Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

BÀI TIỂU LUẬN MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.08 MB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐAI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
KHOA SAU ĐẠI HỌC

BÀI TIỂU LUẬN MÔN

BẢO VỆ THỰC VẬT

Câu hỏi:
Chọn 3 loài sâu, 3 loài nấm, 3 loài bệnh virus, 3 loài bệnh vi
khuẩn, 3 loài tuyến trùng. Tìm hình ảnh, phân loại, phân bố địa lý, khí
hậu, đất đai, mô tả vắn tắt đặc điểm các loài đó?

Giảng viên: Ts. Nguyễn Đức Thạnh
Học viên:

Nguyễn Bá Quang

Lớp:

CHK19 – Trồng trọt

Thái Nguyên, 2011


I. Một số loài sâu hại
1.1 Sâu xám hại ngô
a. Tên la tinh: Agrotis ypsilon Rott

Sâu non

Trưởng thành



b. Phân loại
- Giới: Động vật
- Ngành: Động vật chân đốt
- Lớp: Côn trùng
- Bộ: Cánh vẩy
- Họ: Ngài đêm
- Phân họ: Noctuinae
c. Đặc điểm
- Trứng: dài khoảng 0,45 mm. Trứng mới đẻ có màu trắng vàng và trở nên
tối hơn trước khi nở.
- Ấu trùng: Màu sắc cơ thể nói chung của ấu trùng thường được thống nhất,
có các lỗ thở và thay đổi từ màu xám sáng sang màu đen và không có sọc
hoặc dấu hiệu khác biệt. Bụng với nhiều đốm nhạt. Giữa lưng có sọc. Đầu là
màu nâu có sọc đen hào quang và đan vào nhau như mặt lưới Các lỗ thở có
màu đen
- Nhộng: màu nâu đến màu nâu sẫm và dài khoảng 17-25 mm và rộng 5-6
mm. Nhộng xuất hiện gần như màu đen ngay trước khi nở thành sâu bướm.
- Trưởng thành: Cánh trước dài và hẹp, đậm hơn so với các cánh sau và đánh
dấu bằng dấu gạch ngang màu đen, hai phần ba của cánh trước tối, với màu
xám nhạt. Râu con đực có lông. Sải cánh rộng khoảng 35-50 mm.
d. Phân bố địa lý
- Là một trong những loài phân bố rộng rãi nhất trên toàn thế giới.


- Bản đồ

e. Đất đai



f. Khí hậu

1.2 Sâu đục thân năm vạch đầu nâu

a. Tên la tinh: Chilo suppressalis Walker

Sâu non và trưởng
thành

b. Phân loại:
- Giới: Động vật
- Ngành: Động vật chân đốt
- Lớp: Côn trùng
- Bộ: Cánh vẩy
- Họ: Bướm đêm
- Phân họ: Bướm cỏ
c. Đặc điểm hình thái

Hình vẽ trưởng thành và sâu non


- Trứng: kích thước khoảng 0,9 × 0,5 mm, mới đẻ có màu trắng đục sau
chuyển màu nâu. Chúng được đẻ trong ổ với từng hàng xếp lên nhau, mỗi ổ
khoảng 60 quả.
- Sâu non: mới nở có màu trắng xám với đầu đen, kích thước khoảng 1,5
mm. Sâu non phát triển khoảng 20 – 26 mm, có 5 vạch màu nâu tím chạy
dọc lưng của cơ thể.
- Nhộng: Nhộng màu nâu đỏ, dài khoảng 9 – 14 mm, có 2 gân bên dìa cơ
thể và 2 sừng ngắn trên đầu. Phần bụng cuối có nhiều gai.
- Trưởng thành: sải cánh dài 11 – 14 mm, ban đầu có màu tối sau chuyển

sang màu vàng nâu.
d. Phân bố địa lý
- Sâu đục thân năm vạch đầu nâu phân bố dải khắp từ úc và các hòn đảo ở
Thái Bình Dương, từ châu á đến châu âu.
- Bản đồ:


e. Đất đai: Phân bố ở những vùng đất nâu đen, đất podzon, đất xám bạc màu,
đất nâu tím, đất hữu cơ và vùng đất nhân tác.
f.

Khí hậu: mùa đông ấm khô, mùa hè ẩm.


1.3 Ruồi đục quả
a. Tên la tinh: Bactrocera dorsalis Hendel

Trưởng thành

b. Phân loại
- Giới: Động vật
- Ngành: Động vật chân đốt
- Lớp: Côn trùng
- Bộ: Hai cánh
- Họ: Ruồi
c. Đặc điểm
- Trứng: Quả trứng của B. olae có kích thước dài 0,8 mm, rộng 0,2 mm, nhô
ra một chút vào cuối phía trước. Màng đệm là chia thành mặt lưới Trắng đến
màu vàng-trắng màu.



- Ấu trùng: ấu trùng có kích thước trung bình, chiều dài 7,5-10,0 mm, chiều
rộng 1,5-2,0 mm, Đầu bao quanh bởi 5 thùy lớn, lưỡi cùn, răng ngắn, Lồng
ngực và bụng phân đoạn .
- Trưởng thành: với màng cánh rõ ràng, các tế bào bc và c không màu (ngoại
trừ trong một không sâu bệnh ít với một màu rất nhạt).
d. Phân bố địa lý
- Phân bố chủ yếu ở khu vực Nam Á.
- Bản đồ

e. Đất đai


f. Khí hậu

II. Một số loài Nấm gây hại
2.1 Nấm gây bệnh thối lá, quả
a. Tên la tinh: Alternaria brassicae (Berk.) Sacc.


b. Phân loại
- Giới: Nấm
- Ngành: 'mitosporic fungi'
- Lớp: Hyphomycetes
c. Đặc điểm
A. brassicae là loài dài nhất trong họ Brassicaceae. Các bào tử thường
đơn độc trong tự nhiên. hình chuỗi gồm 2-4 bào tử, dạng sợi. Thường là trơn
tru, hiếm khi rất kín đáo , dài 75-350 mm và rộng 11-42 mm ở phần rộng
nhất. Mỏ là một trong những quý một nửa chiều dài conidium trưởng thành,
rộng 4-9 mm, khỏe, Bào tử hậu.

d. Phân bố địa lý
- A. brassicae có một phân bố rất rộng. Tác nhân gây bệnh phổ biến trong
mùa hè ở nhiều khu vực ôn đới và trong mùa đông ở nhiều vùng nhiệt đới và
cận nhiệt đới của thế giới, đặc biệt là cây họ cải trồng. Hiện đã có một sự gia
tăng đáng kể trong việc trồng một số cây họ cải từ những năm 1960 có thể
đã góp phần hướng tới sự gia tăng tầm quan trọng của tác nhân gây bệnh
này.
- Bản đồ:

e. đất đai


f. Khí hậu

2.2 Nấm gây bệnh rụng lá ở cà phê
a. Tên la tinh: Mycena
citricolor
(Berk.
&
Curtis) Sacc.
b.Phân loại
- Giới: Nấm
-Ngành: Basidiomycota
-Lớp: Basidiomycetes
- Bộ: Agaricales
-Họ: Tricholomataceae


d. Phân bố địa lý
- Tây bán cầu

Bolivia, Brazil, Trung Mỹ, Colombia, Costa Rica, CubaDominica: Cộng
hòa Dominica, Ecuador, El Salvador, Guiana thuộc Pháp, Pháp West Indies,
Guadeloupe, Guatemala, Guyana, Haiti, Honduras, Jamaica, Martinique,
Mexico, Nicaragua, Panama, Peru, Puerto Rico, Suriname, Trinidad và
Tobago,
Bản đồ Hoa Kỳ, Venezuela.
-

e. Đất đai


f. Khí hậu
1.3 Nấm gây bệnh mốc xám

a. Tên la tinh: Botryotinia fuckeliana

b. Phân loại
- Giới: Nấm
- Ngành: Nấm túi
- Bộ: Leotiales
- Họ: Sclerotiniaceae
c. Đặc điểm


- B. fuckeliana là một loại nấm với kiểu hình cô lập khác nhau tùy thuộc vào
các điều kiện: cách ly môi trường, nhiệt độ, ánh sáng và các điều kiện môi
trường khác.
- Bào tử: Các bào tử là hình elip hoặc hình trứng, khô và kỵ nước, không
màu đến nâu nhạt, mịn, 6-18 x 4-11 mm (chủ yếu là 8-14 x 6-9 mm). Trong
khối lượng bào tử có màu xám-nâu. Bào tử nhỏ có dường như chỉ là một

chức năng sinh sản. Nó phát triển từ các ống mầm, trưởng thành hơn bào tử
và hạch nấm, và đôi khi trong các tế bào sợi nấm trống.
- Hạch nấm: Nó thường được coi là cấu trúc quan trọng nhất liên quan đến
sự tồn tại của B. fuckeliana. Hạch nấm với một vỏ khác biệt, tối, và được
vững chắc gắn vào hoặc ngay dưới lớp biểu bì chủ. Bằng phẳng hoặc lõm
trên bề mặt của nó, với vỏ kém phát triển. Các hình dạng, kích thước và
phân phối khác nhau đáng kể. Bào tử hậu của Botrytis cinerea là những tế
bào trong suốt, kích thước cực kỳ nhỏ. Chúng được hình thành trong điều
kiện không thuận lợi cho tăng trưởng.
d. Phân bố địa lý
- Phân bố trên toàn thế giới.
- Bản đồ:

e. Đất đai


f. Khí hậu

III. Một số loài vi khuẩn
3.1 Vi khuẩn gây bệnh bỏng lá ở cây có đường


a. Tên la tinh: Xanthomonas albilineans (Ashby 1929) Dowson 1943

b. Phân loại:
- Giới: Vi khuẩn
- Lớp: Zymobacteria
- Bộ: Xanthomonadales
- Họ: Xanthomonadaceae
c. Đặc điểm

- X. albilineans là một vi khuẩn Gram
âm, vi khuẩn hình que (0,2-0,3 x 0,61,0 micron) với một roi cực duy nhất.
Nó tạo thành màu vàng da bò, chất
nhầy không dính(đường kính 2-3
mm).
d. Phân bố địa lý
- Ngày càng xuất hiện ở nhiều quốc gia trên thế giới.
- Bản đồ:


e. Đất đai:

f. Khí hậu:


3.2 Vi khuẩn gây thối dữa ở khoai tây
a. Tên la tinh: Erwinia carotovora subsp. carotovora
Bergey et al. 1923

(Jones, 1901)


b. Phân loại
- Giới: Proteobacteria
- Lớp: Zymobacteria
- Bộ: Enterobacteriales
- Họ: Enterobacteriaceae
c. Đặc điểm
E. carotovora subsp. carotovora là một que thẳng, Gram âm 0,5 -1,0 x
1,0 - 3,0 mm, xảy ra đơn lẻ hoặc theo cặp, di động bằng roi, kỵ khí. Lên men

glucose và làm giảm nitrate. Các đặc điểm chính phân biệt Erwinias thối
mềm từ các loài khác của Erwinia là khả năng để sản xuất số lượng lớn các
enzyme pectolytic cho phép họ ngâm mô parenchymatous của một loạt các
loài thực vật.
d. Phân bố địa lý
- Châu Âu: Bulgaria, Phần Lan, Nam Tư cũ, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary,
Ý, Lithuania, Hà Lan, Ba Lan, Romania, Liên bang Nga, Miền trung nước
Nga, Phía nam nước Nga, Tây Siberia, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ,
Ukraine, Vương quốc Anh.
- Châu Á: Bangladesh, Trung Quốc, Đài Loan, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a , Iran,
Iraq, Israel, Nhật bản, Jordan, Hàn Quốc, Việt Nam, Saudi Arabia, Thái Lan,
Thổ Nhĩ Kỳ
- Châu Phi: Algeria, Cộng hòa Trung Phi, Congo, Ai Cập, Ethiopia, Libya,
Malawi, Mauritius, Morocco, Nam Phi, Sudan, Zimbabwe.
- Tây bán cầu
Argentina, Bolivia, Brazil, Sao Paulo, Canada, Chile, Colombia, Costa
Rica, Cuba, Mexico, Peru, Puerto Rico, Saint Kitts và Nevis, Hoa Kỳ,
Venezuela
- Châu Đại Dương: Úc, New Zealand, Papua New Guinea.
- Bản đồ:


e. Đất đai

f. Khí hậu


3.3 Vi khuẩn gây bệnh héo rũ ở ngô
a. Tên la tinh: Pantoea stewartii (Smith 1898) Mergaert et al. 1993
b.


Phân loại
- Giới: Proteobacteria
- Lớp: Zymobacteria
- Bộ: Enterobacteriales
- Họ: Enterobacteriaceae
c. Đặc điểm
- P. stewartii là một vi khuẩn dạng que Gram âm, có thể cử động dể dàng,
kích thước 0,4-0,7 x 0,9-2,0 mm. Vi sinh vật xảy ra đơn lẻ và trong các
chuỗi ngắn. Nó là vi khuẩn yếm khí.
d. Phân bố địa lý


- Thụy Sĩ, Liên Xô , Ý, Trung Quốc, Malaysia, Thái Lan và Việt Nam
(CMI, 1987).
- Bản đồ:

e. Đất đai

f. Khí hậu


IV. Một số loài virus
4.1 Virus gây vệt ở chuối
a. Tên la tinh: banana streak virus

b. Phân loại:
- Giới: Virus
- Họ: Caulimoviridae
- Chi: Badnavirus

c. Đặc điểm
- Đây là một loài của chi badnavirus và hạt có kích thước 130-150 x 30 nm
và có chứa một gen dsDNA tròn là 7,4 kb. cô lập tự nhiên của BSV đã được
xác định. Nhiều cô lập của BSV liên quan virus gây bệnh ở mía.


d. Phân bố địa lý
- Phổ biến và là triệu chứng thường bị nhầm lẫn với virus gây khảm ở dưa
chuột.
- Phát hiện ở Brazil, Trung Quốc, Indonesia, Jordan, Kenya. Malaysia,
Papua New Guinea, Thái Lan, Venezuela và khu vực của Bukoba Tanzania.
- Bản đồ:

e. Đất đai:

f. Khí hậu:


4.2 a. Tên la tinh: Arabis mosaic virus
b. Phân loại
- Giới: Virus
- Họ: Comoviridae
- Chi: Nepovirus
c. Đặc điểm
- Dạng hạt, có đường kính
28
nm,
thành
phần
nucleoprotein, M và B, với

hệ số lắng (S20, w) của 93
và 120, hầu hết các phân lập
bổ sung có chứa một thành
phần RNA-(T) 53S (Mayo
và Robinson, 1996). Vi rút
này có hai loài ssRNA,
RNA-1. Mỗi loài RNA bộ
gen chứa các chuỗi polyadenylate và protein liên kết với một bộ gen ước
tính 3500.
d. Phân bố địa lý
- Châu Âu: Áo, Bỉ, Bulgaria, Croatia, Séc Rep, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp,
Đức, Hungary, Ireland, Ý, Latvia, Lithuania, Luxembourg, Hà Lan, Na Uy,
Ba Lan, Romania, Liên bang Nga, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Ukraine, Vương
quốc Anh, Nam Tư.
- Châu Á: Nhật Bản, Kazakstan, Thổ Nhĩ Kỳ.
- Châu Phi: Nam Phi.


×