Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

CÂU TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP reported speech

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.69 KB, 2 trang )

GV. Lương Nguyễn - 01246800244

CÂU TRỰC TIẾP – GIÁN TIẾP
Câu thường được chia làm 4 loại cơ bản: Câu phát biểu, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán.

1. Câu phát biểu (câu trần thuật)
Các bước thay đổi thành câu gián tiếp:
Said
 Said that
Said to A  Told A that
* She said ‘……’  She said (that) ……
* She said to him ‘……’  She told him (that) ……

BƯỚC 1: Biến đổi động từ tường thuật:
Ví dụ:

BƯỚC 2: Biến đổi 5 cột đại từ (chủ từ, túc từ, sở hữu tính từ, sở hữu đại từ, đại từ phản thân):
 Đại diện cho người nói thì chuyển sang cho người nói, đại diện cho nười nghe thì chuyển sang
cho người nghe. Đổi nghĩa nhưng không đổi cột.
* She said to him, ‘I, your, my, they, me.’  She told him that she, his, her, they, her.

Ví dụ:

BƯỚC 3: Lùi thì một bậc, nếu lùi một bậc không được thì lùi một thì, nếu lùi một thì không được thì giữ
nguyên.
Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
Quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành
Will/ Shall/ may/ have to



 Quá khứ đơn
 Quá khứ tiếp diễn
 Quá khứ hoàn thành
 Quá khứ hoàn thành
 Giữ nguyên
 would/ should/ might/ had to

Ví dụ: * She said to him, ‘I’m waiting for your mom.’  She told him that she was waiting for his mom.
* He said to me, ‘You kickedmy brother.’  He told me that I had kicked his brother.

Lưu ý: Không lùi thì nếu:
- Động từ tường thuật trong câu trực tiếp được chia ở Hiện tại đơn (say, tell, ask). Không lùi thì,cũng không
biến đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.
Ví dụ: * She says to him, ‘I want to see you.’  She tells him that she wants to see him.
- Câu trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên, 1 chân lý.
Ví dụ: * She said that ‘The Earth is round.’  She said that the Earth is round.
BƯỚC 4: Thay đổi trạng từ chỉ Thời gian và Nơi chốn:
This
These
Here
Now
Today (this day)
Tonight (this night)
Next
Next week

 That
 Those
 There

 Then
 That day
 That night
 The next
 The next week

Tomorrow (next day)  The nest day/ the following day/
the day after
Last
 The last
Last week
 The last week
Yesterday (last day)  The last day/ the previous day/
the day before
Ago
 Before

1


Ví dụ: * He said to her ‘I want to see your dad now.’
 He told her that he wanted to see her dad then.

2. Câu hỏi
Đối với câu trực tiếp là câu hỏi, khi chuyển thành câu gián tiếp, ta làm tương tự như với câu phát biểu.
Tuy nhiên, động từ tường thuật thường đổi thành ask (asked).
Câu hỏi Wh_ : Giữ lại Wh_, sau Wh_ câu không còn ở dạng câu hỏi, phải đổi thành câu phát biểu.
Ví dụ: * He said to me, ‘What will you do tomorrow?’  He asked me what I would do the next day.
Câu hỏi Yes/No : Thêm If (liệu có…hay không) ở đầu câu, sau If câu không còn ở dạng câu hỏi, phải đổi
thành câu phát biểu.

Ví dụ: * She said to me, ‘Did you kill this dog?’  She asked me if I had killed that dog.

3. Câu mệnh lệnh, yêu cầu
Đối với câu trực tiếp là câu mệnh lệnh, yêu cầu, khi chuyển thành câu gián tiếp, ta làm tương tự như với
câu phát biểu.
Tuy nhiên, động từ tường thuật thường đổi thành told (tell) hoặc ask (asked).
Câu mệnh lệnh, yêu cầu
khẳng định (V  to V)
Phủ định (Don’t V  not to V)
Ví dụ:
* She said to him, ‘Go out or I will kill you now.’  She told him to go out or she would kill him then.
* He said to me ‘Don’t cry and I will give you a kiss.’  He told me not to cry and he would give me a kiss.



×