Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

BỘ BẢN VẼ MẪU CÁC DẦM CẦU: DẦM CẦU NÔNG THÔN, DẦM CẦU SUPER T (file đính kèm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 35 trang )

Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

1. ứng dụng dầm SuperT trong xây dựng cầu ở Việt Nam
1.1. Giới thiệu
ở Việt Nam, dầm Super-T đợc ứng dụng đầu tiên cho các nhịp cầu dẫn của
dự án cầu Mỹ Thuận thông qua sự giúp đỡ và chuyển giao công nghệ của chính phủ
Australia. Chiều dài dầm Super-T đợc phát triển lên 40m và đặc biệt đầu dầm làm
khấc để che phần nhô ra của xà mũ trụ, tạo mỹ quan cho công trình, và phù hợp với
kết cấu cầu dây văng nhịp lớn của cầu chính. Sau đó, trong dự án cải tạo Quốc lộ
10, dầm Super-T đợc áp dụng trong các cầu Tân Đệ và Quý Cao.
Hiện nay, dầm Super-T đang đợc ứng dụng rộng rãi trong hàng loạt dự án lớn
trên khắp mọi miền nớc ta. Miền Bắc với những dự án cầu Tân Đệ, cầu Quý Cao
trên Quốc lộ 10, cầu Yên Lệnh trên quốc lộ 39, cầu vợt đồi A1 Điện Biên, cầu vợt
Lê Lợi ở thành phố Thanh Hoá, Miền Trung với cầu Chợ Dinh, cầu Thuận An ở
Huế, cầu Rộ trên đờng Hồ Chí Minh về quê BácMiền Nam với cầu Mỹ Thuận,
cầu Rạch Miễu và đặc biệt là dự án đờng cao tốc Sài Gòn- Trung Lơng với hàng
ngàn phiến dầm đang đợc triển khai.
Về công nghệ chế tạo dầm Super-T, có thể nói ngành cầu Việt Nam đã tiếp
thu rất nhanh chóng và hiệu quả công nghệ mới này, hiện nay các kỹ s cầu Việt
Nam có thể nói đã làm chủ đợc công nghệ. Trong thiết kế dầm, các đơn vị thiết kế
trong nớc đã làm chủ đợc các bài toán thiết kế và áp dụng trong nhiều công trình
sau đó nh cầu Thuận An, cầu Rộ, cầu T Hiền. Về công nghệ chế tạo dầm, các Nhà
thầu đã và đang ngày càng hoàn thiện trong công nghệ chế tạo nh Công ty Cầu 14,
Công ty cầu 1 Thăng Long. Chúng ta đã rút ra đợc nhiều bài học kinh nghiệm từ
công tác thiết kế, chế tạo dầm cho đến công đoạn lao lắp dầm lên gối.
Mặc dù vậy, trải qua các dự án đã thực hiện, chúng ta vẫn còn gặp một số
khó khăn trong các công đoạn của công nghệ. Việc xây dựng bãi đúc dầm, bệ căng
cáp còn quá tốn kém. Chất lợng bê tông dầm vẫn cha cao và khó đợc đảm bảo hoàn
toàn. Một vài sự cố kỹ thuật đã sảy ra trong các khâu từ chế tạo, thi công cho đến


Nguyễn viết Trung

1


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

hoàn thiện cầu. Đặc biệt là sự xuất hiện những vết nứt trong dầm đã đẩy giá thành
xây dựng lên cao, làm chậm tiến độ dự án, đồng thời đòi hỏi những chi phí khắc
phục rất tốn kém.
1.2 phân tích đánh giá công nghệ chế tạo và lao lắp dầm
Super-T từ các công trình thực tế.
1.2.1 Tình hình ứng dụng dầm Super-T qua các dự án.
Dầm Super-T kế thừa những u điểm sẵn có của dầm bê tông dự ứng lực đúc
sẵn. Ngoài ra, nó còn nhiều u điểm trong việc chế tạo, thi công và ngày càng chứng
minh đợc những hiệu quả kinh tế kỹ thuật nổi bật.
Đầu tiên phải kể đến dự án cầu Mỹ Thuận. Cầu Mỹ Thuận là một dự án cầu
mang tầm vóc thế kỷ của nớc ta. Cầu nằm trên Quốc lộ 1A vợt qua sông Tiền nối
liền hai bờ Tiền Giang và Vĩnh Long. Cầu chính là một cây cầu dây văng 3 nhịp với
sơ đồ 150+350+150m. Để phù hợp với kết cấu cầu chính và tổng thể công trình rất
lớn, các nhịp cầu dẫn đợc u tiên sử dụng các nhịp dầm Super-T với chiều dài trung
bình là 40m. Bờ phía Tiền Giang có 11 nhịp, bờ phía Vĩnh Long có 11 nhịp. Mặt
cắt ngang mỗi nhịp gồm 10 dầm đặt cách nhau 2.15 m.

Hình 1.1 Bố trí chung cầu Mỹ Thuận
Nguyễn viết Trung

2



Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

Hình 1.2. Mặt cắt ngang điển hình nhịp dẫn Super-T cầu Mỹ Thuận.
Dự án cầu Mỹ Thuận là dự án sử dụng vốn ODA của chính phủ Australia và
là dự án đầu tiên chuyển giao công nghệ dầm Super-T vào Việt Nam. Dầm Super-T
trong cầu Mỹ Thuận là dầm Super-T cải tiến (Super-T roff) với chiều dài lớn hơn
những nhịp tiêu chuẩn ở Australia. Tổng số phiến dầm Super-T của dự án lên tới
220 dầm. Đây là lần đầu tiên dầm Super-T đợc đa vào ứng dụng ở Việt Nam, là một
bớc ngoặt quan trọng trong công nghệ xây dựng cầu ở nớc ta, mở ra một trang mới
về kỹ thuật công nghệ thiết kế, chế tạo và lao lắp các dầm cầu nhịp trung bình ở
Việt Nam.
Do điều kiện công trờng cho phép, các phiến dầm Super-T cầu Mỹ Thuận đợc đúc tại bãi đúc bờ Nam trên 2 bệ đúc rộng 4.0m có đờng công vụ đi giữa theo
đúng thiết kế ban đầu của Australia. Dầm đợc vận chuyển từ bãi chứa dầm ra vị trí
cầu dẫn bằng xe kéo rơ móc vì số lợng nhịp và số dầm cũng nh chiều dài đờng
công tác là rất lớn. Trên xe rơ móc có khung đỡ dầm đảm bảo ổn định. Các dầm
phục vụ thi công nhịp dẫn bờ Bắc đợc vận chuyển qua sông bằng sà lan. Các dầm
đợc lần lợt lao lắp từ mố cầu bằng xe lao dầm chuyên dụng dạng dàn thép nên tiến
độ thi công lao lắp rất nhanh chóng.
Tuy vậy, vì là công trình lần đầu tiên chuyển giao vào Việt Nam, công nghệ
dầm Super-T trong cầu Mỹ Thuận còn có nhiều điểm khiếm khuyết. Bệ đúc dầm
Nguyễn viết Trung

3


Báo cáo công nghệ dầm Super-T


GS.TS.Nguyen viet Trung

còn quá lớn, thừa và quá tốn kém. Công nghệ bê tông dầm cha đợc tốt. Dầm không
có các cốt thép xiên đầu dầm nên đã xuất hiện những vết nứt tại khu vực này.
Sau dự án cầu Mỹ Thuận, phải kể đến dự án cầu Tân Đệ. Công trình cầu dầm bê
tông cốt thép liên tục đúc hẫng có chiều dài nhịp vào loại lớn ở Việt Nam năm
đó. Cầu nằm trong dự án cải tạo và nâng cấp Quốc lộ 10, nối liền hai tỉnh Nam
Định và Thái Bình. Cầu chính gồm 5 nhịp khung dầm liên tục với sơ đồ
78+3x120+78m thi công bằng công nghệ đúc hẫng cân bằng. Cầu dẫn gồm 9
nhịp dẫn dạng dầm Super-T 40m. Mặt cắt ngang gồm 7 phiến dầm Super-T cách
nhau 2.32 m. Các phiến dầm đều có chiều cao 1.75m và đợc đổ bê tông trên bãi,
cẩu lắp lên nhịp bằng xe lao dầm cỡ lớn.
Đây cũng là dự án sử dụng vốn vay ODA của Nhật Bản nên hệ thống bệ đúc
dầm vẫn theo T vấn nớc ngoài duyệt và giám sát nên bệ đúc bê tông lớn nh cầu Mỹ
Thuận. Nhờ có bãi sông rộng nên bãi đúc dầm bố trí khá xa tim cầu đúc dầm sau
chở dầm ra lắp cho cầu dẫn.
Chế tạo dầm dùng phụ gia SiKa 520 là loại siêu dẻo cao và tăng nhanh cờng độ.
Bê tông dầm M500 khi đạt đợc 90% cờng độ mới cắt cáp cho chịu nén dự ứng
lực. Tuỳ theo thời tiết, nhiệt độ cao thấp theo mùa của miền Bắc. Nếu mùa hè thì
50 giờ đến 60 giờ sau khi đổ bê tông dầm có thể cắt cáp truyền lực căng vào
dầm để cẩu dầm khỏi bệ và đúc tiếp dầm khác. Nếu thời tiết lạnh vào mùa đông
phải pha 1/2 loại 520 và 1/2 loại NN (đông cứng rất nhanh) sau khi đổ 60 giờ
mới có thể cắt đợc cáp.

Nguyễn viết Trung

4



Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

Hình 1.3. Mặt cắt ngang nhịp Super-T cầu Tân Đệ

Công trình cầu Yên Lệnh trên Quốc lộ 39 nối hai tỉnh Hà Nam và Hng Yên.
Cầu chính là kết cấu khung dầm liên tục với sơ đồ 55+90+5x130+90+55m. Hai
bờ có 13 và 15 nhịp dẫn dạng dầm Super-T dài 40m với mặt cắt ngang gồm 7
phiến dầm cao 1.75m đặt cách nhau 2.32 m.
Cầu Chợ Dinh bắc qua sông Hơng (Thành phố Huế) là một công trình tiêu
biểu của Miền Trung. Cầu có sơ đồ 18+3x(40+40+40)+18 (m) với 9 nhịp dầm
Super-T. Mỗi nhịp gồm 6 phiến dầm cao 1.75m đặt cách nhau 2.33m.
Dầm Super T áp dụng vào cầu Chợ Dinh do Trung tâm TVTK và Thực
nghiệm công trình - Trờng Đại học Giao thông vận tải thiết kế. Lần đầu tiên đợc áp
dụng vào công trình hoàn toàn do Việt Nam thiết kế và thi công với chiều dài dầm
38.3m. Chiều cao dầm 1,75m, tim dầm cách nhau 2,33m. Dầm có 38 tao cáp cờng
độ cao 15,2mm có độ chùng thấp theo tiêu chuẩn AS-1311 hoặc ASTM A416-85,
cờng độ kéo đứt 1860Mpa. Ván khuôn trong dùng 3 khối tạo cho dầm có 2 vách
ngăn đứng dày 15cm. Mặt cầu dùng mối nối liên tục nhiệt, cứ 3 nhịp 1 liên làm
tăng độ êm thuận cho mặt cầu. Gối cầu dùng gối cao su nhập ngoại, bản mặt cầu đổ
Nguyễn viết Trung
5


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

tại chỗ dày 18cm. Quá trình thi công bệ đúc dầm vẫn áp dụng nh cầu Mỹ Thuận và

Tân Đệ nên nặng nề và tốn kém. Khi thi công thực tế, T vấn thiết kế thấy có thể bổ
sung đợc mỗi đầu dầm 8 thanh thép 25 A3 xiên 45o qua vị trí cắt khấc (Thực tế
khi thiết kế thì không thể bố trí đợc).
Do điều kiện cầu nằm trong thành phố nên mặt bằng thi công rất chật hẹp
phải bố trí bệ đúc trùng với nhịp 2 của cầu. Làm đờng chạy ngang cho xe lao bằng
cách nối dài từ hai trụ cầu vợt qua bệ đúc, đờng công vụ và giá buộc cốt thép. Bãi
chứa dầm là trên mặt cầu. Sau đó dùng đờng goòng cấp dầm cho xe lao khác lao ra
các nhịp tiếp theo. Do xe lao thông dụng cho dầm L=33m, nay phải nới thêm 1
đoạn 5m để vợt qua các trụ mới nên khi xe lao sang thì trụ mới phải mở rộng để
đón mũi dẫn tránh võng quá lớn. Phụ gia cho đúc dầm M500 dùng Sika 520. Cứ 20
ngày đúc đợc 6 phiến, lao 6 phiến và đổ 1 nhịp mặt cầu. Dùng 2 dây chuyền: 1 là
đúc dầm và 2 là lao xe lao dầm, sau đó đổ bê tông mặt cầu.
Cầu vợt đồi A1 Điện Biên là một công trình mang tính lịch sử. Cây cầu nằm trên
tuyến đờng quy hoạch trong khu di tích cách mạng Điện Biên Phủ. Cầu gồm 2
cây cầu riêng rẽ sát nhau. Mỗi cầu là 3 nhịp dầm Super-T giản đơn, dài 35m.
Mặt cắt ngang gồm 5 dầm cao 1.50m cách nhau 2.30m.
700050
481.133

34150

35000

34150

481.346

100280050
481.427


13150
481.155

Tường chắn

1400

1400

5000

471.519
469.598

5700
442.519

474.484

5000
440.598

469.598

449.484

5000
440.598

Hình 1.4. Cầu vợt đồi A1 Điện Biên Phủ

Dầm Super T cầu A1 thành phố Điện Biên do Công ty T vấn thiết kế Cầu Đờng (TEDI) thiết kế. Cân đối mỗi cầu 3 nhịp dầm L=35m. Điều kiện giải phóng
Nguyễn viết Trung

6


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

mặt bằng khó khăn nên cũng phải đúc cạnh cầu từ mố ra trụ tại vị trí hạ lu cầu. Đúc
đợc nhịp nào là đa lên cầu bằng xe nâng chạy trên mố và trụ.
Do điều kiện đờng đèo dốc khó vận tải các thiết bị lao lắp dầm với tải trọng
siêu trờng siêu trọng mà phải đi Hà Nội- Lao Cai- Sa Pa sang Phong Thổ, Lai Châu
về Điện Biên nên chúng tôi sử dụng biện pháp thi công dùng cầu tạm cho xe goòng
chở dầm sang nhịp thứ 2 rồi dùng giá Long môn chạy trên 2 trụ để đặt dầm vào các
gối (giá cấu tạo đơn giản chỉ dùng 7 tấn thép cho giá rộng 35m).
Do thời gian đúc dầm vào mùa đông nên phải pha 50% phụ gia NN, còn 50%
phụ gia loại 520 của hãng Sika để bê tông sớm đạt cờng độ sau 72 giờ cắt đợc cáp .
Bản mặt cầu liên tục nhiệt 3 nhịp chỉ có khe co giãn ở 2 mố.
Cầu Rộ trên Quốc lộ 46 từ đờng Hồ Chí Minh về quê Bác. Trong công nghệ chế
tạo dầm Super-T tại cầu Rộ, lúc đầu chỉ thiết kế 15 tao cáp 15.2mm không dính
bám với bê tông đầu dầm. Vì vậy đã sảy ra hiện tợng xuất hiện các vết nứt nằm
ngang tại đầu dầm. Sau nhiều hội nghị các nhà khoa học nghiên cứu cần phải
tăng chống dính đầu dầm lên 25 sợi thì hết nứt dầm đúc sau này đã đợc điều
chỉnh số tao cáp không dính bám lên tới 25 tao.

Hình 1.5. Vết nứt ngang đầu dầm Super-T cầu Rộ trên Quốc lộ 46.

Nguyễn viết Trung


7


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

Lao dầm với sông sâu thì có 2 phơng pháp chở nổi dầm ra rồi dùng cần cẩu nổi
sức nâng 120 T nhấc dầm đặt lên trụ, hoặc dùng xe lao dầm, lao hết nhịp này
sang nhịp khác.
Cầu vợt đờng sắt Lê Lợi thành phố Thanh Hóa cũng là trờng hợp tơng tự nh
cầu Rộ. Cầu gồm 11 nhịp Super-T giản đơn dài 35m. Mặt cắt ngang cầu rộng 18m
gồm 8 phiến dầm Super-T dài 35m cao 1.5m cách nhau 2.3m. Các phiến dầm ban
đầu đợc thiết kế với 10 tao không dính bám. Sau khi có hiện tợng nứt dầm đã đợc
điều chỉnh lên 20 tao. Do nằm giữa thành phố nên chỉ đợc sử dụng nền đờng sau
cầu làm bãi đúc dầm (vì phải lao dầm lên mố) nên bệ đúc dầm phải lùi sau mố
150m để làm cầu dẫn dốc cho xe goòng chở dầm leo lên mặt cầu, 1 đầu dầm của
nhịp gối lên mố không cắt khấc còn các dầm kê lên trụ đều cắt khấc và các trụ là
chữ T ngợc để khi đặt dầm xong toàn bộ cấu tạo đợc dáng mềm mại. Trụ kiểu 1 cột
ở giữa mảnh mai nên xà mũ trụ phải kéo 5 bó cáp, mỗi bó 11 sợi 15,2mm. Cứ 4
nhịp có một khe co giãn còn lại là liên tục nhiệt, mặt cầu tạo cho xe chạy êm thuận.
Dầm đợc đúc tại bãi sau mố, dùng xe lao đặt dầm vào các trụ (vì vợt qua đờng bộ và đờng sắt vẫn đang khai thác nên không thể làm trụ tạm).
Dự án cầu Thuận An Thừa Thiên Huế (Quốc lộ 49). Địa chất là vùng đất
bồi tích biển, lớp bùn dày 8 đến 10m (nền đờng đầu cầu phải dùng bấc thấm kết
hợp bệ phản áp). Bệ đúc dầm phải cấu tạo đặc biệt để không bị lún, nứt gãy dầm.
Đơn vị thi công đã phải đắp 1 m cát, 0,5m đất đồi đến bệ có diện tích đáy lớn là
4,5m cho 1 bệ đơn, phần thân bệ cũng giảm bớt bê tông cho nhẹ và đỡ tốn kém nhng vẫn phải đủ để chịu lực nén của 38 sợi cáp 15,2mm và các tải trọng thi công khi
đổ bê tông dầm.
Dự án cầu T Hiền Thừa Thiên Huế. Phần cầu dẫn dùng dầm Super T khẩu

độ trụ 40m. Do công ty TVTK Cầu Lớn Hầm (TEDI) thiết kế. Vì điều kiện dầm
cầu ngay cửa biển T Hiền nên thiết kế dùng mác bê tông dầm là M600 với khối lợng 11 nhịp mỗi nhịp 5 phiến dầm dùng 2 bệ đúc tại hạ lu nhịp số 2. Đúc đến đâu
Nguyễn viết Trung

8


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

lao đến đó và phải dùng dạng bệ có chân đế rộng 4,5m để đảm bảo trên nền đất yếu
vẫn không bị lún.
Để đạt đợc M600 mà dầm Super T là kết cấu thành mỏng bầu thì 36 sợi cáp
dày đặc dùng bê tông có độ sụt 182cm. Phải sử dụng phụ gia Visconcrete là loại
phụ gia siêu dẻo cao cấp nhất hiện nay dùng với lợng xi măng PC40 cha vợt
500kg/m3 mới đạt đợc mác thiết kế 600. Phần lao lắp cầu do đắp đợc đảo thi công
các trụ nên lao sẽ đơn giản, do đó có thể dùng xe lao hoặc cầu dẫn.
Cùng với yêu cầu phát triển giao thông vận tải hiện nay. Dầm Super-T tiếp tục
đợc triển khai rộng khắp trong rất nhiều dự án lớn. Trong dự án đờng cao tốc Sài
Gòn- Trung Lơng. Vì là tuyến đờng cao tốc qua vùng đất yếu nên dùng cầu vợt
dài 13km cầu vợt, cầu cạn. Dầm Super-T đã là sự lựa chọn số một. Số lợng dầm
Super-T sử dụng có thể tới 3250 phiến dầm dài 38,3m (tim trụ 40m).
Trong dự án cầu Vĩnh Tuy vợt qua sông Hồng tại Hà Nội- cây cầu có ý nghĩa rất
quan trọng trong việc điều hoà giao thông của thủ đô Hà Nội, do đòi hỏi tiến độ
xây dựng nhanh phải sử dụng dạng dầm dầm Super-T. Khi so sánh hiệu quả
kinh tế, kỹ thuật giữa dạng dầm hộp và dầm Super-T, toàn bộ 50 nhịp dẫn của
cầu đã đợc lựa chọn dùng dầm Super-T với số lợng dầm lên tới 500 phiến dầm
dài 40m.
1.2.2 Kết luận

Điểm qua tình hình chuyển giao công nghệ chế tạo dầm Super-T ở Việt
Nam, có thể thấy chúng ta đã phần nào làm chủ đợc công nghệ chế tạo thi công
dầm. Tuy vậy, các kỹ s và doanh nghiệp cầu Việt Nam vẫn còn nhiều bài toán đặt
ra trớc mắt để có thể hoàn thiện công nghệ hơn nữa. Hạn chế tối đa các khó khăn,
phức tạp của công nghệ, thuần thục và nắm vững các giai đoạn để có thể giảm thiểu
đợc chi phí, nâng cao tiến độ và đảm bảo chất lợng công trình. Cụ thể nổi lên một
số vấn đề sau:
Nguyễn viết Trung

9


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

1. Khâu thiết kế phải tính toán chi tiết ứng suất đầu dầm để tránh gây nứt cục bộ ở
đầu dầm bằng cách bố trí chống dính bám của các tao cáp đầu dầm.
2. Bố trí các thép cấu tạo cho hợp lý hơn nữa nh thép xiên tại vị trí cắt khấc đầu
dầm.
3. Bệ đúc dầm nên bố trí cho hợp lý để hạ giá thành và đảm bảo an toàn trong quá
trình thi công ở vùng nền đất yếu.
4. Nghiên cứu thêm nhiều loại phụ gia để tạo bê tông tự đầm có mác cao đáp ứng
với mọi điều kiện thời tiết của các vùng nớc ta tăng nhanh thời gian ninh kết của
bê tông sớm đạt cờng độ để cắt cáp, giải phóng nhanh bệ đúc dầm đúc tiếp
phiến dầm tiếp theo.
Qua đó thấy rằng yêu cầu cải tiến và hoàn thiện các bớc công nghệ chế tạo và
thi công dầm Super-T là thực sự cần thiết và có vai trò quan trọng bậc nhất trong
việc mở rộng ứng dụng dạng kết cấu này trong xây dựng cầu ở nớc ta.
1.3 Các giải pháp cải tiến công nghệ chế tạo dầm.

1.3.1. Bê tông và cốt liệu.
Trải qua các dự án đã đợc thực hiện, có thể thấy rằng để đạt đợc chất lợng cao
cho bê tông dầm Super-T cần phải có thành phần thiết kế thật tốt.
Cát vàng có độ sạch và cỡ hạt theo thiết kế, đảm bảo theo TCVN, có cờng độ
cao và không có lẫn mica nh cát thạch anh,... Cát phải có tỷ trọng 2.8T/m3
(TCVN 339-86), có lợng bùn đất < 0.6% (TCVN 343-86), có hàm lợng tạp hữu cơ
đạt TCVN 345-86, có hàm lợng hạt lớn hơn 5mm là 6%.
Đá dăm có kích thớc 0.5cm x 1.5cm, có hàm lợng đất 0.4%, có hàm lợng hạt
dẹt 7.5%, và có cờng độ tối thiểu 1200kG/cm2 .
Xi măng dùng loại PC40.
Nguyễn viết Trung

10


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

Tất cả các cốt liệu phải có chứng chỉ thí nghiệm cho phép.
- Cờng độ 28 ngày của bê tông là 40MPa trở lên.
- Cờng độ nén nhỏ nhất của bê tông lúc tạo dự ứng lực là 90% RTk.
- Mặt bên của dầm tại vị trí đổ dầm ngang phải đợc tạo nhám.
- Mặt trên của cánh dầm phải đợc tạo nhám sâu 3mm để dính bám với bê tông
bản mặt cầu.
Đặc biệt đối với dầm Super-T các thành dầm rất mỏng, đòi hỏi bê tông phải có độ
linh động cao và cờng độ lớn. Do vậy các dầm Super-T đều đợc sử dụng phụ gia.
Để đạt đợc hiệu quả cao nhất cho bê tông dầm, nên dùng phụ gia Visconcrete HE10 của hãng SIKA. Theo nh thí nghiệm của SIKA, bê tông dầm Super-T có thể đạt
cờng độ 550-600 kG/cm2 nếu nh đợc thiết kế nh sau:
- Đờng kính hạt cốt liệu lớn nhất 15mm.

- Độ sụt bê tông 18 2cm.
- Phụ gia sử dụng Visconcrete HE-10 với liều lợng 0.6L/100kg xi măng.
- Tỉ lệ N/XM tính cả phụ gia hoá lỏng là 0.32
- Tỉ lệ cát/cát + đá là 40%.
- Độ cuốn khí 1.5%.
- Thành phần cấp phối cho 1 m3 bê tông:
+ Xi măng PCB40 480kg.
+ Cát vàng 712kg.
+ Đá 1113kg.
+ Nớc 151L.
+ Phụ gia 2,880 lít.
Nguyễn viết Trung

11


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

1.3.2. Cốt thép thờng.
Cốt thép thờng có cấp tơng đơng A3, chỉ hàn khi đợc cho phép. Các thanh cốt
thép có đờng kính chủ yếu 16mm đợc bố trí theo các lới 10- 20cm tuỳ từng vị
trí. Các cốt thép chịu lực cục bộ nên bố trí đờng kính 32mm. Cốt thép chờ của
bản mặt cầu có đờng kính 16mm đợc kéo thẳng lên từ các thanh cốt thép đứng
của dầm.

D16-05

3D16-13 - 225 - L


D16-06

2

4Bộ D20-10 & 2D20-11 - 150

3D16-13 - 225 - L
D20-10

D20-10

1

8 D32-19
"M"

18D16-06

D20-15
8D16-05a - 100
4D32-20

D20-16
8D32-19
"M"

5D16-17 - 200

D16-17

3D16-14 - 225 - L
5D16-18 - 200

D16-18

10Bộ 2D20-15 D20-16 & D16-05 - 100
- 150
D20-12

D20-12

D20-11

D20-11

2

4Bộ (D20-12 & 2D20-11 - 150)

1

mặt Chính cốt thép đầu dầm
( TL : 1/15 )

mặt CắT 1 - 1
( TL : 1/10 )
D16-05a

D16-06


D16-05a

3D16-13 - 225 - L

5

5
100 50

3D16-13 - 225 - L

32

D16-06

D20-10

4D32-20

D20-10

D20-11

D20-10
4D32-20a
D20-11

D20-11

D20-10

D20-11

8D32-19

8D32-19
25
3D16-14 - 225 - L

mặt CắT 2 - 2

3D16-14 - 225 - L

mặt CắT 2 - 2 (Cho dầm biên)

( TL : 1/10 )

( TL : 1/10 )

25

25

25

1900

800 x 70 x 25

Chi tiết "M"
( TL 1/10 )


Hình 1.6. Bố trí cốt thép thờng dầm Super-T.
1.3.3. Cáp dự ứng lực.
- Các cáp dự ứng lực dùng loại tao 12.7mm hoặc 15.2mm 7 sợi có độ chùng
thấp theo tiêu chuẩn AS1311 hoặc ASTM-A416. Cờng độ kéo đứt của cáp
fpa=1860MPa. Lực căng các tao cáp là khoảng 200KN với tao 15.2mm.

Nguyễn viết Trung

12


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

- Theo thiết kế, mỗi phiến dầm gồm 38 tao cáp dự ứng lực, phía trên có 2 tao
dính bám, phía dới có 36 tao đợc bố trí thành 4 hàng và 13 cột theo nh hình
vẽ.

Hàng D
Hàng C
Hàng B
Hàng A

1

5

3

2

4

7
6

9
8

11
10

13
12

'L'

Chiều dài không dính bám
của cáp DƯL

Hình 1.7 Bố trí các tao cáp dự ứng lực với chiều dài không dính bám

Trong số 36 tao cáp bên dới, có 25 tao đợc thiết kế không dính bám bê tông
ở đoạn đầu dầm với chiều dài đoạn không dính bám khác nhau (tính bằng mm) cho
từng tao cáp nh bảng sau:
Hàng
A

B


C

D

4000

2000

Cột
1
2
Nguyễn viết Trung

8000

2000

6000
13


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

3

GS.TS.Nguyen viet Trung

6000


4

6000

5

2000

6

4000

7

4000
8000

8000
8000

8

4000

9

2000

10


6000

11
12

8000

8000
8000
6000

4000

2000

6000

13

4000

2000

Bảng3.1 Chiều dài đoạn không dính bám các tao cáp ở đầu dầm
1.3.4. Bệ căng cáp.
Dầm Super-T là dầm dự ứng lực căng trớc nên phải có bệ căng cáp để chịu
lực căng của các cáp dự ứng lực. Đồng thời bệ đóng vai trò là hệ đà giáo ván khuôn
đổ bê tông dầm nên bệ phải bằng bê tông để chịu lực nén tốt.
Trong quá trình thi công, bệ căng có trọng lợng bản thân lớn, kết hợp với
trọng lợng dầm Super-T và máy móc thiết bị nên đáy bệ phải có kích thớc lớn để

đảm bảo không bị lún gây nứt bệ và dầm khi mới đổ.
Về kích thớc bệ, theo thiết kế ban đầu của Australia, bệ đúc có kích thớc tơng đối lớn. Chiều rộng toàn bộ bệ đúc là 4.0m. Phần chân bệ bằng bê tông dày
25cm trên lớp đá dăm dày 20cm. Chiều cao bệ là 1.85m và bề rộng mặt bệ là 0.7m.
Cốt thép trong bệ chủ yếu là cốt gai với đờng kính 14-16mm bố trí dày đặc. Bệ đúc
kiểu này đã áp dụng cho các cầu nh Mỹ Thuận, Tân Đệ, cầu Chợ Dinh...với chi phí
Nguyễn viết Trung

14


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

cho xây dựng một bệ lên tới hơn 500 triệu đồng, đồng thời gây khó khăn cho công
tác phá dỡ bệ sau này.
Bệ căng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, cấp bê tông 20Mpa. Cốt thép thờng
tròn trơn có cờng độ fy tối thiểu 210Mpa, cốt gai tối thiểu 295Mpa. Chiều dài bệ
đúc 39.5m. Đầu bệ căng đợc đặt các dầm kích tổ hợp từ các thép hình và thép bản
có các lỗ luồn cáp đờng kính 18mm.
Trong điều kiện nơi thi công là nền đất yếu, kích thớc đế nhỏ và trọng lợng
bệ lớn nh vậy sẽ gây mất ổn định cho nền đất. Kích thớc của bệ nên giảm đi. Chiều
dài bệ đúc cho dầm Super-T 40m là 40.2m. Bề rộng của bệ đợc tăng lên 4.5m để
giảm áp lực xuống nền đất. Tiết diện của bệ giảm đi chỉ còn khoảng 70%. Cốt thép
sử dụng trong bệ cũng chủ yếu là loại thép gai đờng kính 10-12mm. Với thiết kế
nh vậy, bệ đúc vẫn đảm bảo điều kiện chịu lực, đồng thời rút ngắn đợc thời gian thi
công và giảm đợc khoảng 25% chi phí. Các bệ kiểu này đã đợc kiểm nghiệm qua
thực tế tại các công trờng cầu Thuận An, cầu A1 Điện Biên, nên áp dụng phổ biến
cho các công trình cầu sau này.
Vì dầm có hệ cáp căng trớc phía dới nên dùng dạng bệ nổi là hợp lý nhất để

đảm bảo không bị đọng nớc, sạch sẽ ván khuôn đáy khi cha đúc dầm đồng thời dễ
dàng thao tác luồn cáp.
Kinh nghiệm cho thấy, để đúc đợc bệ bê tông cho phẳng, thẳng, chính xác là
rất khó mà giá thành lại cao.
Nếu nền đất yếu thì trớc khi làm bệ phải thay đất bằng lớp cát, sau là đá đệm.
Đặc biệt hai đầu bệ phải gia cố nhiều hơn nh cọc tre để khi cắt cáp dầm rồi chỉ kê ở
hai đầu.
Dầm căng kích chịu lực rất lớn, ở vị trí nhỏ hẹp và có nhiều lỗ nên sử dụng
dầm bằng thép tổ hợp từ 5 thép bản dày 25mm. Các chi tiết chôn sẵn trong bệ căng

Nguyễn viết Trung

15


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

để liên kết bệ căng với dầm kích. Ván khuôn trong cần phải đợc đặt sau khi đổ bê
tông bệ và phải đợc đo đạc kiểm tra chính xác.
Nên bố trí thiết kế hai bệ đúc đồng thời. Để có thể dùng xe chuyên dụng chở
bê tông xả trực tiếp khi đúc dầm, cần phải làm đờng công vụ giữa 2 bệ đúc là hợp
lý. Bề rộng đờng công vụ B =2.79m. Cao độ mặt đờng thấp hơn đỉnh thành bên của
bệ căng khoảng 30cm. Đất nền đờng công vụ đợc dầm chặt K=95% và rải 1 lớp đá
cấp phối dày15cm.
Mặt cắt ngang bệ đúc dầm

800


Lan can
phòng hộ

330

160

L63x63x5

L63x63x5
5063 155

Ván lát xàn
công tác dày 5cm

L63x63x5

440(430)

1020

100

100

440(430)

155 63

I100

600
700

50

D16

900

VK1
I100
600
700

VK1

50

50
79.5

79.5

10

10

10

1600


21

35
5x
0

Vữa đệm

1

1

Bệ đúc

I100

1600

50

100 100

100 100

75

I100

Bệ đúc

Thang lên
xàn công tác

VK3

100 100

250

200

700

570

1020

820

1020

570

Hình 1.8 Cấu tạo bệ đúc và căng cáp cầu Yên Lệnh.

Nguyễn viết Trung

16



Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

Hình 1.9 Bệ đúc và dầm căng cáp cầu Yên Lệnh.
2790

Đá thải dày 15 cm

135
175

20

20

175
135

20

20

Đất đắp đầm chặt K95 +2.8

450

90

450


Đất phối đất đồi 20 cm
Hình 1.10 Cấu tạo bệ đúc và căng cáp sửa đổi cho cầu A1 Điện Biên.

Nguyễn viết Trung

17


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

mặt cắt giữa bệ
700

Đơn vị

30

N1

D 14 , AII , L = 7000

Thanh

261

1827


1.21

2210.67

140

D14

N2

D 10 , AII , L = 39100 Thanh

46

1798.6

0.61

1097.15

N3

D10, AII , L = 4440

Thanh

522

2317.68


0.61

1413.78

N4

D12 , AII , L = 39130

Thanh

36

1408.68

0.87

1225.55

N5

D10 , AII , L = 450

Thanh

720

324

0.61


197.64

N6

D12 , AII , L = 1600

Thanh

514

822.4

0.87

715.49

N7

D16 , AII , L = 1100

Thanh

8

8.8

1.57

13.82


N8

D 14, AII , L = 39160

Thanh

14

548.24

1.21

663.37

N9

D10 , AI , L = 39100

Thanh

4

156.4

0.61

95.4

N10


D16 , AII , L = 2670

Thanh

12

32.04

1.57

50.3

N11

D16 , AII , Ltb = 820

Thanh

24

19.68

1.57

30.9

N12

D16 , AII , L = 2050


Thanh

16

32.8

1.57

51.5

N13

Tôn 16 x 350 x 600

Bản

04

26.376

105.5

N14

Tôn 16 x 300 x 250

Bản

04


9.42

37.68

N15

D14 , AII , L = 4500

Thanh

261

1174.5

1.21

1421.15

N16

D10 , AII , L = 380

Thanh

1060

402.8

0.61


245.7

N17

D10 , AII L = 760

Thanh

36

27.36

0.61

16.69

N18

D18 , AI L = 500

Thanh

20

10

0.39

3.9


Bê tông M250

m3

108.7

N8
D12 a 150

N4

N6

N9

D10 a 200

D 12 , a 200

D 12 a 200

1350

N4

N9

1350

N4


D10 a 200

N5
N3

D 10 a 200
D 14 a 150

N2

N15

D 14 , a 150

N16

D10 a 200

N1

50

20

140

D 10 ô 300

30


200

N5

D 10 a 150

30

N4

D 10 ô 300

200

D 10 ô 300

N2

22 x 200

50

4500

mặt cắt đầu bệ
700

N9


D10 a 200

D14

N8

N8

D14

D14

N8

D12 a 150

N6

D10 a 200

N9

N4

Tổng cộng thép : 9453 Kg

30

D14


30

30

D12 a 150

640

30

30

30

200

140

30

N8
N6

640

140

700
30


1750

D12 a 150

Hạng mục vật tư

30

D14

Trọng lượng
Số lượng Tổng chiều dài (m) Đ.vị Kg/m Trọng lượng (Kg)

KH

30

640

30

N8

N8

30

30
140


700
30
D14

30

200

N6

640
D14

140

30

N8

bảng thống kê vật liệu

N10

N4

D 12

Ghi chú : Kích thước bản vẽ ghi bằng mm
Khối lượng cốt thép tính cho 1 bệ


Bản tôn 16 mm

a 200

300

1350

N4

D 16

D 12 , a 200

N11

1350

D 16

D 10 a 150

D 10 a 200
D 14 a 150

N16

D 14 , a 150

50


D 10 a 200

N1
22 x 200

30

140

500

140

D 10 ô 300

30

200

N2

N15

30

N3

30


N4

N2
50

4500

Hình 1.11 Cốt thép bệ đúc sửa đổi cho cầu vợt A1 Điện Biên.

1.3.4. Ván khuôn
Yêu cầu đối với ván khuôn dầm là phải chắc chắn do thành dầm Super-T rất
mỏng, đồng thời phải đủ chịu lực và phải thật thẳng, phẳng để tạo bề mặt cho dầm
Super-T.
Để liên kết ván khuôn vào bệ đúc, khi đúc bệ cứ 3m theo chiều dài bệ lại tiến
hành cắm các thanh thép chờ D22mm với 4 thanh theo chiều cao bệ và 3 thanh ở
đáy bệ để sau này hàn các thanh tròn D16mm làm cữ đỡ cho ván khuôn thành và
ván khuôn đáy dầm.

Nguyễn viết Trung

18


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

Ván khuôn ngoài với tổng chiều dài lớn hơn chiều dài dầm 0.5m đợc cấu tạo
từ thép bản 6mm, có các sờn tăng cờng dọc bằng thép hình U100. Ván khuôn ngoài
đợc chia thành các mảng, mỗi mảng dài khoảng 5.90m. Sau khi lắp đặt vào bệ đúc,

các mảng sẽ đợc hàn nối thành một khối liền.
Theo chiều dài dầm, ván khuôn thành cứ 3m lại để hở 20cm đúng vị trí để
hàn với các thanh thép chờ D22 từ bệ đúc với các sờn [ 100 đảm bảo chỉnh ván
khuôn đúng kích thớc theo thiết kế.
Sau khi đo đạc ván khuôn chính xác dùng miếng thép dày 6mm rộng 20cm
hàn đậy khe hở lại rồi mài nhẵn.
Sau khi nghiệm thu ván khuôn đáy và thành xong, tiến hành bơm vữa xi
măng mác 10- 20MPa lấp đầy khe hở giữa ván khuôn và bệ đúc (có thêm phụ gia
hoá dẻo và đầm chặt cho lấp đầy các khe hở).
Ván khuôn trong gồm 3 khúc, khúc giữa dài 12m, hai khúc biên dài 11m mỗi
khúc. Các khúc đợc cấu tạo từ thép bản dày 6mm, bên trong gia cờng bằng các
khung thép hình và sờn tăng cờng L75x50x5, L50x50x5. Phía trong của ván khuôn
đợc lắp dặt các dầm rung để đầm bê tông dầm trong quá trình đổ.
Phần ván khuôn của đáy cánh dầm Super-T đợc làm từ thép tấm dày 6mm
tăng cờng bằng các thép hình C100 và đặt trên các dầm đỡ là thép hình I120. Các
thép hình này đợc hàn vào các bản thép chờ chôn sẵn trên đỉnh bệ bê tông.

Nguyễn viết Trung

19


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

1/2 bên không có lan can

1/2 bên bố trí đường đi
A


2175

2175

2500

2500

667

2200

2000

1500

1750

19650
1962
1991

1750

2205

1205

1778


1000 1200

542

100

V2

V4

1600

Cụm V1

1.88

V3
VKD

250

1600

430

3652

19650
3948


800
280

500

A

39300

1/2 mặt bằng ván khuôn

1369

1/2 mắt bằng chung

Cụm V5

1205

VK1

VK3
2168

1205

VK2

VK2

750

500

19650

800
280

50

100
695

1600
10

10

155

VK21

76

1

VK3
700


1608

VK11

tấm Vk2
VK22

440

140

V4

1

39300

75

VK1
Cụm V1

1600

77

75

331
140


771

Cụm V2

VK12

39300
VK31

VK33

VK32

VK33

350

700

ghi chú :
- Kích thước trong bản vẽ đơn vị là mm.
- Bản vẽ xem cùng bản 08-b.

700

281

tấm Vk3


350

963

190 180 189 185

155

695

440

204

100

1020

87 88 100

440

304

155

160

163


140 140 140

3537
Cụm V3

22 100

1608

mắt cắt a - a

tấm Vk1

100 100 100 100 100 38

83

19650

290 280 289 285

730 1000

750

63x600=37800
39300

750
100


Hình 1.12 Cấu tạo ván khuôn ngoài dầm Super-T.
Nguyễn viết Trung

20


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

cụm v2

stt

hạng mục - quy cách

I

Ván khuôn thành VK1

Tấm

1

VK1: 6x1608x39300

Tấm

02


5952.91

2

VK11: U100, L=39300

Thanh

12

4051.04

II

Ván khuôn cách VK2

Tấm

02

1

VK21: U140, L=39300

Thanh

06

2900.34


2

VK22: 6x720x39300

Tấm

02

2665.48

3

VK23: L75x75x5, L=39300

Thanh

02

455.88

III

Ván khuôn đáy VK3

Tấm

01

1


VKD31: U100, L=39300

Thanh

03

1012.76

2

VKD32: 6x700x39300

Tấm

01

1295.72

3

VKD33: 10x100x312

Bản

132

323.29

IV


Cụm đỡ V1 - L=800

Cụm

46

80

V24

1

V11: I140, L=800

Thanh

46

504.16

2

V12: I140, L=150

Thanh

92

189.06


46

V25

800

75

146

V12

bảng khối lượng tấm ván khuôn ngoài

V26
V23

75

140
V11

840

97

500

100


V21

V11(v21):I140
140

280

100

140 140

500

V23:L=39300

BT Bệ

140 140

V12(V22)

800
200

1600

63

55 25


cụm v1

800(1600)

bt bệ

V22

cụm v3
200

100

300

50

v31

500

317

50

500
1100

V31


bêtông bệ

10

50

V32
317

V32

v32

30

317

160

V311

280

757

100

160


350

40

10

50

100

chi tiết ván khuôn ngoài
2100(2090)
155 440(430) 100

cụm v4

1020

5
12

75

cụm v5 - chặn cánh

100 440(430) 155

VK2

V51


ghi chú :
- Kích thước trong bản vẽ đơn vị là mm.
- Chi tiết khối lượng có bản vẽ riêng.
- Bản vẽ không thể hiện V24,VK33.
- Liên kết sử dụng đường hàn có h=8mm.
- Bản vẽ này xem cùng bản 08-a.

V42-L75x75x5

75

92
21

750

1608

1600

VK1

440
VK3

V52
75

600


75

1675

V41-L75x75x5

100

V51
V52

140

V51

đơn vị

số lượng

khối lượng

ghi chú

02

V

Cụm đỡ V2 - L=1600


Cụm

1

V21: I140, L=1600

Thanh

46

1008.32

2

V22: I140, L=150

Thanh

92

189.06

3

V23: L75x75x5, L=39300

Thanh

02


455.88

4

V24: L63x63x6, L=800

Thanh

26

118.98

5

V25: Ván lát 5cm

m2

35.1

6

V26:Tay vịn - 20,L=39300

Thanh

03

VI


Cụm đỡ VKT V3 - L=1100

Cụm

24

1

V31: 10x734x1100

Bản

24

1521.14

2

V311: 10x30x297

Bản

72

50.36

3

V32: 10x100x160


Bản

48

60.29

VII Cụm V4:cầu thang -L=2192

Cái

02

1

V41: L75x75x5, L=2192

Thanh

04

50.85

2

V42: L75x75x5, L=1000

Thanh

12


69.60

VIII

Thép tròn 20 thi công

Kg

IX

Vữa XM đệm M200

m3

X

BT M300 - 10x20x80 cm

ụ/m3

XI

Cụm V5 - Chặn cánh

Cụm

04

1


V51: L75x75x5, L=520

Thanh

08

24.13

2

V52: L75x75x5, L=738

Thanh

04

17.12

290.74

800
12.48
27/0.432

BT kê đáy K/c 1.5m 1 ụ kê

700

750


Hình 1.13 Chi tiết ván khuôn ngoài dầm Super-T.
Nguyễn viết Trung

21


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

mặt cắt a - a

mặt cắt b - b
1240

1240

1240
Khung K3

160

80
100
30

160

80


Khung K4

100
30

160

Tấm T3

Khung K4

T4-Gờ tạo rãnh 30x30

2680

100

100

1240

100

1240

80

1240

2680


100

100

Khung K4

100
30

2680

100

mặt cắt c - c

Khung K3

300
50

50

300

75

50

Khung K2


226 226
306 306
790

226 226
306 306
790

1190
1720

50

50

Tấm T1

300

Khung K1

50

ghi chú:
- Toàn bộ liên kết sử dụng đường hàn có h=6mm. Các
đường hàn tổ hợp các chi tiết thành khối ván khuôn
trong dùng đường hàn h=10mm. Đường hàn đảm
bảo liên tục, không bị nứt, sau khi hàn phải mài
phẳng.

- Trình tự: + Chế tạo các khung K1,K12,K3,K4,K5.
+ Tổ hợp khung K1,K2 trên sàn kê, hàn vỏ
T1,T2.
+ Tổ hợp khung K3,K4,K5 dùng đường hàn có
h=10mm.
- Kích thước trong bản vẽ đơn vị là mm.
- Liên kết T1,T2 với các khung dùng đường hàn
h=6mm.
- Bảng khối lượng có bản vẽ chi tiết riêng.

50

75

75

1190

Tấm T1

1720

1720

1190

Tấm T2

226 226
306 306

790

Hình 1.14 Cấu tạo ván khuôn trong dầm Super-T .
Nguyễn viết Trung

22


B¸o c¸o c«ng nghÖ dÇm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

khung k1

khung k11

790

895
295

450

I

k14

75

719


300

mÆt b»ng

I
50

75

75
75

2340(2045)

931

75

k13

50

300

265

300

53

6

6
53

221
265

221

k12

50

50

tÊm t3

49

50

295

mÆt c¾t i - i

300

780


130

50

932

75

75

221

300

240

29

466

157

370

128
466

50

50


395

1160

1505

500

75

732

50

53
6

6
53

K32
50

K14

K31

1880


1160

105

K13

75

395

265

265
555

K12

221

tÊm t2 - bÞt ®Çu

k32

780
932

K11

k31


265

780

khung k3

75

619

a

50

khung k2

khung k21

780

130

k24

50

716

50


1640

895
300

D

9150

80

230

226
306

50

50
780

300

50

k23

221

50


300

k22

265

395
221

300

50

221

300

49

295

450

295
50

221

895


895

50

50

1640

K24

1505

50

50

500

1160

K23

300

790

265

K21


D

555

K22

mÆt c¾t d - d

tÊm t1

780

50

616

50

H×nh 1.15a Chi tiÕt v¸n khu«n trong dÇm Super-T .
NguyÔn viÕt Trung

23


Báo cáo công nghệ dầm Super-T

GS.TS.Nguyen viet Trung

khung k4


II

mặt cắt ii - ii

(chung cho dầm a và b)

170 160 170

1240

100

1240

K46

160

K41

K43
950

160

K44

460


160

K46

K43

950

k43

210

K45
1190

100

2680

50

100

43

80

160

80


18

88

K411
160

khung K5

k45

k46

T4 - Gờ tạo rãnh

160

ghi chú:
- Kích thước trong bản vẽ đơn vị là mm.
- Bản vẽ này xem cùng bản 10-a.
- Các chi tiết khi chế tạo phải được gông cùm và mài phẳng sau khi hàn.

30

170
100

7675


30

đơn vị

số lượng

khối lượng

Khung K1

Khung

22

1

K11: L75x75x5, L=3396

Thanh

22

433.33

2

K12: L75x75x5, L=780

Thanh


44

209.77

3

K13: L75x75x5, L=719

Thanh

44

183.49

4

K14: L75x75x5, L=619

Thanh

44

157.97

II

Khung K2

Khung


16

1

K21: L50x50x5, L=3396

Thanh

16

204.85

2

K22: L50x50x5, L=780

Thanh

32

99.17

3

K23: L50x50x5, L=716

Thanh

32


86.38

4

K24: L50x50x5, L=616

Thanh

32

74.31

III

Khung K3

Khung

16

1

K31: L50x50x5, L=1072

Thanh

16

64.66


2

K32: L50x50x5, L=157

Thanh

32

18.94

IV

Khung K4

Khung

06

1

K41: U160, L=2680

Thanh

12

456.67

2


K411: 10x140x2680

Bản

06

176.72

3

K42: L75x75x5, L=210

Thanh

12

14.62

4

K43: 10x80x160

Bản

24

24.27

5


K44: 10x43x76

Bản

24

6.16

6

K45: 20x130x160

Bản

06

19.59

7

K46: 10x100x170

Bản

24

32.03

8


K47: 10x75x100

Bản

96

56.52

9

K48 - Chốt 20x50x88

Cái

24

16.58

Khung

10

K51: L75x75x5, L=650

Thanh

40

Khoan lỗ D17


Lỗ

32

Tấm

02

2639

VII Tấm T2: 5x844x1880

Tấm

04

249.2

VIII T3 - lợp nóc: 4x1072x2200

Tấm

08

592

IX T4-Gờ tạo rãnh:L30x30x9250

Thanh


04

104

X

Hàn 6 ly

m

XI

Hàn 10 ly

m

1

25
120

130

50 80

50

25

75


hạng mục - quy cách

I

V

50 50

288
75

650

k48

75

III

III

155

76

iii - iii

khung k41


207

k47

k44

2680

160

50

25

1190

100

75

30

50

80

75

K41
75


K46

170 160 170

K42

75

k42

mặt bằng
500

248

K47

II

stt

80

K45

50

100


210

2680

K47

bảng khối lượng tấm ván khuôn trong vkt2

2
VI

Khung K5-Giá đỡ đầm rung

Tấm T1: 5x3674x9150

ghi chú

Đo và hàn theo thực tế
139.20

Cắt và uốn theo thực tế

187.5
78.8

Hình 1.15b Chi tiết ván khuôn trong dầm Super-T .
Nguyễn viết Trung

24



Báo cáo về công nghệ dầm Super-T

1.3.4. Liên kết ván khuôn ngoài với bệ căng.
Các tấm ván khuôn ngoài đợc liên kết từng tấm vào bệ căng. Trình tự nh sau:
- Các tấm ván khuôn ngoài sau khi chế tạo đạt yêu cầu kỹ thuật đợc đặt từng
tấm vào bệ căng. Liên kết các tấm lại bằng đờng hàn đối đầu hoặc hàn qua
một bản thép dày 6mm nối khe hở giữa chúng sau đó mài nhẵn. Dùng các
tăng đơ ép chặt các tấm vào bệ căng. Kiểm tra kích thớc tổng thể của phần
ván khuôn ngoài đã đợc đặt.
- Dùng vữa xi măng mác 10- 20MPa bơm vữa vào khe hở giữa ván khuôn
ngoài và bệ căng. Bơm sau khi liên kết tất cả các tấm.
- Đặt và liên kết các cấu kiện đỡ cánh dầm với nhau và với bệ căng. Liên kết
các chi tiết ván khuôn góc.
- Đặt và liên kết dầm kích với bệ căng.
- Kiểm tra kích thớc tổng thể toàn bộ hệ thống.
1.3.7. Chế tạo lồng cốt thép.
Lồng cốt thép đợc gia công tại hiện trờng trên hệ giá đỡ. Mối nối các thanh cốt
thép đợc đặt so le sao cho trên một mặt cắt lợng mối nối nhỏ hơn 50%. Các sợi cáp
15.2mm đợc cắt đủ chiều dài 43.5m (với dầm Super-T 40m), luồn đủ các ống nhựa
chống dính bám ( D18/22) và cuốn băng dính kín đầu các ống nhựa. Các tao cáp đợc treo lỏng trong lồng thép cho đến khi lồng cốt thép đợc đặt vào ván khuôn. Để
đảm bảo chiều dài đoạn không dính bám của các tao cáp, các ống nhựa đợc kéo dài
và tì vào ván khuôn đầu dầm để không bị dịch chuyển trong khi căng kéo.
Bố trí các ống thoát nớc bằng các ống nhựa PVC đờng kính trong 50mm.
Buộc các con kê bê tông cố định các lồng cốt thép với 3-5 con kê trên 1m2.
Nguyễn viết Trung

25



×