Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường tích lũy của hệ thống liên hồ chứa lưu vực sông Ba

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN VĂN SỸ

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TÍCH
LŨY CỦA HỆ THỐNG LIÊN HỒ CHỨA LƯU VỰC SÔNG BA

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN VĂN SỸ

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TÍCH
LŨY CỦA HỆ THỐNG LIÊN HỒ CHỨA LƯU VỰC SÔNG BA

Chuyên ngành: Môi trường đất và nước
Mã số: 62440303

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC



1. GS.TS Lê Đình Thành
2. GS. TS Ngô Đình Tuấn

HÀ NỘI, NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực
hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận án

Nguyễn Văn Sỹ

i


LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới GS. TS. Lê Đình
Thành, và GS. TS. Ngô Đình Tuấn đã hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình tìm hiểu,
nghiên cứu và hoàn thiện luận án.
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy lợi đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án. Trân
trọng cảm ơn Khoa Môi trường và bộ môn Quản lý môi trường đã tạo điều kiện thời
gian cho tác giả tập trung học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu
và thực hiện luận án.


ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................x
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.

Tính cấp thiết của đề tài luận án ..............................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

4.

Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..............................................................3

5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................4

6.


Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................4

7.

Cấu trúc của luận án. ...............................................................................................5

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU VÀ CÁC VẤN ĐỀ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......................................................................................6
1.1

Đặc điểm tự nhiên lưu vực sông Ba ...................................................................6

1.1.1

Vị trí, địa hình và đặc điểm địa lý kinh tế ...................................................6

1.1.2

Đặc điểm địa chất, thổ nhưỡng ...................................................................8

1.1.3

Đa dạng sinh học và các khu bảo tồn thiên nhiên trên lưu vực sông Ba ....8

1.1.4

Mạng lưới quan trắc khí tượng, thủy văn và tình hình số liệu ....................9


1.1.5

Hệ thống sông ngòi lưu vực sông Ba ........................................................12

1.2 Phát triển tài nguyên nước trên lưu vực sông Ba và các vấn đề môi trường chủ
yếu ..........................................................................................................................15
1.2.1

Phát triển tài nguyên nước trên lưu vực sông Ba ......................................15

1.2.2 Phân tích nhận biết các vấn đề môi trường chính liên quan đến hệ thống
liên hồ chứa trên lưu vực sông Ba .........................................................................17
1.3

Khái niệm tác động tích lũy và đánh giá tác động môi trường tích lũy ...........19

1.3.1

Tác động môi trường tích lũy và các kiểu hình thành...............................19

1.3.2

Đánh giá tác động môi trường tích lũy .....................................................22

1.4

Vị trí của đánh giá tác động môi trường tích lũy trong quản lý môi trường....23

1.5 Tổng quan về các nghiên cứu liên quan đến đánh giá tác động môi trường tích
lũy của hệ thống liên hồ chứa trên thế giới và trong nước ........................................26

1.5.1

Nghiên cứu về đánh giá tác động môi trường tích lũy trên thế giới .........26
iii


1.5.2 Một số nghiên cứu có liên quan đến đánh giá tác động môi trường tích lũy
ở Việt Nam và những tồn tại .................................................................................30
1.6

Hướng tiếp cận nghiên cứu của luận án ...........................................................34

1.7

Kết luận chương 1 ............................................................................................36

CHƯƠNG 2
XÂY DỰNG CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG TÍCH LŨY CỦA HỆ THỐNG LIÊN HỒ CHỨA TRÊN LƯU VỰC SÔNG
............................................................................................................38
2.1

Sự cần thiết phải xây dựng các chỉ số môi trường ...........................................38

2.2

Phương pháp tiếp cận xây dựng các chỉ số môi trường ...................................39

2.3


Nguyên tắc xây dựng và lựa chọn các chỉ số môi trường ................................40

2.4 Nghiên cứu xây dựng các chỉ số môi trường tự nhiên trong đánh giá tác động
môi trường tích lũy hệ thống liên hồ chứa lưu vực sông...........................................41
2.4.1 Các chỉ số đánh giá tác động môi trường tích lũy đến dòng chảy và tài
nguyên nước ..........................................................................................................41
2.4.2 Các chỉ số đánh giá đánh giá tác động môi trường tích lũy đến chất lượng
nước và bùn cát ......................................................................................................44
2.4.3 Các chỉ số đánh giá đánh giá tác động môi trường tích lũy đến hệ sinh thái
trên cạn ..................................................................................................................48
2.4.4

Các chỉ số tác động môi trường tích lũy đến hệ sinh thái sông ................53

2.4.5 Tổng hợp các chỉ số đánh giá tác động môi trường tích lũy của hệ thống
liên hồ chứa trên lưu vực sông. .............................................................................58
2.5 Đề xuất các chỉ số đánh giá tác động môi trường tích lũy đến môi trường đất
và nước của hệ thống liên hồ chứa trên lưu vực sông ...............................................60
2.5.1

Cơ sở lựa chọn các chỉ số ..........................................................................60

2.5.2
lũy

Phân cấp giá trị các chỉ số để biểu thị mức độ tác động môi trường tích
...................................................................................................................62

2.6


Kết luận chương 2 ............................................................................................64

CHƯƠNG 3
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TÍCH
LŨY CỦA HỆ THỐNG LIÊN HỒ CHỨA LƯU VỰC SÔNG BA VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .........................................................................65
3.1 Lựa chọn hệ thống liên hồ chứa để nghiên cứu đánh giá tác động môi trường
tích lũy .......................................................................................................................65
3.1.1

Lựa chọn theo vị trí và quy mô hồ chứa ...................................................65

3.1.2

Lựa chọn theo mục tiêu và nhiệm vụ của hồ chứa ....................................65
iv


3.1.3

Lựa chọn theo khả năng điều tiết của hồ chứa ..........................................66

3.1.4 Sơ đồ hệ thống liên hồ chứa được chọn để nghiên cứu đánh giá tác động
môi trường tích lũy ................................................................................................66
3.2 Đánh giá tác động tích lũy của hệ thống liên hồ chứa đến môi trường đất và
nước lưu vực sông Ba ................................................................................................72
3.2.1

Tác động tích lũy đến biến đổi dòng chảy hạ du ......................................72


3.2.2 Phân tích tác động tích lũy của hệ thống liên hồ chứa đến bùn cát và chất
lượng nước hạ du ...................................................................................................76
3.2.3

Tác động tích lũy làm mất môi trường sống trên cạn ...............................87

3.2.4

Tác động tích lũy đến hệ sinh thái sông và tính kết nối lưu vực sông ......91

3.3 Tổng hợp các tác động môi trường tích lũy điển hình của hệ thống liên hồ
chứa trên lưu vực sông Ba .........................................................................................93
3.4 Nhận định về xu thế biến đổi môi trường do tác động tích lũy của hệ thống
liên hồ chứa trên lưu vực sông Ba .............................................................................95
3.4.1

Tác động đến chế độ dòng chảy hạ du ......................................................95

3.4.2

Bồi lắng hồ chứa và các tác động tiêu cực khác .......................................97

3.5 Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường và giảm thiểu tác động tích lũy tiêu
cực của hệ thống liên hồ chứa đến môi trường đất và nước lưu vực sông Ba ..........98
3.5.1

Quan điểm đề xuất các giải pháp ..............................................................98

3.5.2 Đề xuất bổ sung quy định về đánh giá môi trường tích lũy vào các văn
bản pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường ....................................................99

3.5.3

Xác lập khung thực hiện đánh giá tác động môi trường tích lũy ............100

3.5.4 Giải pháp tăng cường năng lực quản lý và thực hiện vận hành liên hồ
chứa theo Quy trình 1077. ...................................................................................108
3.5.5 Đánh giá hiệu quả của các giải pháp được đề xuất trong bảo vệ môi
trường và giảm thiểu các tác động tiêu cực .........................................................113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................115
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................................117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................118

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Lưu vực sông Ba...............................................................................................7
Hình 1.2 Các kiểu hình thành tác động môi trường tích lũy .........................................21
Hình 1.3 Vị trí của ĐMC, ĐTL, ĐTM và KTMT trong quản lý môi trường ................25
Hình 1.4 Sơ đồ tiếp cận nghiên cứu của luận án ...........................................................36
Hình 3.1 Sơ đồ hệ thống LHC được chọn để nghiên cứu ĐTL.....................................69
Hình 3.2 Sơ đồ các hồ chứa trên dòng chính sông Ba...................................................70
Hình 3.3 Diễn biến độ đục mùa lũ trạm An Khê và Củng Sơn (1988-2014) ................80
Hình 3.4 Diễn biến độ đục mùa cạn trạm An Khê và Củng Sơn (1988-2014) .............81
Hình 3.5 Diễn biến độ đục trung bình năm trạm An Khê và Củng Sơn giai đoạn 19882014 ...............................................................................................................................81
Hình 3.6 Diễn biến các đặc trưng độ đục tại Củng Sơn qua các giai đoạn khác nhau ..85

vi



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Lưới trạm khí tượng và đo mưa trên và lân cận lưu vực sông Ba .................10
Bảng 1.2. Mạng lưới trạm thuỷ văn trên lưu vực sông Ba và vùng lân cận ..................11
Bảng 1.3 Độ đục trung bình nhiều năm trên lưu vực sông Ba và một số lưu vực sông
lân cận khi chưa có hồ chứa trên dòng chính hoạt động ..............................................15
Bảng 1.4 Công trình thủy lợi kiên cố trên lưu vực sông Ba .........................................16
Bảng 1.5 Thống kê các hồ chứa thủy điện trên lưu vực sông Ba ..................................16
Bảng 2.1 Phân cấp tác động tích lũy của hệ thống LHC theo các chỉ số biến đổi dòng
chảy hạ du ......................................................................................................................44
Bảng 2.2 Thang đánh giá chất lượng nước mặt theo giá trị WQI ................................45
Bảng 2.3 Phân cấp biến đổi chất lượng nước theo giá trị tuyệt đối của IbđCLN..............46
Bảng 2.4 Phân mức rủi ro ô nhiễm nước theo hệ số rủi ro RQ ....................................46
Bảng 2.5 Phân cấp tác động tích lũy đến độ đục trung bình .........................................48
Bảng 2.6 Phân cấp tác động tích lũy gây tác động lên các khu bảo tồn trên LVS ........50
Bảng 2.7 Mức chiếm dụng đất tự nhiên bình quân trên MW công suất lắp máy của một
số hồ chứa thủy điện trên thế giới và ở Việt Nam sắp xếp theo thứ tự tăng dần. .........51
Bảng 2.8 Phân cấp tác động tích lũy làm mất đất khu bảo tồn, đất tự nhiên và đất rừng
do thủy điện ...................................................................................................................52
Bảng 2.9 Phân cấp tác động tích lũy gây biến đổi hệ sinh thái sông ............................55
Bảng 2.10 Phân cấp tác động tích lũy của hệ thống LHC làm mất kết nối của LVS....58
Bảng 2.11 Tổng hợp thông tin về các chỉ số ĐTL của hệ thống LHC trên LVS ..........58
Bảng 2.12 Các chỉ số ĐTL chủ yếu của hệ thống LHC trên LVS ................................61
Bảng 2.13 Phân cấp các chỉ số ĐTL của hệ thống LHC trên LVS ...............................63
Bảng 3.1 Tóm tắt về các hồ chứa lớn trên LVS Ba được chọn để xem xét đánh giá tác
động môi trường tích lũy ...............................................................................................67
Bảng 3.2 Các thông số chính của các hồ chứa lớn trên lưu vực sông Ba được chọn để
nghiên cứu ĐTL ............................................................................................................68
vii



Bảng 3.3 Các thông số chính của các đập thủy điện trên dòng chính sông Ba được
chọn để nghiên cứu ĐTL ..............................................................................................69
Bảng 3.4 Thông số chính đập dâng Đồng Cam .............................................................70
Bảng 3.5 Đặc trưng thống kê của các trận lũ lớn đã từng xảy ra trên LVS Ba [54] .....72
Bảng 3.6 Kết quả tính toán điều tiết theo quy trình vận hành LHC trong mùa lũ [54] .73
Bảng 3.7 Hiệu quả cắt giảm đỉnh lũ của hệ thống LHC khi được vận hành theo quy
trình liên hồ tại các tuyến kiểm soát .............................................................................74
Bảng 3.8 Đặc trưng lưu lượng nước trung bình mùa lũ và mùa cạn tại trạm thủy văn
Củng Sơn và chỉ số biến đổi lưu lượng trung bình mùa theo các giai đoạn ..................75
Bảng 3.9 Tính toán tổn thất tài nguyên nước do tác động tích lũy của hệ thống liên hồ
chứa lớn lưu vực sông Ba ..............................................................................................76
Bảng 3.10 Lưu lượng trung bình tháng trạm An Khê và Củng Sơn (thời kỳ 1977-2014)
.......................................................................................................................................77
Bảng 3.11 Độ đục trung bình tháng trạm An Khê và Củng Sơn giai đoạn từ 1988 đến
2014 (đơn vị:g/m3) .........................................................................................................77
Bảng 3.12 Đặc trưng lưu lượng nước trung bình năm, mùa lũ và mùa cạn ở các giai
đoạn khác nhau tại trạm Củng Sơn (đơn vị: m3/s) ........................................................78
Bảng 3.13 Phân chia các giai đoạn để nghiên cứu vai trò ảnh hưởng của các hồ chứa
lớn trên LVS Ba đến độ đục tại trạm Củng Sơn ............................................................79
Bảng 3.14 Đặc trưng độ đục tại Củng Sơn qua các giai đoạn (đơn vị:g/m3) ................79
Bảng 3.15 Đặc trưng độ đục tại Củng Sơn qua các giai đoạn (đơn vị:g/m3) ................83
Bảng 3.16 Tác động trực tiếp của hệ thống LHC đến các KBT trên LVS Ba ..............88
Bảng 3.17 Tính toán các chỉ số gần khu bảo tồn của hệ thống LHC trên LVS Ba .......89
Bảng 3.18 Tính toán các chỉ số đánh giá tác động tích lũy của hệ thống LHC gây mất
đất và mất rừng ..............................................................................................................90
Bảng 3.19 Tính toán các chỉ số đánh giá các tác động tích lũy của hệ thống LHC và
các dự án thủy điện trên dòng chính sông Ba gây biến đổi HST sông ..........................92
Bảng 3.20 Tính toán các chỉ số đánh giá các tác động tích lũy của hệ thống LHC đến
tính kết nối của LVS ......................................................................................................93


viii


Bảng 3.21 Tổng hợp kết quả tính toán các chỉ số đánh giá tác động môi trường tích lũy
của hệ thống LHC đến môi trường đất và nước trên LVS Ba .......................................94
Bảng 3.22 Các bước thực hiện ĐMC theo quy định hiện hành của Việt Nam ..........101
Bảng 3.23 Tóm tắt các bước thực hiện ĐTM theo quy định hiện hành của Việt Nam
.....................................................................................................................................102
Bảng 3.24 Lồng ghép nội dung ĐTL vào nội dung ĐMC theo quy trình hiện hành đối
với các CQK ở Việt Nam. ...........................................................................................103
Bảng 3.25 Lồng ghép nội dung ĐTL vào nội dung ĐTM theo quy trình hiện hành đối
với các dự án đầu tư cụ thể ở Việt Nam ......................................................................104
Bảng 3.26 Đặc điểm của một số phương pháp ĐTL ..................................................106

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BĐ I, II, III
BVMT
CQK
CLN
DCMT
DCTT
ĐMC
ĐTL
ĐTM
HST
KBT

KTMT
LHC
LVS
MN
MNC
MNDBT
NN&PTNT
NLM

Mức báo động lũ cấp I, cấp II, cấp III
Bảo vệ môi trường
Chiến lược, Quy hoạch, Kế hoạch
Chất lượng nước
Dòng chảy môi trường
Dòng chảy tối thiểu
Đánh giá môi trường chiến lược
Đánh giá tác động môi trường tích lũy
Đánh giá tác động môi trường
Hệ sinh thái
Khu bảo tồn
Kiểm toán môi trường
Liên hồ chứa
Lưu vực sông
Mực nước
Mực nước chết
Mực nước dâng bình thường
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Công suất lắp máy

PCTT&TKCN

PTBV
TB
TBNN

TĐTL
TKS
TN&MT
TNN

VĐMTC

Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
Phát triển bền vững
Trung bình
Trung bình nhiều năm
Thủy điện
Tác động môi trường tích lũy
Tuyến kiểm soát
Tài nguyên và môi trường
Tài nguyên nước
Vấn đề môi trường chính

VQG
WB

Vườn quốc gia
Ngân hàng thế giới

x



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Đánh giá tác động môi trường tích lũy (ĐTL) là đánh giá tác động môi trường tổng hợp
của nhiều dự án bao gồm việc đánh giá các tác động tồn dư của các dự án đã hoàn thành
kết hợp việc đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của các dự án đang thực hiện và dự
báo các tác động tổng hợp khi có thêm các dự án mới. ĐTL là một công cụ quản lý bảo
vệ môi trường và thực hiện phát triển bền vững đã được Mỹ đưa vào luật, các quy định
và hướng dẫn thực hiện việc thẩm định và phê duyệt các dự án phát triển nói chung từ
đầu những năm 1970 [1]. Nhiều nước trên thế giới đã coi ĐTL là công cụ rất có hiệu
quả trong quản lý môi trường và thực hiện phát triển bền vững.
Hiện nay có rất nhiều lưu vực sông trên thế giới và ở Việt Nam có nhiều hồ chứa thủy
điện và thủy lợi đã, đang và sẽ được xây dựng. Các hồ này đi vào hoạt động đã đem lại
cho đất nước một nguồn điện năng đáng kể. Nguồn nước của các hồ chứa là một phần
tài sản quý giá của các địa phương trong lưu vực và vùng lân cận; góp phần cắt giảm lũ
và hạn cho hạ du; hệ thống đường giao thông để phục vụ cho quá trình xây dựng trước
đây và quản lý vận hành hiện nay và lâu dài đã và đang góp phần quan trọng trong phát
triển kinh tế xã hội của các tỉnh trên LVS và vùng phụ cận. Ngoài ra các hồ đập còn
mang lại nhiều lợi ích khác như thủy sản, du lịch… Song bên cạnh những lợi ích kể trên,
các hồ chứa trên LVS cũng đang gây ra các tác động đến môi trường. Các tác động của
từng hồ khi xem xét riêng lẻ có thể không đáng kể nhưng nếu chúng có sự tương tác lẫn
nhau trên một phạm vi không gian rộng hơn và khoảng thời gian dài hơn thì tác động sẽ
được tích lũy và có thể rất lớn và nghiêm trọng.
Lưu vực sông Ba là một trong 11 LVS lớn ở Việt Nam đã có hệ thống liên hồ chứa, là
LVS lớn ở Nam trung bộ. Hiện nay hệ thống LHC trên LVS Ba bao gồm các hồ chứa
thủy điện và thủy lợi như thủy điện sông Hinh, thủy lợi Ayun Hạ, thủy điện Ba Hạ, thủy
điện Krông H’Năng, Thủy điện An Khê – Ka Nak, được vận hành theo quy trình LHC
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong quyết định số 1077/QĐ-TTg ngày 07-72014. Trong những năm vừa qua, hệ thống đã gây tác động rất phức tạp đến môi trường

1



nên rất cần có nghiên cứu, đánh giá để có giải pháp quản lý phù hợp nhằm phát huy
những mặt tích cực, phòng ngừa các rủi ro và giảm thiểu những tác động tiêu cực.
Việc nghiên cứu đánh giá các tác động tích lũy cả về cách tiếp cận, phương pháp luận,
và phân tích lựa chọn các phương pháp kỹ thuật phù hợp là rất cần thiết không những
chỉ đối với lưu vực sông Ba mà có thể xem xét áp dụng cho cả các lưu vực sông tương
tự khác. Vì vậy luận án với đề tài “Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường tích lũy
của hệ thống liên hồ chứa lưu vực sông Ba” đã được lựa chọn và thực hiện.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu xây dựng được các chỉ số đánh giá tác động môi trường tích lũy và xác lập
khung hướng dẫn thực hiện đánh giá tác động môi trường tích lũy của hệ thống liên hồ
chứa trên lưu vực sông.
- Nghiên cứu đánh giá được các tác động môi trường tích lũy của hệ thống liên hồ chứa
trên lưu vực sông Ba đến môi trường đất và nước và đề xuất một số giải pháp bảo vệ
môi trường và giảm thiểu các tác động tiêu cực.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của Luận án là hệ thống LHC trên LVS Ba và thành phần
môi trường đất và nước khu vực nghiên cứu.
Phạm vi không gian:
Phạm vi không gian nghiên cứu của luận án là lưu vực sông Ba và chú trọng đến dòng
chính và dòng nhánh cấp 1và ưu tiên khu vực hạ du sông Ba.
Phạm vi thời gian:
Phạm vi thời gian được chia ra 3 giai đoạn:
 Trước năm 2001 là giai đoạn quy hoạch và chuẩn bị xây dựng hệ thống LHC
 Từ năm 2001- 2010: Giai đoạn thực hiện xây dựng và hoàn thành hệ thống LHC
 Từ năm 2011 về sau: Giai đoạn hệ thống LHC đã đi vào vận hành
2



4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận của luận án là theo quan điểm tổng hợp và hệ thống, ngoài ra trong phân
tích để nhận dạng các tác động môi trường của dự án còn sử dụng cách tiếp cận theo sơ
đồ nguyên nhân - hậu quả để xem xét đầy đủ các mối quan hệ giữa các yếu tố liên quan
đến tác động tích lũy của hệ thống LHC. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể:
Phương pháp kế thừa: Tổng hợp tài liệu, đánh giá tổng quan các nghiên cứu liên quan
ở trong nước và trên thế giới, kế thừa có chọn lọc các phương pháp và kết quả nghiên
cứu đã có về đánh giá môi trường tích lũy hệ thống LHC trên LVS.
Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa: nhằm bổ sung, cập nhật những thông tin, số
liệu liên quan đến các hồ chứa thủy điện, thủy lợi chính trên dòng chính, dòng nhánh
lớn lưu vực sông Ba bao gồm số liệu khí tượng, thủy văn, môi trường, địa hình; kinh tế
xã hội.
Phương pháp phân tích thống kê: dùng để phân tích xử lý các thông tin số liệu liên quan
đến các hoạt động, diễn biến của các yếu tố tài nguyên và môi trường lưu vực liên quan
đến nội dung luận án.
Phương pháp chuyên gia: tiếp thu những ý kiến, kinh nghiệm quý báu của các chuyên
gia liên quan đến các nội dung nghiên cứu của luận án, để tăng thêm nguồn thông tin và
độ tin cậy trong các kết quả nghiên cứu của luận án. Các chuyên gia được tham khảo ý
kiến bao gồm các nhà khoa học có kinh nghiệm thuộc các lĩnh vực TNN, sinh thái, kinh
tế môi trường và các cán bộ quản lý tài nguyên nước ở cấp Trung ương và địa phương.
Phương pháp nghiên cứu hồi cứu: dùng để xác định các nguyên nhân và các nguồn gây
tác động trong quá khứ và con đường dẫn đến các tác động môi trường tích lũy hiện tại
để rút ra các bài học và tìm giải pháp để ngăn ngừa và giảm thiểu các hậu quả không
mong muốn.
Phương pháp đánh giá tác động môi trường bằng chỉ số môi trường: Việc dự báo, đánh
giá tác động môi trường tích lũy của các dự án dựa trên việc phân tích, tính toán những
biến đổi của các chỉ số này. Giá trị các chỉ số môi trường được phân thành các cấp nhằm


3


đơn giản hóa cách biểu thị các mức tác động khác nhau để vừa dễ hiểu vừa dễ dàng thực
hiện

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Từ khi ra đời đầu tiên tại Hoa Kỳ, đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và đánh giá môi
trường chiến lược (ĐMC) đã trở thành những công cụ hữu hiệu trong quản lý môi trường
theo định hướng phát triển bền vững. Tuy nhiên, đến nay trong luật của nhiều nước vẫn
chưa có quy định về đánh giá môi trường tích lũy (ĐTL) và phương pháp luận về ĐTL
vẫn đang trong quá trình phát triển.
Ở Việt Nam mặc dù trong các văn bản pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường đã có
quy định về ĐTM và ĐMC nhưng vẫn chưa có văn bản hướng dẫn về ĐTL hệ thống
LHC thủy lợi, thủy điện trên LVS.
Trên LVS Ba, đã có các ĐTM, quy trình vận hành cho từng dự án hồ chứa độc lập. Tuy
nhiên, chưa có một nghiên cứu ĐTM cho toàn hệ thống, đặc biệt là nghiên cứu sâu về
các tác động môi trường tích lũy.
Chính vì vậy đề tài của luận án tập trung nghiên cứu tiếp cận đánh giá môi trường tích
lũy hệ thống LHC trên LVS, từ đó xây dựng các chỉ số và kiến nghị khung hướng dẫn
thực hiện ĐTL nói chung và những lưu ý khi thực hiện cho hệ thống LHC trên LVS và
áp dụng cho LVS Ba. Trên cơ sở đó, đưa ra các khuyến nghị nhằm bảo vệ môi trường
nói chung và đề xuất các giải pháp giảm thiểu các tác động tích lũy tiêu cực chủ yếu của
hệ thống LHC trên LVS Ba đến môi trường đất và nước sẽ có ý nghĩa khoa học và thực
tiễn cao.

6. Những đóng góp mới của luận án
1- Luận án đã xây dựng được các chỉ số đánh giá tác động môi trường tích lũy và xác
lập được khung hướng dẫn thực hiện đánh giá tác động môi trường tích lũy hệ thống
liên hồ chứa trên lưu vực sông.

2- Luận án áp dụng các chỉ số và đánh giá được các tác động môi trường tích lũy chủ
yếu của hệ thống liên hồ chứa trên lưu vực sông Ba và đề xuất một số giải pháp bảo vệ
môi trường và giảm thiểu những tác động môi trường tiêu cực.
4


7. Cấu trúc của luận án.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghi, tài liệu tham khảo, luận án gồm có 3 chương:
Chương 1. Tổng quan về khu vực nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến luận án.
Chương 2. Xây dựng các chỉ số đánh giá tác động môi trường tích lũy của hệ thống liên
hồ chứa trên lưu vực sông.
Chương 3. Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường tích lũy của hệ thống liên hồ chứa
trên lưu vực sông Ba và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường.

5


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU VÀ CÁC
VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1.1 Đặc điểm tự nhiên lưu vực sông Ba
1.1.1 Vị trí, địa hình và đặc điểm địa lý kinh tế
Theo Quyết định số 1989 của Thủ tướng Chính phủ về “Ban hành danh sách các lưu
vực sông liên tỉnh”, LVS Ba là lưu vực sông lớn liên tỉnh bao gồm Gia Lai, Đăk Lak ở
Tây Nguyên và một phần nhỏ thượng lưu phía Đông Bắc thuộc tỉnh Bình Định và phần
hạ du thuộc tỉnh Phú Yên. Phạm vi lưu vực nằm trong khoảng 12035' đến 14038' vĩ độ
Bắc 180000' đến 190055' kinh độ Đông [2]. Bản đồ lưu vực sông Ba và vị trí lưu vực
sông Ba trên bản đồ Việt Nam như trên hình 1.1.
Địa hình LVS Ba chủ yếu là núi và cao nguyên ở trung và thượng lưu, hạ lưu có đồi núi
thấp, thung lũng và đồng bằng bồi tụ ven biển. Phía Đông lưu vực là các đỉnh núi thuộc

dãy Trường Sơn có độ cao từ 600–1300 m. Phía Nam là dãy núi Phượng Hoàng chạy
theo hướng Tây Nam - Đông Bắc rồi đâm ngang ra biển và kết thúc tại Đèo Cả có cao
độ 600–700 m. Phía Tây có các đỉnh núi cao hơn phía Đông nhưng bị chia cắt nhiều và
không liên tục như đỉnh Ngọc Rô (1509 m), Konkakinh (748 m), Kongquaboh (1710 m)
[3].
LVS Ba nằm trên vùng địa hình bị chia cắt rất phức tạp của dãy Trường Sơn: (i)- Vùng
Đông Trường Sơn chủ yếu đất đai thuộc tỉnh Phú Yên là vùng hạ lưu; (ii)- Vùng Tây
Trường Sơn thuộc đất đai các tỉnh Đak Lak, Gia Lai và một phần nhỏ thuộc tỉnh Bình
Định là vùng đồi núi thượng lưu và nằm ở rìa phía Đông Tây nguyên. Một phần của
sông Krông H’Năng là biên giới tự nhiên giữa Đak Lak và Phú Yên là vùng có khí hậu
chuyển tiếp giữa Đông và Tây Trường Sơn. Chúng tạo ra 2 mặt đối lập:
 Vùng Tây Trường Sơn: chủ yếu là đất đỏ bazan, phát triển cây công nghiệp, cây
ăn quả với đặc điểm nước nhiều, nhưng cây cần tưới ít…
 Vùng Đông Trường Sơn: chủ yếu là đất bồi tụ, đồng lúa phì nhiêu. Nước ít, diện
tích canh tác cần tưới nhiều.

6


Hình 1.1 Lưu vực sông Ba

7


Lưu vực sông Ba là lưu vực chuyển tiếp giữa Tây Trường Sơn – thuộc vùng Tây Nguyên
và Đông Trường Sơn – vùng ven biển miền Trung. Về khí hậu, lưu vực chịu ảnh hưởng
nặng của gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc. Về kinh tế, vừa phát triển được cây
công nghiệp, cây ăn quả có giá trị kinh tế cao ở các địa phương Gia Lai, Đăk Lăk, vừa
phát triển nông nghiệp lúa nước của đồng bằng Phú Yên. Về giao thông rất thuận lợi với
Tây Nguyên, Cămpuchia, Lào, Thái Lan (phía Tây) Lâm Đồng thành phố Hồ Chí Minh,

Khánh Hòa, Đồng Nai (phía Nam), phía Đông giáp biển với bờ biển dài trên 30km.
1.1.2 Đặc điểm địa chất, thổ nhưỡng
Địa chất, thổ nhưỡng LVS Ba gồm các thành tạo măcma xâm nhập chiếm tới 42,5%,
thành tạo Bazan Neogen-Đệ tứ chiếm 16,0 %, thành tạo Triat trung, hệ tầng Mang Yang
chiếm 10,8%. Thổ nhưỡng của LVS Ba có nhiều loại đất khác nhau, thích hợp cho nhiều
loại cây trồng sinh trưởng và phát triển. Trên toàn lưu vực có tất cả 10 nhóm đất trong
đó đáng chú ý là nhóm đất đỏ vàng, được hình thành trên nền đá măc ma bazơ chiếm tỷ
lệ diện tích trên 50,74% đất tự nhiên ở Gia Lai, 36,52% ở Đắk Lắk, nhóm đất đỏ vàng
được hình thành trên nền đá mắc ma axit chiếm 55,8% đất tự nhiên ở Phú Yên [3].
1.1.3 Đa dạng sinh học và các khu bảo tồn thiên nhiên trên lưu vực sông Ba
Các kết quả nghiên cứu của Viện Sinh thái và tài nguyên sinh vật cho thấy, hệ thực vật
vùng LVS Ba có ít nhất là 2000 loài thực vật bậc cao có mạch nằm trong 939 chi thuộc
204 họ thực vật thuộc 6 ngành thực vật bậc cao.
Hiện nay lưu vực sông Ba có Vườn Quốc gia (VQG) Kon Ka Kinh và 3 Khu Bảo tồn
thiên nhiên (KBT): Krông Trai, Ea Sô, Ayun Pa, với tổng diện tích khoảng 136.700ha.
(1)-VQG Kon Ka Kinh có tổng diện tích là 41.780ha, nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Gia Lai
thuộc các xã Kon Pne, Kroong, Đăk Roong của huyện KBang; xã A Yun, Đăk Jơta của
huyện Mang Yang và Hà Đông của huyện Đăk Đoa - tỉnh Gia Lai. VQG Kon Ka Kinh
đang bảo tồn rất nhiều loài động vật, thực vật, rừng đặc trưng còn khá nguyên vẹn với
1.022 loài thực vật bậc cao có mạch, 566 loài động vật, đặc biệt ở đây còn giữ được hơn
2.000 ha rừng hỗn giao rừng cây lá rộng với rừng cây lá kim đặc trưng với nhiều loài
cây có giá trị quý và hiếm. VQG Kon Ka Kinh là nơi có rừng phòng hộ môi trường sinh
thái, vùng đầu nguồn của các sông lớn ở miền Trung như sông Ba, sông Đăk Pne, sông
8


A Yun; nơi có nhiều cảnh quan sinh thái đặc trưng, nhiều thác ghềnh tự nhiên tuyệt đẹp
cho du lịch sinh thái lý tưởng [4].
(2)-Khu bảo tồn Krông Trai nằm cách đập/hồ chứa nhà máy thuỷ điện Krông Hnăng
khoảng 20 km về phía hạ lưu, thuộc địa phận huyện Sơn Hoà và huyện Sông Hinh, tỉnh

Phú Yên. Tổng diện tích khu bảo tồn Krông Trai khoảng 27.000 ha, trong đó có 16.000
ha rừng tự nhiên bao gồm 1.000 ha rừng kín thường xanh, hơn 7.000 ha rừng nửa rụng
lá, gần 8.000 ha rừng rụng lá với 236 loài thực vật bậc cao có mạch, trong đó có ít nhất
9 loài được ghi trong Sách đỏ Việt Nam và nhiều loài thực vật có giá trị kinh tế cao. Về
động vật, đã thống kê được 262 loài động vật có xương sống, trong đó có 50 loài thú,
182 loài chim, 22 loài bò sát và 8 loài lưỡng cư, trong đó có bò rừng, bò tót [5].
(3)- Khu bảo tồn Ea Sô nằm gọn trong ranh giới hành chính xã Ea Sô, huyện Ea Kar,
tỉnh Đăk Lăk với diện tích 27.800 ha trong đó phân khu bảo vệ nghiêm nghặt là 16.000
ha, phân khu phục hồi sinh thái là 9.816 ha và vùng đệm được đề xuất rộng 34.981 ha.
Bước đầu đã thống kê được 709 loài thực vật bậc cao có mạch thuộc 139 họ, trong đó
có 14 loài quý hiếm; động vật gồm 44 loài thú gồm 22 họ, 10 bộ; 158 loài chim gồm 15
bộ, 51 họ, trong đó có 17 loài ghi trong Sách đỏ Việt Nam như bò rừng, bò tót [6].
(4)- Khu bảo tồn Ayun Pa nằm phía trên thượng nguồn hồ chứa thủy điện Sông Ba Hạ
thuộc 4 xã: Ia Tul, Chư Mố và Ia K’Dam huyện Ayun Pa, và IaR’Sai huyện Krông Pa.
Tổng diện tích KBT Ayun Pa là 40.120 ha rừng tự nhiên với 3 kiểu thảm thực vật chính:
rừng rụng lá trên đất thấp, rừng nửa rụng lá đất thấp và rừng thường xanh núi thấp (Lê
Trọng Trải 2000, Trần Quang Ngọc 2001). Theo khảo sát thực địa của BirdLife FIPI
thực hiện đã ghi nhận tổng số 439 loài thực vật bậc cao có mạch cho vùng đề xuất, trong
đó có 9 loài bị đe doạ trên toàn cầu và một số loài đặc hữu tại Việt Nam (Trần Quang
Ngọc và nnk. 2001).
1.1.4 Mạng lưới quan trắc khí tượng, thủy văn và tình hình số liệu
1.1.4.1 Mạng lưới quan trắc khí tượng
Trên LVS Ba và các vùng xung quanh có tới 20 trạm khí tượng với thời kỳ đo đạc khác
nhau như bảng 1.1.
9


Bảng 1.1 Lưới trạm khí tượng và đo mưa trên và lân cận lưu vực sông Ba
TT
1


Tên trạm

Yếu tố quan trắc

Số năm

Thời gian quan trắc

X

42

1928-1940, 1977- nay

X,Z,U,V,t

29

1978- nay

An Khê

2

Pleiku

X,Z,U,V,t

61


1933-1944, 1956-1974, 1976- nay

3

Kon Tum

X,Z,U,V,t

69

1917-1942, 1961-1974, 1976- nay

M’Đrăk

X

12

1931-1942

4

X,Z,U,V,t

29

1978 - nay

5


Pơ Mơ Rê

X

29

1977- nay

6

Krông Hnăng

X

10

1979-1990

7

Chư Sê

X

29

1978- nay

8


Chư Prông

X

29

1978- nay

X

55

1931-1942,1961-1974, 1977- nay

9

Ayun Pa
X,Z,U,V,t

29

1978- nay

27

1979- nay

10


Phú Túc

X

11

Krông Pa

X

12

Mang Yang

X

13

Sông Hinh

X

12

1978-1995

14

Sơn Thành


X

29

1977- nay

15

Sơn Hòa

X,Z,U,V,t

29

1977- nay

16

Phú Lạc

X

29

1977- nay

17

Phú Tân


X

15

1976-1990

18

Tuy Hòa

X,Z,U,V,t

57

1933-1942, 1957-1974, 1976-2002

Chú Thích: X: lượng mưa, Z: bốc hơi, U: độ ẩm không khí, V: tốc độ gió, t: nhiệt độ
không khí
1.1.4.2 Mạng lưới quan trắc thuỷ văn và tình hình số liệu
Trên LVS Ba và khu vực lân cận có 15 trạm quan trắc thuỷ văn, trong đó có 13 trạm đo
mực nước và lưu lượng, 2 trạm đo mực nước, tình hình đo đạc như bảng 1.2. Có 6 trạm
thủy văn trên lưu vực sông Ba gồm An Khê, Cheo Reo, Củng Sơn (sông Ba), sông Hinh
(sông Hinh), Pơ mơ rê, Ayun Hạ (sông Ia Yun), Phú Lâm (sông Đà Rằng).

10


Bảng 1.2. Mạng lưới trạm thuỷ văn trên lưu vực sông Ba và vùng lân cận
Thời kỳ
STT


Tên trạm

F (km2)

Yếu tố

Ghi chú
quan trắc

1

AnKhê

1350

H, Q,

1967 - 1974

 đo từ 1988 - nay

1977 - nay
2

Cheo Reo

6940

H, Q


1970 - 1973, 1974

3

Củng Sơn

12410

H, Q, 

1977 - nay

4

Krong Hnang

235

H, Q

1978 - 1988

5

Sông Hinh

747

H, Q


1978 - 1992

6

Ayun hạ

H, Q

1988- 1992

Trạm dùng riêng

7

Buôn Hồ

178

H, Q

1977 - 1987

Lưu vực lân cận

8

Dak kấm

154


H, Q

1977 - 1982

Lưu vực lân cận

9

Kon Tum

2990

H, Q, 

1966 - 1969
1970 - 1974

 đo từ 1978 - nay

Lưu vực lân cận

1977 - nay
10

Krongbuk (Cầu 42)

788

H, Q


11

Giang sơn

3010

H, Q, 

1977 - nay

Lưu vực lân cận

1966 – 1974

Lưu vực lân cận

1977 – nay
12

13

Pơ mơ rê

Phú Lâm

H

1978 – 2002


Q

2002 - nay

H

1977 – nay

Chú thích: H là mực nước, Q là lưu lượng nước, là độ đục
Tuy nhiên, nhiều trạm đã ngừng quan trắc và hiện nay chỉ còn hai trạm An Khê, Củng
Sơn là trạm cấp I và Phú Lâm trạm cấp III. Nhìn chung lưới trạm thuỷ văn hiện nay trên
lưu vực là quá ít, số năm quan trắc cũng ngắn so với yêu cầu nghiên cứu thuỷ văn. Các
số liệu thuỷ văn quan trắc trước năm 1975 thường ngắn, phần lớn quan trắc theo định
kỳ nên sử dụng rất hạn chế. Vì vậy số liệu thuỷ văn sử dụng trong tính toán cho LVS Ba
chủ yếu là tài liệu quan trắc từ sau 1977 cho đến nay của hai trạm An Khê và Củng Sơn
[7].
11


1.1.5 Hệ thống sông ngòi lưu vực sông Ba
1.1.5.1 Những đặc điểm chính về địa lý thủy văn
LVS Ba có có diện tích lưu vực F=13.417 km2 [2] với dạng gần như chữ L, phần thượng
và hạ lưu hẹp, giữa phình ra với độ rộng bình quân lưu vực 48,6 km, nơi rộng nhất 85
km. Phạm vi lưu vực nằm trong khoảng 12035' đến 14038' vĩ độ Bắc 180000' đến 190055'
kinh độ Đông.
Dòng chính sông Ba dài 396 km, bắt nguồn từ đỉnh núi Ngọc Rô ở cao trình +1549m
của dải Trường Sơn. Từ thượng nguồn đến An Khê, sông Ba chảy theo hướng Tây Bắc
- Đông Nam sau đó chuyển hướng Bắc - Nam đến Ayun Pa; từ Ayun Pa đến cửa sông
Hinh chảy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam; từ sau cửa sông Hinh chảy theo hướng gần
như Tây - Đông rồi đổ ra biển Đông tại cửa Đà Rằng. Các sông suối thường hẹp và sâu

với độ dốc lớn nên LVS Ba có tiềm năng thủy điện lớn. Sông Ba có 36 sông nhánh cấp
I, 54 sông nhánh cấp II và hàng trăm nhánh cấp III. Ba nhánh chính cấp I lớn nhất có
diện tích lưu vực F>100 km2 là sông Ia Yun, Krông H’Năng và sông Hinh, chúng đều
nằm phía hữu ngạn của sông Ba và là các sông liên tỉnh.
1) Sông Ia Yun bắt nguồn từ đỉnh núi Công Lak ở cao trình +1720m. Sông dài Ls=192
km, F=2855 km2. Hàng năm nhận được lượng mưa X0 khoảng 1580 mm, môđun dòng
chảy năm M0 khoảng 18,9l/s.km2, đổ vào sông Ba một lượng nước W0 khoảng 1,7 tỷ
m3.
2) Sông Krông H’Năng – bắt nguồn từ đỉnh Chư Tun ở cao trình +1215 m. Sông dài
Ls=134km, diện tích lưu vực F=1753 km2. X0≈1700 mm, M0≈ 21,7 l/s.km2, W0≈ 1,2 tỷ
m3.
3) Sông Hinh bắt nguồn từ đỉnh Chư H’Mu ở cao trình +2051m. Sông có Ls=101km, và
F=1021 km2 X0≈ 2500 mm, M0≈ 53,4 l/s.km2, W0≈ 1,7 tỷ m3.
Lượng mưa trung bình nhiều năm trên lưu vực khoảng 1740mm với môđun dòng chảy
đạt 22,8 l/s.km2 và đổ ra biển Đông khoảng 10 tỷ m3 [8]. Những đặc điểm chính của lưu
vực gồm:

12


(1)- Phần thượng lưu sông ngắn và dốc nên nước tập trung nhanh, lũ lớn. Thời gian xuất
hiện và kết thúc mùa mưa, lũ chênh lệch khác nhau giữa địa phận Tây và Đông Trường
Sơn [8]:
Tây Trường Sơn: mùa mưa từ tháng V đến tháng XI; mùa lũ từ tháng IX đến tháng XII.
Mùa mưa bắt đầu sớm hơn mùa lũ 4 tháng và kết thúc sớm hơn mùa lũ 1 tháng. Đó là
hệ quả của đất bazan thấm nhiều sau một mùa khô và tạo dòng chảy ngầm cung cấp cho
sông sau khi mùa mưa kết thúc.
Đông Trường Sơn được chia thành hai khu vực:
 Trên các sông nhánh: mùa mưa từ tháng IX đến tháng XII; mùa lũ từ tháng X đến
tháng XII. Mùa mưa bắt đầu sớm hơn mùa lũ 1 tháng và kết thúc trong cùng

tháng XII. Đó là hệ quả của đất bồi tụ, đất thấm vừa sau mùa khô và hết mưa là
hết nước.
 Phần hạ lưu thuộc dòng chính sông Ba chịu ảnh hưởng của chế độ dòng chảy
thuộc Tây Trường Sơn và cả Đông Trường Sơn nên tại trạm thủy văn Củng Sơn:
Khu vực này mùa mưa và mùa lũ trùng nhau (IX đến tháng XII).
(2) Lũ tiểu mãn hay thời kỳ có lũ trong mùa cạn là thời kỳ nhiều năm có lũ xuất hiện
với đỉnh lũ lớn hơn hay bằng đỉnh lũ lớn nhất năm có giá trị nhỏ nhất: Qmax tiểu mãn ≥
Qmaxn min (P= 78~100%). Cụ thể theo số liệu thủy văn tại trạm thủy văn An Khê có
20 năm lũ tiểu mãn trong tổng số 33 năm quan trắc; tại trạm thủy văn Củng Sơn có 16
năm lũ tiểu mãn trong tổng số 33 năm quan trắc. Trong đó có những năm lũ tiểu mãn là
đỉnh lũ lớn nhất trong năm, ví dụ: lũ VI-1979, hay lũ V-2006 tại An Khê; hay lũ VI2004 tại Củng Sơn.
Với chỉ tiêu trên, thời kỳ lũ tiểu mãn có thể xuất hiện trong 4 tháng từ tháng V đến tháng
VIII trên lưu vực (chủ yếu là tháng V, tháng VI).
(3) LVS Ba nằm trong vùng có bão hoạt động mạnh kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới
cùng với các hình thế thời tiết khác. Mưa lũ do bão hoặc bão kết hợp với các hình thế
thời tiết khác thường gây mưa lớn từ hạ lưu trước, thượng nguồn sau. Trường hợp không

13


×