Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Luận văn hoàn thiện công tác lập giá dự thầu tại công ty đầu tư xây dựng và XNK VN bộ xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 63 trang )

LI M U
Đấu thầu là một phơng thức có tính khoa học, khách quan góp phần tích
cực hạn chế tình trạng thất thoát lãng phí, tiêu cực trong xây dựng cơ bản ở nớc ta hiện nay, không chỉ đem lại hiệu quả cho chủ đầu t, cho Nhà nớc, xã hội
mà còn thúc đẩy các doanh nghiệp không ngừng đổi mới nhằm nâng cao năng
lực về mọi mặt. Đấu thầu là phơng thức hiệu quả nhất để chủ đầu t lựa chọn đợc đơn vị có đủ năng lực thực hiện tốt nhất yêu cầu xây dựng của mình.
Đối với doanh nghiệp xây dựng, tham gia đấu thầu là cơ hội để doanh
nghiệp tạo đầu ra cho sản phẩm, qua đó duy trì và phát triển hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị. Để nắm bắt đợc cơ hội, doanh gnhiệp phải tự
nâng cao sức cạnh tranh thông qua việc hoàn thiện, tối u hoá hoạt động sản
xuất, trong đó đặt trọng tâm vào các yếu tố kỹ thuật, năng lực tài chính, kinh
nghiệm quản lý và đặc biệt là giá thành sản phẩm.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu
Việt Nam (Bộ Xây dựng), qua tìm hiểu thực tế cho thấy Công ty là một doanh
nghiệp hoạt động đa ngành nghề, tham gia đấu thầu trong nhiều lĩnh vực nh
cung cấp hàng hoá, cung ứng dịch vụ t vấn, thi công xây lắp v.vTrong đó,
đấu thầu xây lắp là một trong những lĩnh vực có tác động rất lớn đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Và trong đấu thầu xây lắp việc
lập giá dự thầu là một nội dung đợc tập hợp từ đầy đủ các yếu tố nh trình độ
kỹ thuật, kinh nghiệm chuyên môn, năng lực tài chính v.vNội dung này
cũng là yếu tố ảnh hởng rất lớn tới khả năng trúng thầu của doanh nghiệp. Do
vậy, Em lựa chọn đề tài: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập
giá dự thầu tại Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam (Bộ
Xây dựng) làm đề tài chuyên đề thực tập.
Cơ cấu nội dung
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề gồm 3 phần
Phần I: Tổng quan về Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam
(Bộ Xây dựng)
Phần II: Phân tích thực trạng công tác lập giá dự thầu của Công ty Đầu t
Xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam (Bộ Xây dựng)
Phần III: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác lập giá dự thầu tại
Công ty Đầu t xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam (Bộ Xây dựng)


Phạm vi nghiên cứu: Do hạn chế về thời gian thực tập nên trong chuyên đề
1


này chỉ đề cập đến vấn đề lập giá dự thầu đối với các công trình xây dựng sử
dụng vốn trong nớc.
Phơng pháp nghiên cứu: Chủ yếu kết hợp giữa lý luận đợc học và thực tế
thực tập tại Công ty thông qua các phơng pháp nh phân tích thống kê, phân
tích kinh tế và điều tra thực tế trên cơ sở sự hớng dẫn của GS.TS. Nguyễn Kế
Tuấn và các anh, chị thuộc phòng Kỹ thuật và Quản lý dự án Công ty Đầu t
Xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt nam (Bộ Xây dựng).
Do còn hạn chế về kiến thức nên chuyên đề không thể tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong đợc sự chỉ bảo, góp ý của thầy giáo hớng dẫn và các
anh, chị thuộc phòng Kỹ thuật và Quản lý dự án để bài viết đợc hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


Kết luận
Tóm lại từ thực tiễn thực tập tại Công ty Đầu t Xây dựng và xuất nhập
khẩu Việt Nam cộng với vốn kiến thức đã đợc tích luỹ tại trờng đại học, với
những nỗ lực của bản thân cùng sự hớng dẫn của thầy giáo và sự chỉ bảo của
các anh, chị tại Công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập Một số
biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập giá dự thầu tại Công ty Đầu t Xây
dựng và xuất nhập khẩu Việt Nam.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Công ty Đầu t Xây dựng và xuất
nhập khẩu Việt Nam - đơn vị đã tiếp nhận em vào thực tập, các anh chị ở
phòng Kỹ thuật và Quản lý dự án, thầy giáo hớng dẫn đã giúp em hoàn thành

đề tài này.

3


mục lục

Phần I
1.
1.1.
1.2.
1.3.
2.
3.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
PhầnII
1.
2.
2.1.
2.2.
2.2.1.
2.2.2.
2.3.
2.3.1.
2.3.2.
2.3.3.

Phần III
1.
2.
3.
4.

Trang

Lời nói đầu
1
Tổng quan về Công ty
1
Quá trình hình thành và phát triển
Lịch sử hình thành
1
Quá trình phát triển
2
Các lĩnh vực hoạt động chính
4
5
Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty
9
Những đặc điểm cơ bản về kinh tế kỹ thuật
Nhiệm vụ khinh doanh và thị trờng
9
Đặc điểm về tài chính
12
Đặc điểm về trang thiết bị
13

Đặc điểm về nguồn nhân lực
18
ảnh hởng của những đặc điểm trên tới công tác lập giá
22
dự thầu
Phân tích thực trạng công tác lập giá dự thầu tại Công ty 24
24
Tổng quan về việc tham gia đấu thầu của Công ty
27
Phân tích thực trạng công tác lập giá dự thầu tại Công ty
Một số đặc điểm chung về định giá sản phẩm Xây dựng
27
Phơng pháp chung về việc lập giá dự thầu tại Công ty
28
Căn cứ để lập giá dự thầu
28
Phơng pháp lập giá dự thầu
29
Đánh giá tổng quát về công tác lập giá dự thầu của Công ty
39
và ảnh hởng của công tác này tới khả năng trúng thầu
Khái quát về gói thầu
39
Tính giá dự thầu
41
Đánh giá chung
51
54
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác lập giá
dự thầu tại Công ty

55
Chọn phơng pháp tính chi phí chung một cáchhợp lý
58
Hợp lý hoá cơ cấu giá dự thầu
59
Về tổ chức quản lý sản xuất thi công
60
Về vấn đề quản lý vĩ mô của nhà nớc
Kết luận

4


Phần i
Tổng quan về công ty đầu t xây dựng và xuất nhập
khẩu việt nam (bộ xây dựng)
1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1. Lịch sử hình thành
Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam - Bộ Xây Dựng;
tên giao dịch quốc tế là Vietnam invesment, construction export-import
holdings corporation; tên viết tắt là Constrexim holdings, có địa chỉ tại số 39
đờng Nguyễn Đình Chiểu, quận Hai Bà Trng, Hà Nội.
Từ tổ chức tiền thân là Công ty Xuất nhập khẩu Vật liệu Xây dựng, đợc
thành lập theo quyết định số 630/BXD-TCCB của Bộ trởng Bộ Xây dựng cấp
ngày 23/04/1982, trải qua các thời kỳ kiện toàn bộ máy và thay đổi tổ chức,
Công ty đợc thành lập lại và chính thức mang tên Công ty Đầu t Xây dựng và
Xuất nhập khẩu Việt Nam(Constrexim holdings) theo quyết định số
11/2002/QĐ-BXD ngày 18/04/2002 của Bộ trởng Bộ Xây dựng trên cơ sở
quyết định số 929/QĐ-TTg của Thủ tớng Chính Phủ cho phép áp dụng thí
điểm mô hình Công ty Mẹ - Công ty Con, Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất

nhập khẩu Việt Nam trở thành Công ty Mẹ.
Công ty mẹ là một doanh nghiệp nhà nớc hoạt động kinh doanh, có t
cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ theo luật quy định, tự chịu trách nhiệm
về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn do Công ty quản lý; có
con dấu, có tài sản, có tài khoản mở tại kho bạc nhà nớc và các ngân hàng
theo quy định của chính phủ; đợc tổ chức và hoạt động theo điều lệ thí điểm tổ
chức họat động của Công ty theo mô hình Công ty Mẹ Công ty Con do
Bộ trởng Bộ Xây dựng thừa uỷ quyền của Thủ tớng Chính phủ phê duyệt và
theo quy chế tài chính thí điểm của Công ty Mẹ do Bộ trởng Bộ Tài chính phê
duyệt.
1.2. Quá trình phát triển

Trong quá trình 20 năm xây dựng, phát triển và trởng thành, thông qua
5


sự phát triển ổn định và bền vững, Constrexim đã khẳng định đợc vị thế là một
trong những công ty hàng đầu của Bộ Xây dựng. Hệ thống tổ chức sản xuất
kinh doanh đa dạng của Công ty đợc phân bố trên phạm vi toàn quốc và hoạt
động trong nhiều lĩnh vực, bớc đầu vơn ra một số nớc trong khu vực và trên
thế giới. Sau nhiều năm hoạt động trong cơ chế thị trờng Công ty đã tích luỹ
đợc nhiều kinh nghiệm quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh, tích tụ thêm
vốn và năng lực sản xuất, quan hệ của công ty với các doanh nghiệp bạn trong
và ngoài nớc đợc mở rộng, nhờ vậy doanh thu hàng năm không ngừng tăng trởng ở mức cao và ổn định.
Đổi mới để phát triển - đó là một quy luật chung cho các doanh nghiệp,
nhằm tự khẳng định mình và tồn tại. Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập
khẩu Việt Nam cũng không nằm ngoài quy luật đó. Trải qua các giai đoạn
kiện toàn bộ máy và thay đổi tổ chức, với tinh thần chủ động sáng tạo, sự nỗ
lực và kiên trì trong công tác đổi mới, Công ty đã không ngừng hoàn thiện
mình. Quá trình phát triển đó có thể chia làm các giai đoạn cơ bản sau:

Giai đoạn 1982 1996
Công ty có tên là Công ty Xuất nhập khẩu Vật liệu Xây dựng, thành lập
theo quyết định số 630/BXD-TCCB cấp ngày 23/04/1982. Từ năm 1982 1986, Công ty tiến hành các hoạt động kinh doanh theo cơ chế tập trung bao
cấp. Từ năm 1987 - 1996, cùng với sự mở cửa của nền kinh tế nớc nhà, Công
ty đã nhanh chóng bắt nhịp cùng cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc
mà trực tiếp là Bộ Xây dựng.
Giai đoạn 1997 - 2001
Để phù hợp với xu hớng phát triển của ngành xây dựng là kinh doanh
đa ngành, và tại thời điểm này các đơn vị đợc Nhà nớc cho phép xuất nhập
khẩu trực tiếp, Công ty đã đề nghị Bộ Xây Dựng đợc bổ sung ngành nghề kinh
doanh và đổi tên thành Công ty Xây lắp, Xuất nhập khẩu Vật liệu và Kỹ thuật
Xây dựng (tên giao dịch là quốc tế Constrexim)
032A/BXD-TCLD.
6

theo quyết định số


Giai đoạn 2002 đến nay
Để đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới, và tạo điều kiện cho Công ty phát
triển sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lợng quản lý và hiệu quả đầu t, mở
rộng liên doanh liên kết, thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung vốn, từng bớc
hình thành tập đoàn kinh tế nhà nớc, nâng cao uy tín và năng lực cạnh tranh
của Công ty tại thị trờng trong nớc và quốc tế. Ngày18/04/2002, Công ty Xây
lắp, Xuất nhập khẩu Vật liệu và Kỹ thuật Xây dựng đợc đổi thành Công ty
Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam(Constrexim holdings) theo
quyết định số 11/2002/QĐ-BXD trên cơ sở quyết định số 929/QĐ-TTg cho
phép thực hiện thí điểm mô hình tổ chức Công ty Mẹ Công ty Con.
Trong thời kỳ này, hàng loạt Công ty đã có sự thay đổi về mô hình tổ
chức quản lý, đặc biệt là các Tổng công ty nhà nớc nh các Tổng công ty 90,

91 trở thành các công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, công ty Mẹ - công ty
Con..., vì vậy đối với các ngành khác thì mô hình công ty Mẹ - công ty Con là
không mới, nhng với ngành Xây dựng thì đây là lần đầu tiên một doanh
nghiệp trong ngành đợc nhà nớc cho phép tổ chức hoạt động theo mô hình
công ty mẹ công ty con.
Định hớng phát triển của Công ty trong những năm tới
Tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Constrexim theo mô hình
Công ty mẹ Công ty con phát triển theo định hớng đa sở hữu về vốn,
trong đó Công ty mẹ là doanh nghiệp nhà nớc độc lập, các Công ty con gồm
các loại: Công ty con độc lập 100% vốn nhà nớc, Công ty con cổ phần, Công
ty con TNHH có từ 2 thành viên trở lên. Công ty mẹ không đợc hởng một
khoản phụ phí nào do các Công ty con phải nộp. Công ty mẹ ngoài quan hệ
đầu t vốn vào các Công ty con, còn có quan hệ về kinh doanh trên cơ sở hợp
đồng kinh tế để thực hiện các dự án, công trình hoặc thơng vụ cụ thể; quan hệ
chỉ đạo định hớng phát triển nhằm liên kết sức mạnh giữa các Công ty con tạo
ra sức mạnh tổng hợp của toàn bộ Công ty trong quá trình triển khai thực hiện
nhiệm vụ.
7


1.3.Các lĩnh vực hoạt động chính
Với đội ngũ, kỹ s và chuyên gia giàu kinh nghiệm, công nhân kỹ thuật
lành nghề, máy móc thiết bị chuyên dùng, phơng tiện kiểm tra hiện đại, áp
dụng quy trình quy phạm, tiêu chuẩn quốc tế, từ khi thành lập lại đến nay,
Constrexim hoạt động theo mô hình mới và đăng ký hoạt động trong các lĩnh
vực sau:
- Xuất nhập khẩu vật liệu, thiết bị kỹ thuật xây dựng
- Dịch vụ t vấn, dịch thuật trong công tác xuất nhập khẩu đầu t liên doanh phát
triển sản xuất của ngành
- Nhập khẩu các mặt hàng gia dụng và tiêu dùng, điện lạnh, điện máy, thiết bị

vệ sinh, trang trí nội thất, ngoại thất. Nhập khẩu phơng tiện vận tải, xe gắn
máy, dịch vụ chuyển giao công nghệ và thiết bị công nghệ. Dịch vụ giao nhận
vận tải chuyển khẩu
- Xây dựng thi công các công trình công nghiệp, dân dụng, trạm biến thế; thiết
kế, lắp đặt cơ điện, kỹ thuật điện lạnh
- Nhận thầu thi công các công trình kỹ thuật hạ tầng (san lấp mặt bằng, xây
dựng nền móng công trình, đờng, cầu, cảng, hệ thống thoát nớc...)
- Lắp đặt thiết bị cho các dây chuyền công nghệ, thang máy
- Xuất khẩu: nông sản, thuỷ sản, hàng thủ công mỹ nghệ, lâm sản chế biến,
sản phẩm dệt may
- Nhập khẩu: nhiên liệu các loại, nguyên liệu và vật t phục vụ sản xuất
- Nhập khẩu t liệu sản xuất và hàng tiêu dùng khác
- Đào tạo và xuất khẩu nguồn nhân lực
- Xây dựng đờng dây và trạm biến áp đến 110KV, các công trình thuỷ lợi
- Đầu t, xây dựng và kinh doanh phát triển các công trình kỹ thuật hạ tầng đô
thị, khu công nghiệp, khu dân c tập trung (đờng giao thông, cấp thoát nớc,
chiếu sáng, thôngtin liên lạc, công viên cây xanh, xử lý nớc thải và vệ sinh
môi trờng); thi công công trình bằng phơng pháp khoan nổ mìn; t vấn xây
dựng; tổng thầu t vấn, lập tổng dự toán và quản lý dự án đầu t xây dựng các
công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, đờng dây và trạm biến
8


thế điện, hệ thống thông tin liên lạc, cấp thoát nớc, môi trờng và các công
trình kỹ thuật hạ tầng khác; t vấn đấu thầu và hợp đồng kinh tế, t vấn mua sắm
vật t-thiết bị; giám sát kỹ thuật các công trình xây lắp.
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty

Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam áp dụng mô hình

cơ cấu tổ chức theo mô hình Công ty Mẹ - Công ty Con . Công ty Mẹ là
Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam(Constrexim holdings) Tổng công ty nhà nớc, đợc thành lập và hoạt động trên cơ sở liên kết của
nhiều đơn vị thành viên có mối quan hệ gắn bó với nhau về lợi ích kinh tế,
công nghệ, cung ứng, tiêu thụ, dịch vụ, thông tin, đào tạo, nghiên cứu, tiếp thị,
hoạt động trong một hoặc một số chuyên ngành king tế - kỹ thuật chính, nhằm
tăng cờng khả năng kinh doanh của các đơn vị thành viên và thực hiện chiến lợc phát triển kinh tế xã hội trông từng thời kỳ.
Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam bao gồm 26 đơn
vị thành viên, trong đó có 18 đơn vị hạch toán phụ thuộc và 8 công ty con
hạch toán độc lập.
Cơ cấu tổ chức quản lý:


Hội đồng giám đốc, ban kiểm soát;



Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc;



Các đơn vị thành viên.

sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh của constrexim
theo mô hình công ty mẹ - Công ty con

9


tổng giám đốc


hội đồng giám đốc

phó tổng giám đốc

phó tổng giám đốc

phụ trách kinh tế, nội chính
phòngKế
hoạch thị
trờng và
Đầu t

Phòng
Kỹ thuật
và Quản
lý dự án

ban kiểm soát

phụ trách xây lắp

Phòng
Tài chính
Kế toán

Phòng Tổ
chức
Hành
chính


Ban quản
lý Dự án
tập trung

các đơn vị hạch toán phụ thuộc

Công ty thơng mại và xuất khẩu lao động

Công ty kinh doanh phát triển nhà

Công ty cơ điện lạnh và kỹ thuật công trình

Trung tâm t vấn thiết kế xây dựng,
cấp thoát nớc và môi trờng

Công ty lắp máy điện nớc

Xí nghiệp Xây dựng số 6

Công ty gạch ốp lát Terrazzo

Xí nghiệp Xây dựng số 9

Công ty Xây dựng số 1

Công ty Xây dựng số 10

Công ty Xây dựng số 2
Xí nghiệp Xây dựng số 3


Chi nhánh Constrexim Hải Phòng
các công ty con hạch toán độc lập

Công ty Xây dựng số 8

Xí nghiệp Xây dựng số 4
Công
ty thơng
mại và
XD Sài
Gòn

Công ty
Công
Côngthơng
ty Xây dựng số
ty 5
mại và
Xâylắp
XD
-cơgiới
Miền
Trung

Chi nhánh Constrexim Đà Nẵng
Công
ty đúc
Tân
Long


Công
ty
TNHH
Phục
Hng

Công
ty
tnhh
Tân
Đô

Công ty
Công
Công
Xây lắp Điện
cổty
phần
ty
xây
TNHH
dựng và
Ban
thơng
Mai
mại AD

Nhiệm vụ chức năng:
Đứng đầu bộ máy quản lý là Tổng giám đốc Công ty, tiếp đến là các
Phó tổng giám đốc và các phòng ban chức năng, các Phó tổng giám đốc giúp

việc cho Tổng giám đốc điều hành doanh nghiệp theo phân công và uỷ quyền
của Tổng giám đốc. Mỗi phòng ban có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
riêng đợc quy định bằng văn bản, cụ thể nh sau:


Tổng giám đốc là ngời đại diện pháp nhân của Công ty trớc pháp luật,

có quyền điều hành cao nhất, chịu trách nhiệm trực tiếp trớc ngời ra quyết
10


định bổ nhiệm và trớc pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty. Trực tiếp chịu sự điều hành của Tổng giám đốc có 2 Phó tổng giám đốc, 5
phòng ban chức năng và 26 đơn vị thành viên.


Hội đồng giám đốc: thực hiện chức năng quản lý hoạt động doanh

nghiệp, chịu trách nhiệm trớc chính phủ hoặc cơ quan quản lý nhà nớc - Bộ
Xây dựng, đựơc Bộ Xây dựng uỷ quyền về sự phát triển của Công ty theo mục
tiêu đợc giao.


Ban kiểm soát: có chức năng kiểm tra, giám sát hoạt động điều hành

của Tổng giám đốc, bộ máy doanh nghiệp và các đơn vị thành viên trong hoạt
động tài chính, chấp hành điều lệ doanh nghiệp, các quyết định của hội đồng
giám đốc, chấp hành pháp luật.



Phó tổng giám đốc phụ trách kinh tế, nội chính: trực tiếp điều hành,

giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các phòng ban nh phòng kế hoạch thị trờng và đầu t, phòng Tổ chức Hành chính, phòng Tài chính Kế toán; chịu trách
nhiệm trớc giám đốc và có nhiệm vụ đề xuất phơng án tổ chức bộ máy, sắp
xếp lao động trong lĩnh vực công tác phụ trách.


Phó tổng giám đốc phụ trách xây lắp: có chức năng điều hành, giám sát

việc thực hiện nhiệm vụ của phòng Kỹ thuật và Quản lý dự án, ban Quản lý dự
án tập trung, giám sát điều hành hoạt động của các đơn vị thành viên là các
Công ty Xây dựng và Xí nghiệp Xây dựng thực hiện xây dựng, thi công các
công trình, hạng mục công trình đúng tiến độ và mục tiêu đã định.


Phòng Kế hoạch thị trờng và Đầu t: lập kế hoạch ,lập dự án đầu t xây

dựng, lập và xây dựng các phơng án kinh tế kinh doanh khác; nghiên cứu thị
trờng, khai thác khách hàng, lập kế hoạch xuất nhập khẩu, thiết lập và theo dõi
việc thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng xuất nhập khẩu của Công ty
với khách hàng và nhà cung ứng.


Phòng kỹ thuật và quản lý dự án: có nhiệm vụ điều tra, nghiên cứu, áp

dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật trong
công tác thiết kế, thi công xây dựng, đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của dự
án và chất lợng công trình; lập, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán hạng
11



mục công trình; t vấn xây dựng( t vấn giám sát, lập hồ sơ thầu...); giám sát và
điều hành thi công chung ngoài công trình.


Phòng Tài chính Kế toán: trực tiếp làm công tác tài chính kế toán trong

Công ty bao gồm theo dõi tình hình hoạt động của Công ty, thực hiện ghi chép
thống kê, tổng hợp số liệu liên quan đến kết quả kinh doanh, lập báo cáo, phân
tích hoạt động kinh doanh quản lý vốn bằng tiền, tài sản... thực hiện hạch
toán kinh tế theo chế độ kế toán nhà nớc và Công ty quy định, cung cấp các
thông tin tài chính phục vụ cho việc ra quyết định của ban giám đốc, đồng thời
cũng thực hiện lập các dự toán, kiểm tra việc thực hiện dự toán, định mức chi
tiêu sử dụng tài sản, vốn và kinh phí.


Phòng Tổ chức Hành chính: có nhiệm vụ quản lý, sắp xếp nhân sự cho

phù hợp với yêu cầu của các phòng ban, điều động và tuyển dụng lao động, tổ
chức họp, hội nghị và thực hiện công tác quản lý văn phòng nói chung.


Ban Quản lý Dự án tập trung: tổ chức quản lý việc thực hiện đầu t xây

dựng đồng bộ các dự án cụ thể do Công ty đầu t, bao gồm lập hồ sơ hoàn tất
thủ tục dự án, phơng án đền bù, giải phóng mặt bằng...; kiểm tra giám sát chất
lợng thi công, xác định khối lợng giá trị nghiệm thu bộ phận, hạng mục công
trình và tiến hành các công tác quản lý khác trong vai trò đại diện chủ đầu t.



Các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc: thực hiện các nhiệm vụ sản

xuất kinh doanh do Công ty mẹ giao, đợc ký kết các hợp đồng kinh tế theo
phân cấp của Công ty, đợc chủ động thực hiện các hoạt động kinh doanh, hoạt
động tài chính, tổ chức và nhân sự theo sự phân cấp và uỷ quyền của Công ty .


Các đơn vị thành viên hạch toán độc lập: có quyền và nghĩa vụ nhận,

đảm bảo và phát triển vốn, thực hiện quyết định của Công ty về điều chỉnh vốn
và các nguồn lực phù hợp với nhiệm vụ của đơn vị; đợc chủ động kinh doanh
trên cơ sở phơng án phối hợp với kế hoạch chung của Công ty; thực hiện một
số uỷ quyền khác (ký kết hợp đồng, thực hiện các dự án đầu t phát triển theo
kế hoạch ...); có nhiệm vụ trích nộp vào các quỹ tập trung của Công ty theo
điều lệ quy định.
Ngoài ra còn có 2 liên doanh do Constrexim holdings tham gia góp vốn
là Liên doan Sản xuất Vật liệu Xây dựng Constrexim-Cosinco Tây Ninh và
12


Liên doanh đầu t nhà máy nghiền xi măng Bửu Long giữa Constrexim
holdings-Công ty khai thác cát Đồng Lai-Công ty TNHH sản xuất vôi, thơng
mại và dịch vụ Thống Nhất.
Công ty có 2 văn phòng đại diện ở nớc ngoài là Văn phòng Đại diện tại
Matxcova và Văn phòng Đại diện tại nớc Cộng hoà Palau.
Tuy nhiên mô hình tổ chức Công ty Mẹ Công ty Con của
Constrexim chỉ mới thực sự triển khai đợc hơn một năm, thời gian còn quá
ngắn để có thể có đợc những đánh giá, tổng kết một cách chính xác, ngay cả ý
kiến về mô hình tổ chức của loại hình này vẫn còn đang tranh luận: Hội đồng
quản trị hay Hội đồng giám đốc và một số vấn đề khácMặc dù còn không ít

khó khăn trong việc tổ chức thực hiện, nhng thực tế những thành quả SXKD
trong năm đầu thí điểm mô hình mới và những vị thế mà Constrexim có đợc
trên thơng trờng đã khẳng định hiệu quả của mô hình mới này.

3. Những đặc điểm cơ bản về kinh tế- kỹ thuật
3.1. Nhiệm vụ kinh doanh và thị trờng
Nhiệm vụ kinh doanh:
Qua những vấn đề đã tiếp cận ở phần i có thể khái quát nhiệm vụ kinh
doanh chủ yếu của doanh nghiệp nh sau: t vấn, thiết kế thi công các công trình
xây dựng, kiểm tra chất lợng, giám sát kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và
phát triển đầu t, kinh doanh phát triển nhà, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây
dựng, xuất nhập khẩu, đào tạo và xuất khẩu lao động.
Đặc biệt trong quá trình đầu t phát triển, hội nhập khu vực và thế giới.
Đầu t là một lĩnh vực không mới nhng với Công ty lại mang tầm chiến lợc,
hoạt động đầu t của Công ty mang lại lợi nhuận rất lớn, có thể đạt từ 7%-10%
13


và phù hợp với mô hình công ty mẹ đầu t cho các công ty con hoạt động.
Chính vì vậy Công ty đã thành lập trung tâm đầu t kinh doanh phát triển nhà,
trung tâm t vấn thiết kế xây dựng đầu t vào các Công ty con nh Đúc Tân Long,
sản xuất vật liệu xây dựng, liên doanh xây dựng hệ thống hạ tầng kinh tế....
mang lại một sắc thái mới, luồng khí mới cho Công ty, phù hợp với xu thế
phát triển kinh tế thế giới.
Với vai trò là Công ty Mẹ, trong quá trình sản xuất kinh doanh, Công ty
Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam (Constrexim holdings) còn có
nhiệm vụ chỉ đạo định hớng phát triển cụ thể nhằm liên kết các Công ty con,
tạo ra sức mạnh tổng hợp giúp Công ty phát triển bền vững.
Sản phẩm - Thị trờng:
Do nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu là trong lĩnh vực xây dựng nên sản

phẩm chủ yếu là sản phẩm xây lắp, ngoài ra còn có các các sản phẩm xuất
nhập khẩu và một số sản phẩm khác.
- Sản phẩm xây lắp là các công trình xây dựng, vật kiến trúc, hạng mục
công trình có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản
xuất lâu dài, quá trình sản xuất (thi công) tạo ra sản phẩm phải chia thành
nhiều giai đoạn.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, các điều kiện phục vụ sản
xuất thì phải di chuyển theo nơi đặt sản phẩm, nơi sản xuất cũng chính là nơi
tiêu thụ, và sản phẩm xây lắp đợc tiêu thụ( bàn giao) theo giá dự toán hoặc giá
tự thoả thuận với chủ đầu t từ trớc khi thi công.
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, cùng với quá trình kiến thiết đất
nớc, khi mà cha bao giờ các vấn đề nh xây dựng cơ sở hạ tầng để thu hút đầu
t, xây dựng khu công nghiệp, tiểu khu công nghiệp, khu đô thị mới, nhà ở... lại
đợc quan tâm nhiều nh hiện nay. Do vậy, xây dựng là ngành sản xuất vật chất
vốn đã quan trọng, không thể thiếu trong hệ thống các ngành kinh tế quốc dân
nay lại càng trở nên quan trọng, đó là một thuận lợi cho Constrexim khẳng
định mình trong thời kỳ mới. Nhanh chóng nắm bắt thời cơ, sản phẩm xây lắp
của Công ty đã có mặt trên phạm vi toàn quốc, trong đó có nhiều công trình
14


trọng điểm của nhà nớc.Với chất lợng và uy tín của các công trình đã thi công,
Công ty không chỉ dừng lại ở việc chiếm lĩnh thị trờng trong nớc mà bớc đầu
đã vơn ra thị trờng khu vực và thế giới.
- Các sản phẩm xuất nhập khẩu chủ yếu bao gồm:
+ Vật liệu, thiết bị kỹ thật xây dựng
+

Hàng gia dụng và tiêu dùng, điện lạnh, điện máy, thiết bị vệ sinh, trang
trí nội thất, ngoại thất


+ Một số sản phẩm khác ( nông sản, thủ công mỹ nghệ, dệt may....)
Thị trờng của các sản phẩm xuất nhập khẩu này chủ yếu là thị trờng
ngành, xuất nhập khẩu các sản phẩm chủ yếu phục vụ cho hoạt động xây lắp
của Công ty Contrexim, các Công ty thành viên và một số Công ty khác trong
ngành Xây dựng.

3.2. Đặc điểm về tài chính
Bảng 1: Tình hình tài chính của Công ty qua một số năm
Chỉ tiêu
1.Tổng số vốn

2000

2001

(Đơn vị: VNĐ)
2002

120.436.354.465

207.558.152.036

266.501.668.116

- Vốn Lu động
- Vốn cố định
- Vốn chủ sở hữu
- Vốn vay


101.517.113.453

187.937.844.837

224.889.522.367

18.919.241.012

19.620.307.199

41.612.145.749

20.546.263.619

24.221.758.585

29.621.145.723

99.890.090.846

183.336.393.451

236.880.522.393

2. Doanh thu

329.386.250.031

434.626.000000


573.346.000.000

3. Lợi nhuận trớc thuế

3.243.195.323

3.416.445.644

4.123.040.000

4. Lợi nhuận sau thuế

2.096.304.284

2.189.818.058

2.642.710.000

15


Nguồn:Báo cáo tài chính đã đợc kiểm toán qua các năm
Về nguồn vốn dài hạn:
Nguồn vốn dài hạn của Công ty chủ yếu là do nhà nớc cấp. Cho đến nay
Công ty đã thực hiện tốt việc bảo toàn và phát triển nguồn vốn này. Tổng vốn
chủ sở hữu liên tục tằng lên trong những năm qua:
Năm 1999 là 18.401.929.336 đồng
Năm 2000 là 20.546.263.619 đồng
Năm 2001 là 24.221.758.585 đồng
Năm 2002 là 29.621.145.723 đồng

Về cơ cấu vốn:
Nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đợc
hình thành từ vốn do ngân sách nhà nớc cấp, vốn vay, vốn tích luỹ từ kết quả
sản xuất kinh doanh hàng năm. Tổng vốn kinh doanh không ngừng tăng lên
trong các năm qua. Năm 2001, tổng vốn kinh doanh là 207.558.152.036 đồng,
trong đó vốn nhà nớc cấp là 21.125.362.716 đồng (chiếm 10%). Năm 2002,
tổng vốn kinh doanh là 266.501.668.116 đồng, trong đó vốn nhà nớc chiếm
khoảng 10%. Nh vậy, vốn nhà nớc cấp chiếm một tỷ lệ rất ít trong tổng vốn
kinh doanh của Công ty, điều đó chứng tỏ Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất
nhập khẩu Việt Nam đã tự chủ nhiều trong sản xuất kinh doanh, ít phụ thuộc
vào nhà nớc.
Hệ số Nợ/ Tổng vốn (G) của Công ty khoảng 78% (năm1999), 82% (năm
2000) và 88% (năm 2001), 88% (năm 2002). Nh vậy tỷ lệ nợ của Công ty là
rất cao, trong số vốn nợ này thì tiền vay ngân hàng là khá lớn nên có thể nói
đây là nguồn đảm bảo về vốn khá vững chắc cho đơn vị.
Vốn vay chiếm gần 90% tổng vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp nhng lại chiếm khoảng 40% trong tổng doanh thu hàng năm,
cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn tự có và vốn vay rất hiệu quả.
Tóm lại, bằng những chiến lợc và kế hoạch cụ thể, những quyết định
năng động, nắm bắt kịp thời các chính sách, cơ chế, công cụ quản lý tài chính
của nhà nớc, áp dụng một cách phù hợp vào tình hình cụ thể của Công ty
không những giúp doanh nghiệp việc bảo toàn và sử dụng, quản lý và phân
16


phối vốn một cách có hiệu quả mà còn tạo đợc niềm tin với khách hàng và
những nhà cung cấp tài chính. Năm 2003, Công ty đã thu đợc những kết quả
đáng khích lệ, với giá trị sản xuất công nghiệp đạt gần 1400 tỷ và doanh thu
thực tế gần 1300 tỷ đồng. Ước tính năm 2004 Công ty dự kiến sẽ đạt doanh
thu 1600 tỷ đồng với lợi nhuận khoảng 20 tỷ.

Tuy nhiên Công ty vẫn gặp phải một khó khăn về vốn. Đó là vốn dùng
cho sản xuất kinh doanh của Công ty chủ yếu là vốn đi vay phải trả lãi, trong
khi đó vốn bị ứ đọng ở các chủ công trình lại không đợc tính lãi. Mặt khác các
công trình mà Công ty thi công, đại đa số là quy mô lớn, thời gian thi công
kéo dài, điều này ảnh hởng không nhỏ đến công tác lập giá dự thầu của Công
ty.

3.3. Đặc điểm về trang thiết bị
3.3.1. Thống kê máy móc thiết bị
Trang thiết bị của Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam
chủ yếu gồm :
Thiết bị xe máy thi công
thiết bị thí nghiệm, kiểm tra
Bảng 2: Thiết bị xe máy thi công
Tên thiết bị
1. Máy xúc
Máy xúc T745
Máy xúc D 4113
Máy xúc DM350
Máy xúc HITACHI
Máy xúc gầu nghịch thuỷ lực, bánh lốp
KOBELCO
Máy xúc E-652
Máy xúc gầu nghịch KOMSU
Máy xúc gạt liên hợp A312-LIEBHERR
Máy xúc thuỷ lực đa năng UDS 211
2. Xe tự hành
Xe tải có cần trục EVECO
Xe tải có cần trục Tadano


Nớc
sản xuất

Năm
sản xuất

S.lg

Công suất
hoạt động

Tiệp
Nga
Mỹ
Nhật

1990
1989
1994
1997

3
2
3
4

0,4 m3
0,4 m3
0,8 m3/gầu
1,2-1,5 m3/gầu


Nhật

1990

8

0,8-2,5 m3/gầu

Nga
Nhật
Đức

1993
1993-1996
1990-1996

4
6
3

CH Séc

1997

2

0,65 m3/gầu
1,5-2,5 m3/gầu
0,8-1,5m3/gầu

0,8m3/gầu;
taycần16m

Italia
Nhật

1996
1994

2
5

17

3,5 tấn
5 tấn


3. Thiết bị cẩu lắp
Cần trục bánh lốp ADK 70
Cầntrục bánhlốp ADK12,5T
Cần trục bánh lốp KC-3577
Cần trục bánh lốp TADANO
Cần trục bánh lốp TADANO
Cần trục tháp POTAIN
Cần trục tháp KBGS 450
Cần trục tháp LIEBHER
4. Máy trộn vữa
Máy trộn vữa TQ
Máy trộn vữa VN

5. Máy trộn bê tông
Máy trộn bê tông VN
Máy trộn bê tông TQ
Máy trộn bê tông TQ
6. Máy xúc lật
Xúc lật BUMAR
Xúc lật KOMASU
Xúc lật KAEBLE GMEINDER SL 18E
7. Máy đầm
Máy đầm bàn
Đầm dùi các loại
Máy đầm cóc MIKSA
8. Xe lu
Lu bánh thép 6-8 tấn
Lu rung SAKAI
Lu bánh lốp LIIGâT
9. Máy ủi
Máy ủi DT 75
Máy ủi KOMASU
Máy ủi T130
10. Xe tải
Xe tải nhỏ HYUNDAI
Xe tải nhỏ KIA
Xe tải nhỏ XANGXING
11. Thiết bị vận tải chuyên dùng
Xe ben tự đổ ZIL 130
Xe ben tự đổ KIA
Xe ben tự đổ HINO
Xe ben tự đổ IFA W50
Xe ben tựđổHYUNDAI H-1500-BD-B1

Xe ben tự đổ MAZ 5551
Xe ben tự đổ KAMZ5511
12. Máy rải hỗnhợp bê tông
Máy rải hỗn hợp bê tông Asphalt nhựa
NIIGAT
Máy rải hỗn hợp bê tông Asphalt nhựa
NIIGAT

Đức
Đức
Nga
Nhật
Nhật
Pháp
Nga
Đức

1990
1989
1987
1997
1995
1994
1993
1997

5
8
5
2

1
2
1
1

7 tấn
12,5 tấn
12 tấn
25 tấn
30 tấn
H=50 L=50
H=50 L=50
H=75m L=50m

T.Quốc
Việt nam

1993-1996
1992-1994

7
3

150 l
180 l

Việt nam
T.Quốc
T.Quốc


1993-1996
1992-1995
1995

13
11
6

250 l
350 l
500 l

PhầnLan
Nhật

1992-1998
1995

3
1

Đức

1996

1

1 m3
1,8 m3
2,2 m3


Việt nam
T.Quốc
Nhật

1914-1998
1995-1998
1993-1996

15
128
31

1-1,3KW
30-70
12-15HP

Nga
Nhật
Nhật

1988-1994
1995
1997

8
4
6

6-8 tấn

12 tấn
10 tấn

Nga
Nhật
Nga

1992
1996
1994

3
3
2

75CV
110CV
130CV

Hàn Quốc
Hàn Quốc
Tr.Quốc

1995
1994
1996

4
5
5


2,5 tấn
2,5 tấn
2,5 tấn

Nga
HànQuốc
Nhật
Đức
HànQuốc
Nga
Nga

1986-1988
1994
1996-1998
1986-1989
1997
1988-1991
1990

5
6
4
10
4
5
2

5 tấn

5 tấn
5,6 tấn
5 tấn
20 tấn
8 tấn
10 tấn

Nhật

1998

1

170 tấn/h

Nhật

1995

1

200 tấn/h

18


13. Máy bơm nớc
Máybơmnớc
chạy xăng
Máy bơm nớ chạyđiện

Máy bơm nớc KOBUTA
Máy bơm nớc
chạy xăng
Máy bơm nớc chạy xăng KOBUTA
Máy bơm nớc chạy điện 4K-6
14. Máy phát điện
Máy phát điện KOBUTA
Máy phát điện HONDA
Máy phát điện DENYO
15. Máy hàn điện
Máy hàn điện DENYO
Máy hàn điện KOBUTA
Máy hàn điện
16. Máy cắt đờng asphalt
Máy cắt đờng MCD-218-MIKASA
Máy cắt bê tông HITI
Máy kéo, uốn thép MK32
Máy cắt thép MKR32

18. Máy gia công cơ khí
Máy cắt dập liên hợp MAKI
Máy khoan cần
Máy mài kim loại AFG
Máy ép sấn thuỷ lực B100/26
Máy cắt thuỷ lực HO 832
Dây chuyền cuốn lốc tôn
Máy gấp mép tôn
Máy ca
Máy cắt PLATSMA
Máy ren ống

19. Máy nén khí AirMan
20. Búa phá bê tông
Búa phá bê tông
Búa phá bê tông
Super Breaker
Búa phá bê tông
21. Máy trắc địa
Máy kinh vĩ TOPCON GTS
Máy thuỷ bình TOPCON GTS

Nhật
Mỹ
Nhật

1993-1998
1995
1995

6
4
5

20m3/h
30
50

Nhật

1994-1996


5

54

Nhật
Nga

1993-1997
1986

5
2

100
120

Nhật
Nhật
Nhật

1994
1996
1994

3
3
2

50 KVA
75

220

Nhật
Nhật
Việt nam

1996
1997
1994

36
44
22

30 KW
24
12-24

Nhật
Đức
Nhật
Nhật

1996
1992-1998
1993
1993

15
10

12
13

H=22
-=160=150m
max=32
max=4mm

Nhật
Việt nam
Đức
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Nhật
Nhật
Nhật

1995
1996
1996
1998
1998
1997
1997
1995
1995
1996


3
5
5
2
1
2
2
6
4
4

125
1,2KW
1,7KW
2,1 KW
max=4mm
max=4mm
max=4mm
1,7 KW
2,1 KW
max=4mm

Nhật

1997

5

18,5m3/phút


Nhật

1995

12

20KW

Nhật

1994-1996

8

20KW

Đài Loan

1994

10

20KW

Nhật
Nhật

1994
1995


8
7

19


Máy kinh vĩ SOKIA
22. Máy bơm thử áp lực

Nhật

1995

5

Máy thử áp lực đờng ống chạy xăng
Máy thử áp lực đờng ống chạy điện
NAGOVA
Máy thử áp lực đờng ống vận hành tay
Pitong
23.Các loại máykhác
Trạm trộn bê tông KABAG 303
Xe vận chuyển bê tông
Xe bơm bê tông
Ô tô đầu kéo
Xe chuyên dụng vận chuyển ống cống
Xe tới nhựa đờng
Máy san
Xe téc nớc
Xe thang MULTICA

Xe nâng hàng YALE GDP 45 MF
Máy ép cọc
Máy khoan cọc nhồi SUMITOMO
Máy ép cọc cừ KRUPP
Palăng xích

Nhật

1991

5

24/ cm2

Phần Lan

1997

1

16kg/cm2

Việt nam

1996

4

12kg/cm3


Đức
HànQuốc
HànQuốc
Nga
Nga
Nga
Nga
Nhật
Nhật
Nhật
T.Quốc
Nhật
Đức
Nga

1994
1994
1994
1992
1993
1994
1989
1996
1998
1994
1998-1999
1997
1992-1995
1994


5
1
4
1
3
2
2
4
5
2
2
10
1
10

45 m3/h
6 m3
60 m3/h
20 tấn
12-15 tấn
190CV
110CV
8-10m3

Dàn giáo
Kích thuỷ lực
Thiết bị cấp cứ y tế công trờng

Việt nam
Mỹ

Pháp

2000
1994
1997

20
10
25

100-150 tấn
800-1500mm
120 KN
0,5-10 tấn
10-20 tấn

Nguồn: Báo cáo tình trạng kỹ thuật máy móc thiết bị năm 2003
Bảng 3: Dụng cụ thí nghiệm kiểm tra
Loại dụng cụ
Khuôn đúc mẫu bê tông
Côn thử độ sụt bê tông
Chuỳ thử độ chặt đất
Hộc đong vật liệu để kiểm tra cấp
phối bê tông, vữa
Thớc kẹp kiểm tra đờng kính, độ
dày của thép
Máy bơm thẻ áp lực dờng ống
vận hành tay Pitong
Máy thử áp lực 4AM 2532017
Súng bắn bê tông

Dụng cụ đo diện trở nối đất
Máy nén mẫu bê tông
Máy thí nghiệm cờng độ thép
Các loại sàng tiêu chuẩn
Tủ sấy vật liệu

Tính năng
Kỹ thuật
10x10x10
15x15x15
20x20x20
15x25x50
200g
0,2 m3
0,5

Nớc
Sản xuất
Nga
Nga
Nga
Việt Nam
Pháp
Việtnam
Việtnam

Số
lợng
50
50

55
26
25
30
27

Công suất
sử đụng
85%
85%
85%
95%
100%
100%
100%

0,1mm

Nga

101

100%

12kg/cm3

Việtnam

10


95%

6kg/c m3
#100-#400
1-10
MH-1300-DE
UMIB-600-Ư
PFIB-400

Nga
Pháp
Nga
Pháp
Pháp
Pháp
Pháp

5
5
4
4
3
5
3 bộ

95%
95%
90%
90%
85%

75%
90%

20


Thiết bị từ tính

Pháp

4

90%

Nguồn: Báo cáo tình trạng kỹ thuật máy móc thiết bị năm 2003
3.3.2. Đặc điểm máy móc thiết bị
Trực tiếp phục vụ cho công tác thi công xây lắp là các thiết bị xe máy
thi công, những thết bị này chiếm một số lợng lớn, với nhiều loại, chủng loại,
kiểu, nhãn hiệu khác nhau, đại đa số đợc sản xuất từ những năm 90 trở lại đây,
đặc biệt có những thiết bị đợc sản xuất vào năm 1998-2000 nh máy đầm, máy
xúc lật BUMAR, giàn giáo và một số thiết bị vận tải chuyên dùng là những
thiết bị tơng đối mới và hiện đại. Ngoài ra còn có những dụng cụ thiết bị thí
nghiệm kiểm tra chất lợng thi công. Ngoài một số do Việt Nam sản xuất còn
lại đa số những thiết bị này đợc nhập về từ nhiều nớc khác nhau mà chủ yếu là
từ Nhật, Nga, Pháp... Các thiết bị này đều ở trong tình trạng kỹ thuật tốt tuy
nhiên với một khối lợng lớn các công trình mà Công ty đang thực hiện nh hiện
nay thì hiệu suất sử dụng các máy móc thiết bị này là tơng đối cao. Do vậy để
đảm bảo chất lợng của máy móc thiết bị cũng nh để đáp ứng nhu cầu sản xuất
kinh doanh xây lắp của Công ty ngoài việc định kỳ kiểm tra, duy tu bảo dỡng
Công ty không ngừng cải tiến, đổi mới số trang thiết bị hiện có. Một số thiết

bị cũ đang chờ thanh lý đồng thời thay vào đó là một số thiết bị mới.
Qua thống kê về năng lực trang thiết bị của Constrexim nh trên cho thấy
với một số lợng lớn máy móc thiết bị, đa dạng về chủng loại, tơng đối hiện đại
và đồng bộ nh hiện nay là một yếu tố vô cùng quan trọng góp phần làm tăng
chất lợng công trình, tăng uy tín của Công ty , đồng thời đáp ứng đợc những
đòi hỏi cao của khách hàng về một công trình có chất lợng tốt, bền vững và có
giá trị thẩm mỹ cao. Góp phần làm tăng u thế cạnh tranh của doanh nghiệp
trong lĩnh vực xây lắp, đặc biệt là trong công tác đấu thầu.
3.4. Đặc điểm nguồn nhân lực
3.4.1. Thống kê nhân lực
Bảng 4: Cán bộ quản lý chuyên môn, kỹ thuật
Cán bộ quản lý

TT

1

Thạc sỹ

số
lợng
15
21

Số năm kinh nghiệm
< 5năm
5

5năm
4


10năm
4

15năm


2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Kỹ s xây dựng
Kiến trúc s
Kỹ s điện

Kỹ s giao thông
Kỹ s môi trờng đôthị
Kỹ s vật liệu xâydựng
Kỹ s máy xây dựng
Kỹ s thông gió cấp nhiệt
Kỹ s xây dựng cảng
Kỹ s cấp thoát nớc
Kỹ s cơ khí
Kỹ s kinh tế xây dựng
Kỹ s đo đạc
Cử nhân kinh tế
Cử nhân ngoại thơng
Cử nhân tài chính kế toán
Cử nhân luật
Kỹ s các nghành khác
Cao đẳng+ trung cấp cácngành
Tổng cộng

95
54
17
19
10
10
14
10
5
10
15
25

25
18
18
20
8
7
10
405

18
13
3
5
2
2
3
1
2
2
5
4
3
2
5
2
2
79

39
20

5
6
3
5
6
5
3
3
7
12
11
8
8
8
1
3
5
162

26
16
6
5
3
3
4
3
2
3
4

5
7
5
5
5
3
3
3
115

Nguồn: Báo cáo chất lợng cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ quý 1năm 2003

22

2
12
5
3
3
2
1
1
2
2
3
3
2
3
2
2

1
49


Bảng 5: Công nhân kỹ thuật

TT

Công nhân
kỹ thuật

Số
lợng

Bậc
2/7

Bậc
3/7

Bậc
4/7

Bậc
5/7

Bậc
6/7

Bậc

7/7

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Công nhân vận hành máy xây dựng
Công nhân lắp máy
công nhân điện
công nhân cơ khí
công nhân hàn
CN lắp đặt thiết bị đờng ống
CN lắp đặt thiết bị cơ điện lạnh
công nhân nề
công nhân bê tông
công nhân sắt
công nhân cốt pha

công nhân mộc
công nhân trắc đạc
công nhân sản xuất VLXD
công nhân kỹ thuật khác
Lao động phổ thông

380
26
40
42
207
30
38
308
235
258
230
76
40
30
20
50

93
3
4
3
14

72

2
5
6
26
6
4
47
20
28
23
6
4
2
2

86
3
4
5
35
4
6
32
35
20
27
15
6
4
3


63
8
16
15
64
9
12
94
78
82
78
24
13
11
8

45
8
9
11
61
8
10
76
57
72
65
19
11

5
7

21
2
2
2
7
3
3
34
22
18
11
7
6
3

17

Lái xe

30

13

17

Tổng


2040

255

270

285

575

464

141

3
25
23
38
26
5
5

Nguồn: Báo cáo chất lợng công nhân quý 1 năm 2003
3.4.2. Trình độ, cơ cấu, điều kiện lao động và thù lao lao động
Trình độ lao động và cơ cấu lao động cơ cấu:
Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam gồm một đội ngũ
đông đảo các cán bộ kỹ s, kỹ thuật đợc đào tạo chuyên ngành trong nớc hoặc
tu nghiệp ở nớc ngoài về tổ chức quản lý và thi công các công trình xây dựng
cùng đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề trong việc thi công các công trình
xây dựng có quy trình công nghệ phức tạp, đòi hỏi tính kỹ thuật, mỹ thuật cao.

Trong đó:
Tổng số cán bộ công nhân viên

: 2445

Trình độ trên đại học

: 15

Trình độ đại học

: 380

Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp : 10
Cônh nhân xây dựng bậc cao

: 1180

Công nhân lành nghề khác

: 810
23


Công nhân hợp đồng

: 50

- Tỉ lệ cán bộ quản lý chuyên môn, kỹ thuật chiếm khoảng 17% trong
tổng số cán bộ công nhân viên toàn Công ty, trong đó 4% số cán bộ có trình

độ trên đại học, 94% có trình độ đại học và 2% là cao đẳng và trung cấp, họ
đều là những ngời dày dạn kinh nghiệm trong tổ chức quản lý thi công công
trình xây dựng, 40% trong số họ có kinh nghiệm trên 10 năm, 40% có kinh
nghiệm trên 5 năm và 20% có kinh nghiệm dới 5 năm.
- Tổng số công nhân kỹ thuật của Công ty là 2040, chiếm 83% trong
tổng số cán bộ công nhân viên toàn Công ty. Trong đó, công nhân bậc 5/7
chiếm 29%, tiếp đến là công nhân bậc 6/7 chiếm 23%, bậc 3/7 chiếm 14%,
4/7 chiếm 14%, 2/7 chiếm 13% và công nhân 7/7 chiếm 7%. 82% trong số họ
là lao động trực tiếp trong lĩnh vực xây lắp, còn lại là công nhân sản xuất vật
liệu xây dựng, lái xe và một số lao động phổ thông khác.
Với một doanh nghiệp mà hoạt động chủ yếu là xây lắp nh Công ty Đầu
t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam thì đây là một cơ cấu lao động tơng
đối hợp lý, tuy nhiên chất lợng lao động cha đồng đều, trình độ tay nghề của
ngời công nhân cần phải đợc nâng cao hơn nữa, số thợ bậc 7/7 chỉ chiếm có
7% trong khi thợ bậc 2/7 lại chiếm 13% trong hơn hai nghìn công nhân, vì vậy
muốn tăng chất lợng lao động Công ty cần tăng thêm đội ngũ thợ bậc 7/7
đồng thời giảm bớt số lợng công nhân bậc 2/7.
Điều kiện lao động và thù lao lao động:
Lao động chủ yếu của Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, trong
khi đó việc sản xuất sản phẩm xây lắp lại chủ yếu diễn ra ngoài trời, chịu tác
động, chịu ảnh hởng nhiều của yếu tố thời tiết khí hậu vì vậy điều kiện lao
động của công nhân rất vất vả, hơn nữa sản phẩm xây lắp là cố định tai nơi sản
xuất nên mọi điều kiện phục vụ cho xây dựng trong đó có cả công nhân đều
phải di chuyển theo địa điểm đặt công trình. Những công trình do Công ty thi
công phân bố trên mọi miền đất nớc, do vậy khác với các công nhân của các
lĩnh vực sản xuất khác, công nhân xây dựng không chỉ lao động mà còn phải
sinh hoạt trên công trờng cho đến khi công trình này hoàn thành thì lại tiếp tục
24



công trình khác, đó là những khó khăn mang tính đặc thù của ngành xây dựng.
Tuy nhiên Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Việt Nam luôn
cố gắng tạo những điều kiện lao động tốt nhất cho công nhân và hạn chế tối đa
sự cố có thể xảy ra để công nhân yên tâm trong lao động.
Thu nhập bình quân của những công nhân này vào khoảng
800.000đồng/tháng, trong đó ngời có thu nhập cao nhất vào khoảng từ 1,5-2
triệu đồng (đối với công nhân xây dựng bậc cao, thâm niên nhiều năm) và
những công nhân có mức lơng thấp nhất vào khoảng 300 500 nghìn đồng
(đối với những lao động phổ thông). Ngoài lơng công nhân còn nhận đợc các
khoản phụ cấp khác nh tiền thởng, tiền ăn ca ...và đợc trợ cấp BHXH đúng
theo quy định của nhà nớc.Với trình độ lao động và mức độ lành nghề của ngời công nhân trong Công ty nh hiện nay thì chính sách tiền lơng nh vậy là tơng
đối thoả đáng, đảm bảo đợc tái sản xuất sức lao động và có tích luỹ.
Tuy nhiên để sử dụng sức lao có hiệu quả hơn và để khuyến khích tinh
thần tích cực lao động của cán bộ công nhân viên trong toàn doanh nghiệp thì
Công ty cần phải phát huy tốt hơn nữa việc sử dụng tiền lơng làm đòn bẩy
kinh tế, thực hiện tốt công tác quản lý lao động và tiền lơng, đảm bảo thoả
đáng cho ngời lao động theo thời gian và khối lợng công việc mà họ đã cống
hiến cho Công ty.

3.5. ảnh hởng của các đặc điểm trên tới công tác lập giá dự thầu của
Công ty
Qua những đặc điểm cơ bản về kinh tế - kỹ thuật phân tích ở trên cho
25


×