Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán khoản phải thu khách hàng tại doanh nghiệp tư nhân Dũng Hoà Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.55 KB, 30 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế ngày càng phát triển, các doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động của
mình để thu hút nhiều khách hàng và tăng lợi nhuận. Cùng với sự phát triển của đất nước
là sự xuất hiện ngày càng nhiều doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị
trường thì doanh nghiệp cần có những giải pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm. Chính
vì thế mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng xây dựng cho mình một kế hoạch hoạt động có
hiệu quả nhất trong đó có sự đóng góp không nhỏ của bộ phận kế toán.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp thường phát sinh quan hệ mua,
bán với nhiều khách hàng. Vì vậy kế toán các khoản thanh toán cũng thường xuyên xảy
ra. Đối với các đơn vị hoạt động trong ngành sản xuất, quan hệ thanh toán với người mua
hàng và người cung cấp gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp trong quá trình mua
nguyên vật liệu và tiêu thụ hàng hoá. Việc thanh toán liên quan trực tiếp đến một số
khoản mục thuộc vốn bằng tiền, khoản phải thu,nợ phải trả…nên có ảnh hưởng lớn tới
tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Những thay đổi có thể
nói là liên tục phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với người mua và người bán,
ảnh hưởng của nó là không nhỏ tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp.
Việc tổ chức hạch toán các khoản phải thu và phải trả tạo điều kiện quay vòng vốn
nhanh, giúp doanh nghiệp theo dõi chặt chẽ tình hình tăng, giảm nguồn vốn của doanh
nghiệp đồng thời có biện pháp kịp thời những rủi ro không may xảy ra với doanh nghiệp.
Tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả,quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp.
Với việc chuyển biến của đất nước theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa đã tạo
ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp và sự tồn tại Nợ - Có trong kinh doanh là
điều tất yếu, nhưng doanh nghiệp phải biết sử dụng đồng vốn của mình như thế nào để
phát huy thế mạnh cho doanh nghiệp. Xét trên khả năng thanh toán và tình hình công nợ
của doanh nghiệp sẽ phản ánh rõ nét về chất lượng công tác quản lý tài chính nói chung,
công tác hoạt động và sử dụng vốn lưu động nói riêng.


Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán,cùng với sự mong muốn tìm
hiểu vấn đề này, em chọn đề tài: “Kế toán khoản phải thu khách hàng” tại Doanh nghiệp
tư nhân Dũng Hòa Đà Nẵng để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp cho mình. Nội dung đề
tài gồm 3 chương chính:
CHƯƠNG 1: Những vấn đề lý luận chung khoản phải thu khách hàng trong doanh
nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Trang 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

CHƯƠNG 2: Thực trạng về công tác kế toán phải thu khách hàng tại doanh nghiệp tư
nhân Dũng Hòa
CHƯƠNG 3: Hoàn thiện công tác kế toán phải thu khách hàng tại doanh nghiệp tư nhân
Dũng Hòa
Với những kiến thức có hạn,nhận thức còn mang tính lý thuyết và tìm hiểu thực tế tại
doanh nghiệp trong một thời gian ngắn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Bản thân
em rất mong nhận được sự đóng góp,chỉ bảo của thầy cô và các anh, chị phòng kế toán để
đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Thanh Huyền là giáo viên đã trực tiếp hướng
dẫn cho em trong suốt quá trình thực hiện để tài này. Đồng thời em xin chân thành cảm
ơn các cô, chú, anh, chị trong Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa. Đặc biệt các anh, chị
trong phòng kế toán đã tạo diều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt đề tài này.
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hoài

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Trang 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.TỔNG QUÁT VỀ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
1.1.1.Khái niệm về khoản phải thu khách hàng
1.1.1.1.Khái niệm phải thu khách hàng
 Khoản phải thu khách hàng là giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ mà khách hàng
còn nợ doanh nghiệp. Khoản phải thu tồn tại một cách tất yếu trong doanh nghiệp, thường
phát sinh nhiều nhất, chiếm tỉ trọng cao nhất và cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất nên mọi
doanh nghiệp đều muốn hạn chế độ lớn của khoản phải thu.Tuy nhiên, khoản phải thu của
doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: thời gian, tốc độ thu hồi nợ cũ và tạo
ra nợ mới cũng như sự tác động kinh tế nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp.
 Để hạch toán khoản thu khách hàng kế toán sử dụng “TK 131- Phải thu của khách
hàng”. Tài khoản này phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản
nợ của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ...
 Tài khoản này theo dõi chi tiết cho từng khách hàng, trong đó kế toán phân ra
khách hàng trả đúng hạn và khách hàng có vấn đề về tài chính để có căn cứ xác định mức
dự phòng và qua đó có biện pháp xử lý kịp thời.
1.1.2.Ý nghĩa khoản phải thu khách hàng

Là một phần tài sản của công ty bị các tổ chức, cá nhân khác chiếm dụng và doanh
nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Trong kinh doanh khả năng tài chính của khách hàng
mua chịu ảnh hưởng lớn đến mức độ thu hồi nợ nên công ty có trách nhiệm tìm hiểu, xem
xét kỹ đến mức độ khả năng thanh toán của khách hàng trước khi bán chịu, kế toán mở sổ
chi tiết theo dõi từng khách hàng và từng bộ phận trong những lần thanh toán.
1.1.3.Nhiệm vụ hạch toán các khoản phải thu khách hàng
Kế toán theo dõi, ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác các khoản phải thu,
phải trả trong công ty và tình hình thanh toán các khoản nợ đó nhằm giám sát tình hình
quản lý và sử dụng tài sản trong công ty, từ cơ sở đó phát hiện và ngăn ngừa kịp thời tình
trạng chiếm dụng vốn, cung cấp kịp thời những thông tin về tình hình các khoản phải thu,
phải trả cho nhà lãnh đạo, nhà quản lý của công ty làm căn cứ cho việc đề ra những quyết
định trong kinh doanh, quản lý tài sản của công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Trang 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

1.2.PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
1.2.1.Phương pháp hạch toán phải thu khách hàng
1.2.1.1.Nguyên tắc hạch toán phải thu khách hàng
Phải thu khách hàng cần được theo dõi chặt chẽ chi tiết từng đối tượng phải thu,
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu dài hạn, phải thu ngắn hạn và ghi chép
theo từng lần thanh toán. Đối với khách hàng quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số
dư nợ lớn thì đầu kỳ hoặc cuối tháng doanh nghiệp tiến hành kiểm tra đối chiếu từng
khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và số còn nợ. Trường hợp khách hàng thanh toán nợ

bằng hàng hoặc bù trừ giữa nợ phải thu phải trả thì cần có đủ chứng từ hợp pháp hợp lệ.
Không phản ánh vào tài khoản phải thu khách hàng các nghiệp vụ bán hàng hóa,
bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay.
Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa đã giao, dịch vụ cung cấp không
đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thù người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp
giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
Phản ánh chính xác, kịp thời các khoản phải thu phát sinh trong đơn vị, theo dõi
chi tiết cho từng khách hàng. Thường xuyên đối chiếu với khách nợ và những người có
liên quan về các khoản nợ phải thu, nếu có chênh lệch xử lý kịp thời. Kiểm tra đôn đốc
việc thu hồi nợ để hạn chế việc phát sinh công nợ dây dưu khó đòi, lập dự phòng các
khoản nợ khó đòi.
1.2.1.2.Chứng từ sổ sách sử dụng trong hạch toán phải thu khách hàng
- Hoá đơn giá trị gia tăng
Công dụng: hoá đơn giá trị gia tăng là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân
tính thuế theo phương pháp khấu trừ, bán hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn. Hoá đơn do
người bán lập khi bán hàng hoá hay cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền. Hoá đơn là căn cứ
để người bán ghi vào sổ doanh thu và các sổ kế toán có liên quan và là chứng từ cho
người mua vận chuyển hàng hoá trên đường, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền mua
hàng.
- Phiếu thu:
Công dụng: Phiếu thu dùng để phản ánh các nghiệp vụ kế toán thu tiền vào quỹ.
- Uỷ nhiệm thu
1.2.1.3.Tài khoản sử dụng trong kế toán phải thu khách hàng
TK 131: “ Phải thu khách hàng”

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Trang 4



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh, theo dõi các khoản nợ phải thu khách
hàng về số tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện và tình
hình thanh toán các khoản phải thu. Kết cấu và nội dung:
TK 131”phải thu khách hàng”
+Các khoản phải thu từ khách
hàng về sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ và được xác định là đã
bán trong kỳ.
+Số tiền thừa trả lại cho khách
hàng.
SD: khoản còn phải thu khách
hàng

+ Khách hàng thanh toán nợ cho
doanh nghiệp
+ Số tiền khách hàng ứng trước cho
doanh nghiệp.
SD: số tiền khách hàng ứng trước
hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu

1.2.1.4.Phương pháp hạch toán kế toán phải thu khách hàng

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Trang 5



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

- Sơ đồ 1.1. Phương pháp hạch toán phải thu khách hàng
Tk 511

TK131
Doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ

TK3331
Thuế GTGT
đầu ra

TK635
Chiết khấu thanh toán

TK521, 531, 532
Chiết khấu thương mại, giảm
giá, hàng bán bị trả lại
TK333

TK711

Thuế
Thu nhập khác chưa
thu tiền

TK111, 112, 113

TK111, 112
Chi hộ cho người mua về chi
phí vận chuyển, bốc vác

TK413

Khách hàng ứng trước hoặc
thanh toán tiền
TK152, 153, 156
Khách hàng thanh toán
bàng hàng
TK133

Chênh lệch tỷ giá tăng

Thuế
TK331

Chênh lệch tỷ giá giảm
Bù trừ nợ

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Trang 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN DŨNG HÒA
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN DŨNG HÒA
Tên công ty: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa
Vốn đầu tư : 15.400.000.000 đồng
Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng- Liên Chiểu -Đà Nẵng
Điện thoại: (0511)3845126
Giám đốc công ty: Nguyễn Trí Dũng
Ngành nghề hoạt động chính : Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Mã số thuế: 0400445331
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa
2.1.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa là doanh nhân Đỗ Trí Dũng
hiện là chủ doanh nghiệp. Doanh nghiêp tư nhân Dũng Hòa được thành lập ngày 24
tháng 04 năm 2003 và được Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh ngày 16 tháng 12 năm 2004. Từ ngày ra đời cho đến nay doanh
nghiệp vẫn giữ tên là doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa , Dũng Hòa là tên các thành viên
trong gia đình hợp thành.
Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa là đơn vị thuộc ngành vận tải ra đời trong cơ chế thị
trường với chức năng là một Doanh Nghiệp tư nhân với ngành nghề chính là vận tải hàng
hóa bằng đường bộ, nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa của thị trường thuộc địa bàn
Đà Nẵng và thị trường các vùng lân cận.
Từ khi thành lập cho đến nay, trong quá trình hoạt động doanh nghiệp đã xây dựng kế
hoạch kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao, đã từng bước sắp xếp được tổ
chức, đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh theo hướng phát triển của nền
kinh tế thị trường luôn đáp ứng đủ nhu cầu cho xây dựng, đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ
cho Nhà nước và tạo công ăn việc làm cho lao động, chấp hành đầy đủ các chính sách

hiện hành.
2.1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
 Chức năng:
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ ( chi tiết Dịch vụ vận tải hàng hóa )
- Ngành nghề kinh doanh phụ : Buôn bán vật liệu , thiết bị lắp đặt khác trong
doanh nghiệp , buôn bán vật liệu xây dựng , xây dựng công nghiệp và cơ sở hạ
tầng , sữa chữa cơ giới , kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng ......
SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Trang 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

 Nhiệm vụ:
- Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký, chịu trách nhiệm trước trước pháp luật về
mọi hoạt động.
- Bảo tồn và phát triển nguồn vốn được giao.
- Thực hiên các nhiệm vụ và nghĩa vụ của Nhà nước giao.
- Bảo vệ tài sản, môi trường, giữ gìn an ninh trật tự chính trị an toàn xã hội khu
vực doanh nghiệp.
-Tuân thủ pháp luật và chế độ hạch toán, báo cáo theo quy định của nhà nước.
-Nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu khoa học để không ngừng nâng cao năng
lực quản lý,chất lượng hàng hóa.
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Tổ chức bộ máy của doanh nghiệp dưới sự chỉ đạo trực tiếp của chủ doanh nghiệp. Bộ
máy của doanh nghiệp được chia thành nhiều bộ phận và mỗi bộ phận giữ một chức vụ
và trách nhiệm khác nhau nhưng đề có chung mục đích là phải quản lý chặt chẽ, chính

xác và đem lại hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Sơ đồ 2.1a
CHỦ DOANH
NGHIỆP
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM
ĐỐC
BỘ PHẬN KỶ
THUẬT

BỘ PHẬNKẾ
TOÁN
TÀI VỤ

Tổ
sữa
chữa

Ghi chú:

Tổ
thi
công

Kho
vật



Kho
hàng
hóa

BỘ PHẬN KINH
DOANH VẬN
TẢI

Tổ điều
hành
vận tải

Tổ xe

Tổ
kế
hoạch

: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Trang 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền


2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty.
 Chủ doanh nghiệp :
Là người đứng đầu doanh nghiệp, có quyền quyết định và bổ nhiệm chức vụ của các
thành viên trong ban lãnh đạo doanh nghiệp , có quyền kiểm tra mọi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bất cứ lúc nào.
 Giám đốc.
Chịu trách nhiệm chung của từng bộ phận trong doanh nghiệp, Giám đốc ra trách
nhiệm trực tiếp với phòng kế toán.
 Phó giám đốc.
Chịu sự lãnh đạo của giám đốc, nhiệm vụ của phó giám đốc là điều hành trực tiếp
công việc mua bán hàng hóa, ngoài ra Phó giám đốc còn thay mặt giám đốc giải quyết các
công việc chung khi giám đốc đi vắng.
 Bộ phận Kế toán –Tài vụ
Chịu trách nhiệm trước giám đốc về Tài chính - Kế toán, theo dõi, đối chiếu, giải
quyết các vấn đề liên quan đến số liệu, bộ phận này còn tham mưu cho giám đốc về quản
lý vốn khấu hao, vốn lưu động, phương thức vay vốn và thu chi trong toàn doanh nghiệp.
 Bộ phận kỹ thuật
Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tham mưu cho lãnh đạo trong công tác
chỉ đạo cân đối kế toán, thi công quy mô hầm mỏ, nghiên cứu ứng dụng các nước tiêu hao
nguyên vật liệu, quản lý công tác kỹ thuật an toàn lao động, điều động các phương tiện
phục vụ hàng ngày cho từng thành viên trong tổ, theo dõi sữa chữa máy móc, thiết bị, ứng
dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật. Bộ phận kỹ thuật do Phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo
và điều hành.
 Bộ phận kinh doanh vận tải
Là bộ phận đảm nhận việc tiêu thụ hàng hóa, tìm kiếm thị trường và tìm kiếm các đối
tác kinh doanh. Bộ phận này rất quan trọng đòi hỏi nhân viên trong bộ phận phải có kỹ
năng về kinh doanh và Marketting, bộ phận này chịu giám sát chặt chẽ của giám đốc và
trưởng phòng bộ phận.
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán

Để phù hợp với yêu cầu quản lý bộ máy kế toán của doanh nghiệp, bộ máy kế toán được
tổ chức theo hình thức tập trung. Do đó toàn bộ công tác doanh nghiệp đều tập trung về
phòng kế toán trung tâm.

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Trang 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

Sơ đồ bộ máy kế toán:
sơ đồ 2.1b
KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ
TOÁN
TỔNG
HỢP

KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN

KẾ
THỦ

TOÁN
QUỸ
KHO
HÀNG
HÓA
- Bộ máy kế toán của doanh nghiệp gồm:
Một kế toán trưởng, một kế toán tổng hợp, một kế toán thanh toán, một kế toán kho hàng
hóa và một thủ quỹ.
- Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:
Kế toán trưởng: Có trách nhiệm phụ trách công tác kế toán chung, tổ chức
khoa học và hợp lý công tác kế toán ở doanh nghiệp, tạo điều kiện đảm bảo cung cấp
thông tin chính xác và kịp thời cho quản lý, phục vụ cho lãnh đạo trong sản xuất kinh
doanh, đảm bảo cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ hạch toán doanh nghiệp.
Kiểm tra báo cáo kế toán, ngoài ra còn tham gia xây dựng định mức giá cả tiêu thụ,
giá thành và ký kết hợp đồng.
Kế toán tổng hợp: Theo dõi tình hình biến động Tài sản cố định, lập khấu
hao tài sản cố định, tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm, theo dõi tình hình nhập xuất - tồn kho vật liệu, hàng hóa, thành phẩm, tổng hợp số liệu trên sổ sách, sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, lên bảng cân đối kế toán và lập báo cáo tài chính.
Kế toán thanh toán: Theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, công nợ hay kế
toán thanh toán có nhiệm vụ thanh toán với ngân hàng, với khách hàng. Ngoài ra kế
toán thanh toán có nhiệm vụ tính lương, thưởng và trợ cấp Bảo hiểm xã hội trả cho
người lao động.
Kế toán hàng hóa: Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn hàng hóa, tham gia
cùng hoạt động nghiệm thu của doanh nghiệp . Phản ánh đầy đủ tình hình tiêu thụ hàng
hóa, cuối tháng gửi cho phòng kế toán tổng hợp.
Thủ quỹ: Theo dõi thu chi, bảo quản tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng, phát
lương, ghi sổ và báo cáo quỹ hàng ngày.

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11


Trang 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

2.1.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa là một doanh nghiệp ngoài quốc doanh, địa bàn hoạt
động tương đối rộng, để phù hợp với quy trình sản xuất, thuận lợi cho việc phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, dễ dàng kiểm tra đối chiếu. Doanh nghiệp áp dụng hình thức
chứng từ ghi sổ để thuận tiện cho việc tổ chức công tác hạch toán kế toán. Kỳ hạch toán
của doanh nghiệp là năm dương lịch.
Hệ thống sổ sách bao gồm:
- Sổ quỹ tiền mặt, sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
- Sổ chi tiết vật tư
- Các chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Bảng tổng hợp chi tiết
- Bảng cân đối phát sinh
- Các báo cáo kế toán
Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa:
Sơ đồ 2.1c
- SỔ QUỸ
SỔ CHI TIẾT
CHỨNG TỪ
TIỀN MẶT
GỐC
-


SỔ
ĐKCTGS

CHỨNG TỪ
GHI SỔ

SỔ CÁI

BẢNG CÂN
ĐỐI SỐ PHÁT
SINH
Ghi chú:

BẢNG TỔNG
HỢP CHI
TIẾT

Ghi hàng ngày
BẢNG CÂN
Đối chiếu số liệu
ĐỐI KẾ TOÁN
Ghi cuối tháng

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

2.2. Thực trạng về công tác kế toán phải thu khách hàng tại doanh nghiệp tư nhân
Dũng Hòa
2.2.1. Kế toán phải thu khách hàng
2.2.1.1.
Kế toán chi tiết
2.2.1.1.1.
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT).
- Phiếu thu.
- Uỷ nhiệm thu.
2.2.1.1.2.
Sổ kế toán chi tiết:
- Bảng đối chiếu công nợ
- Bảng tổng hợp chi tiết
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 131
2.2.1.2. Trình tự hạch toán
Căn cứ vào chứng từ gốc (hóa đơn chưa thanh toán, phiếu thu, giấy báo Có), kế
toán ghi vào sổ chi tiết khách hàng. Định kỳ, tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng.
Cuối kỳ, lập bảng tổng hợp chi tiết nợ phải thu khách hàng.
Sơ đồ trình tự ghi sổ:
Bảng đối chiếu công nợ
Hóa đơn GTGT
Sổ cái
Sổ chi tiết thanh
Bảng
tổng
hợp

chi
tiết
Phiếu thu
(TK 131)
toán TK 131
Chứng
từ
ghi
sổ
Giấy báo Có
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua được mở chi tiết cho từng khách hàng.
- Bảng tổng hợp chi tiết: được lập cho mỗi quý dựa vào số liệu tổng hợp trên từng
sổ chi tiết. Bảng tổng hợp chi tiết thể hiện tất cả các khách hàng mua hàng tại doanh
nghiệp. Trên sổ phản ánh đầy đủ số dư đầu kỳ, số phát sinh, số dư cuối kỳ nhằm giúp cho
kế toán theo dõi một cách tổng quát các khoản phải thu khách hàng của doanh nghiệp.
- Bảng đối chiếu công nợ: được lập để cuối quý tổng hợp số tiền mua hàng trong
quý đã thu hồi được bao nhiêu và số còn chưa thanh toán là bao nhiêu để đối chiếu với
khách hàng và yêu cầu khách hàng thanh toán.
- Chứng từ ghi sổ:
Sau đây là một vài trường hợp phát sinh nghiệp vụ bán hàng tại doanh nghiệp tư
nhân Dũng Hòa Qúy IV/2013:
SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền


 Khi bán chịu:
Xuất kho hàng hóa
Hóa đơn GTGT gồm 3 liên:
Liên 1: Lưu tại cùi hóa đơn
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lưu để thanh toán nội bộ

Kế toán lập hóa đơn bán hàng

HÓA ĐƠN( GTGT)
Liên 1: lưu

Khách hàng

Mẫu số : 01GTKT3/001
Ký hiệu: DH/13P
Số: 0000212

Ngày 01 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa
Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng –Q.Liên Chiểu – TP.Đà Nẵng
Số tài khoản:
Điện thoại : (0511) 3845126
MST: 0400445331
Họ và tên người mua hàng: Công ty cổ phần COSEVCO 19
Địa chỉ: QL 14B xã Hòa Khương –Hòa Vang-TP.Đà Nẵng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM
MST:
STT


Tên hàng hóa,dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

A
01

B

C
Tấn

1
172.146

2
213636,84

Vận chuyển đá hđ 212

Thuế suất thuế VAT: 10%

Cộng tiền hàng:
Tiền thuế VAT:


Thành tiền
3= 2 x 1
36.776.727

36.776.727

3.677.673

Tổng cộng tiền thanh toán
40.454.400
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi triệu bốn trăm năm tư nghìn bốn trăm đồng y
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người viết hóa đơn
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Trang 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

Trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán lập Phiếu thu
Ngày 20 tháng 10 năm 2013 kế toán lập phiếu thu về việc Công ty cổ phần
coseveco 19 thanh toán tiền còn nợ doanh nghiệp bằng tiền mặt :


Đơn chỉ: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa
Mẫu số: 01 – TT
Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng – Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 10 năm 2013
Quyển số: 03
Số:15/12
Nợ: TK 111
Có: TK 131
Họ và tên người nộp tiền: Lê Anh Nam
Địa chỉ: Công ty cổ phần COSEVCO 19
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 40.454.400
(viết bằng chữ) Bốn mươi triệu bốn trăm năm tư nghìn bốn trăm đồng y
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập
Thủ Qũy
Đã nhận đủ số tiền
( Viết bằng chữ). Bốn mươi triệu bốn trăm năm tư nghìn bốn trăm đồng y
+ Tỷ giá ngoại tệ( Vàng, bạc, đá quý)
+ Số tiền quy đổi

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11


Trang 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

HÓA ĐƠN( GTGT)
Liên 1: lưu

Mẫu số : 01GTKT3/001
Ký hiệu: DH/13P
Số: 0000156

Ngày 03 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa
Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng –Q.Liên Chiểu – TP.Đà Nẵng
Số tài khoản:
Điện thoại : (0511) 3845126
MST: 0400445331
Họ và tên người mua hàng: Công ty cổ phần Xi Măng VICEM Hải Vân
Địa chỉ: 65 Nguyễn Văn Cừ - P.Hòa Hiệp Bắc – Q.Liên Chiểu – TP.Đà Nẵng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK
MST:0400101235
STT
A

01


Tên hàng hóa,dịch vụ

Đơn vị tính

B
Vận chuyển clinke từ
nhà máy Xi Măng Vạn
Ninh – Quảng Ninh –
Quảng Bình về kho cty
CP Xi Măng VICEM
Hải Vân –Liên Chiểu –
Đà Nẵng và đổ hàng
xuống kho .

C

Số lượng

Tấn

1

350,41

Đơn giá
2

213636,36

Thành tiền

3= 2 x 1

74.860.318

Cộng tiền hàng:
74.860.318
Tiền thuế VAT:
7.486.032
Tổng cộng tiền thanh toán:
82.346.350
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi hai triệu ba trăm bốn mươi sáu ngàn ba trăm năm mươi
đồng y.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Người viết hóa đơn
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
 Khi khách hàng thanh toán

Thuế suất thuế VAT: 10%

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Trang 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-


GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

Trường hợp khách hàng thanh toán qua chuyển khoản theo thời hạn đã ký hợp
đồng, kế toán lập Uỷ nhiệm thu gửi ngân hàng
Ngày 25 tháng 10 năm 2013 nhận đươc giấy báo có số 15 của ngân hàng BIDV Đà Nẵng về việc Công ty cổ phần Xi Măng VICEM HẢI VÂN chuyển khoản trả
tiền hàng ngày 03 tháng 10 năm 2013
LỆNH CHUYỂN CÓ
Sổ chi tiết giao dịch
Ngày : 25/10/2013
Tên TK ghi có : DNTN DUNG HOA
thời gian : 02:48:43
Ghi co tai khoan so : 560-10-00-004684-8
Seq: 51
So tien ghi co : 82.346.350.00(VND)
Ghi chú : TFR A/C:53210000191381
: CTY CP XI MANG VICEM HAI VAN CT
Chi nhánh giao dịch : 560
1321
CA BRANCH TRANSFER
15:09:21
53255006

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
DŨNG HÒA

25/10/2013

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Trang 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

BẢN ĐỐI CHIẾU CHIẾU CÔNG NỢ
(Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/12/2013)
Kính gửi: - Công ty cổ phần Xi Măng VICEM Hải Vân
- Phòng kế toán
Trước hết chúng tôi xin cảm ơn quý công ty đã mua hàng của doanh nghiệp chúng
tôi trong thời gian qua. Sau đây là chi tiết công nợ mua hàng của quý công ty như
sau:
Ngày

Số hóa
đơn

Nội dung
bán hàng

01/12/2013
22/12/2013
26/12/2013

Số dư đầu
kỳ

0000102 Thu tiền VC
0000109 Thu tiền VC
0000111 Thu tiền VC

03/12/2013

0000120

Tổng số tiền

Đã thanh toán

Chưa thanh
toán

297.847.500

33.953.000
434.997.000
85.499.330

Thu tiền VC
230.863.623
1.690.051.620 1.613.102.770
374.796.350
Tổng cộng
Như vậy, đến ngày 31/12 Công ty cổ phần Xi Măng VICEM Hải Vân còn nợ công ty
chúng tôi với số tiền như sau: 374.796.350đồng
Bằng chữ: ( Ba trăm bảy tư triệu bảy trăm chín sáu nghìn ba trăm năm mươi đồng
y.)

Đềnghịkhách hàng thanh toán số tiền trên vào tài khoản của doanh nghiệpchúng tôi.
Rất mong nhận được sự hợp tác của quý đơn vị. Mọi chi tiết trao đổi xin vui lòng
liên hệ SĐT: (0511)3845126 cho doanh nghiệp chúng tôi.
Xin chân thành cảm ơn!
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa
Công ty Cổ phần XM VICEM Hải Vân
Kế toán
Kế toán
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Trang 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền
Mẫu số S32 –DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ Tài Chính)

Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa
Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng –Đà Nẵng

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
Từ ngày 01/ 12/2013 đến ngày 31/12/2013
Tài khoản: 131 – phải thu khách hàng

Đối tượng: Công ty cổ phần COSEVCO 19
Ngày ghi
sổ

Chứng từ
Số
Ngày

01/10/13
01/10/13
20/10/13

0000212
0000212
PT155

01/10/13
01/10/13
20/10/13


22/12/13


0000222


22/12/13

22/12/13

27/12/13
27/12/13
31/12/13

0000222
0000245
0000245
CK01-20

22/12/13
27/12/13
27/12/13
31/12/13

Diễn giải
Số dư đầu kỳ
Vận chuyển đá hđ 212
Thuế GTGT phải nộp
Thu tiền Công ty cổ phần
CosevCo 19

Vận chuyển đá Long Thọ
hđ 222
Thuế GTGT phải nộp
Vận chuyển đá hđ 245
Thuế GTGT phải nộp
Thu tiền vận chuyển

Cộng phát sinh
Số dư cuồi kỳ

Sổ này có 01 trang, đánh số từ từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 01/10/2013
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa
Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng –Đà Nẵng

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Tk đối
ứng

Loại tiền:VNĐ

Số phát sinh
Nợ


511
3331
111

36.776.727
3.677.673


511


60.757.818


3331
511
3331
1121
BIDV

6.075.782
166.893.091
16.689.309

Số dư
Nợ



40.454.400




183.582.400
290.870.400 290.870.400

Ngày 31/12/2013
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Mẫu số S32 –DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính)


Trang 18




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
Từ tháng 10/2013 đến tháng 12/2013
Tài khoản: 131 – phải thu khách hàng
Đối tượng: Công ty cổ phần Xi Măng VICEM Hải Vân
Ngày
ghi sổ

Chứng từ
Số
Ngày

03/10/13

0000156

03/10/13

03/10/13
25/10/13


0000156
CK01-07

03/10/13
25/10/13


27/11/13


0000182


27/11/13

27/11/13
28/12/13

0000182
0000189

27/11/13
28/12/13

28/12/13
31/12/13

0000189
PT121


28/12/13
31/12/13

Diễn giải
Số dư đầu kỳ
Vận chuyển đá phụ gia
hđ156
Thuế GTGT phải nộp
Công ty Hải Vân chuyển
tiền

Vận chuyển clinker
hđ182
Thuế GTGT phải nộp
Vận chuyển đá hđ 189
Thuế GTGT phải nộp
Thu tiền vận chuyển
Cộng phát sinh

Tk đối
ứng

Số phát sinh
Nợ

511

74.860.318

3331

1121
BIDV

511

7.486.032

314.544.318

3331
511

31.454.432
355.690.819

3331
111

35.569.081

Nợ
297.847.500



82.346.350

1.690.051.62
0






450.000.000
1.613.102.77
0
374.796.35
0
Ngày 31/12/2013
Kế toán trưởng

(ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Số dư


Số dư cuồi kỳ
Sổ này có 01 trang, đánh số từ từ trang 01 đến trang 01
- Ngày mở sổ: 01/10/2013
Người ghi sổ

Loại tiền:VNĐ

(ký, họ tên)
Trang 19





Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa
Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng –Đà Nẵng

Mẫu số S32 – DN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN
Từ ngày 01/10/2013 đến ngày31/12/2013
Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng
STT
01
02
03

04
05
...
14

Tên người mua
CN Cty TNHH MTV ĐTXD
Vạn Tường – XN 309
Công ty cổ phần Coseveco 19
Công ty CP quản lý đường bộ

và xây dựng công trình TT
Huế
Công ty cổ phần Đông Bắc
Công ty cổ phần Xi Măng
VICEM Hải Vân
...
Công ty Vinaconex
Tổng cộng

Số dư đầu kỳ
Nợ

34.800.000

Số phát sinh trong kỳ
Nợ

439.468.000
474.268.000

Số dư cuối kỳ
Nợ

24.741.700

0
35.000.000

290.870.400
496.465.800


290.870.400
414.546.150

0
81.919.650

363.879519
297.847.500

1.852.379.172
1.690.051.620

2.144.108.887
1.613.102.770

72.149.804
374.796.350


575.745.062
8.030.646.515


340.000.000
9.195.033.470


235.745.062
1.057.240.135



0
2.221.627.090

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11



Trang 20




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền
Mẫu số: S04 –H
(Ban hành theo quy định số: 999-TC/QĐ/CĐKT
ban hành ngày 2/11/1996 của Bộ Tài Chính)

Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa
Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng –Đà Nẵng

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ngày 31 tháng 12 năm 2013

ĐVT: đồng
Ngày
Chứng từ

tháng
Số
Ngày
ghi sổ
31/12
PT155
20/10
31/12 CK01-20
31/12
31/12 CK01-07
25/10
31/12
CK01-11
31/12



31/12 PT121
30/12

Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát
Thu tiền Công ty cổ phần CosevCo 19
sinh(chứng từ gốc)
Công ty cổ phần CosevCo 19 thanh toán nợ
Công ty Hải Vân chuyển tiền
Thu tiền vận chuyển

Cty Vinaconex thanh toán nợ
Tổng cộng


Giám đốc
(ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Ghi có tài khoản 131
Ghi nợ các tài khoản
111
112
40.454.400
40.454.400
Tổng
cộng
183.582.400
183.582.400
82.346.350
82.346.350
450.000.000
450.000.000



140.000.000
140.000.000
9.195.033.470 4.056.000.985 5.139.032.485
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập

(ký, họ tên)

Trang 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

Mẫu số S02a-DN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa
Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng –Đà Nẵng

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:20
ĐVT: VNĐ

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trích yếu
Thu tiền bán hàng trong Qúy (IV/2013)

Số hiệu tài
khoản
Nợ

111
131


Cộng
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập

Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa
Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng –Đà Nẵng
SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

X

X

Số tiền

Ghi chú

4.056.000.985
4.056.000.985

X

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng

Mẫu số S02a-DN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trang 22



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:22
ĐVT: VNĐ

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trích yếu
Thu tiền bán hàng trong Qúy (IV/2013)
Cộng

Số hiệu tài
khoản
Nợ

112
131
X

Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập

Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa
Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng –Đà Nẵng

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11


X

Số tiền

Ghi chú

5.139.032.485
5.139.032.485

X

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng

Mẫu số S02a-DN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trang 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:26
ĐVT: VNĐ

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trích yếu

Bán hàng chưa thu tiền trong Qúy
Thuế GTGT phải nộp
Cộng

Số hiệu tài khoản
Nợ

131
511
131
3331
X

Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

X

Số tiền

Ghi chú

7.280.306.015
730.058.776
8.010.364.791

X


Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng

Trang 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Thanh Huyền
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Dũng Hòa
Địa chỉ: 836 Nguyễn Lương Bằng –Đà Nẵng

SỔ CÁI
Năm:2013 (Quý IV)
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: 131
Ngày ghi sổ

Chứng từ ghi sổ
Số
Ngày tháng

Diễn giải

31/12/2013
31/12/2013

31/12/2013

20
22
26

31/12/2013
31/12/2013
31/12/2013

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Thu tiền bán hàng trong quý
Thu tiền bán hàng trong quý
Bán hàng chưa thu tiền

31/12/2013

26

31/12/2013

Thuế GTGT phải nộp

Tài khoản
đối ứng
111
112
5113
3331


Cộng số phát sinh

SVTH: Nguyễn Thị Hoài – Lớp: KTTH4 - 11

Nợ
2.221.627.090

Ghi chú


4.056.000.985
5.139.032.485
7.280.306.01
5
730.058.776
8.030.646.51
5
1.057.240.135

Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ
(ký, họ tên)

Số tiền

9.195.033.470

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Trang 25


×