Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường công trình cầu cửa đại thành phố hội an tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.32 KB, 13 trang )

-1-

-2-

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Cơng trình được hồn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHẠM TRUNG HỘI

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MƠI TRƯỜNG CƠNG TRÌNH CẦU CỬA ĐẠI
THÀNH PHỐ HỘI AN TỈNH QUẢNG NAM

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Cát

Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Thưởng

Phản biện 2: TS. Nguyễn Văn Minh
Chun ngành : XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY
Mã số

: 60.58.40

Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 19 tháng
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT



10 năm 2012.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Đà Nẵng - Năm 2012

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng.


-3MỞ ĐẦU

-4khu vực. Các tác ñộng này bao gồm tác động tiêu cực và tích cực.

1- Sự cần thiết hình thành ñề tài

Do vậy việc nghiên cứu ñánh giá tác động mơi trường Cơng

Tỉnh Quảng Nam có 125 km bờ biển dài và hai di sản văn

trình cầu Cửa Đại ñến khu vực thành phố Hội An ñể ñề ra các biện

hóa thế giới (di tích Mỹ Sơn và phố cổ Hội An) nên có nhiều tiềm

pháp giảm thiểu tác ñộng tiêu cực, phát huy tối ña các hoạt ñộng tích

năng phát triển kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực du lịch. Cùng với sự

cực là việc làm cần thiết.


hình thành Khu kinh tế mở Chu Lai và nhiều khu, cụm công nghiệp

2- Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu

trên ñịa bàn tỉnh ñã tạo nhiều cơ hội thu hút đầu tư trong và ngồi

a- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

nước góp phần phát triển nền kinh tế của tỉnh Quảng Nam.

Sự tác động mơi trường của cơng trình cầu Cửa Đại đến mơi

Với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội vùng ven biển tỉnh
Quảng Nam kết hợp đảm bảo quốc phịng, an ninh và ổn ñịnh xã hội,

trương tự nhiên và kinh tế xã hội của khu vực thành phố Hội An và
huyện Duy Xuyên của tỉnh Quang Nam.

phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, quy hoạch và sắp xếp lại các khu

b- Phương pháp nghiên cứu

dân cư ven biển để phịng tránh và giảm nhẹ thiên tai vùng ven biển

Phương pháp thống kê; ñiều tra khảo sát và thu thập số liệu

tỉnh Quảng Nam trong đó Cơng trình Cầu Cửa Đại được xem là một

Phân tích logic và tổng hợp các hoạt động của cơng trình trên


trong những Cơng trình quan trọng.

cơ sở các tài liệu đã có; Vận dụng các phương pháp đánh giá tác động

Cơng trình Cầu Cửa Đại phù hợp với quy hoạch phát triển

mơi trường đặc trưng đang được sử dụng phổ biến hiện nay trên thế

giao thông vận tải vùng kinh tế trọng ñiểm Miền trung ñến năm 2015,

giới và ở Viêt Nam. Đồng thời ứng dụng chương trình SWMM để

nó khơng chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế xã hội, giảm nhẹ thiên tai mà

kiểm tra khả năng thốt lũ các cống ngang qua đường dẫn phía Bắc

cịn có tác dụng đảm bảo an ninh quốc phịng vùng ven biển cả nước

cầu Cửa Đại

nói chung và tỉnh Quảng Nam nói riêng. Cơng trình Cầu Cửa Đại góp

3- Mục tiêu của ñề tài

phần tạo ñiều kiện thuận lợi thu hút đầu tư, phát triển du lịch ven biển

Mơ tả, phân tích hiện trạng mơi trường khu vực xây dựng

từng bước cải thiện ñiều kiện cơ sở hạn tầng góp phần đơ thị hóa,


cơng trình. Nhận dạng các vấn ñề môi trường ñang sảy ra tại khu vực

hiện ñại hóa nơng thơn. Đây là giao thơng huyết mạch khơng những

xây dựng cơng trình.

của tỉnh Quảng Nam mà cịn nối liền tuyến ñường ven biển giữa các
tỉnh Miền Trung giảm sự quá tải trên Quốc lộ 1A.
Tuy nhiên trong quá trình xây dựng cũng như khi vận hành
một Cơng trình Cầu giao thơng đa mục tiêu bao giờ cũng gây ra một
số tác động đến mơi trường tự nhiên cũng như kinh tế, xã hội trong

Phân tích, dự báo và đánh giá tác động của cơng trình đối với
từng thành phần mơi trường trong các giai đoạn xây dựng, giai đoạn
giải phóng mặt bằng, giai đoạn q trình thi cơng và giai ñoạn vận
hành.


-54- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Cung cấp thêm tư liệu ñã ñược cân nhắc, phân tích chọn lọc
một cách khoa học về những lợi ích và thiệt hại do cơng trình gây
nên. Nghiên cứu đề xuất những biện pháp phịng tránh và xử lí những
diễn biến tiêu cực, tăng cường những mục tiêu cơ bản và u cầu đối
với việc xây dựng cơng trình.
Xây dựng luận cứ khoa học nhằm hỗ trợ cho cơ quan chức

-6- Giai ñoạn lập dự án và chuẩn bị thi cơng.
- Giai đoạn tổ chức thi cơng xây dựng.
- Giai ñoạn vận hành sử dụng.
Đồng thời ứng dụng chương trình SWMM để kiểm tra khả

năng thốt lũ các cống ngang qua đường dẫn phía Bắc cầu Cửa Đại
Chương 4: Nghiên cứu ñề xuất các biện pháp giảm thiểu
các tác ñộng xấu, phịng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường

năng có cơ sở xem xét, lựa chọn quyết định phương án xây dựng

Nội dung trình bày đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác

cơng trình phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững mơi trường, phát

động xấu trong q trình thi cơng xây dựng cầu Cửa Đại, khi xây

triển du lịch ven biển từng bước cải thiện ñiều kiện cơ sở hạ tầng góp

dựng xong và đưa vào vận hành sử dụng, ñồng thời ñề ra các biện

phần đơ thị hóa, hiện đại hóa nơng thơn, cải tạo và phát triển tài

pháp phịng ngừa và ứng phó kịp thời những sự cố của mơi trương

ngun đất, mơi trường sinh thái, tính đa dạng sinh học và cảnh quan

trong khu vực dự án.

thiên nhiên khu vực cơng trình.
5- Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm có 04 chương:
Chương 1: Mơ tả sơ lược Cơng trình Cầu cửa đại
Nội dung nói về vị trí địa lý, mục tiêu của cơng trình, quy mơ


CHƯƠNG 1
MƠ TẢ SƠ LƯỢC CƠNG TRÌNH CẦU CỬA ĐẠI
THÀNH PHỐ HỘI AN TỈNH QUẢNG NAM
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN

các hạng mục chính của cơng trình và các biện pháp thi công các

1.1.1. Tên dự án, chủ đầu tư và đơn vị tư vấn

hạng mục chính của dự án cơng trình cầu Cửa Đại.

1.1.2. Vị trí địa lý của cơng trình

Chương 2: Tình hình điều kiện tự nhiên, môi trường và
Kinh tế xã hội

Dự án Cầu Cửa Đại thuộc tuyến ñường bộ ven biển ñoạn qua
ñịa phận tỉnh Quảng Nam ñoạn tại km0+0.00 ñến km18+300, nằm ở

Nội dung nói về đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế xã

vùng ñồng bằng ven biển kéo dài qua khu vực phường Cửa Đại -

hội. Điều kiện về địa hình, địa chất thổ nhưỡng, đặc điểm khí tượng

phường Cẩm Châu - xã Cẩm Thanh thành phố Hội An, xã Duy Nghĩa -

thủy văn và tình hình hiện trạng môi trường tại khu vực dự án.

Duy Hải huyện Duy Xuyên, xã Bình Dương - Bình Minh - Bình Đào


Chương 3: Nghiên cứu đánh giá các tác động mơi trường

huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam. Tổng chiều dài tuyến dự kiến

Nội dung mơ tả các phương pháp đánh giá tác động của cơng

khoảng 18,3 km. Trong đó chiều dài của cầu Cửa Đại là 1,481 km.

trình cầu Cửa Đại đến mơi trường khu vực dự án trong các giai đoạn:

Cầu Cửa Đại nằm trong ñịa phận của thành phố Hội An và


-7-

-8-

huyện Duy Xuyên tỉnh Quảng Nam nằm trong tọa ñộ ñịa lý khoảng
0

0

0

108 26’16’’ ñến 108 44’04’’ ñộ kinh ñông và 15 23’38’’ đến
0

1.3.2.4. Kết quả tính tốn thủy văn
1.3.3. Tổ chức thi cơng


15 38’43’’ độ vĩ Bắc. Phía Bắc giáp với thành phố Đà Nẵng và tỉnh

Công tác thi cơng bao gồm việc xây dựng tổng tiến độ thi

Thừa Thiên Huế, phía Nam giáp với tỉnh Quảng Ngãi và KonTum,

cơng, phương án dẫn dịng thi cơng, biện pháp tổ chức thi cơng, bố trí

phía Tây giáp nước Lào và phía Đơng là Biển Đơng.

mặt bằng; Bao gồm hệ thống ñường thi công, các khu phụ trợ, các bãi

1.1.3. Mục tiêu phát triển mạng lưới giao thông tuyến ven biển

vật liệu, nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, bãi trộn bê tơng, hệ thống

1.1.4. Mục tiêu của cơng trình cầu Cửa Đại

thơng tin liên lạc, điện nước phục vụ thi cơng hai bên bên đầu cầu.

1.2. QUY MƠ CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH CẦU CỬA ĐẠI

1.3.4. Biện pháp thi cơng các cơng tác chính

1.2.1. Đặc điểm vị trí cơng trình

1.3.4.1 Thi công cầu:

1.2.2. Các hạng mục chủ yếu của công trình


1.3.4.2. Thi cơng đường dẫn 2 đầu cầu:

1.2.2.1. Điểm đầu tuyến

1.3.5. Tiến độ thực hiện dự án xây dựng cơng trình

1.2.2.2. Cầu Cửa Đại

1.3.6. Tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình

1.2.2.3. Phần đường hai đầu cầu
1.2.2.4. Cầu vượt sơng Đế Võng (tại km0+317)
1.2.2.5. Cầu vượt sơng Cổ Cị (tại km2+065)
1.2.2.6. Cầu vượt qua khe thuỷ (tại Km9+527)

CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI,
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÙNG XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH CẦU CỬA ĐẠI

1.2.2.7. Thiết kế hệ thống thốt nước

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MƠI TRƯỜNG

1.2.2.8. Các thiết bị đảm bảo an tồn giao thơng

2.1.1. Điều kiện địa lý, địa hình và địa chất

1.3. TỔ CHỨC VÀ BIỆN PHÁP THI CƠNG CÁC HẠNG MỤC


2.1.1.1. Vị trí địa lý

CHÍNH
1.3.1. Giải phóng mặt bằng và tái định cư
1.3.1.1. Giải phóng mặt bằng
1.3.1.2. Tái định cư
1.3.2. Giải pháp thiết kế
1.3.2.1. Cầu Cửa đại
1.3.2.2. Các cơng trình cầu trên tuyến
1.3.2.3. Đường dẫn 2 đầu cầu

Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Nam


-9Khu vực thực hiện dự án nằm ở vùng phía Đơng tỉnh Quảng

- 10 2.1.2.4. Các đặc trưng của sóng gió ngồi khơi biển Cửa Đại

Nam cách bờ biển từ 2÷3 km, thuộc các huyện Duy Xuyên, Thăng

2.1.3. Hiện trạng các thành phần mơi trường tự nhiên

Bình và thành phố Hội An.

2.1.3.1. Mơi trường khơng khí

2.1.1.2. Điều kiện địa hình

Tại khu vực thực hiện dự án nằm ở vùng ñồng bằng ven biển,


2.1.1.3. Điều kiện ñịa mạo và ñịa chất

chủ yếu qua khu vực ñồng ruộng, bãi ñất hoang và khu dân cư, hoạt

2.1.2. Điều kiện khí tượng thủy văn

động cơng nghiệp ở đây chưa phát triển nên chất lượng mơi trường mơi

2.1.2.1. Đặc điểm khí hậu

trường khơng khí, qua q trình tiến hành đo đạc, lấy mẫu và phân tích

Vùng khí hậu miền Trung nằm giữa vùng khí hậu miền Bắc

các mẫu khơng khí tại khu vực dự án, kết quả cho thấy, nồng ñộ các chỉ

và Bắc Trung bộ và vùng khí hậu miền Nam. Vùng khí hậu này vẫn

tiêu chất lượng mơi trường khơng khí đều nằm trong giới hạn cho phép

chịu ảnh hưởng của gió mùa ñông bắc nhưng ảnh hưởng này yếu dần

của QCVN 05:2009/BTNMT và TCVN 5949-1998.

khi ñi từ bắc vào nam. Tại vùng khí hậu này có hai mùa rất rõ rệt;

2.1.3.2. Mơi trường nước

mùa gió đơng bắc và đơng bắt đầu vào khoảng tháng 10 hàng năm và


2.1.3.3. Chất lượng trầm tích

kết thúc vào khoảng tháng 3 năm sau và mùa gió nam, Đông nam và

2.1.3.4. Hệ sinh thái

Tây nam trong thời gian cịn lại của năm. Khí hậu khu vực Cửa Đại
có những tính chất và đặc điểm của vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa
và mang những tính chất riêng do tác động của điều kiện địa lý và địa
hình của khí hậu vùng đồng bằng ven biển.
2.1.2.3. Tình hình xâm thực và xói lỡ khu vực cầu Cửa Đại
Theo ñánh giá của các chuyên gia, khu vực Cửa Đại là vùng
kiểu xói lỡ kiểu V (kiểu xói lỡ vùng cửa sơng). Khu vực này có diễn
biến bồi và xói khá phức tạp, là nơi giao thoa của sông và biển nên
hiện tượng bồi lấp, nâng cao cửa sông diễn ra thường xuyên, nhất là
vào mùa lũ hàng năm. Do hành lang thốt lũ tự nhiên kém nên dịng
sơng phải mở rộng mặt cắt ướt, dẫn đến bờ sơng bị xâm thực mạnh.
Ngồi ra do ảnh hưởng của chế độ hải lưu đặc trưng và hướng của
gió mùa Đơng Bắc nên cửa Đại có xu hướng mở rộng và dịch cửa về
phía Nam.

Hình 2.3. Khu vực phân bố rừng dừa nước tại xã Cẩm Thanh
2.2. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN KINH TẾ VÀ XÃ HỘI
2.2.1. Thực trạng sử dụng ñất
2.2.2. Đặc ñiểm dân cư và lao ñộng
2.2.3. Ngành thương mại, dịch vụ và du lịch
2.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng



- 11 CHƯƠNG 3

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CƠNG TRÌNH
CẦU CỬA ĐẠI ĐẾN MƠI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN
3.1. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC ĐTM CỦA DỰ ÁN
Việc xây dựng cơng trình Cầu cửa Đại sẽ có những tác ñộng nhất

- 12 3.2.2. Lựa chọn phương pháp ĐTM cho cơng trình cầu Cửa Đại
3.3. PHÂN TÍCH DỰ BÁO VÀ ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP CÁC
TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MƠI TRƯỜNG KHU VỰC
3.3.1. Các tác động trong giai đoạn lập dự án và chuẩn bị mặt
bằng

định đến mơi trường khu vực, bao gồm môi trường tự nhiên và môi

3.3.1.1. Tác động đến mơi trường vật lý

trường kinh tế và xã hội. Các dự án hiện nay trong khu vực dự án cầu Cửa

3.3.1.2. Tác động đến mơi trường sinh thái

Đại thường đánh giá tác động mơi trường khơng được ñầy ñủ.

3.3.1.3. Tác ñộng ñến tài nguyên ñất

Vì vậy việc đánh giá tác động mơi trường của cơng trình cầu

3.3.1.4. Tác động đến mơi trường kinh tế và xã hội

Cửa Đại là một cơ sở khoa học ñể giúp cho các cơ quan xem xét


3.3.2. Các tác ñộng trong giai đoạn thi cơng

duyệt có cơ sở xem xét, lựa chọn quyết định phương án xây dựng

3.3.2.1. Tác động đến mơi trường khơng khí

cơng trình sao cho phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững mơi

3.3.2.2. Tác động do tiếng ồn

trường, gắn cơng trình giao thơng với bảo vệ và phát triển về cơ sở hạ

3.3.2.3. Tác ñộng do ñộ rung

tầng các khu du lịch sinh thái ven biển, ñảm bảo tính đa dạng sinh

3.3.2.4. Tác động đến mơi trường nước

học và cảnh quan thiên nhiên của khu vực dự án.

3.3.2.5. Tác động đến mơi trường đất

3.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐTM

3.3.2.6. Tác động đến mơi trường hệ sinh thái

3.2.1. Các phương pháp ĐTM

3.3.2.7. Tác động đến mơi trường kinh tế xã hội


3.2.1.1. Phương pháp liệt kê số liệu

3.3.2.8. Những vấn đề rủi ro và sự cố mơi trường

3.2.1.2. Phương pháp danh mục các điều kiện mơi trường

3.3.3. Các tác động trong giai đoạn vận hành cơng trình

3.2.1.3. Phương pháp Ma trận mơi trường

3.3.3.1. Tác động đến mơi trường khơng khí

3.2.1.4. Phương pháp chập bản đồ mơi trường

3.3.3.2. Tác động đến mơi trường đất và nước mặt hai bên ñường

3.2.1.5. Phương pháp sơ ñồ mạng lưới (Network method)

3.3.3.3. Tác ñộng ñến hệ thống thủy văn mặt

3.2.1.6. Phương pháp mơ hình

3.3.3.4. Dự báo hiện tượng biến đổi dịng chảy và xói lở khu vực

3.2.1.7. Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí mở rộng (Li-

cầu

CPMR)


3.3.3.5. Tác ñộng ñến mơi trường sinh thái

3.2.1.8. Phương pháp đánh giá nhanh của tổ chức Y tế Thế giới

3.3.3.7. Tác ñộng do phát sinh tiếng ồn và ñộ rung

(WHO)

3.3.3.8. Tác ñộng của nước mưa chảy tràn


- 13 -

- 14 -

3.3.3.9. Tác ñộng ñối với kinh tế và xã hội

nội hồn là tỷ lệ đã được chiết khấu trong đó tổng giá trị lợi ích hiện

3.3.4. Kết luận

đã được chiết khấu bằng vời tổng giá trí phí tổn hiện tại đã được chiết

- Trong giai đoạn xây dựng cơng trình, tất yếu sẽ xảy ra một

khấu. Tỷ suất nội hồn càng cao thì ưu thế của dự án càng lớn. Nếu

số tác động có hại cho các thảm thực vật, hệ sinh thái và thủy sinh


tỷ suất nội hồn cao hơn phí tổn cơ hội 12% thì đầu tư là khả thi.

vật, cũng như cho một vài yếu tố xã hội khác của khu vực. Tuy nhiên,

3.4.4.6. Phân tích về độ nhậy

những tác động tiêu cực này chỉ mang tính chất tạm thời, khi kết thúc

3.5. Ứng dụng chương trình SWMM để kiểm tra khả năng thốt

q trình xây dựng sẽ chấm dứt và đi vào ổn định.

lũ các cống ngang qua đường dẫn phía Bắc cầu Cửa Đại

- Trong giai đoạn vận hành, cơng trình cầu Cửa Đại sẽ giải
quyết các vấn đề như xói mịn, bồi lắng và lở đất, thay đổi chế độ
thủy văn và biến ñổi hệ sinh thái.
- Tác ñộng mang tính tiêu cực lớn đối với mơi trường kinh tế

3.5.1. Giới thiệu mơ hình SWMM
Những ứng dụng điển hình của SWMM:
+ Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa.
+ Quy hoạch ngăn tràn cống chung.

xã hội là việc giải tỏa, di rời dân cư trong khu vực của cơng trình.

+ Quy hoạch hệ thống thoát nước lũ ở kênh hở.

3.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG THEO PHƯƠNG


+ Quy hoạch cống ngăn lũ.

PHÁP ĐÃ CHỌN

+ Quy hoạch hồ chứa phòng lũ.

3.4.1. Phương pháp kiểm tra danh mục môi trường

Ứng dụng mô hình SWMM. Trong luận văn chỉ ứng dụng 2

3.4.2. Phương pháp ñánh giá nhanh của tổ chức y tế thế giới

module phổ biến hiện nay của mơ hình SWMM là module RUNOFF

3.4.3. Phương pháp ma trận mơi trường có định lượng

và module EXTRAN.

3.4.3.1. Mục đích của Phương pháp ma trận mơi trường

Mơ hình RUNOFF mơ phỏng q trình mưa - dịng chảy ở

3.4.3.2. Phương pháp ma trận theo điểm số

các tiểu lưu vực riêng biệt trong lưu vực. Các tiểu lưu vực trong

3.4.3.3. Phương pháp ma trận theo trọng số

phạm vi mơ đun RUNOFF tương ứng trực tiếp với các tiểu lưu vực


3.4.4. Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí.

được xác định cho thành phố Hội An và cung cấp trực tiếp số liệu

3.4.4.1 Phương pháp ñánh giá

ñầu vào của dịng chảy cho mơ hình EXTRAN.

3.4.4.2. Các giả thiết cơ bản

Mơ hình EXTRAN mơ phỏng hệ thống tiêu thốt nước

3.4.4.3. Xác định các chi phí của dự án

mương hở và ñường ống, bao gồm tất cả các ñường ống thuộc mơ

3.4.4.5. Kết quả phân tích kinh tế

hình EXTRAN có kích thước nhỏ hơn bình thường và bị ảnh hưởng

Ở đây việc so sánh tỷ suất nội hồn (EIRR) ñược ñưa vào
như là các chỉ số ñể chứng minh tính khả thi của việc đầu tư. Tỷ suất

bởi thuỷ triều và dịng chảy ngược do nước dâng. Do đó phân tích
thuỷ lực hồn chỉnh được cung cấp bởi EXTRAN là cần thiết.


- 15 -

- 16 -


3.5.2. Một số dữ liệu ñầu vào sử dụng cho chương trình SWMM

+ Bề mặt khơng thấm nước (N-Imperv): n ≈ 0,05

3.5.2.1. Tiểu lưu vực (Subcatchments)

+ Bề mặt thấm nước - bề mặt ñất (N-Perv): n ≈ 0,08
- Chiều sâu của vùng trũng chứa nước: là chiều sâu của vùng
trũng trên bề mặt đất có khả năng giữ nước khi mưa rơi xuống, ñây là
giá trị điển hình dùng cho RUNOFF, thơng số này chỉ ảnh hưởng đến
dịng chảy ở đầu thời kỳ mưa
+ Bề mặt không thấm nước (Dstore-Imperv): Khoảng 2 mm.
+ Bề mặt thấm nước (Dstore-Prev): Khoảng 5 mm.
- Phần trăm diện tích khơng có vùng trũng chứa nước của bề

Hình 3.2. Giao diện nhập dữ liệu cho tiểu lưu vực

mặt không thấm nước (%Zero-Imperv).

Các thơng số chính của tiểu lưu vực:
- Tên tiểu lưu vực (Name)
- Tên trận mưa trên tiểu lưu vực (Raingage)
- Nút thu nước mưa chảy tràn từ tiểu lưu vực (Outlet)
- Diện tích tiểu lưu vực (Area)
- Bề rộng tiểu lưu vực (Width): là khoảng cách nước di
chuyển từ nơi xa nhất của tiểu lưu vực ñến nút thu nước, do đó
khoảng cách này càng ngắn thì thời gian nước thoát càng nhanh.
- Độ dốc của tiểu lưu vực (Slope): khoảng 1m/1km (0,1%)
khắp lưu vực, giá trị này tương ứng với tồn thể độ dốc của lưu vực.

- Phần trăm không thấm (%Imper - Impervious): Tỉ lệ mặt
phủ không thấm nước so với diện tích tiểu lưu vực, thơng thường
khoảng 65% ở hầu hết các tiểu lưu vực do q trình đơ thị hóa cao.
Ngồi ra, ở những vùng có đất tự nhiên như các cơng viên, đất trồng
cây nơng nghiệp, đất chưa đơ thị hóa thì có giá trị khoảng 5%.
- Hệ số nhám Manning: ñược xác ñịnh từ các tài liệu tham
khảo, thơng thường có giá trị như sau:

- Hướng thoát nước trên tiểu lưu vực (Subarea Routing):
Chảy vào cống thốt nước; thấm xuống đất; lưu giữ lại trên tiểu lưu
vực.
- Phần trăm nước thoát trên tiểu lưu vực (Percent Routed).
- Phương trình thấm (Infiltration): Được xác định cho
phương trình thấm Horton. Phương trình Horton tính độ thấm đất
theo tỷ lệ thấm tối đa (lên đất khơ), tỷ lệ tối thiểu (lên đất bão hịa) và
một tốc ñộ phân rã xác ñịnh vận tốc chuyển tiếp giữa các giới hạn.
Các gi á trị ñược chọn là 100 mm/giờ, 10 mm/giờ và 4 mm/giờ. Vào
ñầu mùa mưa, bất kỳ cơn mưa nào ở vùng thấm nước cũng ñạt ñộ
thấm 100mm/giờ; tỷ lệ này giảm suốt thời kỳ mưa ñến khoảng 10
mm/giờ theo tốc ñộ phân rã; lượng mưa vượt quá tỷ lệ thấm nước
hiện thời trở thành dòng thốt đi. (Những giá trị này dựa trên sách
hướng dẫn EPA-SWMM).
3.5.2.2. Biên đầu vào
a. Tài liệu khí tượng
b. Mưa thiết kế


- 17 -

- 18 -


Mưa thiết kế được tính tốn với tần suất đảm bảo 20%. Để

lý trình km0 + 582, thì theo phương án thiết kế các cống qua đường

xác định mơ hình mưa thiết kế, dựa vào kết quả số liệu quan trắc

của hai tuyến đường dẫn phía Bắc và phía Nam cầu Cửa Đại. Sau khi

lượng mưa giờ tại trạm đo mưa Đà Nẵng tính tốn được cường độ

xây dựng xong cầu Cửa Đại các cống thốt nước đổ ra sơng Cổ Cị

mưa thiết kế trên lưu vùc.

đảm bảo chuyển tải khơng đầy ống. Nên số liệu thiết kế các cống
ngang qua đường như loại ống trịn có kích thước, đường kính D=
1,25m ÷ 2.0m, cao độ ñỉnh cống 2.38m, cao ñộ ñáy cống + 0.38 m và
chiều dài cống qua ñường của ñường dẫn cầu Cửa Đại L = 50 m đảm
bảo khả năng thốt lũ vùng thượng lưu của cơng trình cầu Cửa Đại.
CHƯƠNG 4

Hình 3.3. Cường ñộ mưa thiết kế cho lưu vực

c. Biên mực nước triều và mực nước lũ
3.5.3. Kết quả chạy chương trình SWMM
3.5.3.1. Kết quả chạy chương trình SWMM
Mơ phỏng diễn biến dịng chảy trên tuyến đường dẫn phía
phía Bắc đường dẫn cầu Cửa Đại có lý trình km0 + 582 tại thời điểm
11 giờ 30 ngày 07/9/2009 có lưu lượng và mực nước trong cống lớn

nhất (sau 3 giờ 30 phút mưa).

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
CÁC TÁC ĐỘNG XẤU, PHỊNG NGỪA VÀ ỨNG PHĨ SỰ
CỐ MÔI TRƯỜNG
4.1. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU
4.1.1. Giảm thiểu tác ñộng trong giai ñoạn chuẩn bị xây dựng
4.1.1.1. Giảm thiểu tác ñộng do chiếm dụng ñất vĩnh viễn
4.1.1.2. Giảm thiểu tác ñộng do chiếm dụng ñất tạm thời
Chủ dự án sẽ thỏa thuận với chủ sở hữu các khu ñất mà dự án
dự kiến sẽ sử dụng tạm trong thời gian thi cơng cơng trình. Sau khi
kết thúc thi cơng, các khu đất này sẽ được phục hồi lại như hiện trạng
ban ñầu trước khi bàn giao cho chủ sở hữu.
4.1.1.3. Giảm thiểu tác ñộng ñến hệ sinh thái
Tiếp tục phối hợp với chính quền địa phương thực hiện

Hình 3.5. Mơ phỏng dịng chảy cống qua đường trên ñường dẫn cầu Cửa Đại

3.5.3.2. Nhận xét kết quả kiểm tra thốt lũ các cống qua đường
trên tuyến đường dẫn phía Bắc cầu Cửa Đại
Như vậy dựa vào kết quả tính tốn tại vị trí cống thốt nước

chương trình bảo vệ hệ sinh thái ngập mặn, phục hồi lại diện tích dừa
nước và thảm cỏ biển đã chiếm dụng. Có kế hoạch trồng dặm, trồng
xen kẽ ñể bổ sung mật ñộ dừa nước cho các khu vực xung quanh ñể
thay thế số lượng cá thể bị mất ñi do tác ñộng giải tỏa của dự án. Phủ


- 19 -


- 20 -

xanh trở lại bằng dừa nước và các cây ngập mặn khác tại các khu vực

chuyển nguyên vật liệu vào buổi trưa thời giàn từ 11h ñến 14h và vào

xung quanh chân cầu trong vùng triều. Đối với những câu dừa nước

ban ñêm thời gian từ 22h đến 6h sáng ngày hơm sau. Đồng thời phải

bị giải tỏa, giải pháp hữu hiệu nhất là chuyển vị những gốc dừa nước

giảm tốc ñộ khi ñi qua khu dân cư và tắt máy nếu không cần thiết.

từ phạm vi dự án trồng lại vào những khoảng trống bên trong và

4.1.2.4. Giảm thiểu tác ñộng tiêu cực ñối với mơi trường đất

những khu vực đã quy hoạch trồng phục hồi rừng dừa nước. Hỗ trợ

Hạn chế tối ña việc phát quang lớp phủ thực vật, trồng lại cây

và phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện các chương trình

và nhanh chóng phục hồi thảm thực vật tại những vùng đất đã được

phục hồi dừa nước và cỏ biển.

bóc lớp phủ thực vật, tại các mái dốc ñể giảm nguy cơ sạt lở và ổn


4.1.1.4. Giảm thiểu tác ñộng ñến hệ thống thủy văn

ñịnh mái dốc. Đồng thời áp dụng những giải pháp kỹ thuật ñể bảo vệ

* Giảm thiểu tác ñộng do thay ñổi chế ñộ thủy lực trên sơng

mái dốc như ổn định đường đào, tạo rãnh thu nước tại ñỉnh và chân

* Giảm thiểu tác ñộng do thay đổi dịng chảy bề mặt

dốc, tạo bậc để giảm ñộ dốc, kè ñá và chèn ñá xen lẫn trồng cây vào

* Giảm thiểu nguy cơ xói lỡ và bồi lắng

mặt mái dốc, làm tường chắn, gia cố ñất tạo ra tường chắn với những

4.1.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn thi cơng

neo sâu vào ñất, phun bê tông hoặc sử dụng vải ñịa kỹ thuật.

cơng trình

4.1.2.5. Giảm thiểu tác động tiêu cực đối với mơi trường nước

4.1.2.1. Giảm thiểu tác động đến mơi trường khơng khí
4.1.2.2. Giảm thiểu ảnh hưởng hệ sinh thái dưới nước

Trong qúa trình thi cơng, nhất là thi cơng cầu cần hạn chế sự
rơi vãi vật liệu xây dựng như xi măng, đất cát.... xuống dịng nước.


Đào tạo cơng nhân về quản lý chất thải tại công rường và

Khi thi cơng cọc khoan nhồi, do phụ gia hịa lẫn trong dung dịch

thực hiện nghiêm ngặt các quy ñịnh hợp ñồng về thu gom và xử lý

bentonite ñể trám vách lỗ khoan nên khó ngăn ngừa tuyệt đối việc

chất thải. Nhà thầu chịu trách nhiệm lắp ñặt các thiết bị thu gom, lưu

thâm nhập vào nguồn nước. Tuy nhiên, trong quá trình thi cơng sẽ

trữ và xử lý chất thải rắn và nước thải ở các lán trại thi công. Quan

làm bờ vây quanh lỗ khoan và thi cơng đúng quy trình và đúng tiến

trắc mơi trường nước mặt tại vị trí cầu để đánh giá mức độ ảnh hưởng

độ có thể hạn chế việc thâm nhập nước bẩn vào lỗ khoan.

4.1.2.3. Giảm thiểu tác ñộng của tiếng ồn và ñộ rung động

4.1.2.6. Biện pháp chống xói lở cầu, đường dẫn tuyến phía bắc và

Trong cơng tác kiểm sốt tiếng ồn và rung động trong q

nam cầu Cửa Đại

trình vận chuyển thì phải lập kế hoạch vận chuyển hợp lý, khơng tập


Duy trì và phục hồi những bụi cây xanh trên các triền sơng

trung nhiều xe vào cùng một thời điểm. Khơng sử dụng các phương

phía thượng lưu tuyến tại các sơng, đầm hồ. Đây là những thảm cây

tiện q cũ gây tiếng ồn và rung ñộng lớn. Định kỳ bảo dưỡng

bụi có thể mọc trên nền đất cát sỏi, có sức chống chịu lũ lụt vào mùa

phương tiện và kiểm ñịnh theo quy ñịnh của Nhà nước. Các phương

mưa và kho hạn vào mùa khơ rất tốt trong điều kiện khí hậu khắc

tiện vận chuyển khơng được chở q tải trọng cho phép. Không vận

nghiệt của khu vực dự án. Sự tồn tại của chúng, ngoài ý nghĩa cố


- 21 -

- 22 -

định lớp đất phủ cịn có khả năng rất tốt làm giảm năng lượng của

4.2.1.3. Công tác phòng chống cháy nổ

dòng chảy lũ.

4.2.1.4. Tại nạn giao thông


4.1.2.7. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn

4.2.1.5. Sự cố về thiên tai

Đối với chất thải rắn xây dựng thì chủ dự án cùng với nhà

4.2.1.6. Sự cố sạt lỡ bờ sơng

thầu sẽ có trách nhiệm quản lý vật liệu, kiểm soát và xử lý chất thải

4.2.2. Khắc phục sự cố tại nạn giao thông trong giai đoạn vận

phát sinh trong q trình thi cơng nhằm hạn chế những tác ñộng do

hành

chất thải phát sinh trong q trình thi cơng gây ra.

4.3. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG

4.1.2.8. Giảm thiểu tác động đến mơi trường sinh thái
Có kế hoạch thi cơng theo từng cụm nhỏ để tránh dàn trải
cơng trình trên tồn bộ diện tích thi cơng khu vực cầu chính để hạn
chế việc thu hẹp ñương di chuyển của các loài sinh vật vào bên trong
rừng dừa nước trong mùa sinh sản của chúng. Khi thi cơng móng cọc
trên sơng khơng được lấn chiếm khu vực lận cận, khơng đổ bùn, đất
cát đào xuống sơng ñặc biệt khu vực có mặt cỏ biển.
4.1.2.9. Giảm thiểu tác động đến mơi trường Kinh tế - Xã hội
4.1.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động mơi trường trong giai

đoạn vận hành
4.1.3.1. Các biện pháp giảm thiểu đến mơi trường khơng khí
4.1.3.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động ñến môi trường nước và
ñất
4.1.3.3. Giảm thiểu tác ñộng ñến hệ thống thủy mặt
4.1.3.4. Giảm thiểu tác động đến mơi trường sinh thái
4.2. BIỆN PHÁP PHỊNG NGỪA VÀ ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI
TRƯỜNG
4.2.1. Đối với sự cố mơi trường trong giai đoạn thi cơng
4.2.1.1. Sự cố về tại nạn lao động
4.2.1.2. Cơng tác an tồn về điện


- 23 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

- 24 1- Giai ñoạn tiền thi công

Từ kết quả nghiên cứu ñánh giá tác động mơi trường của

Tác động chủ yếu đến đời sống kinh tế xã hội của các hộ dân

cơng trình cầu Cửa Đại ñối với khu vực thành phố Hội An, huyện

do hoạt ñộng di dời, tái ñịnh canh ñịnh cư. Dự án ñã chiếm dụng

Duy Xuyên tỉnh Quảng Nam có thể nêu ra một số kết luận như sau:

khoảng 211 ha ñất của ñịa phương, ảnh hưởng ñến ñất ở và đất canh

- Dự án cơng trình cầu Cửa Đại phù hợp với cảnh quan thiên


tác của 785 hộ dân, chiếm dụng khoảng 7,787 ha ñất vùng ñệm thuộc

nhiên tại khu vực, hài hòa với kiến trúc, gắn kết và lồng ghép các ñặc

khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù lao Chàm, trong đó có nhiều hộ

trưng văn hóa của khu vực, cơng trình đã thể hiện bản sắc riêng mang

dân bị mất đất hồn tồn. Điều này gây ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế

tính văn hóa và lịch sử của khu vực. Cơng trình có ứng dụng khoa

của các hộ dân bị ảnh hưởng. Đồng thời trong q trình triển khai

học cơng nghệ tiến tiến nhất, ñã sử dụng kết cấu vượt khẩu ñộ lớn ñể

phương án đền bù, hỗ trợ có thể sảy ra tranh chấp nên dễ gây áp lực

giảm tối ña số lượng trụ trên sơng. Đồng thời cơng trình này cũng là

lên bộ máy chính quyền tại địa phương.

điểm nhấn cảnh quan khu vực và có thể trở thành một điểm thu hút

2- Giai ñoạn xây dựng dự án

về cảnh quan du lịch.

Sự hình thành cầu Cửa Đại, cầu bắc qua sơng Đế Võng và


- Cơng trình cầu Cửa Đại là đường tránh lũ của dự án tổng

bắc qua sơng Cổ Cị sẽ gây ảnh hưởng đến chế độ dịng chảy trên các

thể sắp xếp dân cư, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai vùng ven biển.

sơng này, đồng thời làm tăng nguy cơ xảy ra sạt lở cục bộ tại chân

Dự án đường ven biển trong đó có cầu Cửa Đại có nhiệm vụ là tuyến

cầu và hai bên bờ sơng. Ngồi ra, nguy cơ ơ nhiễm nước sơng và cản

đường tránh lũ cứu hộ cứu nạn cho nhân dân vùng dự án, đây là

trở sự lưu thơng tàu thuyền có thể sảy ra khi thi công xây dựng công

tuyến giao thơng huyết mạch khơng những của tỉnh Quảng Nam mà

trình cầu. Trong q trình thi cơng, vận chuyển, chế biến vật liệu xây

cịn góp phần góp nối liền tuyến đường ven biển miền Trung từ hầm

dựng làm phát sinh nhiều nguồn khí thải, tiếng ồn, rung động, nước

Hải Vân chạy dọc ven biển thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam,

thải và chất thải rắn làm ảnh hưởng ñến chất lượng mơi trường tại địa

tỉnh Quảng Ngãi. Giảm thiểu sự q tải của Quốc lộ 1A ñi qua các


phương và ảnh hưởng ñến ñời sống của dân cư lân cận dự án.

tỉnh trên, thay ñổi bộ mặt xã hội, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế của

Việc xây dựng cầu Cửa Đại cũng gây tác ñộng tiêu cực ñối

một miền quê nghèo mà lâu nay chỉ sống phụ thuộc vào nông nghiệp

với mơi trường, trong q trình thi cơng xây dựng cầu gây ô nhiễm

và ngư nghiệp. Khai thác thế mạnh về du lịch vốn có của khu vực có

mơi trường đất, nước, khơng khí và ảnh hưởng tiêu cực đến mơi

hai di sản văn hóa thế giới là Tháp Mỹ Sơn và phố cổ Hội An thu hút

trường văn hóa xã hội trong khu vực xây dựng cầu. Tuy nhiên ảnh

ñầu tư du lịch dịch vụ. Tuy nhiên trong quá trình chuẩn bị xây dựng,

hưởng này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và cần phải có các biện

xây dựng và vận hành dự án không thể tránh khỏi những tác ñộng

pháp quản lý chặt chẽ các hoạt ñộng khi thi cơng xây dựng cơng trình

đến mơi trường tự nhiên và kinh tế xã hội:

để giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường. Cơng trình cầu Cửa Đại trong thời



- 25 gian thi cơng đã thu hút nhiều cơng nhân làm tăng áp lực lên môi
trường và lên bộ máy quản lý tại ñịa phương.

- 26 - Cần tập trung nguồn vốn, phương tiện để khi đã khởi cơng
xây dựng thì đảm bảo tiến độ khắc phục khó khăn hồn thành việc

3- Giai đoạn vận hành

xây dựng và đưa vào vận hành sớm ñể hạn chế ñến mức tối đa các tác

Cơng trình cầu Cửa Đại thuộc dự án ñường ven biển sẽ tạo

ñộng ñến môi trường khu vực.

thành tuyến ñường huyết mạch của tỉnh Quảng Nam, nối liền các

- Sử dụng phần mền SWMM tính tốn kiểm tra khả năng

huyện ven biển như thành phố Hội An, huyện Duy Xun và huyện

thốt lũ của các cống cịn lại qua sơng Đế Võng cũng như các cống ở

Thăng Bình. Cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng sẽ góp phần

đường dẫn lên cầu phía Nam.

giảm thiểu sự q tải trên tuyến Quốc lộ 1A, sẽ tạo ñiều kiện ñể thu


- Có thể sử dụng các phần mền MIKE11, MIKE21 ñể tính

hút sự ñầu tư, phát triển mạnh về du lịch của tỉnh Quảng Nam nhờ đó

tốn kiểm tra tồn bộ ngập lụt ở phần thượng lưu cầu, ñề xuất các

giúp chuyển ñổi cơ cấu kinh tế ñịa phương, thay ñổi bộ mặt xã hội,

giải pháp thoát lũ hợp lý sau khi có cầu Cửa Đại.

nâng cao đời sống của người dân ñịa phương.

- Nghiên cứu sử dụng phần mền MAGISS SCENGEN 5.3 để

Nhìn chung khi vận hành dự án sẽ mang lại nhiều tác động

tính tốn kiểm tra mực nước biển dâng các kịch bản phát thải khí nhà

tích cực đến mơi trường tự nhiên và kinh tế xã hội trong vùng. Để có

kính của biến đổi khí hậu gây ra để có phương án, sử dụng cầu và

thể ngăn ngừa giảm thiểu các tác động có hại, phát huy các tác động

phịng tránh các tác động do nước biển dâng hợp lý.

có lợi đến mơi trường khu vực, tác giả có kiến nghị có một số kiến

- Có phương án phịng chống lụt bão khi cơng trình có sự cố.


nghị ñề sau:

* Do thời gian thực hiện ñề tài có hạn và trong khn khổ

- Cần tăng cường giám sát việc thực hiện các biện pháp giảm

của luận văn thạc sỹ này, tác giả chưa ñủ ñiều kiện để phân tích, đánh

thiểu tác động đến mơi trường trong giai đoạn thi cơng để hạn chế

giá đầy đủ các nhân tố mơi trường, các hoạt động phát triển, cũng

đến mức thấp nhất các tác động xấu đến mơi trường. Tiếp tục theo

như chưa ñánh giá ñầy ñủ về mặt kinh tế đối với mơi trường nên nội

dõi, giám sát và kịp thời bổ sung các biện pháp giảm thiểu tác động

dung cịn hạn chế.

mơi trường đối với các vấn ñề mới phát sinh (nếu có)
- Đặc biệt quan tâm ñến việc ñền bù giải tỏa, tái ñịnh cư; Đối
với đền bù giải tỏa thì cần phải có chính sách hỗ trợ cho người dân
trong khi chờ giải tỏa mà khơng sản xuất được vì các lý do thi cơng.
Đối với tái định cư thì trong q trình thi cơng các khu tái định cư
phải tổ chức thi cơng đồng bộ, ñầy ñủ hạ tầng ñiện, nước mới ñưa
người dân ñến nơi sinh sống.




×