.
- Khơng cho trước để HS phải tự tìm. Lưu ý phải soạn thảo dạng câu này như
thế nào đó để các phương án điền là duy nhất.
Ví dụ:
Câu 1: (hiểu) Nhơm là kim loại lưỡng tính vừa tác dụng được với …….., vừa tác
dụng với…….
A. NaOH, HCl
B. CaO, HCl
C. Cu, Fe2O3
D. Cu(OH)3, HCl
Câu 2: ( biết) Hợp chất FeCl2 vừa có tính ……, vừa có ……..
A. Tính muối, oxit bazơ
B. Vừa có tính khử, oxi hóa
C. Tính axit, oxi hóa
C. Tính bazơ, khử
Câu 3: Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng là……..
A. Tính oxi hóa
B. Tính bazơ
C. Tính khử
C. Tính oxit bazơ
* Ưu điểm : HS khơng có cơ hội đốn mị mà phải nhớ ra, nghĩ ra, tự tìm ra câu

trả lời. Loại này dễ soạn hơn câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn.
* Nhược điểm : Khi soạn loại câu hỏi này thường dễ mắc sai lầm là người soạn
thường trích nguyên văn các câu từ sách giáo khoa. Ngoài ra loại câu hỏi này thường
chỉ giới hạn vào chi tiết vụn vặt, chấm bài mất nhiều thời gian và thiếu khách quan
hơn những dạng câu hỏi TNKQ khác.
2.2 Ưu, nhược điểm của trắc nghiệm khách quan
2.2.1. Ưu điểm:
- Trong một thời gian ngắn có thể kiểm tra được nhiều kiến thức đối với nhiều
HS; vì vậy buộc HS phải nắm được tất cả các nội dung kiến thức đã học, tránh được
tình trạng học tủ, học lệch.
- Tiết kiệm được thời gian và công sức chấm bài của GV.
- Việc tính điểm rõ ràng, cụ thể nên thể hiện tính khách quan, minh bạch
- Gây hứng thú và tích cực học tập của HS.
- Giúp HS phát triển kỹ năng nhận biết, hiểu, ứng dụng và phân tích.
- Với phạm vi nội dung kiểm tra rộng, HS khơng thể chuẩn bị tài liệu để quay
cóp. Việc áp dụng công nghệ mới vào việc soạn thảo các đề thi cũng hạn chế đến
mức thấp nhất hiện tượng quay cóp và trao đổi bài.
2.2.2. Nhược điểm :
- TNKQ không cho phép kiểm tra năng lực diễn đạt (viết hoặc dùng lời); tư duy
sáng tạo, khả năng lập luận của HS.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

7


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”

- TNKQ không cho phép kiểm tra khả năng sáng tạo chủ động, trình độ tổng hợp

kiến thức, cũng như phương pháp tư duy, suy luận, giải thích, chứng minh của HS. Vì
vậy với cấp học càng cao thì khả năng áp dụng của hình thức này càng bị hạn chế.
- TNKQ chỉ cho biết kết quả suy nghĩ của HS mà khơng cho biết q trình suy
nghĩ, nhiệt tình, hứng thú của HS đối với nội dung được kiểm tra, do đó khơng đảm
bảo được chức năng phát hiện lệch lạc của kiểm tra có sự điều chỉnh cho việc dạy và
học.
- HS có thể chọn đúng ngẫu nhiên.
- Việc soạn thảo các câu hỏi TNKQ địi hỏi nhiều thời gian, cơng sức.
- TNKQ khơng cho GV biết được tư tưởng, nhiệt tình, hứng thú, thái độ của HS
đối với vấn đề nêu ra.
- Không thể kiểm tra được kỹ năng thực hành thí nghiệm.
Tuy có những nhược điểm trên nhưng phương pháp TNKQ vẫn là phương pháp
kiểm tra, đánh giá có nhiều ưu điểm, đặc biệt là tính khách quan, cơng bằng và chính
xác. Do đó, cần thiết phải sử dụng TNKQ trong q trình dạy học và KT - ĐG kết
quả học tập môn hoá học nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
Cho đến nay, các câu hỏi trắc nghiệm với dạng câu nhiều lựa chọn vẫn được sử dụng
thơng dụng nhất, vì chúng có thể phục vụ một cách hiệu quả cho việc đo lường thành
quả học tập, hơn nữa loại câu hỏi này cho phép chấm điểm bằng máy. Vì vậy trong
sáng kiến kinh nghiệm này chúng tôi tập trung xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm
với dạng câu nhiều lựa chọn.
2.3 Tiêu chuẩn định tính:
* Câu dẫn: Phải bao hàm tất cả những thông tin cần thiết về vấn đề được trình
bày một cách rõ ràng, ngắn gọn, súc tích và hoàn chỉnh.
* Các phương án chọn: Phương án chọn phải bảo đảm là chính xác hoặc chính
xác nhất. Câu nhiễu phải có tính hấp dẫn và có vẻ hợp lý đối với người chưa nắm
vững vấn đề. Các phương án chọn phải tương tự hoặc đồng nhất về mặt ngữ pháp.
2.4. Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra-đánh
giá kết quả dạy học hóa học lớp 12(nâng cao) ở trường THPT
2. 4.1. Nội dung kiến thức và mục tiêu
2. 4.1.1 Mục tiêu cơ bản của chương trình hố học 12 nâng cao học kì II

2. 4.1.1.1 Về kiến thức
Chương Bài
Yêu cầu về kiến thức
6
Kim loại kiềm
Vị trí, cấu hình electron của ngun tử. Tính chất vật
lí.
Tính chất hóa học(tác dụng với phi kim, nước, dd
axit).
Ứng dụng. Điều chế.
Một số hợp chất Tính chất ứng dụng và điều chế NaOH, NaHCO3 và
quan trọng của
Na2CO3.
kim loại kiềm
Kim loại kiềm
Cấu hình electron của ngun tử. Tính chất vật lí.
thổ
Tính chất hóa học(tác dụng với phi kim, nước, dd
axit).
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

8


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”

Một số hợp chất
quan trọng của

kim loại kiềm
thổ

Nhôm

Một số hợp chất
quan trọng của
nhôm
Thực hành

7

Crom

Một số hợp chất
của crom

Sắt

Một số hợp chất
của sắt
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

Ứng dụng. Điều chế.
Một số tính chất chung của hợp chất kim loại kiểm
thổ(tính bền với nhiệt, tính tan trong nước).
Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
(hiđroxit, các muối cacbonat, sunfat) : tính chất, ứng
dụng.
Khái niệm, phân loại nước cứng.

Tác hại và cách làm mềm nước cứng (phương pháp kết
tủa, trao đổi ion).
- Vị trí, cấu hình electron của ngun tử. Tính chất vật
lí.
- Tính chất hóa học (Tác dụng với phi kim, nước, axit,
oxit kim loại, dd kiềm).
- Ứng dụng, sản xuất nhơm.
Thành phần, tính chất và ứng dụng của nhơm oxit,
nhơm hiđroxit và nhơm sunfat.
- Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và
hợp chất
+ Phản ứng của Na, Mg với nước
+ Phản ứng của MgO với nước
+ So sánh tính tan của CaSO4 và BaSO4.
Tính cứng của nước.
- Tính chất của nhơm và hợp chất của nhôm :
+ Phản ứng của Al với dd CuSO4.
+ Phản ứng của Al với dd NaOH.
+ Điều chế Al(OH)3.
+ Tính chất của Al(OH)3.
- Vị trí, cấu hình electron của ngun tử. Tính chất vật
lí.
- Tính chất hóa học (Tác dụng với phi kim, nước, axit).
- Ứng dụng, sản xuất.
- Hợp chất Cr(II) : oxit, hiđroxit, muối(Tính chất vật lí,
tính chất hóa học, điều chế).
- Hợp chất Cr(III) : oxit, hiđroxit, muối(Tính chất vật
lí, tính chất hóa học, điều chế).
- Hợp chất Cr(VI) : oxit, muối cromat và đicromat
(Tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế).

- Vị trí, cấu hình electron của ngun tử.
- Tính chất hóa học (Tác dụng với phi kim, nước, axit,
muối).
- Trạng thái tự nhiên.
Fe(II) : oxit, hiđroxit, muối (Tính chất vật lí, tính chất
hóa học, ứng dụng, điều chế).
9


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thơng (THPT)”

Fe(III) : oxit, hiđroxit, muối (Tính chất vật lí, tính chất
hóa học, ứng dụng, điều chế).
Hợp kim của sắt Thành phần, phân loại, tính chất, ứng dụng, sản xuất
gang, thép.
Đồng và hợp
Đồng : Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử, tính
chất của đồng
chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng.
Hợp chất của đồng : Oxit, hiđroxit, sunfat.
Sơ lược về một
Tính chất, ứng dụng, trạng thái tự nhiên, điều chế : Ag,
số kim loại khác Au, Ni, Zn, Sn, Pb.
Thực hành
Tính chất hóa học của K2Cr2O7.
Điều chế và thử tính chất của hiđroxit sắt.
Tính chất hóa học của muối sắt.
Tính chất hóa học của đồng.

8
Nhận biết một số Nguyên tắc nhận biết một ion trong dd.
Cation trong dd Nhận biết một số cation : Na+, NH +4 , Ba2+, Al3+, Fe3+,
Fe2+, Cu2+, Ni2+
Nhận biết một số - Những chú ý khi nhận biết một anion trong dd.
Anion trong dd
- Nhận biết một số anion trong dd : NO -3 , SO 24- , Cl-,
CO 32Chuẩn độ dd
- Phương pháp phân tích chuẩn độ(sự chuẩn độ, các
dụng cụ trong phân tích chuẩn độ).
- Chuẩn độ axit-bazơ : nguyên tắc chung, chuẩn độ dd
HCl bằng dd chuẩn NaOH.
Thực hành
- Nhận biết một số chất vô cơ : NH +4 , CO 32- , NO -3 , Fe2+,
Fe3+, Cu2+
- Chuẩn độ dung dịch
9
Hóa học và vấn Tìm hiểu các sản phẩm của cơng nghiệp hóa học trong
đề phát triển
việc phát triển cơng nghiệp, xây dựng,...
kinh tế
Hóa học và vấn - Hóa học và chất lượng cuộc sống
đề xã hội
- Hóa học và các chất ma túy, chất gây nghiện.
Hóa học và vấn Sản xuất hóa học và sự gây ô nhiễm môi trường.
đề môi trường
2. 4.1.1.2 Về kĩ năng :
u cầu của chương trình khơng chỉ là sự ghi nhớ và tái hiện kiến thức mà HS
cần phải có kỹ năng phân tích đánh giá tính xác thực của các tư liệu hố học, khả
năng viết phương trình hố học, giải thích và dự đốn các hiện tượng hố học, khả

năng giải thích và dự đốn các hiện tượng hoá học trên cơ sở các kiến thức cơ bản về
lý thuyết hoá học.
Từ đặc điểm của TNKQ và nội dung chương trình, chúng tơi thấy phương pháp
TNKQ thích hợp hơn trong việc KT - ĐG kết quả dạy học. Trong quá trình xây dựng
hệ thống bài tập TNKQ, chúng tôi tập trung xây dựng các bài tập trắc nghiệm dạng

GV: Nguyễn Thị Thu Trang

10


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”

nhiều lựa chọn với các câu nhiễu có độ khó khác nhau nhằm đánh giá được độ vững
chắc về kiến thức và phân loại học lực của HS.
2. 4.1.1.3 Về thái độ :
- Hứng thú học tập mơn hố học.
- Ý thức tun truyền, vận dụng những tiến bộ của khoa học nói chung, của hố học
nói riêng vào đời sống, sản xuất.
- Có những đức tính : cẩn thận, kiên nhẫn, trung thực trong công việc.
- Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.
2.4. 2: Cấu trúc nội dung chương trình
Chương trình hố học 12 nâng cao có nội dung cấu trúc gồm 9 chương với 48
bài.
2. 4.3 Kế hoạch dạy học
Tổng số tiết : 2,5 tiết x 35 tuần = 87,5 tiết, được phân bố như sau :
Lý thuyết
56 tiết, chiếm 64,37%

Luyện tập

12 tiết, chiếm 13,79%

Thực hành

9 tiết, chiếm 10,36%

Ôn tập

4 tiết, chiếm 4,59%

Kiểm tra viết

6 tiết, chiếm 6,89%

2.5: Một số câu hỏi trắc nghiệm phân loại theo từng mức độ theo từng bài cụ
thể
CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ – NHÔM
Bài 28. KIM LOẠI KIỀM
Câu 1 (biết): Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hồn được sắp xếp
theo trình tự tăng dần của
A. điện tích hạt nhân của nguyên tử. B. nguyên tử khối.
C. bán kính ngun tử.
D. số oxi hố.
Câu 2 (biết) : Các kim loại kiềm đều là nguyên tố
A. s.
B. p.
C. d.
D. s và p.

Câu 3 (biết): Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hồn được sắp xếp
theo trình tự tăng dần của
A. điện tích hạt nhân của nguyên tử. B. nguyên tử khối.
C. bán kính nguyên tử.
D. số oxi hoá.
Câu 4 (biết) : Dùng dây platin sạch nhúng vào hợp chất X rồi đem đốt trên ngọn
lửa đèn khí (khơng màu), ngọn lửa có màu tím. X là hợp chất của
A. Na.
B. K.
C. Li.
D. Rb
Câu 5 (biết) : Phát biểu nào sai ?
A. Kim loại kiềm là chất khử mạnh nhất trong số các kim loại ở mỗi chu kì trong
bảng tuần hồn.
B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi thấp.
C. Năng lượng ion hoá của các kim loại kiềm tương đối cao.
D. Nhóm kim loại kiềm bao gồm các nguyên tố : Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

11


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thơng (THPT)”

Câu 6 (vận dụng) : Hồ tan hết m gam K vào 200 ml dd Cu(NO 3)2 1M, kết thúc phản
ứng thu được 14,7 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,70.
B. 15,60.

C. 5,85.
D. 17,91.
Câu 7 (vận dụng) : Cho 18,4 gam Na vào 100 ml dd Fe(NO3)31M và Al(NO3)3 1,5M.
Sau khi phản ứng kết thúc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 8.
B. 13,1.
C. 15,65.
D. 18,5.
Câu 8 (vận dụng) : Hoà tan 10,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp
trong bảng tuần hoàn vào nước thu được dd X. Để trung hồ 1/2 dd X cần 1,5 lít dd
HCl và HNO3 có pH = 1. Hai kim loại kiềm đó là
A. Li và Na.
B. Na và K.
C. K và Cs.
D. Cs và Rb.
Câu 9 (hiểu) : Phương pháp điều chế kim loại kiềm là
A. khử oxit bằng khí CO.
B. đpnc muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.
C. đpdd muối halogenua.
D. cho Al tác dụng với dd muối.
Câu 10 (vận dụng) : Đpnc 25,98 gam MIn thì thu được 12,6 gam iot. MI n là công
thức phân tử nào sau đây ?
A. KI.
B. CsI.
C. NaI.
D. RbI.
Bài 29. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
Câu 1 (biết) : Để điều chế NaOH trong công nghiệp người ta đã dùng cách nào
sau đây ?

1. Cho Na tác dụng với H 2O : 2Na + 2H 2O → 2NaOH + H2↑
2. Cho Na2O tác dụng với H 2 O : Na 2 O + H 2O → 2NaOH
3. Đpdd NaCl có màng ngăn xốp :
®p,mnx
2NaCl + 2H2O 
→ 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 1, 3.
Câu 2 (vận dụng) : Đpdd NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian
268 giờ. Sau điện phân thu được 100 gam dd NaOH 24%. Nồng độ phần trăm
của dd NaOH trước khi điện phân là giá trị nào sau đây ?
A. 2,4%.
B. 4,8%.
C. 2,6%.
D. 2,5%.
Câu 3 (vận dụng) : Dẫn khí CO 2 được điều chế bằng cách cho 100 gam CaCO 3
tác dụng với HCl dư đi qua dd có chứa 60 gam NaOH. Lượng muối điều chế
được là
A. 79,5 gam Na2CO3.
B. 53 gam Na2CO3 và 42 gam NaHCO3.
C. 84 gam NaHCO3.
D. 1,0 gam Na2CO3 và 2,04 gam NaHCO3.
Câu 4 (vận dụng) : Lấy dd có a mol NaOH hấp thụ hồn tồn 2,64 gam khí CO 2,
thu được đúng 200 ml dd X. Trong dd X không còn NaOH và nồng độ của ion
CO 32- là 0,2M. Giá trị của a là
A. 0,1.
B. 0,06.
C. 0,08.

D. 0,12.
Câu 5 (biết) : Phương pháp được dùng để điều chế NaOH trong cơng nghiệp là
A. hịa tan Na vào nước.
B. hịa tan Na3N vào nước
C. hòa tan Na2O vào nước
D. đpdd NaCl, có vách ngăn
Câu 6 (vận dụng) : Nung 50 gam hỗn hợp gồm Na 2CO3 và NaHCO3 cho đến khối
lượng không thay đổi thu được 34,5 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng của
Na2CO3 trong hỗn hợp ban đầu là
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

12


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”

A. 63%.
B. 84%.
C. 42%.
D. 16%.
Câu 7 (vận dụng) : Thêm từ từ từng giọt dd chứa 0,1 mol HCl vào dd chứa 0,06 mol
Na2CO3 và 0,05 mol NaHCO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thốt ra là
A. 0,000 lít .
B. 0,896 lít.
B. 2,240 lít.
D. 1,120 lít.
Câu 8 (biết) : Nhận xét nào dưới đây về NaHCO3 không đúng ?
A. NaHCO3 là muối axit.

B. NaHCO3 không bị phân hủy bởi nhiệt
C. dd NaHCO3 có pH > 7.
D. NaHCO3 là chất lưỡng tính.
Câu 9 (hiểu) : Cho dd X chứa 5 ion : Mg2+; Ba2+; Ca2+; 0,2 mol Cl − và 0,3 mol NO 3− .
Thêm từ từ dd Na2CO3 1M vào dd X đến khi lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dd
Na2CO3 cho vào là
A. 200 ml.
B. 250 ml.
C. 300 ml.
D. 400 ml.
Câu 10 (vận dụng) : X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt
nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y thành Z, hơi
nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z.
X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây ?
A. NaOH, Na 2CO3, NaHCO 3 , CO 2 . B . NaOH, NaHCO 3,Na 2 CO3 , CO 2 .
C. NaOH, Na 2 CO3 , CO2 , NaHCO 3. D. NaOH, Na 2 CO3 , CO 2 , NaHCO 3.
Bài 30. KIM LOẠI KIỀM THỔ
Câu 1 (biết) : Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
thì
A. bán kính ngun tử giảm dần. B . năng lượng ion hố giảm dần.
C. tính khử giảm dần.
D. khả năng tan trong nước giảm dần.
Câu 2 (hiểu): Cho biết Ca (Z=19) cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion Ca2+ là
A. 4s2.
B. 4s1.
C. 3s23p6.
D. 4s24p2
Câu 3 (biết) : Nhận định nào không đúng về cấu tạo và tính chất vật lí của các
kim loại kiềm thổ ?
A. Khối lượng riêng tương đối nhỏ, chúng là những kim loại nhẹ hơn nhôm (trừ

Ba).
B. Độ cứng tuy có cao hơn kim loại kiềm nhưng nhìn chung là những kim loại
mềm hơn nhôm.
C . Mạng tinh thể của chúng đều có kiểu lập phương tâm khối.
D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi tương đối thấp (trừ Be).
Câu 4 (biết) : Khi nhúng từ từ môi đồng đựng bột Mg cháy sáng vào cốc nước
thì có hiện tượng gì xảy ra ?
A. Bột Mg tắt ngay.
B. Bột Mg tắt dần.
C. Bột Mg tiếp tục cháy bình thường. D. Bột Mg cháy sáng mãnh liệt.
Câu 5 (biết) : Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 2 electron trong
các phản ứng hóa học ?
A. 1123 Na .
B. 1224 Mg .
C. 1327 Al .
D. 2656 Fe .
Câu 6 (vận dụng) : Cho 0,2 mol Mg vào dd HNO 3 lỗng có dư tạo khí N2O. Số mol
HNO3 đã bị khử là
A. 0,5.
B. 1.
C. 0,1.
D. 0,4.

GV: Nguyễn Thị Thu Trang

13


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học

hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”

Câu 7 (vận dụng) : Hỗn hợp X gồm Na và một kim loại kiềm thổ A có tổng khối lượng 5,85 gam. Hồ tan X trong nước dư kết thúc phản ứng thấy có 1,68 lít khí thốt
ra (đktc). Kim loại A là
A. Ba.
B. Mg.
C. Ca.
D. Sr.
Câu 8 (vận dụng) : Cho Ca vào dd HNO3 dư thu được hỗn hợp X gồm N2O và NO.
dX/He = 9. Tỉ lệ mol của Ca và HNO3 tham gia phản ứng là
A. 7 : 18.
B. 9 : 23.
C. 7 : 23.
D. 3 : 4.
Câu 9 (biết) : Phương pháp thích hợp để điều chế Ca là
A. đpdd CaCl2 có màng ngăn.
B. điện phân CaCl2 nóng chảy.
C. dùng Al khử CaO ở nhiệt độ cao. D. dùng Ba đẩy Ca ra khỏi dd CaCl2.
Câu 10 (hiểu) : Ion Ca 2+ bị khử trong trường hợp nào sau đây ?
A. Đpdd CaCl 2 có vách ngăn giữa hai điện cực.
B. Đpdd CaCl 2 khơng có vách ngăn giữa hai điện cực.
C. Điện phân CaCl 2 nóng chảy.
D. Cho Na tác dụng với CaCl 2 nóng chảy.
Bài 31. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
Câu 1 (hiểu) : Phát biểu nào đúng ?
A. Nước cứng là nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2,…
B. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc khơng chứa các ion Ca2+, Mg2+.
C. Nước trong tự nhiên đều là nước cứng vì có chứa cation Ca2+, Mg2+.
D. Nước khoáng đều là nước cứng.
Câu 2 (biết) : Trong các mẫu nước cứng sau đây, nước cứng tạm thời là

A. dd Ca(HCO3)2.B. dd MgSO4.
C. dd CaCl2.
D. dd Mg(NO3)2
Câu 3 (biết) : Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu ?
A. NaCl.
B. Ca(OH)2.
C. Na2CO3.
D. H2SO4.
Câu 4 (vận dụng) : Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dd Ca(OH)2 thì thấy
A. ban đầu xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết.
B. xuất hiện kết tủa màu trắng.
C. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
D. ban đầu xuất hiện kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan bớt đi một phần.
Câu 5 (vận dụng) : Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào dd chứa 0,3 mol Ca(OH)2. Khối
lượng dd sau phản ứng biến đổi thế nào so với dd ban đầu ?
A. Giảm 11,2 gam.
B. Tăng 8,8gam. C. Giảm 20 gam. D.
Không thay đổi.
Câu 6 (biết) : Ứng dụng nào sau đây không phải là của thạch cao ?
A. Trộn với clanke để sản xuất xi măng. B. Chế tạo phấn viết bảng.
C. Đúc tượng, bó bột khi bị gãy xương.
D. Tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 7 (vận dụng) : Cho dd chứa x mol Ca(HCO3)2 vào dd chứa x mol Ca(HSO4)2.
Hiện tượng xảy ra là
A. sủi bọt khí. B. vẩn đục.C. sủi bọt khí và vẩn đục.D. vẩn đục sau đó trong suốt trở
lại
Câu 8 (vận dụng) : Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO 3 và Na2CO3
thu được 17,4 gam chất rắn và 3,36 lít khí (đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là
A. 6,25 %.
B. 8,62%.

C. 50,2%.
D. 62,5%.
Câu 9 (vận dụng) : Hịa tan hồn tồn 7,02 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim
loại X và Y thuộc nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hồn bằng
dd HCl thu được 1,68 lít khí (đktc). Hai kim loại X và Y là
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

14


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”

A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba.
2+
2+
Câu 10 (vận dụng) : Cho dd X có chứa 5 ion : Ca , Mg , Ba2+, Cl- (0,1 mol), NO -3
(0,2 mol). Thêm dần V (ml) dd K 2CO3 1M vào dd X đến khi được lượng kết tủa lớn
nhất. V có giá trị là
A. 150.
B. 300.
C. 200.
D. 250.
Câu 1 (biết) : Nguyên tố có năng lượng ion hố nhỏ nhất là ngun tố nào sau đây ?
A. Li.
B. Na.

C. K.
D. Cs.
Câu 2(hiểu) : Cho dd Ca(OH) 2 vào dd Ca(HCO 3 )2 thấy có
A. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. B. bọt khí bay ra.
C. bọt khí và kết tủa trắng.
D. kết tủa trắng xuất hiện.
Câu 3 (vận dụng) : Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dd Ba(OH)2 1M thu được
19,7 gam kết tủa. Giá trị phù hợp của V có thể là
A. 1,12.
B. 3,36.
C. 6,72.
D. 8,96.
Câu 4 (hiểu) : Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ là
A. tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng.
B. tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm.
C. tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng.
D. tính khử của kim loại khơng phụ thuộc vào bán kính nguyên tử của kim loại.
Câu 5 (hiểu) : Đun nóng đến khối lượng khơng đổi hỗn hợp X gồm Mg(OH) 2,
Ca(NO 3) 2, BaCl2 thu được hỗn hợp Y. Thành phần của hỗn hợp Y là
A. CaO, MgO, BaCl2.
B. MgO, Ca(NO 3) 2, BaCl2 .
C. Ca(NO 2 )2 , MgO, BaCl 2 .
D. CaO, MgO, Ca(NO 2 )2 , BaCl 2.
Câu 6 (vận dụng) : Cho dd chứa a mol Ca(OH)2 tác dụng với 0,3 mol CO2. Biết dd
sau phản ứng có 2 muối : CaCO3, Ca(HCO3)2. Giá trị của a có giới hạn như sau :
A. 1 < a < 2.
B. 0,15 ≤ a < 0,3. C. 0,15 < a ≤ 0,3. D. 0,15 < a < 0,3 .
Câu 7 (vận dụng) : Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của
kim loại hoá trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thấy
thoát ra 0,2 mol khí. Khi cơ cạn dd sau phản ứng thì thu được lượng muối khan

là:
A. 26,0 gam.
B. 28,0 gam.C. 26,8 gam.
D. 28,6 gam.
Câu 8 (vận dụng) : Để phân biệt 4 chất rắn : Na2CO3, CaCO 3, Na2SO4,
CaSO4.2H2O đựng trong 4 lọ riêng biệt, người ta đã sử dụng
A. H 2 O và dd NaOH.
B. giấy quỳ tím tẩm ướt và H2SO4 đặc.
C. dd NaOH và dd phenolphtalein.
D. H2 O và dd HCl.
Câu 9 (biết) : Người ta điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp
A. thủy luyện.
B. đpdd muối clorua của kim loại kiềm.
C. nhiệt luyện. D. đpnc muối clorua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm.
Câu 10 (vận dụng) : Chia m gam hỗn hợp gồm một muối clorua kim loại kiềm và
BaCl2 thành hai phần bằng nhau :
- Phần 1 : Hòa tan hết vào nước rồi cho tác dụng với dd AgNO 3 dư thu được 12,915
gam kết tủa.
- Phần 2 : Đem đpnc hoàn toàn thu được V lít khí ở anot (đktc). Giá trị của V là
A. 10,08.
B. 1,008.
C. 2,016.
D. 20,16.
Câu 1 (hiểu) : Tính chất nào sau đây không thuộc nguyên tử nhôm ?
A. Vỏ ngun tử có một electron p.B. Cấu hình electron của Al 3+ và Ne trùng
nhau.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

15



Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thơng (THPT)”

C. Bán kính ngun tử của Al nhỏ hơn bán kính nguyên tử của Na.
D. Phân lớp ngồi cùng của vỏ ngun tử có 3 electron.
Câu 2 (hiểu) : Al có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt tốt là do cấu tạo mạng và mật
độ electron như sau
A. mạng lập phương tâm khối; mật độ electron tương đối nhỏ.
B. mạng lập phương tâm diện; mật độ electron tương đối lớn.
C. mạng lục giác đều; mật độ electron tương đối lớn.
D. mạng lập phương tâm khối; mật độ electron tương đối lớn.
Câu 3 (biết) : Những vật bằng nhôm hằng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ
cao cũng khơng phản ứng với nước vì bề mặt của vật có một lớp màng
A. là Al 2O3 rất mỏng, bền chắc khơng cho nước và khí thấm qua.
B. là Al(OH) 3 không tan trong nước ngăn cản Al tiếp xúc với nước và khí.
C. là hỗn hợp Al 2 O3 và Al(OH) 3 bảo vệ nhôm.
D. là Al tinh thể đã bị thụ động với khí và nước.
Câu 4 (biết) : Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với
A. oxi.
B. clo.
C. lưu huỳnh.
D. hơi nước.
Câu 5 (hiểu) : Cho các chất : Al, Al2O3, Cu, Fe. Chất có khả năng tác dụng với dd
axit HCl và tác dụng với dd NaOH đều tạo ra khí H2 là
A. Al.
B. Al2O3.
C. Cu.
D. Fe.

Câu 6 (vận dụng) : Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lượng dd H 2SO4 loãng (dư).
Sau phản ứng thu được dd X và V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 6,72.
Câu 7 (vận dụng) : Đốt một lượng nhôm trong 6,72 lít O 2 (đktc). Sau khi kết
thúc phản ứng cho chất rắn thu được hoà tan hoàn toàn vào dd HCl thấy giải
phóng 6,72 lít H 2 (đktc). Khối lượng nhôm đã dùng là
A. 8,1 gam.
B. 16,2 gam.
C. 18,4 gam.
D. 19,2 gam.
Câu 8 (vận dụng) : Cho 3,348 gam kim loại M hoà tan vừa đủ bằng 930ml dd
HNO3 0,5M giải phóng N2O (sản phẩm khử duy nhất) được dd X. Kim loại M là
A. Zn.
B. Al.
C. Fe.
D. Mg.
Câu 9 (hiểu) : Criolit (Na3AlF6) được thêm vào Al2O3 trong q trình điện phân
Al2O3 nóng chảy, để sản xuất Al vì lí do chính là
A. làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp,
giúp tiết kiệm năng lượng.
B. làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.C. bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.
D. tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhơm nóng chảy khỏi bị oxi hóa.
Câu 10 (biết) : Ngun liệu chính dùng để sản xuất nhơm là
A. quặng pirit. B. quặng đolomit. C. quặng manhetit. D. quặng boxit.
Bài 34. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM
Câu 1 (hiểu) : Điện phân Al2O3 nóng chảy với cường độ I = 9,65A trong thời gian
3000 giây thu được 2,16 gam Al. Hiệu suất quá trình điện phân là

A. 70%.
B. 80%.
C. 90%.
D. 100%.
Câu 2 (hiểu) : Để nhận biết các chất rắn riêng biệt : Al2O3, Mg, Al có thể dùng dd
A. H2SO4 đặc, nguội. B. NaOH.
C. HCl.
D. Na2CO3.
Câu 3 (hiểu) : Có thể phân biệt 3 chất rắn trong 3 lọ mất nhãn : CaO, MgO, Al 2O3
bằng hoá chất
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

16


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”

A. dd HCl.
B. dd NaOH.
C. Nước.
D. dd HNO3 đặc.
Câu 4 (vận dụng) : Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam oxit kim loại hoá trị III cần 331,8
gam dd H2SO4 thì vừa đủ. Biết dd sau phản ứng có nồng độ 10%. Cơng thức phân tử
của oxit kim loại là công thức nào sau đây ?
A. Fe2O3.
B. Al2O3.
C. Cr2O3.
D. Mn2O3.

Câu 5 (biết) : Các PTHH nào sau đây chứng minh Al(OH)3 là chất lưỡng tính ?
A. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O; 2Al(OH)3 t 0
Al2O3 + 3H2O
0
B. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO3 + H2O; 2Al(OH)3 t
Al2O3 + 3H2O
C. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O; 2Al(OH)3+ 3H2SO4  → Al2(SO4)3 + 6H2O
D. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O; Al(OH)3 + NaOH  → NaAlO3 + H2O
Câu 6 (biết) : Cho các thí nghiệm sau : (1) Sục khí CO2 vào dd Na[Al(OH)4] ; (2)
Sục khí NH3 vào dd AlCl3 ; (3) Nhỏ từ từ đến dư dd HCl lỗng vào dd Na[Al(OH) 4].
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (3).
D. (1), (2) và (3).
Câu 7 (vận dụng) : Trộn lẫn 200ml dd AlCl 3 và 300ml dd NaOH thu được dd X
trong đó nồng độ AlO 2- là 0,2M ; khối lượng dd giảm 7,8 gam. Số mol AlO 2trong dd là :
A. 0,02.
B. 0,06.
C. 0,05.
D. 0,10.
Câu 8 (hiểu) : Cho 100 ml dd hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 1M và CuSO4 1M tác dụng với
dd NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng khơng đổi thu được chất
rắn có khối lượng là : A. 4g.
B. 6g.
C. 8g.
D. 10g.
Câu 9 (vận dụng) : Trộn 100 ml dd AlCl3 1M với 200 ml dd NaOH 2,25M được dd
X. Để kết tủa hoàn toàn ion Al 3+ trong dd X dưới dạng hiđroxit cần dùng một thể tích
khí CO2 (đktc) là :

A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 10 (vận dụng) : Cho dd X có NaOH và 0,3 mol NaAlO 2 . Cho 1 mol HCl vào
dd X thu được 15,6 gam kết tủa. Khối lượng NaOH trong dd X là
A. 30g.
B. 16 hoặc 32g.
C. 16g.
D. 28 hoặc 56 g.
Bài 35. LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA NHƠM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHƠM
Câu 1 (vận dụng) : Cho hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ số mol là 1 : 2 vào nước. Sau
khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít H2 (đktc) và chất rắn có khối lượng là
A. 5,6 gam.
B. 5,5 gam.
C. 5,4 gam.
D. 10,8 gam.
Câu 2 (hiểu) : Để tách nhanh Al ra khỏi hỗn hợp Mg, Al, Zn có thể dùng dd
A. H2SO4 lỗng. B. H2SO4 đặc nguội. C. NaOH, khí CO2.
D. NH3.
Câu 3 (hiểu) : Phản ứng : Al + HNO 3 → Al(NO 3) 3 + NH 4 NO3 + H2 O
có tổng các hệ số cân bằng (các số nguyên, tối giản) của phản ứng là
A. 32.
B. 58.
C. 69.
D. 85.
Câu 4 (biết) : Cho Al ngun chất vào dd NaOH thì nhơm bị oxi hố đến hết. Tìm
phát biểu đúng ?
A. NaOH là chất oxi hoá.B. H2O là chất oxi hoá.C. Al là chất bị khử. D.H2Olàmơi
trường.
Câu 5 (biết) : Có các PTHH sau :

1) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
2) 2Al + 6H2O → Al(OH)3 + 3H2
3)NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 4)Al 2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 +
H2O

→


→

GV: Nguyễn Thị Thu Trang

17


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”

Những PTHH nào xảy ra trong quá trình đồ dùng bằng nhơm bị phá huỷ trong dd
kiềm NaOH ?
A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3.
t
→ E.
Câu 6 (hiểu) : Cho dãy phản ứng : X → AlCl3 → Y →
Z → X NaOH
X, Y, Z, E lần lượt là
A. Al, Al(OH)3, Al2O3, NaAlO2.
B. Al(OH)3, Al, Al2O3, NaAlO2.
C. Al, Al2O3, Al(OH)3, NaAlO2.

D. Al, Al2O3, NaAlO2, Al(OH)3.
Câu 7 (hiểu) : Biết dd AlCl3 trong nước bị thuỷ phân. Nếu thêm vào dd các chất sau
đây, chất nào làm tăng cường quá trình thuỷ phân AlCl3 ?
A. ZnSO4.
B. Na2CO3.
C. Fe2(SO4)3.
D. NH4Cl.
Câu 8 (vận dụng) : Phân tử MX 3 có tổng số hạt bằng 196, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử
M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 8 hạt. Hợp chất MX 3 là
A. CrCl3.
B. AlCl3.
C. FeCl3.
D. AlBr3.
Câu 9 (vận dụng) : Cho kim loại kali vào 300ml dd AlCl3 0,8M thu được kết tủa. Lấy
toàn bộ kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Sục khí
CO2 vào dd cịn lại thấy có thêm kết tủa. Số phản ứng đã xảy ra là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 10 (vận dụng) : Người ta dùng quặng boxit để sản xuất Al. Hàm lượng Al2O3
trong quặng là 40%. Biết hiệu suất quá trình sản xuất là 90%. Để có được 4 tấn nhơm
ngun chất cần dùng bao nhiêu tấn quặng boxit ?
A. 22,970 tấn.
B. 20,972 tấn.
C. 21,970 tấn.
D. 22,792 tấn.
CHƯƠNG 7. CROM-SẮT-ĐỒNG
Bài 38. CROM

Câu 1 (biết) : Cho các câu sau :
a) Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất.b) Kim loại crom có thể cắt được thuỷ
tinh.
c) Phương pháp sản xuất crom là điện phân Cr2O3 nóng chảy.
d) Kim loại crom có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Trong các câu trên, số câu đúng là: A. 4.
B. 2.
C. 1. D. 3.
Câu 2 (biết) : Trong số các cặp kim loại sau đây, cặp nào có tính chất bền vững
trong khơng khí, nước nhờ có lớp màng oxit rất mỏng, rất bền vững bảo vệ ?
A. Fe và Al.
B. Fe và Cr.
C. Al và Cr.
D. Mn và Al.
3+
Câu 3 (hiểu) : Cho biết Cr (Z= 24). Cấu hình của ion Cr là
A. 1s22s23s2 3p63d14s2.
B. 1s22s23s2 3p63d3.
C. 1s22s23s2 3p63d24s1
D.1s22s23s23p63d2 4s2.
Câu 4 (hiểu) : Cho sơ đồ phản ứng : Cr + Sn 2+ → Cr3+ + Sn. Khi cân bằng phản
ứng trên, hệ số của ion Cr3+ sẽ là: A. 1.
B. 3.
C. 2. D. 4.
Câu 5 (vận dụng) : Pin điện hoá Cr - Cu trong q trình phóng điện xảy ra phản ứng:
2Cr (r) + 3Cu2+(dd) → 2Cr3+(dd) + 3Cu (r)Suất điện động của pin điện hoá là
A. 0,40 V.
B. 1,08 V.
C. 1,25 V.
D. 2,50 V.

Câu 6 (vận dụng) : Khối lượng bột nhơm cần dùng để có thể điều chế được 78 gam
crom bằng phương pháp nhiệt nhôm (hiệu suất phản ứng 100%) là
A. 13,5 gam.
B. 27 gam.
C. 40,5 gam.
D. 54 gam.
Câu 7 (hiểu) : Đốt cháy một lượng crom trong oxi dư được 2,28 gam một oxit duy
nhất. khối lượng crom bị đốt cháy là
o

GV: Nguyễn Thị Thu Trang

18


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”

A. 0,78 gam.
B. 1,56 gam.
C. 1,74 gam.
D. 1,19 gam.
Câu 8 (biết) : Phản ứng hóa học nào sau đây viết sai ?
A. 2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3
B. Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 ↑
C. 2Cr + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Cr(OH)4] + 3H2 ↑
D. Cr + 6HNO3(đặc, nguội) → Cr(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O
Câu 9 (biết) : Trong các hợp chất, crom có các số oxi hoá phổ biến là
A. +2, +3, +4. B. +2, +3, +6.

C. +3, +4, +6.
D. +2, +4, +6.
Câu 10 (vận dụng) : Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dd HCl lỗng
nóng thu được 448 ml khí (đktc). Khối lượng của Cr có trong hỗn hợp là
A. 0,65 gam.
B. 0,52 gam.
C. 0,56 gam
D. 1,015 gam.
Bài 39. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA CROM
Câu 1 (vận dụng) : Cho 2 mol KI vào dd chứa kali đicromat trong axit sunfuric đặc,
dư thu được đơn chất X. Số mol X là
A. 1 mol.
B. 2 mol.
C.3 mol.
D. 4 mol.
Câu 2 (biết) : Dung dịch X có màu đỏ da cam. Nếu cho thêm vào một lượng KOH,
màu đỏ của dd dần dần chuyển sang màu vàng tươi. Từ dd có màu vàng tươi thu
được nếu cho thêm vào đó một lượng H2SO4, màu của dd lại dần dần trở lại đỏ da
cam. X là dd nào ?
A. K2Cr2O7.
B. KMnO4.
C. K2CrO4.
D. Br2
3+
Câu 3 (biết) : Trong pin điện hóa có phản ứng: 2Cr + Sn →2Cr3+ + Sn xảy ra
A. sự oxi hóa Cr tại cực âm.
B. sự oxi hóa Cr tại cực dương.
C. sự khử Cr tại cực âm.
D. sự khử Cr tại cực dương.
Câu 4 (hiểu) : Sục khí Cl2 vào dd CrCl3 trong môi trường NaOH thu được

A. Na2Cr2O7, NaCl, H2O.
B. NaClO3, Na2CrO4, H2O.
C. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O. D. Na2CrO4, NaCl, H2O.
Câu 5 (hiểu) : Cho phản ứng : NaCrO2 + Br2 + NaOH → X + NaBr + H2O. X có
thể là :
A. Na2Cr2O7.
B. Na2CrO4.
C. CrBr3. D. NaCrO2.
Câu 6 (hiểu) : Khi tham gia phản ứng oxi hố - khử thì muối Cr(III) thể hiện
A. tính oxi hố.
B. tính khử.
C. tính oxi hố hoặc tính khử. D. khơng thể hiện tính oxi hố- khử.
Câu 7 (vận dụng) : Thêm 0,02 mol NaOH vào dd chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong
khơng khí đến phản ứng hồn tồn thì khối lượng kết tủa thu được cuối cùng là
A. 0,86 gam.
B. 1,03 gam.
C. 1,72 gam.
D. 2,06 gam.
3+
Câu 8 (hiểu) : Nếu cho NaOH dư có mặt H 2 O2 vào dd Cr sẽ
A. có kết tủa sau đó kết tủa tan tạo dd có màu vàng. B. có kết tủa màu vàng.
C. khơng có kết tủa dd xuất hiện màu vàng. D. có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan.
Câu 9 (hiểu) : Oxit của nguyên tố R có các tính chất : Có tính oxi hố rất mạnh ; Tan
trong nước tạo dd axit H2RO4; Tan trong dd bazơ tạo muối RO 24- có màu vàng.Oxit
nêu trên là :
A. SO3.
B. Cr2O3.
C. CrO3.
D. SO3 hoặc CrO3.
Câu 10 (vận dụng) : Cho các phản ứng :

M + 2HCl → MCl2 + H2 ,
MCl2 + 2NaOH → M(OH)2 + 2NaCl
4M(OH)2 + O2 + H2O → 4M(OH)3, M(OH)3 + NaOH → Na[M(OH)4 ]
M là kim loại nào sau đây ?
A. Fe.
B. Al.
C. Cr.
D. Pb.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

19


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”

Bài 40. SẮT
Câu 1 (biết) : Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố sắt có
A. 26 hạt. B. 52 hạt mang điện. C. 52 hạt.
D. 26 hạt mang điện.
Câu 2 (biết) : Tính chất hóa học cơ bản cuả Fe là
A. tính oxi hố trung bình.
B. tính khử trung bình.
C. tính oxi hố và tính khử.
D. khơng thể hiện tính oxi hố - khử
Câu 3 (hiểu) : Sắt tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy chất nào sau đây ?
A. HNO3 đặc nguội, Cl2, dd CuSO4. B. O2, dd HCl, dd Cu(NO3)2, dd NaOH.
C. Al2O3, H2O, HNO3 loãng, dd AgNO3.D. S, dd Fe(NO3)3, dd H2SO4 loãng.
Câu 4 (vận dụng) : Cho 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Mg vào 160 ml dd HCl 1M

và H2SO4 1M. Khi phản ứng kết thúc, điều kiện nào sau đây đúng ?
A. Hỗn hợp kim loại và axit vừa hết.B. Hỗn hợp kim loại còn dư axit hết
C. Hỗn hợp kim loại hết, axit còn dư.D. Hỗn hợp kim loại và axit còn dư
Câu 5 (hiểu) : Phản ứng nào không thể điều chế được FeCl2 ?
A. Fe + Cl2.
B. Cu + dd FeCl3. C. Fe + dd HCl. D. Fe(OH)2 + dd HCl.
Câu 6 (biết) : Thành phần nào của cơ thể người có nhiều sắt nhất ?
A. Tóc.
B. Răng.
C. Máu.
D. Da.
Câu 7 (vận dụng) : Cho 20g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hết với dd HCl thấy có 1g
khí H2 thốt ra. Nếu đem cơ cạn dd sau phản ứng thì thu được lượng muối khan là
A. 50g.
B. 55,5g.
C. 60g.
D. 60,5g.
Câu 8 (vận dụng) : Cho 3,08g Fe vào 150 ml dd AgNO3 1M, lắc kĩ cho phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,88
B. 16,20
C. 18,20.
D. 17,96.
Câu 9 (hiểu) : Cần điều chế 6,72 lít H2 (đktc) từ Fe và dd HCl hoặc dd H2SO4 loãng.
Axit nào dưới đây cần lấy số mol nhỏ hơn ?
A. HCl. B. H2SO4 loãng.C. Hai axit có số mol bằng nhau.D. khơng xác định được.
Câu 10 (vận dụng) : Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào x mol dd H 2SO4.
Để chứng minh hỗn hợp kim loại tan hết ta cần chứng minh
A. x ≥ 0,266. B. x ≤ 0,229.
C. 0,229 < x < 0,229. D. x ≠ 0,229.

Bài 41. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA SẮT
Câu 1 (hiểu) : Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4(mỗi oxit đều có
0,5 mol) bằng khí CO dư thu được lượng Fe là
A. 167g.
B. 166g.
C. 165g.
D. 168g.
Câu 2 (biết) : Cho kim loại R tác dụng với clo và với HCl thu được hai muối khác
nhau. R là: A. Al.
B. Ca.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 3 (biết) : Để xem trong dd FeCl2 có lẫn FeCl3 hay khơng ta có thể dùng dd
A. NaOH.
B. HCl.
C. AgNO3.
D. CuCl2.
Câu 4 (vận dụng) : Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp
Y gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3.Cho Y tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng (dư) thì khối
lượng muối tạo ra trong dd là: A. 80g.
B. 40g.
C. 60g.
D. 20g.
Câu 5 (hiểu) : Muối nitrat của kim loại hóa trị II, trong đó oxi chiếm 53,33% về khối
lượng. Kim loại đó là:
A. Cu.
B. Fe.
C. Mg.
D. Ca.
Câu 6 (vận dụng) : Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Fe 3O4, CuO, Al2O3 vào 300ml dd

H2SO4 0,1M(vừa đủ) thu được 7,34g muối. Giá trị của m là
A. 4,94g
B. 4, 49g
C. 5,49g
D. 5,94g
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

20


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”

Câu 7 (biết) : Tiến hành phản ứng khử oxit sắt(III) bằng CO. Sau phản ứng được hỗn
hợp rắn chứa tối đa bao nhiêu chất ? A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 8 (vận dụng) : Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe 2O3 tác dụng với dd
HCl dư. Cho dd thu được tác dụng với NaOH dư, lấy kết tủa đem nung hoàn tồn
trong khơng khí được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 31.
B. 34.
C. 32.
D. 33.
Câu 9 (hiểu) : Cho sơ đồ : Fe + (X) → Fe(NO 3)2 và Fe + (Y) → FeCl3. X và Y có thể
là :
A. Cu(NO3)2; HCl. B. Fe(NO3)3; Cl2.C. Cu(NO3)2; CuCl2.D. Fe(NO3)3; FeCl2.
Câu 10 (vận dụng) : Cho 8,4 gam sắt tác dụng vừa đủ với 2,24 lít (đktc) oxi thu được

0,05 mol oxit. Công thức của oxit là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4 hoặc Fe2O3.
D. Fe3O4.
Bài 43. ĐỒNG – MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
Câu 1 (hiểu) : Cho biết số thứ tự của Cu là 29. Chọn câu đúng trong các câu sau :
1. Cu là nguyên tố s.
2. Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB.
3. Cu thuộc chu kì 4, nhóm IIB. 4. Ion Cu+ có lớp electron ngồi cùng bão hoà.
A. 1, 4.
B. 2, 4.
C. 3, 4.
D. 2, 5.
Câu 2 (biết) : Trong các dd sau, dd nào sau đây khơng hồ tan Cu ?
A. H3PO4.
B. HCl có hồ tan O2.
C. Fe2(SO4)3.
D. AgNO3.
Câu 3 (hiểu) : Chọn phương pháp thích hợp để tinh chế đồng thô thành đồng
tinh khiết ?
A. Đpnc đồng thô.
B. Ngâm đồng thô trong dd HCl để hoà tan hết tạp chất.
C. Đpdd CuSO4 với anot là Cu thơ.
D. Hồ tan đồng thơ rồi đpdd muối đồng.
Câu 4 (biết) : Khi nhỏ từ từ dd NH3 vào dd CuSO4 được dd có màu xanh thẫm của
A. Cu(OH)2.
B. [Cu(NH3)4]SO4. C. [Cu(NH3)4](OH)2. D. [Cu(NH3)4]2+.
Câu 5 (hiểu) : Cho biết Cu (Z= 29) cấu hình electron của ion Cu2+ là
A. 1s22s22p63s2 3p63d9.

B. 1s22s22p6 3s2 3p63d7 4s2
C. 1s22s22p63s2 3p63d84s1
D. 1s22s22p63s2 3p63d94s1
Câu 6 (biết) : Những vật bằng đồng để lâu ngày trong khơng khí ẩm có mặt của CO 2
sẽ bị bao phủ bên ngoài bằng lớp màng
A. đồng (II) oxit.
B. đồng (II) hiđroxit.
C. đồng (II) cacbonat.
D. đồng cacbonat bazơ
Câu 7 (vận dụng) : Có 3 mẫu hợp kim : Mg-Al, Mg-Na, Mg-Cu. Chỉ dùng một
chất nào trong số các chất cho dưới đây để nhận biết ?
A. Nước.
B. H2SO4.
C. HNO3.
D. Ca(OH)2.
Câu 8 (vận dụng) : Đốt 6,4 gam Cu trong khơng khí. Hồ tan hồn tồn chất rắn thu
được vào dd HNO3 0,5M thu được 224 ml khí NO (đktc). Thể tích dd HNO 3 tối thiểu
cần dùng để hồ tan chất rắn là bao nhiêu ?
A. 0,42 lít.
B. 0,84 lít.
C. 0,52 lít.
D. 0,50 lít.
Câu 9 (vận dụng) : Hồ tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd
HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dd Z. Cô cạn dd Z thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,45.
B. 33,25.
C. 3,99.
D. 35,58.
Câu 10 (vận dụng) : Cho 6,4g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dd HCl

thu được hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

21


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”

A. 0,2 mol.

B. 0,4 mol.
C. 0,6 mol.
D. 0,8 mol.
Bài 44. SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC
Câu 1 (biết) : Kim loại bạc không tác dụng với những chất nào trong những chất sau
đây? a) dd HNO3 ; b) dd H2S có hồ tan O2 ; c) O2 ; d) dd FeCl3 ; e) dd H2SO4 loãng ;
f) dd NaCl.
A. b, c, e.
B. e, f.
C. d, e, f.
D. c, e, f.
Câu 2 (hiểu) : Trộn dd AgNO3 với dd Fe(NO3)2 thì
A. khơng có phản ứng xảy ra.
B. có phản ứng trao đổi xảy ra.
C. có phản ứng axit – bazơ xảy ra. D. có phản ứng oxi hoá khử xảy ra.
Câu 3 (vận dụng) : Những chất nào sau đây có thể hồ tan vàng ?
a) dd natri xianua ;
b) thuỷ ngân ; c) nước cường toan ; d) dd HNO3.

A. b, c.
B. b, c, d.
C. a, b, c.
D. a, b, c, d.
Câu 4 (biết) : Một vật làm bằng hợp kim Zn - Ni đặt trong khơng khí ẩm. Phát
biểu nào sai ?
A. Vật bị ăn mịn điện hố.
B. Có một dịng điện từ Zn sang Ni.
2+
C. Cực âm là Zn : Zn → Zn + 2e . D. Zn bị ăn mòn trước.
Câu 5 (hiểu) : Chì được sản xuất từ quặng galen theo sơ đồ nào ?
A. PbS → PbO → Pb.
B. Pb(NO3)2 → PbO → Pb.
C. PbS → PbCl2 → Pb.
D. PbO → Pb.
Câu 6 (vận dụng) : Tìm những phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
1. Thiếc, chì là những kim loại mà nguyên tử có 4 electron ở lớp ngồi cùng.
2. Pb khơng tác dụng với dd H2SO4 lỗng lẫn dd H2SO4 đặc nóng vì sản phẩm
là PbSO4 khơng tan bao bọc ngồi kim loại.
3. Sn, Pb bị hồ tan trong dd kiềm đặc nóng.
4. Sn tác dụng với dd H2SO4 loãng và đặc tạo ra cùng một loại muối.
A. 1, 2.
B. 2, 3.
C. 1, 3.
D. 3, 4.
Câu 7 (vận dụng) : Cho 20,4g hỗn hợp gồm Mg, Zn, Ag tác dụng với 600 ml dd HCl
1M (vừa đủ). Cho dần NaOH vào dd sau phản ứng để lượng kết tủa thu được là lớn
nhất. Lọc lấy kết tủa và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng khơng đổi, thu được chất
rắn có khối lượng là: A. 23,2g.
B. 25,2g.

C. 27,4g.D. 28,1g.
Câu 8 (hiểu) : Khi điều chế Zn từ dd ZnSO 4 bằng phương pháp điện phân với
điện cực trơ, ở anot xảy ra quá trình
A. khử ion kẽm. B. khử nước.
C. oxi hoá nước
D. oxi hoá kẽm.
Câu 9 (vận dụng) : Để điều chế được 10,8 gam Ag cần đpdd AgNO 3 trong thời
gian bao lâu với cường độ dòng điện I = 5,36A ?
A. 20 phút.
B. 30 phút.
C. 60 phút.
D. 80 phút.
Câu 10 (vận dụng) : Đốt nóng 18,0 gam hỗn hợp Zn, Ag trong oxi dư đến khi
khối lượng không đổi thu được 21,2 gam sản phẩm. Khối lượng Ag trong hỗn
hợp ban đầu là: A. 1,08 gam.
B. 10,8 gam. C. 5,0 gam.D. 2,16 gam.
Bài 45. LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA CROM, SẮT VÀ NHỮNG HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
Câu 1 (vận dụng) : Biết Cr có Z=24. Cấu hình electron của ion Cr2+ là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1.B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2. C. [Ar] 3d4. D. [Ar] 3d6.

GV: Nguyễn Thị Thu Trang

22


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thơng (THPT)”


Câu 2 (hiểu) : Cho một ít tinh thể K2Cr2O7 (lượng bằng hạt đậu xanh) vào ống
nghiệm, thêm 1 ml nước cất. Lắc ống nghiệm cho tinh thể tan hết, thu được dd X.
Thêm vài giọt dd KOH vào dd X thu được dd Y. Màu sắc của dd X, Y lần lượt là
A. màu đỏ da cam và màu vàng tươi. B. màu vàng tươi và màu đỏ da cam.
C. màu nâu đỏ và màu vàng tươi.
D. màu vàng tươi và màu nâu đỏ.
Câu 3 (biết) : Cho phản ứng sau :
Na2S + K2Cr2O7 + H2SO4 → (X) ↓ + (Y) + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
Các chất X, Y phù hợp là
A. S ; Cr2(SO4)3. B. Cr(OH)3 ; H2SO4. C.Cr2O3 ; Na2SO3. D. CrSO3 ; Cr2(SO4)3.
Câu 4 (biết) : Trong các câu sau, câu nào khơng đúng ?
A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ.
C. Crom có tính chất hóa học giống nhơm.
D. Crom có những hợp chất giống hợp chất của lưu huỳnh.
Câu 5 (vận dụng) : Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml dd
CuSO4. Khuấy nhẹ cho đến khi dd mất màu xanh nhận thấy khối lượng kim loại sau
phản ứng là 1,88 gam. Nồng độ mol của dd CuSO4 ban đầu là
A. 0,1M.
B. 0,15M.
C. 0,05M.
D. 0,12M.
Câu 6 (hiểu) : Chất nào sau đây khơng thể oxi hố Fe thành Fe3+ ?
A. S.
B. Br2.
C. AgNO3.
D. H2SO4.
Câu 7 (biết) : Nhận định nào không đúng về khả năng phản ứng của sắt với nước ?
A. Ở nhiệt độ cao (nhỏ hơn 570oC), sắt tác dụng với nước tạo ra Fe3O4 và H2.
B. Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với nước tạo ra Fe(OH)3.

C. Ở nhiệt độ lớn hơn 570oC, sắt tác dụng với nước tạo ra FeO và H2.
D. Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước.
Câu 8 (hiểu) : Trong số các chất sau đây, chất nào có hàm lượng sắt nhiều nhất ?
A. Fe2(SO4)3.
B. FeS2.
C. FeO.
D. Fe2O3.
Câu 9 (vận dụng) : Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3O4 tác dụng với 200 ml dd
HNO3 lỗng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được
2,24 lít NO duy nhất (đktc), dd Y và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dd
HNO3 là
A. 2,2M.
B. 4,2M.
C. 3,2M.
D. 1,2M.
Câu 10 (vận dụng) : Hỗn hợp X gồm FeCl2 và FeCl3 đem hoà tan trong nước. Lấy
một nửa dd thu được cho tác dụng với dd NaOH dư ở ngồi khơng khí thấy tạo ra 0,5
mol Fe(OH)3 kết tủa, nửa còn lại cho tác dụng với dd AgNO 3 dư tạo ra 1,3 mol AgCl
kết tủa. Tỉ lệ mol của FeCl2 và FeCl3 trong X là
A. 4 : 1.
B. 2 : 3.
C. 3 : 2.
D. 1 : 4.
Bài 46. LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG.
SƠ LƯỢC VỀ CÁC KIM LOẠI Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb
Câu 1 (hiểu) : Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hết trong dd HCl thu được
hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Phần trăm khối lượng CuO trong hỗn hợp là
A. 50%.
B. 30%.

C. 40%.
D. 60%.
Câu 2 (biết) : Trong cơng nghiệp đóng tàu thuỷ, đúc tiền là ứng dụng của hợp kim
nào ?
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

23


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thông (THPT)”

A. Cu-Zn (45% Zn). B. Cu – Au.
C. Cu-Ni (25% Ni). D. Cu - Sn.
Câu 3 (hiểu) : Xét quá trình đpdd hỗn hợp CuCl 2, HCl, NaCl với điện cực trơ, màng
ngăn xốp. Trong quá trình điện phân, pH của dd thay đổi như thế nào ?
A. Không thay đổi. B. Tăng lên. C. Giảm xuống.D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm
xuống.
Câu 4 (vận dụng) : Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại R trong H 2SO4 đặc, đun nóng
nhẹ thu được dd X và 3,36 lít khí SO2 (đktc). R là kim loại nào sau đây ?
A. Fe.
B. Al.
C. Ca.
D. Cu.
Câu 5 (vận dụng) : Cho một lá đồng có khối lượng 10 gam vào 250 gam dd AgNO 3
4%. Khi lấy lá đồng ra thì khối lượng AgNO 3 trong dd giảm 17%. Khối lượng lá
đồng sau phản ứng là bao nhiêu ?
A. 10,76 gam.
B. 11,76 gam.

C. 5,38 gam.D. 21,52 gam.
Câu 6 (biết) : Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại : Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra
khỏi X mà khơng làm thay đổi khối lượng có thể dùng dung dịch nào sau đây ?
A. AgNO3 dư. B. HCl, khí O2 dư. C. FeCl3 dư.
D. HNO3 dư.
Câu 7 (vận dụng) : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu
vào dd HNO 3 thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO 2 có tỉ lệ số mol tương
ứng là 2 : 3. Thể tích hỗn hợp X (đktc) là
A. 1,369 lít.
B. 2,737 lít.
C. 2,224 lít.
D. 3,3737 lít.
Câu 8 (hiểu) : Cho biết phản ứng hoá học của pin điện hoá Zn-Ag :
Zn + 2Ag + → Zn 2+ + 2Ag↓. Sau một thời gian phản ứng thì
A. khối lượng của điện cực Zn tăng. B. khối lượng của điện cực Ag giảm.
C. nồng độ của ion Zn2+ trong dd tăng.
D. nồng độ của ion Ag+ trong dd tăng.
Câu 9 (vận dụng) : Lấy 2,98 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe cho vào 200 ml dd HCl,
sau khi phản ứng hoàn tồn cơ cạn (trong điều kiện khơng có oxi) thì được 5,82 gam
chất rắn. Thể tích H2 bay ra (đktc) là
A. 0,224 lít.
B. 0,448 lít.
C. 0,896 lít.
D. 0,112 lít.
Câu 10 (biết) : Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit bằng
phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO ?
A. Fe, Al, Cu. B. Mg, Zn, Fe.
C. Fe, Mn, Ni.
D. Cu, Cr, Ca.
III. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI

1. Mục đích thực nghiệm sư phạm
Chúng tơi tiến hành thực nghiệm sư phạm với mục đích :
- Xác định chất lượng khả năng sử dụng các câu hỏi TNKQ để kiểm tra đánh
giá kết quả dạy học hóa học lớp 12 ở trường THPT- chương trình nâng cao.
- Đánh giá chất lượng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để xây dựng về độ khó, độ
phân biệt, trên cơ sở đó chỉnh lý, loại bỏ một số câu khơng phù hợp với yêu cầu.
- Đề xuất các phương án sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ trong việc KT – ĐG
kiến thức của HS lớp 12 THPT- chương trình nâng cao.
2. Đối tượng và cơ sở thực nghiệm
Do hạn chế về thời gian, thời điểm và điều kiện cho phép, chúng tôi tiến hành
thực nghiệm :
- Các lớp 12 A1, 12A2, 12A3, 12A4, Trường THPT Sơng Ray
Q trình thực nghiệm được tiến hành vào học kỳ II năm học 2011 - 2012.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

24


Huongdanvn.com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghiệm hay
SKKN: “Phân tích, xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan dùng để kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học
hóa học lớp 12 NC học kì II ở trường Trung học phổ thơng (THPT)”

3. Tiến trình thực nghiệm sư phạm
a. Chuẩn bị cho quá trình thực nghiệm:
- Lớp 12 A1
Lớp thực nghiệm (TN) - Sĩ số 42 HS
- Lớp 12 A2
Lớp đối chứng (ĐC)
- Sĩ số 42 HS
- Lớp 12A3

Lớp (TN)
- Sĩ số: 45 HS
- Lớp 12A4
Lớp (ĐC)
- Sĩ số : 45 HS
b. Thiết kế chương trình thực nghiệm
* Đối với các lớp TN( 12A1, 12A3) : Tôi sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm trong
hệ thống bài tập TNKQ để đánh giá kết quả dạy học ở chương 6 và chương 7 trong
các kiểu bài :
+ Hoàn thiện kiến thức. + Kiểm tra – đánh giá.
* Đối với các lớp ĐC( 12A2, 12A4) : Tơi vẫn dạy theo bình thường (không sử
dụng câu hỏi trắc ngiệm), sử dụng phương pháp truyền thống (trong đó thuyết trình
của GV là chủ yếu có kết hợp với đàm thoại). Nhưng khi kiểm tra thì cho HS lớp ĐC
làm cùng đề với lớp TN và thang điểm cho từng bài như nhau.
Chấm bài kiểm tra : Sắp xếp kết quả bài kiểm tra theo thứ tự từ thấp đến cao,
phân thành 4 nhóm :
+ Nhóm giỏi có các điểm : 9, 10.
+ Nhóm khá có các điểm : 7, 8.
+ Nhóm trung bình có các điểm : 5, 6.
+ Nhóm yếu kém có các điểm : 0, 1, 2, 3, 4.
Tiến hành kiểm tra nội dung ở 2 chương :
Chương 6, chương 7 (học kỳ II năm học 2011 - 2012)
KIỂM TRA CUỐI CHƯƠNG

Đề kiểm tra 45
Ma trận kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng
Nội dung
Tổng
Biết

Hiểu Vận dụng
Kim loại kiềm
2
3
5
10
Kim loại kiềm thổ
3
2
5
10
Nhôm
3
1
4
8
Tổng hợp
x
1
1
2
Tổng
8
7
15
30
Nội dung : 30 câu TNKQ với phương án làm tròn điểm :
Số câu đúng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Điểm
0.3 0.7 1.0 1.3 1.7 2.0 2.3 2.7 3.0 3.3 3.7 4.0 4.3 4.7 5.0

Số câu đúng 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Điểm
5.3 5.7 6.0 6.3 6.7 7.0 7.3 7.7 8.0 8.3 8.7 9.0 9.3 9.7 10.0
Câu 1 (biết): Muối nào sau đây khi tan vào nước tạo thành dd có mơi trường
kiềm ?
A. Na2CO3. B. KHSO4. C. NaCl.
D. MgCl2.
+
+
Câu 2 (hiểu) : Xét dd X chứa H , Na , Cl có thêm vài giọt quỳ tím. Nếu đem
điện phân X thì màu của dd sẽ biến đổi như thế nào ?
A.Từ tím sang xanh.
B. Từ tím sang đỏ
.C.Từ xanh sang tím rồi đỏ.
D. Từ đỏ sang tím rồi xanh.
GV: Nguyễn Thị Thu Trang

25


×