Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Tiểu luận phân tích HOAT ĐỘNG sản XUẤT KINH DOANH của CÔNG TY CP HACISCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.28 KB, 41 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
---o0o---

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập:

CÔNG TY CỔ PHẦN HACISCO

Giáo viên hƣớng dẫn

: Sinh

viên thực hiện

:

Mã sinh viên

:

Chuyên nghành

: Tài chính – Ngân Hàng

HÀ NỘI – 2013


MỤC LỤC
PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA CÔNG TY HACISCO.................................................................................1


Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần HACISCO..............................1
Khái quát về Công ty cổ phần HACISCO...............................................................................1
Quá trình hình thành và phát triển........................................................................................1
Cơ cấu tổ chức của Công ty CP HACISCO.......................................................................2
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................................................3
Đại hội đồng cổ đông:.............................................................................................................3
Hội đồng quản trị.................................................................................................................... 3
Ban kiểm soát:......................................................................................................................... 3
Ban giám đốc:.......................................................................................................................... 3
Phòng kế hoạch- kỹ thuật:......................................................................................................3
Phòng tài chính- kế toán:........................................................................................................3
Phòng tổ chức- hành chính:...................................................................................................4
Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2011 và 2012 của công ty
CP HACISCO..................................................................................................................... 9
Tình hình sản xuất tài sản – nguồn vốn năm 2012 và 2011 của công ty CP
HACISCO.............................................................................................................. 12
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Công ty CP HACISCO..............17
Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn.................................................... 17
Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán............................................................... 18
Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản......................................................... 20
Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................................................... 21
Tình hình lao động tại Công ty CP HACISCO....................................................... 23
Cơ cấu lao động và thu nhập................................................................................ 23
Công tác đào tạo và các chính sách phúc lợi....................................................... 23


Định hướng phát triển nhân sự............................................................................24
PHẦN 3.

NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN....................................................................... 25


Môi trƣờng kinh doanh............................................................................................ 25
Thuận lợi............................................................................................................... 25
Khó khăn............................................................................................................... 25
Những ƣu điểm, tồn tại của công ty và biện pháp khắc phục...............................26
Ưu điểm:................................................................................................................ 26
Tồn tại:.................................................................................................................. 26
Biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh................... 26
Định hƣớng phát triển của Công ty CP HACISCO............................................... 27


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

VCSH

Vốn chủ sở hữu

CP

Cổ phần

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH


Bảo hiểm xã hội

VND

Việt Nam đồng

TSCĐ

Tài sản cố định

GTGT

Giá trị gia tăng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1Báo cáo kết quả kinh doan h năm 2011 – 2012............................................9
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán.................................................................................12
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu về cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty............................17
Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty...............................18
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn của công ty..............................20
Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty.....................................21
Bảng 2.7. Trình độ lao động......................................................................................23
Bảng 2.8. Thu nhập bình quân..................................................................................23
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP HACISCO..............................................2
Sơ đồ 2.1. Quy trình hoạt động kinh doanh chung....................................................6
Sơ đồ 2.2. Quy trình chung của quá trình xây dựng công trình...............................7


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường các nhà đầu tư, doanh nghiệp đóng góp một vai trò rất

quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Các doanh nghiệp đang ngày càng khẳng định vị
trí của mình, đóng một vai trò ngày càng to lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển
nền kinh tế. Gia nhập WTO mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam, khi mối quan hệ
giao thương giờ đây được mở rộng không chỉ trong nước, mà còn là các thị trường lớn của
các nước trên thế giới. Môi trường đầu tư kinh doanh hiện nay của Việt Nam đang được
cải thiện dần, tạo ra nhiều thuận lợi hơn cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong và
ngoài nước.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải đối diện với những khó khăn thách thức là cạnh
tranh lớn từ các doanh nghiệp, các đơn vị cạnh tranh cùng tham gia hoạt động như công
ty, đặc biệt là các doanh nghiệp nước ngoài với phong cách làm việc chuyên nghiệp và
nguồn lực tài chính mạnh. Vì vậy, để đạt được vị thế vững chắc trên thị trường và tối đa
hóa lợi nhuận của mình, các doanh nghiệp phải phát huy hết tiềm năng, tận dụng tối đa
nguồn lực của chính mình
Với mong muốn được tìm hiểu công việc kinh doanh thực tế bằng những kiến thức
đã được học trong trường em đã tham gia thực tập tại Công ty cổ phần HACISCO.
Trong khoảng thời gian thực tập ở công ty em đã học hỏi được rất nhiều điều bổ ích
phục vụ rất tốt cho quá trình làm việc sau này khi ra trường. Trên cơ sở đó em đã tổng
hợp và viết nên bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Báo cáo của em bao gồm 3 phần
chính:
Phần 1: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Công ty cổ
phần HACISCO.
Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
HACISCO.
Phần 3: Nhận xét và kết luận.


PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY HACISCO
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần HACISCO
Khái quát về Công ty cổ phần HACISCO

Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần HACISCO
Tên giao dịch quốc tế: HACISCO JOINT STOCK COMPANY
Tên gọi tắt là: HACISCO
Trụ sở chính:
+ Địa chỉ: Số 51 Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội.
+ Điện thoại: 84-4-38581087
+ Website: www.has.vn
+ Email:
+Mã số thuế: 0101116096
+Vốn điều lệ: 80.000.000.000 VND
Mệnh giá cổ phần: 10.000 VND
Tổng số cổ phần: 8.000.000
Số cổ phần được quyền chào bán: 0
+Vốn pháp định: 6.000.000.000 VND
Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần HACISCO tiền thân là một đội xây dựng của Bưu điện Hà Nội với
tên gọi là Đội công trình, được giao nhiệm vụ lắp đặt cáp viễn thong, sửa chữa và vận hành
máy móc thông tin trực thuộc Bưu điện Hà Nội.
Năm 1979 Đội công trình được đổi tên thành Công ty Xây dựng Bưu Điện Hà Nội.
Sau khi được đổi tên, Công ty bắt đầu thực hiện them chức năng xây dựng và từng bước
phát triển chuyên môn trong lĩnh vực xây lắp bưu chính viễn thông.
Ngày 18 tháng 12 năm 1996, Công ty Xây lắp Bưu Điện Hà Nội chính thức thành
lập theo quyết định số 4351/QĐ-TCCB của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt
Nam thay thế cho Công ty Xây dựng Bưu Điện Hà Nội.
Năm 2000, Công ty Xây lắp Bưu Điện Hà Nội đã được cổ phần hóa và chính thức
chuyển thành Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu Điện Hà Nội kể từ ngày 01 tháng 07 năm
2000 theo quyết định số 950/QĐ-TCBĐ ngày 13/10/2000 của Tổng cục Bưu điện.



Năm 2011 Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu Điện Hà Nội được đổi tên thành Công ty
Cổ phần HACISCO kể từ ngày 1/9/2011 theo Quyết định số 209/QĐ-HAS ngày 1/9/2011
của Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty và Nghị quyết của Đại hội cổ đông ngày
10/5/2011.
HACISCO là Công ty đầu tiên thuộc khối xây lắp của Tổng Công ty Bưu chính Viễn
thông Việt Nam được cổ phần hóa. Là một trong những đơn vị thi công xây lắp có quy mô
hoạt động lớn trong ngành bưu chính viễn thông, thời gian qua HACISCO đã giành được
tín nhiệm của các đơn vị trong và ngoài ngành, đặc biệt là từ sau khi chuyển đổi sở hữu. Từ
phạm vi hoạt động và phạm vi khách hàng chủ yếu tại khu vực Hà Nội, đến nay HACISCO
đã vươn ra cung cấp dịch vụ cho các đơn vị tại các tỉnh, thành phố của cả nước. Nhiều
công trình được các Chủ đầu tư đánh giá rất cao nhờ vào chất lượng, thời gian thi công và
phương thức phục vụ khách hàng.
Cơ cấu tổ chức của Công ty CP HACISCO
Ban giám đốc
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty CP HACISCO
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị

Phòng
kế
hoạch
kỹ
thuật

Phòng
tài
chính
kế toán


Phòng
tổ chức
hành
chính

Các phòng ban chức năng
(Nguồn: Phòng hành chính)


Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Đại hội đồng cổ đông:
Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, bao gồm các cổ đông có quyền biểu
quyết, với các nghĩa vụ như: Quyết định loại, số lượng cổ phần được chào bán, quyết định
mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần; quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty… Đại
hội đồng cổ đông họp thường niên và bất thường ít nhất một năm một lần.
Hội đồng quản trị:
Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quản quản lý mọi hoạt động của công ty.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị trước Đại hội đồng cổ đông là: Trình báo
quyết toán tài chính hàng năm, đưa ra các kiến nghị… Hội đồng quản trị họp thường kỳ 1
quý 1 lần, trường hợp đặc biệt có thể họp phiên bất thường.
Ban kiểm soát:
Do các cổ đông bầu ra thông qua Đại hội cổ đông có trách nhiện trước cổ đông và
pháp luật về việc kiểm tra, giám sát hoạt động của Công ty và việc chấp hành điều lệ
Công ty cũng như nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Ban giám đốc:
Tổng giám đốc: Là người đại diện pháp lý của Công ty là người điều hành hoạt động
hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ được giao, là người chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và
làm tròn nghĩa vụ với Nhà Nước.

Phó tổng giám đốc: Giúp tổng giám đốc điều hành một số lĩnh vực của Công ty
theo sự phân công của tổng giám đốc Công ty, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc
Công ty và pháp luật về những công việc được giao. Phó tổng giám đốc Công ty do tổng
giám đốc Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật.
Phòng kế hoạch- kỹ thuật:
Khai thác công trình, làm hồ sơ dự thầu công trình. Tổng hợp tình hình kinh doanh
của công tác sản xuất kinh doanh của toàn bộ Công ty. Giám sát kỹ thuật thi công các
công trình, chịu trách nhiệm trước công ty về kỹ thuật, chất lượng, tiến độ công trình. Quản
lý các hợp đồng xây lắp và các hoạt động kinh doanh, theo dõi thị trường và lập kế hoạch
ngắn hạn, dài hạn cho Công ty.
Phòng tài chính- kế toán:
Là bộ phận trợ giúp Ban giám đốc trong việc quản lý tài chính của Công ty. Phòng
trực tiếp tiếp nhận thông tin tài chính liên quan đến các công trình và toàn bộ hoạt động
của doanh


nghiệp rồi xử lý và tổng hợp thành các báo cáo tài chính làm cơ sở để Ban giám đốc quản lý
và điều hành doanh nghiệp.
Phòng tổ chức- hành chính:
Thực hiện các hoạt động liên quan đến tổ chức và quản lý nhân sự, điều động nguồn
lực cho các công trình.


PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOAT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CP HACISCO
Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty CP HACISCO
Công ty hoạt động với nhiều ngành nghề nhƣ:
Xây dựng công trình công ích
Xây dựng công trình kỹ thuật dân
dụng Phá dỡ

Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi phần
mềm Bán buôn kim loại và quặng kim loại
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Hoạt động thiết kế chuyên dụng: Trang trí nội
thất Lắp đặt hệ thống điện
Hoàn thiện công trình xây dựng
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Chuẩn bị mặt bằng
Xây dựng nhà các loại
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
Sản xuất sắt, thép, gang
Đúc sắt, thép
Gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
Trong đó, ngành kinh doanh chính là: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
Chi tiết:
+ Xây dựng công trình công nghiệp: Các nhà máy lọc dầu, xưởng hóa chất
+ Xây dựng công trình cửa như: Đường thủy, bến cảng và các công trình trên song,
các cảng du lịch, cửa cống…, đập và đê.
+ Xây dựng đường hầm
+ Các công việc xây dựng khác không phải nhà như: Các công trình thể thao ngoài
trời.
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP HACISCO
Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty CP
HACISCO


Sơ đồ 2.1. Quy trình hoạt động kinh doanh chung
Tìm
kiếm

Thanh
thông
lý hợp
tin
đồng
- Bước 1: Tìm kiếm thông tin

Đấu thầu
và ký kết
Nghiệm
(Nguồn: Phòng hành chính)
hợp đồng
thu và
bàn giao

Phòng dự án trực tiếp lên kế hoạch tìm kiếm thông tin về các dự án sắp được triển
khai. Tiếp xúc gặp gỡ với các nhà chủ đầu tư tạo mối quan hệ. Đưa ra các phương án lự
chọn cho dự án, lập kế hoạch chi tiết để Tổng giám đốc quyết định. Chuẩn bị hồ sơ của
công ty để tham gia đấu thầu.
- Bước 2: Đấu thầu và ký kết hợp đồng
Sau khi gửi hồ sơ đấu thầu tới chủ đầu tư, công ty tiến hành tham gia đấu thầu. Sau
khi trúng thầu thì phòng phát triển dự án của công ty soạn thảo hợp đồng kèm theo dự trù
về kinh phí với bên chủ đầu tư. Tổng giám đốc xem xét và phê duyệt hợp đồng, sau đó tiến
hành ký kết.
- Bước 3: Lên kế hoạch thực hiện
Để một dự án có thể hoạt động tốt thì cần phải có bản kế hoạch thực hiện chi tiết cụ
thể. Phòng phát triển dự án cùng với phòng kỹ thuật bàn bạc để đưa ra lịch trình thi công
cụ thể. Phân chia theo từng giai đoạn, và phân bổ nguồn lực sao cho hợp lý.
- Bước 4: Thực hiện thi công
Khi đã có kế hoạch thực hiện và phân bổ nguồn lực, sau đó các đội thi công tiến

hành thi công. Trong từng giai đoạn thi công ty luôn kiểm tra chất lượng, tiến độ giải quyết
những thắc mắc của khách hàng.
- Bước 5: Nghiệm thu và bàn giao

Lên kế
hoạch
Thực
thực
hiện
thi
công


Trong từng giai đoạn thi công luôn có nhân viên đi nghiệm thu chất lượng của công
trình, nhằm đảm bảo dự án có chất lượng tốt nhất. Bên cạnh việc nghiệm thu chất lượng
công trình còn nghiệm thu cả nguyên vật liệu đầu vào, sau khi hoàn thành sẽ tiến hành
nghiệm thu toàn bộ dự án đã đạt chất lượng và đảm bảo đúng theo yêu cầu của chủ đầu
tư thì Công ty sẽ bàn giao dự án cho bên chủ đầu tư. Trong giai đoạn này tất cả các biên
bản nghiệm thu hay biên bản bàn giao sẽ được giữ lại làm căn cứ sau này.
- Bước 6: Thanh lý hợp đồng
Đây là bước cuối cùng trong 1 chu trình làm việc chung của Công ty. Sau khi kết
thúc dự án, thường sẽ có khoảng thời gian từ 2 - 3 năm để thực hiện công tác bảo trì bảo
dưỡng. Sau đó công ty sẽ tiến hành thanh lý toàn bộ hợp đồng để thu phần tiền còn lại của
dự án.
Mô tả quy trình thi công cụ thể tại phòng kỹ thuật
Sơ đồ 2.2. Quy trình chung của quá trình xây dựng công trình
(Nguồn: Phòng kỹ thuật)
Xây
Xây
Hoàn

Thi
- Bước 1: Xây dựng phần móng
dựng
dựng
thiện và
công
Với lĩnh vực xây
phầndựng chủ yếu của Công
phần và công nghiệp
lắp đặt
phầnty là công trình dân dụng
do đó phần nền móng được đánh giá rất quan trọng. Phần xây dựng nền móng thường được
thi công trong khoảng 30 - 60 ngày, tùy vào quy mô, hay đặc điểm địa hình của dự án.
- Bước 2: Thi công phần ngầm
Các công trình có quy mô lớn thường mới sử dụng neo đất để đảm bảo độ vững chắc
cho công trình của mình. Phần ngầm này thường là phần dưới mặt đất, khi mà ta đã kết
thức giai đoạn làm móng. Những công trình thường thấy sẽ xây dựng phần ngầm thành
tầng hầm để tiết kiệm tối đa chi phí và tận dụng không gian.
- Bước 3:Xây dựng phần thân
Sau khi hoàn thành phần nền móng cơ bản với phần ngầm, tiếp theo sẽ là xây dựng
phần thân, bao gồm các công đoạn xây tường bao quanh, đổ bê tông tạo cột, đổ bê tông
sàn. Tùy vào mỗi dự án mà số lượng thi công phần thân sẽ khác nhau, hoặc vào bản thiết
kế thì mỗi công trình sẽ có chút thay đổi.
- Bước 4: Hoàn thiện và lắp đặt thiết bị
Phần xây thô cho công trình đã xong, Công ty tiến hành công tác hoàn thiện. Bao
gồm các công việc chát, sơn… Luôn đảm bảo chất lượng của công trình đúng theo bản vẽ
và theo yêu cầu của chủ đầu tư. Trong quá trình hoàn thiện sẽ kèm cả công tác lắp đặt thiết
bị, công



việc lắp đặt thiết bị sẽ do một bên đơn vị thứ 3 làm việc. Sau khi hoàn thành sẽ có những
biên bản nghiệm thu công trình do tư vấn nghiệm thu, làm đầy đủ các thủ tục cần thiết thì
công trình sẽ được bàn giao lại cho chủ đầu tư.


Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP HACISCO năm 2011 và 2012
Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2011 và 2012 của công ty CP
HACISCO
Bảng 2.1Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 – 2012
(Đơn vị: VND)
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Doanh thu

Năm 2012

Năm 2011

(1)

(2)

Tuyệt đối

Tƣơng đối
(%)

(3) = (1) -(2)


(4) = (3)/(2)

127.893.884.354

57.741.663.749

70.152.220.605

121,49

-

-

-

-

Doanh thu thuần

127.893.884.354

57.741.663.749

70.152.220.605

121,49

Giá vốn hàng bán


122.106.513.302

53.521.503.751

68.585.009.551

128,14

Lợi nhuận gộp

5.787.371.052

4.220.159.998

1.567.211.054

37,13

Doanh thu tài chính

3.258.079.158

4.795.951.851

(1.537.872.693)

(32,06)

Chi phí tài chính


(217.107.476)

5.055.005.662

(5.272.113.138)

(104,29)

Chi phí quản lý

7.246.472.810

13.041.310.254

(5.794.837.444)

(44,43)

Lợi nhuận thuần

2.016.084.876

(9.080.598.307)

11.096.683.183

(122,21)

Thu nhập khác


5.617.206.216

24.638.897.021 (19.021.690.805)

(77,21)

Chi phí khác

1.127.008.347

11.123.681.423

(9.996.673.076)

(89,86)

Lợi nhuận khác

4.490.197.869

13.515.215.598

(9.025.017.729)

(66,77)

Lợi nhuận trƣớc thuế

6.506.282.745


4.434.617.291

2.017.665.454

(46,71)

Thuế TNDN

1.553.165.150

3.917.751.446 (2.364.586.296)

(60,35)

Lợi nhuận sau thuế

4.953.117.595

Giảm trừ doanh thu

516.865.845

4.436.251.750

858,29

(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong hai năm 2012 và
năm 2011, ta thấy tình hình kinh doanh của năm 2012 tăng mạnh so với năm 2011. Mặc dù
kinh tế nước ta đang gặp nhiều khó khăn, nhưng do sự điều hành sáng suốt, hợp lý của

ban


lãnh đạo Công ty cũng như chính sách kinh doanh của Công ty phù hợp với điều kiện
kinh tế hiện nay đã giúp Công ty có nhiều sự biến đổi theo chiều hướng tốt ở năm 2012.
Cụ thể như sau:
Về doanh thu:
+ Doanh thu năm 2012 tăng 70.152.220.605 VND, tương ứng 121,49% so với năm
2011. Do đặc điểm của ngành xây dựng là thi công các công trình kéo dài trong thời gian
dài, nhiều dự án lớn có thể mất vài năm để hoàn thành. Trong năm 2012, nhiều hoạt động
thiết kế, xây lắp các công trình nhỏ đã hoàn tất, các công trình lớn cũng đã hoàn thành và
bàn giao lại cho các chủ đầu tư. Đặc biệt là dự án xây lắp tuyến cáp quang từ trạm Bảo
Lộc đến trạm Biên Hòa và hoàn trả giao thông thuộc công trình: Tuyến cáp quang Phan
Rang – Đà lạt – Buôn Ma Thuột và Đà Lạt – Biên Hòa đã hoàn thành vào khoảng giữa
năm 2012 với chất lượng được đánh giá tốt đã giúp cho Công ty thu về hơn 20 tỷ đồng.
+ Giảm trừ doanh thu: Trong cả hai năm 2011 và 2012 các khoản giảm trừ doanh thu
đều bằng không. Có được điều này là do trong cả hai năm Công ty đã hoàn thành các công
trình với chất lượng tốt, không có ý kiến phản hồi tiêu cực về công trình cũng như không
có những khoản bồi thường về chất lượng công trình.
+ Doanh thu tài chính: Năm 2012 giảm 1.537.872.693 VND, tương ứng 32,06% so
với năm 2011. Nguyên nhân sụt giảm doanh thu tài chính bắt nguồn từ việc sụt giảm khoản
thu nhập từ chênh lệch tỷ giá do mua bán ngoại tệ. Ngoài ra, Công ty sử dụng nguồn tiền
hiện có để phục vụ cho các hoạt động xây dựng, dẫn đến khoản tiền lãi thu nhập từ các
hoạt động cho vay và gửi ngân hàng giảm xuống. Bên cạnh đó khoản lãi từ đầu tư tài chính
như trái phiếu, tín phiếu, thu nhập về mua bán chứng khoán ngắn hạn cũng giảm.
Về chi phí:
+ Giá vốn hàng bán: Năm 2012 là 122.106.513.302 VND, tăng 68.585.009.551 VND,
tương ứng 128,14% so với năm 2011. Năm 2012 là một năm kinh tế khó khăn đối với tất
cả các ngành. Lạm phát tăng làm cho giá cả nguyên vật liệu đầu vào cũng tăng theo. Bên
cạnh đó, trong năm 2012 Công ty đã ký kết được nhiều hợp đồng, dự án lớn, dẫn đến số

lượng nguyên vật liệu đầu vào được mua nhiều hơn. Đây là nguyên nhân chính làm cho giá
vốn hàng bán năm 2012 tăng mạnh so với năm 2011. Vì vậy, Công ty cần phải chú trọng
nhiều về giá cả đầu vào, ngoài ra Công ty cần phải tìm thêm các nguồn nhập nguyên vật
liệu đầu vào mới để đảm bảo số lượng, chất lượng nguyên vật liệu cũng như hạ chi phí ở
mức tối thiểu.
+ Chi phí tài chính: Năm 2012 là -217.107.476 VND, giảm 5.272.113.138 VND,
tương đương 104.29% so với năm 2011. Đây là mức giảm khá lớn, nguyên nhân là các
khoản vay của Công ty giảm mạnh dẫn tới chi phí lãi vay giảm xuống, bên cạnh đó, việc


trả cổ tức đúng thời hạn đã giúp Công ty không phải chi những khoản lãi do trả chậm cổ
tức. Ngoài ra, Công


ty không phải chịu những khoản lỗ từ việc bán ngoại tệ, mua bán chứng khoán hay các
khoản phải trả chiết khấu thanh toán cho người mua.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Năm 2012 là 7.246.472.810 VND giảm
5.794.837.444 VND tương ứng 44,43% so với năm 2011 là do nền kinh tế hiện nay đang
gặp nhiều khó khăn, có nhiều biến động khó lường vì vậy, Công ty đã sử dụng chính sách
thắt chặt chi tiêu. Việc cắt giảm chi phí liên quan đến hoạt động quản lý là một phần của
chính sách này, thể hiện rõ ở việc giảm xuống khá lớn của khoản mục phải trả người lao
động.
+ Chi phí khác: Chi phí khác năm 2012 là 1.127.008.347 VND, giảm 9.996.673.076
VND tương ứng 89,96% so với năm 2011. Nguyên nhân chính là do trong năm 2012, Công
ty không có hoạt động chuyển nhượng tài sản dẫn tới chi phí chuyển nhượng giảm cũng
như không phải trả chi phí liên quan đến đất bị thu hồi. Bên cạnh đó, Công ty cũng không
phải chịu khoản tiền phạt do chậm nộp thuế GTGT.
Về lợi nhuận:
+ Lợi nhuận khác: Lợi nhuận khác là khoản chêch lệch giữa thu nhập khác và chi phí
khác. Năm 2012, lợi nhuận khác là 4.490.197.869 VND, giảm 9.025.017.729 VND, tương

ứng 66,77% so với năm 2011. Mặc dù trong năm 2012, Công ty đã thanh lý nhiều máy
móc thiết bị không còn đủ tiêu chuẩn sử dụng, mang về khoản doanh thu từ thanh lý
TSCĐ nhưng các hoạt động như cho thuê tài sản, khoản thu chênh lệch lãi do đánh giá lại
vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết hầu
như không có dẫn tới việc lợi nhuận khác bị sụt giảm.
+ Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế năm 2012 là 4.953.117.595 VND, tăng
4.436.251.750 VND, tương ứng 858,29% so với năm 2011. Lợi nhuận sau thuế năm 2012
đã tăng vọt so với năm 2011, nguyên nhân chính là do doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của Công ty đã tăng mạnh so với năm 2011. Bên cạnh đó nhiều khoản nợ đã được
thu hồi góp phần làm giảm chi phí quản lý của doanh nghiệp. Mặc dù lợi nhuận khác của
Công ty giảm nhưng cũng không ảnh hưởng nhiều tới lợi nhuận sau thuế của Công ty.
Nhận xét:
Qua phân tích trên ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm 2012 so với
năm 2011 đã có những chuyển biến rất tốt, nhiều hợp đồng được kí kết hơn, chất lượng
công trình cũng được đảm bảo. Điều này thể hiện rằng chính sách phát triển của ban lãnh
đạo Công ty rất đúng đắn. Hy vọng rằng trong những năm tới ban lãnh đạo Công ty vẫn
sẽ đưa ra được những chiến lược phát triển tốt hơn, đem lại những bước phát triển vượt
bậc cho Công ty.


Tình hình sản xuất tài sản – nguồn vốn năm 2012 và 2011 của công ty CP
HACISCO
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán
(Đơn vị: VND)
Chênh lệch
Chỉ tiêu

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

Năm 2012


Năm 2011

(1)

(2)

173.663.068.594 181.784.161.703

Tuyệt đối

Tƣơng
đối(%)

(3)=(1)-(2)

(4)=3)/(2)

(8.121.093.109)

(4,47)

I. Tiền và các khoản tƣơng
đƣơng tiền

44.789.923.181

37.167.844.156

7.622.079.025


20,51

II. Đầu tƣ tài chính ngắn
hạn

2.459.098.593

2.231.946.200

227.152.393

10,18

1. Đầu tư tài chính ngắn hạn

7.408.363.012

7.408.363.012
227.152.393

(4,39)

III. Các khoản phải thu
ngắn hạn

115.579.232.278 130.863.582.641 (15.284.350.363)

(11,68)


1. Phải thu khách hàng

51.077.116.965

62.929.178.163 (11.852.061.198)

(18,83)

2. Dự phòng giảm giá đầu tư
(4.949.264.419) (5.176.416.812)
tài chính ngắn hạn

2. Trả trước cho người bán

2.623.233.300

3.890.421.991

(1.267.188.691)

(32,57)

3.Các khoản phải thu khác

68.596.910.986

70.762.011.460

(2.165.100.474)


(3,06)

4. Dự phòng phải thu ngắn
hạn khó đòi

(6.718.028.973) (6.718.028.973)

0.00

0

IV. Hàng tồn kho

8.549.234.526

9.595.534.690

(1.046.300.164)

(10,90)

1. Hàng tồn kho

8.557.658.226

9.603.958.390

(1.046.300.164)

(10,89)


2. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho

(8.423.700)

(8.423.700)

0.00

0

V. Tài sản ngắn hạn khác

2.285.580.016

1.925.254.016

360.326.000

18,72

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

32.420.277.567

32.997.873.942

(577.596.375)


(1,75)


Chênh lệch
Chỉ tiêu

I. Tài sản cố định

Năm 2012

Năm 2011

(1)

(2)

4.507.049.503

12.555.799.908

Tuyệt đối

Tƣơng
đối(%)

(3)=(1)-(2)

(4)=3)/(2)

(8.048.750.405)


(64,10)


II. Bất động sản đầu tƣ

18.869.887.620

11.396.506.811

7.473.380.809

65,58

1. Nguyên giá

24.579.659.967

12.685.142.283

11.894.517.684

93,77

2. Giá trị hao mòn lũy kế

(5.709.772.347)

(1.288.635.472)


(4.421.136.875)

343,09

III. Các khoản đầu tƣ tài
chính dài hạn

8.316.185.110

8.316.185.110

0

0

IV. Tài sản dài hạn khác

727.155.334

729.382.113

(2.226.779)

(0,31)

1. Chi phí trả trước dài hạn

118.545.334

189.382.113


(70.836.779)

(37,40)

2. Tài sản dài hạn khác

608.610.000

540.000.000

68.610.000

12,71

206.083.346.161 214.782.035.645

(8.698.689.484)

(4,05)

TỔNG TÀI SẢN
A - NỢ PHẢI TRẢ

54.680.840.797

68.209.347.873 (13.528.507.076)

(19,83)


I. Nợ ngắn hạn

53.838.762.291

66.347.997.899 (12.509.235.608)

(18,85)

1. Vay ngắn hạn

176.000.000

176.000.000

0

0

2. Phải trả người bán

8.492.226.604

13.566.712.970

(5.074.486.366)

(37,40)

3. Người mua trả tiền trước


5.299.305.318

3.007.250.461

2.292.053.857

76,22

461.157.143

4.800.403.095

(4.339.245.952)

(90,39)

5. Phải trả người lao động

19.116.006.104

24.433.190.937

(5.317.184.833)

(21,76)

6. Chi phí phải trả

13.225.729.029


13.524.814.687

(299.085.658)

(2,21)

7. Các khoản phải trả ngắn
hạn khác

6.794.118.125

6.022.482.921

771.635.204

12,81

8. Quỹ khen thưởng phúc lợi

274.219.968

817.142.828

(542.922.860)

(66,44)

II. Nợ dài hạn

842.078.506


1.861.349.974

(1.019.271.468)

(54,76)

1. Phải trả dài hạn khác

378.801.059

378.801.059

0

0

4. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước

Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2011

(1)

(2)


Tuyệt đối

Tƣơng
đối(%)

(3)=(1)-(2)

(4)=3)/(2)


2. Dự phòng trợ cấp mất việc
làm

0

561.219.048

(561.219.048)

0

3. Doanh thu chưa thực hiện

463.277.447

921.329.867

(458.052.420)


(49,72)

151.402.505.364 146.572.687.772

4.829.817.592

3,30

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

80.000.000.000

80.000.000.000

0

0

2. Thặng dư vốn cổ phần

57.161.343.889

57.161.343.889

0

0

3. Cổ phiếu quỹ


(2.511.165.126)

(2.511.165.126)

0

0

5.679.533.438

849.715.846

4.829.817.592

568,4

206.083.346.161 214.782.035.645

(8.698.789.454)

(4,05)

4. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
TỔNG NGUỒN VỐN

(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn tổng quan bảng cân đối kế toán ta thấy tổng tài sản năm 2012 đã giảm
8.698.689.484 VND, tương đương 4,05% so với năm 2011. Sở dĩ có mức giảm như vậy là

do trong năm 2012 Công ty đã cắt giảm một số hoạt động kinh doanh không hiệu quả.
Tình hình tài sản của Công ty:
Cơ cấu của tài sản ngắn hạn luôn chiếm ưu thế so với tài sản dài hạn. Nguyên nhân
chủ yếu là do đặc điểm của Công ty chuyên về lĩnh vực xây dựng. Phần lớn các công
trình đều do Công ty ứng trước tiền để xây dựng, sau khi hoàn thành mới bàn giao, quyết
toán thanh lý hợp đồng. Điều này thể hiện rõ ở mục phải thu khác hàng và các khoản phải
thu khác của Công ty luôn chiếm tỷ trọng lớn.
Tài sản ngắn hạn:
+ Tiền và các khoản tương đương tiền: Trong năm 2012, tiền và các khoản tương
đương tiền là 44.789.923.181 VND tăng 7.622.079.025 VND, tương đương 20,51% so với
năm 2011. Sở dĩ tiền và các khoản tương đương tiền tăng lên nhiều như vậy là do trong
năm 2012, Công ty đã hoàn thành và bàn giao lại công trình cho các chủ đầu tư, được các
chủ đầu tư thanh toán, kèm theo đó là hoạt động kinh doanh từ các ngành nghề khác trong
năm 2012 cũng đạt nhiều thuận lợi, đem về một lượng tiền mặt khá lớn cho Công ty. Việc
này có thể làm tăng chi phí trong việc dự trữ tiền mặt, tuy nhiên nó giúp Công ty linh hoạt
tới khả năng


thanh toán những khoản tức thời cho nhà cung cấp. Hơn nữa nó còn giúp có cơ hội kiếm lời
qua những hoạt động đầu cơ như là mua khi giá vật liệu xuống và bán khi giá vật liệu lên
giá.
+ Các khoản phải thu: Năm 2012, các khoản phải thu giảm 15.284.350.363 VND,
tương đương 11,68% so với năm 2011. Trong đó:
Khoản phải thu khách hàng năm 2012 giảm 11.852.061.198 VND, tương đương
18,83% so với năm 2011. Điều này là do Công ty đã thu về doanh thu từ những dự án,
công trình đã được hoàn thành đã được bàn giao cho chủ đầu tư. Bên cạnh đó, Công ty sử
dụng chính sách thắt chặt tín dụng nhằm đảm bảo các khoản phải chi cho phí quản lý
doanh nghiệp và khả năng thanh toán của khách hàng.
Ngoài ra, khoản trả trước cho người bán cũng giảm khá mạnh. So với năm 2011,
khoản này đã giảm 1.267.188.691 VND, tương đương 32,57% tại thời điểm năm 2012.

Điều này thể hiện rõ rằng vị thế của Công ty đang ngày được khẳng định, uy tín của
Công ty ngày càng cao hơn, mối quan hệ lâu năm và được nhà cung cấp tin tưởng vì thế
mà khoản trả trước đã giảm.
Các khoản phải thu khác của năm 2012 chỉ giảm nhẹ so với năm 2011, bên cạnh đó,
dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi cũng không thay đổi qua các năm.
+ Hàng tồn kho: Mặc dù hoạt động kinh doanh của Công ty là hoạt động xây lắp các
công trình xây dựng có thời gian hoàn thiện dài nhưng tỉ trọng hàng tồn kho lại không
chiếm tỉ trọng cao trong tổng giá trị tài sản. Điều này là do Công ty thiết lập những mối
quan hệ mật thiết với nhiều nhà cung cấp và uy tín của Công ty rất được tin tưởng, vậy
nên Công ty có thể đặt những đơn hàng lớn từ những nhà cung cấp khác nhau ngay tại thời
điểm cần mà không phải dự trữ trước đó quá nhiều.
Năm 2012, lượng hàng tồn kho là 8.557.658.226 VND, giảm 1.046.300.164 VND,
tương ứng 10,89% so với năm 2011. Sở dĩ có mức giảm này là do trong năm 2012 Công ty
cắt giảm một số nguyên vật liệu, mặt hàng mang lợi nhuận không cao nhưng lại mang
nhiểu rủi ro và tốn kém chi phí bảo quản, lưu kho. Ngoài ra những nguyên vật liệu cần
thiết khi xây dựng đều có thể được đặt và nhập ngay tại thời điểm cần vì thế mà lượng
hàng tồn kho cũng giảm đi. Tuy phương thức này làm giảm chi phí bảo quản, lưu kho
nhưng Công ty cũng phải chịu khoản phí đặt hàng nhanh từ nhà cung cấp. Các nhà quản lý
tài chính của Công ty cần cân nhắc kỹ lưỡng khi sử dụng phương pháp này.
Tài sản dài hạn:
+ Tài sản cố định: Trong năm 2012, tài sản cố định giảm 8.048.750.405 VND, tương
ứng 64,1% so với năm 2011. Nguyên nhân là do khoảng thời gian gần cuối năm 2012, sau
khi hoàn thành các công trình, dự án lớn, Công ty nhận thấy rằng rất nhiều máy móc phục


vụ cho hoạt động kinh doanh, xây lắp đã cũ kỹ, không còn đảm bảo tiêu chuẩn xây dựng
nên đã thực hiện thanh lý hàng loạt.


+ Bất động sản đầu tư: Trong năm 2012, bất động sản đầu tư là 18.869.887.620

VND, tăng 7.473.380.809 VND, tương ứng 65,58% so với năm 2011. Sự tăng lên mạnh
này là do thị trường bất động sản đang gặp nhiều khó khăn, giá bất động sản sụt giảm
mạnh, nhưng sau một thời gian nữa sẽ sớm phục hồi. Nhận thấy điều này, Công ty đã đầu
tư thêm vào lĩnh vực bất động sản lúc giá đang thấp và sẽ bán khi giá tăng.
Tình hình nguồn vốn của Công ty:
Tổng nguồn vốn năm 2012 là 206.083.346.161 VND, giảm 8.698.789.454 VND so
với năm 2011, tương đương với mức giảm 4,05%.
Nợ phải trả:
+ Nợ ngắn hạn năm 2012 giảm 12.509.235.608 VND, tương ứng 18,85% so với năm
2011. Năm 2012 do Công ty đã tiến hành thanh toán các khoản phải trả cho nhà cung cấp,
mặt khác thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước giảm mạnh kéo theo nợ ngắn hạn cũng
giảm.
+ Vay ngắn hạn: Vay ngắn hạn trong 2 năm giữ nguyên, chỉ là 176.000.000 VND,
chiếm tỉ trọng thấp trong tổng nợ ngắn hạn. Nguyên nhân là do khả năng tự tài trợ của
Công ty bằng vốn tự có rất tốt. Trong khi đó lãi suất cho vay của ngân hàng cao nên doanh
nghiệp thường xuyên phải cân nhắc quyết định không vay thêm vốn từ ngân hàng. Điều
này giúp Công ty giảm bớt được chi phí lãi vay.
+ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Hoạt động của Công ty trong năm 2012
chủ yếu là hoàn thành các dự án đã được bắt đầu từ những năm trước. Các khoản thu từ
bán hàng, dịch vụ rất ít. Điều này dẫn tới thuế và các khoản phải nộp Nhà nước giảm
4.339.245.952 VND, tương đương 90,39% so với năm 2011.
+ Phải trả người bán: Năm 2012 khoản phải trả người bán giảm 5.074.486.366 VND,
ứng với 37,4% so với năm 2011. Số tiền thu về khi bàn giao lại công trình cho các chủ
đầu tư đã được Công ty thanh toán khá nhiều cho các nhà cung cấp dẫn tới mức giảm
trên. Nhằm tạo uy tín đối với phía cung cấp, thể hiện rõ khả năng thanh toán của Công ty,
tạo điều kiện cho những đơn đặt hàng sau được tiến hành thuận lợi hơn.
+ Nợ dài hạn: Nợ dài hạn chiếm tỉ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn. Trong đó chủ
yếu là doanh thu chưa thực hiện (gồm các khoản khách hàng ứng tiền trước và đã chấp
nhận thanh toán cho Công ty). Năm 2012 nợ dài hạn giảm 1.019.271.468 VND, tương
ứng 54,76% so với năm 2011.

Vốn chủ sở hữu: Năm 2012 vốn chủ sở hữu tăng 4.829.817.592 VND, tương ứng
3,3% so với năm 2011. Khoản tăng này là do lợi nhuận để lại của công ty năm 2012 tăng
568,4% so với năm 2011, đúng bằng khoảng tăng lên của vốn chủ sở hữu.
Nhận xét:


Qua bảng cân đối ta thấy, tuy tổng tài sản giảm đi nhưng tổng nguồn vốn của năm
2012 lại tăng lên so với 2011. Mức giảm của tài sản là do sự cắt giảm đi những mảng đầu
tư kém hiệu quả và năm 2012 thực sự là một năm hoạt động hiệu quả hơn với sự tăng lên
của lợi nhuận sau thuế.
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Công ty CP HACISCO
Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu về cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty
Đơn vị: %
Chỉ tiêu

Công thức tính

1. Tỷ trọng Tài sản Tổng tài sản ngắn hạn
ngắn hạn
Tổng tài sản
2. Tỷ trọng Tài sản
dài hạn
3. Tỷ trọng Nợ
4. Tỷ trọng vốn
CSH

Tổng tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Tổng nợ

Tổng nguồn vốn
Tổng vốn CSH
Tổng nguồn vốn

Năm 2012

Năm 2011

Chênh lệch

84,27

84,63

(0,36)

15,73

15,37

0,36

26,53

31,75

(5,22)

73,47


68,25

5,22

Nhận xét:
Do đặc điểm của Công ty xây dựng là phải ứng tiền trước để xây dựng, sau khi hoàn
thành mới quyết toán thanh lý hợp đồng. Vậy nên tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng tài sản. Năm 2012 tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng là 84,27% trong tổng tài sản
nhưng đã giảm đi so với năm 2011 là 0,36%. Sự giảm nhẹ này là do các khoản phải thu
khách hàng và trả trước cho người bán trong năm 2012 giảm xuống. Số tiền phải thu khách
hàng giảm xuống do Công ty đã bàn giao lại dự án và nhận được tiền từ các chủ đầu tư.
Bên cạnh đó khoản phải trả trước cho nhà cung cấp cũng giảm đi do uy tín của Công ty
tăng lên và mối quan hệ buôn bán ngày càng phát triển.
Năm 2012 tỷ trọng tài sản dài hạn là 15,73% trong tổng tài sản, tăng 0,36% so với
năm 2011. Tài sản ngắn hạn của năm 2012 giảm 8.121.093.109 VND, tài sản dài hạn cũng
giảm 577.596.375 VND so với năm 2011, nhưng mức giảm của tài sản dài hạn nhỏ hơn rất
nhiều so với mức giảm của tài sản ngắn hạn. Đây là nguyên nhân chính dẫn tới sự tăng lên
của tỷ trọng tài sản dài hạn trong tổng tài sản. Mặc dù tỷ trọng tài sản dài hạn tăng nhưng
chỉ là mức


×