Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc dân chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.03 KB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÊ
ĐẠI HỌC RENNES PHÁP


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUÊ

Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS Phan Thị Minh Lý

Huế, 2016

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Phước Mạnh


Lời cám ơn
Sau quá trình thực tập tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Dân chi
nhánh Thừa Thiên Huế tôi đã hoàn thành đề tài “Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
Hàng Thương Mại Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế”. Để hoàn thành tốt đề tài
này, ngoài sự cố gắng, nổ lực của bản thân, tôi đã nhân được sự giúp đỡ nhiệt tình của
thầy cô trong trường cùng các anh chị trong Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc
Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Cho phép chúng tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Các thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế và các GS của Đại học Rennes
Pháp đã tận tình dạy cho tôi trong suốt thời gian học ở trường, trang bị cho tôi những
kiến thức cần thiết để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này cũng như cho nghề


nghiệp trong tương lai, đặc biệt là giảng viên PGS.TS Phan Thị Minh Lý đã tận tình
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế, cùng toàn thể các anh chị trong phòng Quan Hệ
Khách Hàng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại
Ngân Hàng.
Xin được gửi đến các khách hàng của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc
Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế lời cảm ơn trân trọng nhất, bởi họ đã góp phần vào
thành công của khóa luận này.
Xin được gửi lời cảm ơn đến toàn thể bạn bè và gia đình luôn là nguồn động
viên, khích lệ cho tôi trong quá trình học tập cũng như trong thời gian thực tập để tôi
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện

SVTH: Nguyễn Phước Mạnh

1


Đề tài tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIÊT TẮT
NHTH
QĐ-NHNN
TMCP
TCKT
SXKD

: Ngân hàng thương mại
: Quyết định- Ngân hàng nhà nước

: Thương mại cổ phần
: Tổ chức kinh tế
: Sản xuất kinh doanh

SVTH: Nguyễn Phước Mạnh


Đề tài tốt nghiệp
MỤC LỤC
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................1
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu..............................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát.....................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể........................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................2
4.1 Phương pháp thu thập thông tin số liệu..................2
4.2 Phân tích và xử lý số liệu..............................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................3
1.1. Chức năng của ngân hàng thương mại......................3
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại....................3
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại...................3
1.2. Tín dụng của ngân hàng thương mại.......................4
1.2.1. Khái niệm tín dụng...................................4
1.2.2. Phân loại tín dụng...................................5

1.2.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng.........................................................................5
1.2.2.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối vói khách hàng........................................5
1.2.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn.................................................................6
1.2.2.4. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng..................................................6

1.2.3. Vai trò tín dụng.....................................6
1.2.4. Các nguyên tắc tín dụng của Ngân hàng................7
1.2.5. Quy trình tín dụng...................................7

1.2.5.1. Khái niệm quy trình tín dụng.........................................................................7
1.2.5.2. Nội dung quy trình tín dụng:.........................................................................7
1.2.6. Rủi ro tín dụng......................................9

1.2.6.1. Khái niệm.........................................................................................................9
1.2.6.2. Các phương pháp phân loại nợ....................................................................10
1.2.6.3 Các loại rủi ro tín dụng..................................................................................10
1.2.6.4. Nguyên nhân..................................................................................................11
* Nguyên nhân khách quan.......................................................................................11
* Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng...........................................................13
1.2.6.5 Hậu quả...........................................................................................................14

SVTH: Nguyễn Phước Mạnh


Đề tài tốt nghiệp
1.3. Hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại.............14
1.3.1. Khái niêm...........................................14
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng................15
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH..................................18
THỪA THIÊN HUẾ..............................................18
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân. . . . .18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................18

2.1.1.1. Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân.................................................18

2.1.1.2. Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế...19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự và nhiệm vụ các bộ phận của chi
nhánh Thừa Thiên Huế.......................................20

2.1.2.1. Sơ đồ tồ chức.................................................................................................20
2.1.2.2. Tình hình lao động........................................................................................21
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Huế......23
2.2. Tình hình hoạt động tín dụng ở ngân hàng TMCP Quốc Dân
chi nhánh Thừa Thiên Huế....................................26
2.2.1. Tình hình huy động..................................26
2.2.2. Tình hình hoạt động cho vay ởngân hàng TMCP Quốc Dân 31

2.2.2.1. Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế................................................33
2.2.2.2. Tình hình cho vay theo mục đích.................................................................39
2.2.2.3. Tình hình cho vay theo ngành kinh tế.........................................................42
2.2.2.4. Tình hình cho vay theo kỳ hạn ở ngân hàng TMCP Quốc Dân.................45
2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng. . .48
2.3.1. Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động....................48
2.3.2. Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay.........49
2.3.3. Hê số thu nợ........................................49
2.3.4. Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn..................50
3.1. Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng thương mại cổ
phần Quốc Dân chi nhánh thừa thiên huế......................51
3.1.1. Thuận lợi...........................................51
3.1.2. Khó khăn............................................51
3.2. Định hướng phát triển tại ngân hàng thương mại cổ phần
Quốc Dân....................................................52
3.2.1. Định hướng phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần
Quốc Dân...................................................52
3.2.2. Mục tiêu............................................53


SVTH: Nguyễn Phước Mạnh


Đề tài tốt nghiệp
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân
hàng thương mại cồ phần Quốc Dân............................53
3.3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn............53
3.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay.................54

SVTH: Nguyễn Phước Mạnh


Đề tài tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................1
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu..............................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát.....................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể........................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................2
4.1 Phương pháp thu thập thông tin số liệu..................2
4.2 Phân tích và xử lý số liệu..............................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................3
1.1. Chức năng của ngân hàng thương mại......................3
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại....................3
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại...................3
1.2. Tín dụng của ngân hàng thương mại.......................4
1.2.1. Khái niệm tín dụng...................................4

1.2.2. Phân loại tín dụng...................................5

1.2.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng.........................................................................5
1.2.2.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối vói khách hàng........................................5
1.2.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn.................................................................6
1.2.2.4. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng..................................................6
1.2.3. Vai trò tín dụng.....................................6
1.2.4. Các nguyên tắc tín dụng của Ngân hàng................7
1.2.5. Quy trình tín dụng...................................7

1.2.5.1. Khái niệm quy trình tín dụng.........................................................................7
1.2.5.2. Nội dung quy trình tín dụng:.........................................................................7
1.2.6. Rủi ro tín dụng......................................9

1.2.6.1. Khái niệm.........................................................................................................9
1.2.6.2. Các phương pháp phân loại nợ....................................................................10
1.2.6.3 Các loại rủi ro tín dụng..................................................................................10
1.2.6.4. Nguyên nhân..................................................................................................11
* Nguyên nhân khách quan.......................................................................................11
* Nguyên nhân khách quan.......................................................................................11
* Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng...........................................................13
* Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng...........................................................13
SVTH: Nguyễn Phước Mạnh


Đề tài tốt nghiệp
1.2.6.5 Hậu quả...........................................................................................................14
1.3. Hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại.............14
1.3.1. Khái niêm...........................................14
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng................15

CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH..................................18
THỪA THIÊN HUẾ..............................................18
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân. . . . .18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................18

2.1.1.1. Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân.................................................18
2.1.1.2. Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế...19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự và nhiệm vụ các bộ phận của chi
nhánh Thừa Thiên Huế.......................................20

2.1.2.1. Sơ đồ tồ chức.................................................................................................20
2.1.2.2. Tình hình lao động........................................................................................21
Bảng 2.1: Cơ câu lao động của Ngân hàng TMCP Quốc Dân TT Huế.........................23
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Huế......23

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Dân giai đoạn
2013– 2015......................................................................................................................24
2.2. Tình hình hoạt động tín dụng ở ngân hàng TMCP Quốc Dân
chi nhánh Thừa Thiên Huế....................................26
2.2.1. Tình hình huy động..................................26

Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Quốc Dângiai đoạn 2013 –
2015.................................................................................................................................27
Sơ đồ 2.2: Tình hình huy động vốn của Quốc Dân Thừa Thiên Huế giai đoạn 20132015.................................................................................................................................29
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quốc Dântheo nội tệ, ngoại
tệ và vàng 2013 - 2015....................................................................................................30
2.2.2. Tình hình hoạt động cho vay ởngân hàng TMCP Quốc Dân 31

Bảng 2.5: Kết quả hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Quốc Dângiai đoạn 2013–

2015.................................................................................................................................31
(Nguồn: Báo cáo của Quốc Dân Huế)............................................................................31
2.2.2.1. Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế................................................33
Bảng 2.6: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn theo thành phần kinh
SVTH: Nguyễn Phước Mạnh


Đề tài tốt nghiệp
tế......................................................................................................................................38
2.2.2.2. Tình hình cho vay theo mục đích.................................................................39
Bảng 2.7: Doanh sổ cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn theo mục đích.......42
2.2.2.3. Tình hình cho vay theo ngành kinh tế.........................................................42
Bảng 2.8: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nơ, nợ quá hạn theo ngành kinh tế 44
2.2.2.4. Tình hình cho vay theo kỳ hạn ở ngân hàng TMCP Quốc Dân.................45
Bảng 2.9: Tình hình cho vay theo kỳ hạn của Ngân hàng TMCP Quốc Dân giai đoạn
2013 - 2015.....................................................................................................................47
2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng. . .48

Bảng 2.10: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng củaNgân hàng TMCP
Quốc Dân 2013 – 2015...................................................................................................48
2.3.1. Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động....................48
2.3.2. Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay.........49
2.3.3. Hê số thu nợ........................................49
2.3.4. Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn..................50
3.1. Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng thương mại cổ
phần Quốc Dân chi nhánh thừa thiên huế......................51
3.1.1. Thuận lợi...........................................51
3.1.2. Khó khăn............................................51
3.2. Định hướng phát triển tại ngân hàng thương mại cổ phần
Quốc Dân....................................................52

3.2.1. Định hướng phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần
Quốc Dân...................................................52
3.2.2. Mục tiêu............................................53
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân
hàng thương mại cồ phần Quốc Dân............................53
3.3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn............53
3.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay.................54

SVTH: Nguyễn Phước Mạnh


Đề tài tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Tình hình huy động vốn của Quốc Dân Thừa Thiên Huế giai đoạn 20132015............................................................................. Error: Reference source not found

SVTH: Nguyễn Phước Mạnh


Đề tài tốt nghiệp

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Sự phát triển ngày càng lớn mạnh của hệ thống ngân hàng trong bối cảnh toàn
cầu hóa hiện nay đã có tác động lớn, thúc đẩy nhanh phát triển kinh tế, tạo tiền đề cho
quá trình mở cửa hội nhập của đất nước. nhờ vào hoạt động của hệ thống ngân hàng
mà nhu cầu sử dụng vốn để duy trì và mở rộng vốn để duy trì và mở rộng quy mô sản
xuất của các doanh nghiệp được đáp ứng, đời sống từng các nhân được cải thiện.
Ngành ngân hàng xứng đáng là công cụ đắc lực của nhà nước trong việc kiền chế, đẩy
lùi lạm phát, ổn định giá cả. Đứng trước những thách thức của tiến trình hội nhập và

xu thế toàn cầu hóa, nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng
cần phải tìm kiếm những hướng đi mới phù hợp để vừa có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu
khách hàng vừa khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường. Những biến
chuyển thăng trầm của nền kinh tế thế giới đòi hỏi ngành ngân hàng phải linh hoạt
thay đổi mình để khẳng định được vai trò của mình trên thị trường rộng lớn và còn
nhiều mới mẻ này.
Hiện nay, nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế Việt Nam đang có nhiều
biến động, do vậy vai trò của ngân hàng trở nên đặc biệt quan trọng trong việc vực dậy
và đưa kinh tế ổn định trở lại. Trong đó hoạt dộng tín dụng giữ vai trò chủ đạo trong
việc cung cấp vốn cho các cá nhân, doanh nghiệp, công ty và hộ gia đình nhằm sản
xuất kinh doanh cũng như tiêu dùng. Cùng hòa nhập với tiến trình đổi mới kinh tế, lĩnh
vực tài chính ngân hàng cũng bước sang một bước tiến mới, từng bước xóa bỏ bao cấp
trong hoạt dộng tín dụng, nguồn vốn tín dụng chủ yếu là “ đi vay để cho vay”. Với vai
trò là một tổ chức trung gian tài chính, Ngân hàng đóng vai trò trong việc trung chuyển
nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức kinh tế,… đến các đối tượng cần vốn.
Đối với Ngân hàng hoạt dộng tín dụng càng có chất lượng thì càng hoạt động có hiệu
quả. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề tôi đã chọn đề tài: “Hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa
Thiên Huế.”

SVTH: Nguyễn Phước Mạnh

1


Đề tài tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của vấn đề là phân tích hiệu quả hoạt động tại Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở đó có những
biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoat động tín dụng tại Quốc Dân Huế
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quốc Dân chi nhánh Thừa Thiên Huế.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Do thời gian có hạn và vốn kiến thức còn hạn hẹp nên tôi chỉ tập trung nghiên
cứu: Về tình hình hoạt động cho vay tại Quốc Dân – TT Huế và hiệu quả của nó và đề
ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập thông tin số liệu
- Phương pháp thống kê và thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích kinh tế
- Phương pháp so sánh và một số phương pháp khác.
4.2 Phân tích và xử lý số liệu
Phương pháp định tính và định lượng qua kỹ thuật thu thập số liệu liên quan
đến hoạt động tín dụng từ các báo cáo về hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm
2013 đến năm 2015. Sử dụng các phương pháp phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động
tín dụng, các chỉ số liên quan đến rủi ro, so sánh các số liệu qua các năm.

SVTH: Nguyễn Phước Mạnh

2


Đề tài tốt nghiệp


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Chức năng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Theo đạo luật ngân hàng thương mại của Pháp năm 1941 “Ngân hàng thương
mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của
công chúng dưới hình thức kí thác hoặc dưới hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó
cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết suất, tín dụng và tài chính”.
Căn cứ pháp lệnh Ngân hàng ngày 23/05/1990 của hội đồng nhà nước Việt Nam
xác định: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và
thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền
đó để cho vay. Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.
Căn cứ vào điều 20, luật các tổ chức tín dụng ban hành năm 1997, “Ngân hàng
là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ các hoạt động Ngân hàng và hoạt
động kinh doanh khác có liên quan. Trong đó hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử
dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Như vậy có thể nói rằng Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian
quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này
mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn có
thể cho vay để phát triển kinh tế.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
- Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính tín dụng

Đây là chức năng đặc trưng và quan trọng nhất của Ngân hàng và có ý nghĩa
quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển. Thực hiện chức năng
này, Ngân hàng huy động tổ chức các nguồn vốn tạm thời, nhàn rỗi trong xã hội để từ
đó tạo thành nguồn vốn hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, trên cơ sở nguồn vốn đã được
huy động được Ngân hàng thực hiện hình thức cho vay đáp ứng nhu cầu nguồn vốn

trong nền kinh tế.

SVTH: Nguyễn Phước Mạnh

3


Đề tài tốt nghiệp
Để có thể thực hiện chức năng làm trung gian tín dụng, Ngân hàng thương mại
phải huy động tối đa các khoản vốn nhàn rỗi trong dân cư, điều hòa vốn từ nơi thừa
đến nơi thiếu, kích thích quá trình tăng trưởng vốn của toàn xà hội và thúc đẩy quá
trình tái sản xuất của doanh nghiệp.
- Ngân hàng thương mại là trung gian thanh toán và quản lí các phương tiện

thanh toán
Quá trình thực hiện các nghiệp vụ thanh toán được ngân hàng sử dụng giấy bạc
để thay thế vàng trong lưu thông, sau đó tiếp tục sử dụng các công cụ lưu thông tín
dụng để thay thế cho giấy bạc.
Khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng họ sẽ được đảm bảo an toàn trong cất
giữ tiền, quá trình thu chi, thanh toán cũng được thực hiện một cảch thuận lợi nhanh
chóng hơn đặc biệt là các khoản thanh toán có giá trị lớn với điều kiện cách xa về địa
lí thì có thể coi đây là phương tiện thanh toán hợp lí và an toàn.
- Ngân hàng thương mại là dịch vụ tài chính và tham gia can thiệp thị

trườngtiền tệ.
Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, Ngân hàng có những
điều kiện thuận lợi về hệ thống kho quỹ, thông tin, quan hệ với các doanh nghiệp. Qua
đó, Ngân hàng có thể làm tư vấn tài chính, thực hiện thẩm định các dự án đầu tư, thực
hiện cho thuê tài chính, cất giữ chứng khoán, làm đại lý phát hành cổ phiếu; Ngân
hàng sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn nhờ tiết kiệm được chi phí. Còn trong quá trình

tham gia thị trường tiền tệ dưới hình thức mua chứng khoán, phát hành, bảo lãnh phát
hành và bán các loại cổ phiếu thì Ngân hàng đơn thuần là một đơn vị kinh doanh để
thu lợi nhuận.

1.2. Tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm tín dụng
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
Ngân hàng nhà nước về Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì
hoạt động cho vay được đính nghĩa là: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo
đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích và thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”.
SVTH: Nguyễn Phước Mạnh

4


Đề tài tốt nghiệp
“Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền và hàng hóa) giữa bên cho vay và
bên đi vay, trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều
kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. ”
Tín dụng được chia ra làm nhiều loại khác nhau như tín dụng Nhà nước, tín
dụng quốc tế, tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng. Trong đó, hoạt động tín dụng
ngân hàng thường phổ biến nhất và được quan tâm nhiều nhất trong nền kinh tế. Dựa
theo định nghĩa tín dụng, ta có thể hiểu:
Tín dụng Ngân hàng là một quan hệ kinh tế giữa ngân hàng và các chủ thể khác
trong nền kỉnh tế, trong đó ngân hàng vừa là người đi vay vừa là người cho vay.
1.2.2. Phân loại tín dụng
Với các hình thức đa dạng và phong phú vì thế khi quản lí và sử dụng các nhà
kinh tế thường dựa vào các tiêu thức trên để phân loại tín dụng:

1.2.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm thường được

dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp và cho
vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để cho

vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để

cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
1.2.2.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối vói khách hàng
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế

chấp hoặc cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự đảm bảo này là căn cứ
pháp lí để Ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ
nhất thiếu chắc chắn.
- Tín dụng không bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố

hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng.
SVTH: Nguyễn Phước Mạnh

5


Đề tài tốt nghiệp
1.2.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Loại tín dụng được cấp cho các


doanh nghiệp và các chủ thể sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hàng hóa và lưu
thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng được cấp cho cá nhân để sử dụng vào

mục đích tiêu dùng như: mua sắm phương tiện, tiện nghi, sửa chữa nhà cửa. Tín dụng
tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình thức tiền mặt, mua bán chịu hàng hóa.
1.2.2.4. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp, được

biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là người đi vay,

người cho vay là các tổ chức kinh tế. Nhà nước đi vay dân chúng và các tổ chức kinh
tế dưới hình thức phát hành trái phiếu, công trái Chính phủ,...
- Tín dụng Ngân hàng: Tín dụng Ngân hàng là mối quan hệ giữa Ngân hàng,

các tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân trong xã hội.
1.2.3. Vai trò tín dụng
Tín dụng Ngân hàng là một hoạt động không thể thiếu đối với bất kì quốc gia
nào, nó có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường, là đòn bẩy được sử dụng
một cách linh hoạt đổi với mọi thành phần kinh tế.
- Tín dụng Ngân hàng thúc đẩy sản xuất phát triển: Tín dụng Ngân hàng là

công cụ tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong dân cư, nó cung ứng kịp thời và đầy đủ
nhu cầu vốn của doanh nghiệp để tăng quy mô sản xuất, tăng năng suất lao động, đổi
mới thiết bị,... Từ đó, nó góp phần thúc đẩy quá trình sản xuất liên tục và phát triển.
- Tín dụng Ngân hàng góp phần đầu tư phát triển kinh té: Tín dụng Ngân hàng

giúp cho các doanh nghiệp đầu tư vào những ngành có tỉ suất lợi nhuận cao, kích thích

cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp, tạo điều kiện để các doanh nghiệp
chuyển hướng phát triển kinh doanh cho phù hợp với tình hình. Qua đó, các doanh
nghiệp có được chính sách sản xuất kinh doanh mềm dẻo hơn.
- Tín dụng Ngân hàng góp phần ổn định đời sóng, ổn định xã hội, tạo thêm công
ăn việc làm cho người lao động.

SVTH: Nguyễn Phước Mạnh

6


Đề tài tốt nghiệp
1.2.4. Các nguyên tắc tín dụng của Ngân hàng
- Nguyên tắc hoàn trả: Đây là nguyên tắc cơ bản trong quan hệ tín dụng, là cơ

sở để đảm bảo cho ngân hàng kinh doanh. Theo nguyên tắc này thì vốn vay phải hoàn
trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn. Trước khi cấp tiền vay, các Ngân hàng phải có cơ sở để tin
rằng người vay có thiện chí và khả năng trả nợ đầy đủ, đúng hạn. Nếu không hợp đồng
tín dụng sẽ không được ký kết.
- Nguyên tắc vốn vay có mục đích và sử dụng vốn vay đúng mục đích: Khách

hàng vay phải cho ngân hàng thấy được mục đích và khả năng sử vốn của mình có
hiệu quả thông qua các phương án, dự án đầu tư nhằm bảo đảm được việc hoàn trả gốc
và lãi cho ngân hàng khi đến hạn. Qua đây ngân hàng có thể xác định được hiệu quả
cho vay, đo lường rủi ro và tính khả thi của đề nghị vay. Do đó, trong suốt quá trình
khách hàng sử dụng nợ vay, ngân hàng phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra và kịp
thời áp dụng các biện pháp chế tài đối với khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Nguyên tắc đảm bảo: Trong nền kinh tế thị trường việc dự báo chính xác các

sự kiện xảy ra là rất khó. Vì vậy để giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, nhất là trong

các hoạt động tín dụng các ngân hàng luôn đòi hỏi điều kiện đảm bảo cho khoản vay.
+ Đảm bảo bằng tài sản.
+ Đảm bảo không bằng tài sản mà bằng uy tín, năng lực tài chính, tính khả thi
của phương án kinh doanh, kế hoạch đầu tư.
1.2.5. Quy trình tín dụng
1.2.5.1. Khái niệm quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của Ngân hàng trong
việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể
từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng. Đây
là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trật tự
nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau.
1.2.5.2. Nội dung quy trình tín dụng:
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn
chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:
SVTH: Nguyễn Phước Mạnh

7


Đề tài tốt nghiệp
• Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
• Khả năng sử dụng vốn vay
• Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay và lãi)

Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay.
Mục tiêu:
• Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự


đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro
và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
• Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách

hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc
ra quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối
với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
• Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
• Từ chối cho vay với một khách hàng tốt.

Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng, thậm chí sai
lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Bước 4: Giải ngân
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách
hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh
gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,... để đảm
bảo khả năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
SVTH: Nguyễn Phước Mạnh

8



Đề tài tốt nghiệp
1.2.6. Rủi ro tín dụng
1.2.6.1. Khái niệm
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của các Ngân hàng, chiếm tỷ trọng lớn
nhất (trên 60%) trong danh mục tài sản có. Tuy nhiên, hoạt động này cũng luôn tiềm
ẩn những rủi ro khiến cho ngân hàng có thể không thu hồi hoặc thu hồi không đủ tiền
gốc và lãi khi đến hạn, chịu tổn thất. Theo thời gian, cùng với sự phát triển mạnh mẽ
của hoạt động tài chính - ngân hàng và sự tăng trưởng kinh tế không ngừng của nền
kinh tế nước ta trong vài năm gần đây, tín chất và mức độ rủi ro của hoạt động tín
dụng cũng thay đổi và có xu hướng khó kiểm soát hơn. Xuất phát từ việc các doanh
nghiệp (là những khách hàng chủ yếu của hoạt động tín dụng) cạnh tranh ngày càng
khốc liệt hơn trong việc đưa ra những sản phẩm và dịch vụ mới nhằm chiếm lĩnh thị
trường trong nước và quốc tế, vì vậy họ sẵn sàng chấp nhận rủi ro trong kinh doanh
nhiều hơn và cũng khiến cho rủi ro tín dụng của ngân hàng tăng cao. Bên cạnh đó các
Ngân hàng thương mại cũng phải đối mặt với mức độ rủi ro tín dụng ngày càng cao
không chỉ từ nghiệp vụ cho vay như trước đây mà còn trong các nghiệp vụ khác như
tài trợ thương mại, bảo lãnh, cho thuê tài chính,... Chính những vấn đề trên đã đặt các
ngân hàng vào tình trạng khó kiểm soát hơn. Vậy rủi ro tín dụng là gì?
Theo điều 2 của Quy định về phân loại nợ, trích lập, sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước thì:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng là khả năng
tổn thất ừong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện hoặc không cỏ khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”
Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả hay rủi ro sai hẹn.
Tuy nhiên cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng xảy ra, do đó
có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù chưa
quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một ngân hàng mặc dù có tỷ lệ

nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng cao nếu tập trung đầu tư vào một nhóm
khách hàng hay một loại ngành nghề. Cách hiểu này giúp cho các ngân hàng chủ động
trong phòng ngừa, trích lập dự phòng, đảm bảo bù đắp tồn thất khi xảy ra rủi ro.
SVTH: Nguyễn Phước Mạnh

9


Đề tài tốt nghiệp
1.2.6.2. Các phương pháp phân loại nợ
Hiện nay, các Ngân hàng thương mại đều tiến hành việc phân loại nợ chủ yếu
theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNH và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN sửa đổi
và bổ sung một số điều quyết định 493/2005/QĐ-NHNH của Ngân hàng Nhà nước.
Cách phân loại nợ này được sử dụng chính thức trong báo cáo tài chính của các tổ
chức tín dụng, trên hệ thống thông tin tín dụng CIC, trong việc trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng hàng tháng/hàng quý tại tổ chức tín dụng. Trong đó nợ
được chia thành 5 nhóm (từ nhóm 1 đến nhóm 5): Nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ
dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn. Có 2 phương pháp phân loại
nợ:
Phương pháp định lượng: Đây là phương pháp áp dụng đối với các ngân hàng
chưa có hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để hỗ trợ cho việc phân loại nợ, quản lý
chất lương tính dụng. Phương pháp này chủ yếu dựa vào tiêu chí thời gian quá hạn trả
nợ cụ thể để phân loại nợ.
Phương pháp định tính: Đây là phương pháp phân loại nợ áp dụng đối với các
ngân hàng đã có hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để hỗ trợ cho việc phân loại nợ,
quản lý chất lượng tín dụng. Phương pháp này căn cứ vào kết quả của hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ để xác điịnh mức độ rủi ro đối với từng khách hàng vào 5 nhóm
nợ tương ứng trong quyết định 493.
1.2.6.3 Các loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phận chia thành

các loại sau:
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vạy, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và
rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn hiệu quả để ra quyết
định cho vay.

SVTH: Nguyễn Phước Mạnh

10


Đề tài tốt nghiệp
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong họp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo
và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh

là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia
thành hai loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, có mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ
đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều đối với

một khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong một ngành, lĩnh vực
kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng một lại hình cho vay có
rủi ro cao.
1.2.6.4. Nguyên nhân
Nhận diện được những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng giúp Ngân hàng
chủ động hơn trong công tác phòng ngừa rủi ro.
* Nguyên nhân khách quan
- Rủi ro từ nguyên nhân bất khả kháng:

Trong hoạt động kinh doanh những tai họa và rủi ro do thiên tai nhiều khi quá
lớn mà con người không thể lường trước được. Nhưng những biến động của thiên
nhiên có tính chất chu kỳ hoặc theo mùa thì đối với nhà kinh doanh có sự quan tâm
nghiên cứu dự báo đều có thể tránh hoặc hạn chế thiệt hại. Bên cạnh đó, quá trình tự
do hóa tài chính và hội nhập kinh tế cũng đem đến nhiều rủi ro tất yếu.. Môi trường
cạnh tranh ngày càng gay gắt, khiến nhiều khách hàng của ngân hàng phải đối mặt với
nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Mặt khác, bản thân sự
cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống
quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết khách hàng có
tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các Ngân hàng nước ngoài thu hút.
SVTH: Nguyễn Phước Mạnh

11


Đề tài tốt nghiệp
- Rủi ro từ chính sách vĩ mô của Nhà nước:

Kinh doanh tiền tệ là ngành kinh doanh có ảnh hưởng rất nhiều đến sự ổn định và
phát triển của nền kinh tế, do đó hoạt động ngân hàng cũng chịu sự điều tiết về pháp lý
của Nhà nước trong đó hoạt động tín dụng ngân hàng là đối tượng chịu sự tác động trực

tiếp. Khi hành lang pháp lý chưa an toàn, môi trường kinh doanh kém lành mạnh và
những chính sáchthường xuyên thay đổi, thiếu đồng bộ sẽ gây những ách tắc, hệ lụy
nặng nề cho hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng.
- Rủi ro thông tin bất đối xứng:

Thông tin không cân xứng trên thị trường tài chính dẫn đến sự lựa chọn đối
nghịch và rủi ro đạo đức đặt các ngân hàng trước nguy cơ rủi ro cao. Môi trường kinh
tế cũng có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và gây ra thiệt hại hoặc
mang đến thành công đối với người cho vay.
- Rủi ro từ phía khách hàng:

Nguyên nhân từ phía người đi vay là một trong những nguyên nhân chính gây
ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Thông thường loại rủi ro này bao gồm:
+ Rủi ro trong kinh doanh của người đi vay: Rủi ro kinh doanh của doanh
nghiệp được thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều theo chiều hướng xấu của kết
quả kinh doanh. Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xảy ra nếu việc xây
dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
không khoa học, việc dự toán kinh phí và xác định mức sản lượng không phù hợp. Các
thiệt hại doanh nghiệp phải gánh chịu do sự biến động của thị trường cung cấp, thị
trường tiêuthụ...
+ Rủi ro tài chính: Rủi ro tài chính của doanh nghiệp thể hiện ở các doanh
nghiệp không thể đối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho chủ nợ. Rủi
ro tài chính diễn ra cùng với mức độ sử dụng nợ, nó gắn liền với cơ cấu tài chính
doanh nghiệp. Rủi ro này thể hiện ở việc doanh nghiệp sử dụng không họp lý nguồn
vón vay, dùng nguồn vón vay trung dài hạn phục vụ cho các nhu cầu đầu tư vốn lưu
động dẫn đến mất cân đối tài chính, mất khả năng chi trả. Đây là loại rủi ro thường gặp
ở một số doanh nghiệp trong thời gian qua.

SVTH: Nguyễn Phước Mạnh


12


Đề tài tốt nghiệp
Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác thuộc về khách hàng vay như khách
hàng sử dụng vốn sai mục đích, hoặc khách hàng cố tình lừa đảo ngân hàng như lập hồ
sơ giả, làm giả giấy tờ tài sản thế chấp để vay tiền ngân hàng...Thành viên trong
cáchoạt động của khách hàng không đoàn kết nhất trí, tồn tại mâu thuẫn
trongcôngtácquản lý cũng khiến cho hoạt động bị ngưng trệ, sản xuất bị đình đốn,
không có tiềntrảnợ ngân hàng.
* Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng
- Do sự yếu kém trong công tác điều hành quản trị:

Yếu tố con người đóng vai trò quyết định trong kinh doanh khi môi trường kinh
doanh ngày càng được quốc tế hóa và cạnh tranh quyết liệt như ở nước ta hiện nay.
Nhiều nhà quản trị chưa đủ các điều kiện để điều hành ngân hàng, chưa được đào tạo
một cách cơ bản, không nắm bắt kịp thời thông tin thay đổi, thiếu bản lĩnh trong điều
hành, chưa am hiểu pháp luật, bố trí nhân sự không phù họp với trách nhiệm...
- Do cán bộ không thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ:

Quy trình cho vay ở hầu hết các ngân hàng thương mại hiện nay là tương đối
đầy đủ và phù hợp với cơ chế thị trường và quy định pháp luật nhằm đảm bảo an toàn
vốn vay cho tổ chức tín dụng.
Quy trình nghiệp vụ cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc:
+ Vốn vay phải bảo đảm bằng giá trị vật tư, hàng hóa tương đương. Cho vay
phải hoàn trả vốn, trả lãi đúng hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích.
+ Cho vay phải tuân thủ các điều kiện: lập hồ sơ vay, có tài sản đảm bảo...
+ Phải tuân thủ chặt chẽ các bước kiểm tra, kiểm soát ở các công đoạn trước,
trong và sau khi cho vay.
Tuy nhiên, khi thực hiện cho vay vì nhiều lý do khác nhau mà cán bộ tín dụng bỏ

qua các quy trình nghiệp vụ, việc kiểm soát trong nội bộ ngân hàng còn bộc lộ nhiều hạn
chế từ việc thẩm định cho vay đến việc bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh mở L/C...
Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định
trước khi cho vay mà nới lỏng quá trình kiểm ừa kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay.
Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản lý một cách chủ động để
đảm bảo sẽ được hoàn trả. Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất
SVTH: Nguyễn Phước Mạnh

13


Đề tài tốt nghiệp
của cán bộ tín dụng nói riêng và của ngân hàng nói chung. Tuy nhiên, trong thời gian
qua các ngân hàng thương mại chưa thực hiện tốt các công tác này. Điều này do một
phần yếu tó tâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng của cán bộ ngân hàng,một phần do
hệ thống thông tin phục vụ kinh doanh của các khách hàng quá lạc hậu khôngcung cấp
được kịp thời đầy đủ các thông tin mà ngân hàng thương mại yêu cầu.
- Rủi ro nhân viên ngân hàng thoái hóa về đạo đực, biếnchất, tự lợi:

Một số trường hợp cán bộ tín dụng hoặc lãnh đạo ngân hàng cấu kết với khách
hàng, xảy ra những tiêu cực trong cho vay thì nguy cơ xảy ra rủi ro đối với món vay đó
rất cao. Không phải do trình độ năng lực yếu kém, không đủ sức thẩm định độ tin cậy
của dự án hay phương án xin vay mà do tư lợi, đạo đức phẩm chất của cán bộ ngân hàng
có chiều hướng thoái hóa biến chất. Mặc dù luật pháp, quy chế nghiệp vụ và những ràng
buộc khác có thể chặt chẽ đến đâu họ vẫn tìm cách vi phạm và rủi ro xảy ra.
1.2.6.5 Hậu quả
- Đối với Ngân hàng: Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến Ngân hàng

như:thiếu tiền chi trả cho khách hàng, lợi nhuận giảm sút do vốn bị chiếm dụng, mất
vốndẫn đến lỗ và mất khả năng thanh toán.

- Đối với xã hội: Hoạt động của Ngân hàng liên quan đến toàn bộ hoạt động

của nền kinh tế. Khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài Ngân hàng và
lây lan sang các Ngân hàng khác tạo ra tâm lí sợ hãi trong dân chúng và dẫn đến họ ồ
ạt rút tiền trước hạn có thể làm sụp đổ hệ thống Ngân hàng. Điều này sẽ tác động xấu
đến nền kinh tế.

1.3. Hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái niêm
Hiệu quả tín dụng là một phạm trù vừa mang tính trừu tượng vừa mang tính cụ
thể, phản ánh toàn bộ hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại, là một chỉ tiêu
tổng hợp mức độ hoạt động của môi trương chung quanh, cũng như đường lối phát
triển chiến lược của ngân hàng thương mại.
Hiệu qủa tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là hiệu quả của việc cho vay
mang lại, là khả năng thu hồi đầu tư đáo hạn cả vốn lẫn lãi theo dự kiến. Hiệu quả và
khả năng thu hồi nợ càng lớn thì hiệu quả tín dụng càng cao và ngược lại. Điều đó có
nghĩa là muốn nâng cao chất lượng tín dụng thì phải giảm thiểu rủi ro tín dụng.
SVTH: Nguyễn Phước Mạnh

14


Đề tài tốt nghiệp
Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong khu
vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng các hoạt động tín dụng Ngân hàng. Đó là khả
năngcung ứng tín dụng đối với yêu cầu phát triển các mục tiêu kinh tế-xã hội và nhu
cầu của khách hàngđảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận
cho Ngân hàng thương mại từ nguồn tích lũy do đầu tư tín dụng và do đạt được các
mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơsở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững
của Ngân hàng.

1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
1. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản( ROA): chỉ tiêu này phản ánh cứ một đơn vị
tài sản mà doanh nghiệp sử dụng trong quá trình kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu
đơn vị lợi nhuận.
ROA =*100
2. Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE): chỉ tiêu này phản ánh cứ
một đơn vị vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
ROE =*100
3. Doanh số cho vay:
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà Ngân hàng đã giải ngân
chokhách hàng vay vốn trên cơ sở các họp đồng tín dụng trong một thời gian nhất
định, thường là một năm.
Doanh số cho vay trong kì= Dư nợ cuối kì+ Doanh sổ thu nợ trong kì- Dư nợ
đầu kì
4. Doanh số thu nợ:
Doanh số thu nợ phản ánh số tiền mà Ngân hàng thu được từ những khách hàng
đã đi vay vón Ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm.
Doanh sổthu nợ trong kì = Dư nợ đầu kì+ Doanh số cho vay trong kì - Dư nợ cuối kì
5. Dư nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà Ngân hàng dã giải ngân nhưng chưa thu lại
đựợc. Đây là chỉ tiêu thời kì, thường kéo dài trong nhiều năm.
Dư nợ cuối kì = Dư nợ đầu kì + Doanh sổ cho vay trong kì - Doanh sổ thu 11ợ
trong kì
SVTH: Nguyễn Phước Mạnh

15


×