Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bài tập nhóm quản trị dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.4 KB, 16 trang )

Quản trị dự án

GV:Nguyễn Văn Long

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHÁCH SẠN TÂN BÌNH II
Phần 1: Giới thiệu dự án
I. Sự cần thiết của dự án:
Khách sạn Tân Bình II toạ lạc tại số 5 đường Lê Văn Hưu – TP Đồng Hới Tỉnh Quảng Bình. Với vị trí giao thông thuận tiện cho các đối tượng khách hàng
trong cũng như ngoài thành phố đến với khách sạn. Hiện tại thành phố Đồng Hới
có diện tích 15.544 ha diện tích tự nhiên và có 130.636 nhân khẩu. Với vị trí địa lý
nằm ở trung tâm thành phố Đồng Hới, một thành phố có phong cảnh đẹp, là một
địa danh du lịch được bạn bè trong và ngoài nước biết đến, đặc biệt từ Đồng Hới,
du khách có thể tham gia các tour du lịch đến các danh lam thắng cảnh của tỉnh
Quảng Bình như:
- Bãi biển Nhật Lệ thơ mộng, với bãi cát trắng, sạch, hàng dương xanh trải
dài theo suốt chiều dài của thành phố Đồng Hới, đây thực sự là một địa điểm để du
khách nghỉ ngơi, tỉnh dưỡng mà thiên nhiên đã hào phóng ban tặng cho thành phố
Đồng Hới, bên cạnh đó du khách có thể thưởng thức các hải sản tươi ngon nổi
tiếng từ các nhà hàng ven biển.
- Động Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình, cách
thành phố Đồng Hới khoảng 50 km về phía Tây Bắc. Phong Nha - Kẻ Bàng là một
kỳ quan hang động đẹp bậc nhất trên thế giới, được UNESSCO công nhận là di
sản thiên nhiên thế giới. Đây là một địa danh thu hút lượng khách du lịch đến với
Quảng Bình.
- Bãi tắm Đá Nhảy có phong cảnh đẹp, đặc biệt là các hệ thống đá tự nhiên
được sắp xếp thành hình vòng cung, tạo cảm giác thư giản tuyệt vời cho du khách
đến với bãi biển. Bãi Đá nằm dưới chân đèo Lý Hoà thuộc địa phận xã Hải Trạch
huyện Bố Trạch, cách trung tâm TP Đồng Hới khoảng 20 km về phía Bắc.
- Suối nước khoảng Bang, với nhiệt độ tại vòi phun đạt đến 105 0C, thuộc xã
Kim Thuỷ, huyện Lệ Thuỷ cách TP Đồng Hới 60 km về phía Tây Nam. Đây là
địa điểm lý tưởng cho du khách tỉnh dưỡng, thư giản và phục hồi sức khoẻ.


Ngoài các địa danh trên, tỉnh Quảng Bình còn có các thắng cảnh đẹp, do địa
hình rừng biển đan xen, tạo các cảm giác thoải mái, thư giản đối với du khách khi
đến với Đồng Hới, Quảng Bình.
Tuy nhiên TP Đồng Hới nói riêng và tỉnh Quảng Bình nói chung chưa thực
sự có nhiều cơ sở hạ tầng du lịch tốt đặc biệt là hệ thống khách sạn chưa đủ đáp
ứng cho nhu cầu của khách du lịch, thường vào mùa du lịch các khách sạn ở TP
Đồng Hới đều ở tình trạng quá tải, ảnh hưởng đến sự phát triển chung của du lịch
tỉnh nhà. Trong bối cảnh lượng khách đến Quảng Bình ngày càng tăng, đặc biệt
sau các sự kiện như Động Phong Nha được UNESCO công nhận di sản thiên
nhiên thể giới, thị xã Đồng Hới được nâng cấp lên thành phố. Nhằm đáp ứng nhu
cầu nghỉ dưỡng của khách du lich ngày càng tăng, việc đầu tư xây dựng khách sạn
Tân Bình II là thực sự cần thiết.

-1-


Quản trị dự án

GV:Nguyễn Văn Long

II. Các căn cứ để xây dựng dự án.
Việc lập dự án khả thi xây dựng khách sạn Tân Bình II được lập trên cơ sở
pháp lý sau:
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội Nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 209/2004/NĐ – CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình.
- Nghị định số 16/2005/NĐ – CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
III. Mục tiêu và qui mô của dự án:

Mục tiêu:
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, ăn nghỉ và các dịch vụ vui chơi, giải trí đối
với khách du lịch.
Qui mô:
- Khách sạn Tân Bình II được xây dựng trên lô đất số 14, tờ bản đồ QH,
diện tích 83,7 m2, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số H 00590 do UBND
thành phố Đồng Hới cấp ngày 24/3/2005.
- Công trình được xây dựng tại số 5 đường Lê Văn Hưu, phường Hải Đình,
TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, phía Bắc, Nam giáp nhà dân, phía Đông giáp
đường đối diện vườn hoa, phía Tây giáp đường Lê Văn Hưu cách chỉ giới đỏ 01
m, có chiều cao 22 m, gồm 07 tầng chưa kể tum mái.
- Tầng 1 có cao độ 3,6 m được bố trí phòng khách và quầy lễ tân, tầng 2
đến 7 có cao độ là 3,1 m được bố trí 03 phòng ngủ, mỗi phòng có 02 giường, tầng
mái bố trí khu dịch vụ café, giải khát và dịch vụ. Tổng số phòng của khách sạn là
18 phòng đôi.
IV. Thông tin của dự án:
1. Tên công trình: Khách sạn Tân Bình II
- Qui mô: 7 tầng, 01 tầng tum
- Hạng mục: Xây mới từ móng đến mái
2. Chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân khách sạn Tân Bình
- Địa chỉ: Phường Hải Đình – TP. Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình.
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân
- Chủ doanh nghiệp: Hồ Văn Dũng
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 008853 do Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh
Quảng Bình cấp ngày 29/11/2002, vốn đăng ký kinh doanh 3.000 triệu đồng.
- Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh khách sạn và nuôi trồng thuỷ sản các loại
3. Địa điểm xây dựng: Số 5 đường Lê Văn Hưu - Phường Hải Đình – TP.
Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình.
4. Thời gian thực hiện: 6 tháng kể từ tháng 6/2007


-2-


Quản trị dự án

GV:Nguyễn Văn Long

Phần II: Nội dung dự án
I. Lập và thẩm định dự án:
1. Dự trù doanh thu:
Bảng 1: Dự trù doanh thu
Chỉ tiêu

Đvt

Công suất
Số ngày
bình quân
hoạt động
Số phòng
- Phòng 2
giường

%

Giá phòng
Số khách
Giá dịch
vụ ăn
uống

Tổng
doanh thu

BẢNG DỰ TOÁN DOANH THU
Năm hoạt động
2008
2009
20010
60%
65%
65%

2012
65%

65%

219

237

237

237

237

18

18


18

18

18

18

18

250,000
5,913

250,000
6,406

18
250,00
0
6,406

18
250,00
0
6,406

18
250,0
00

6,406

95,00
0

95,00
0

1,676,171,250

1,676,171,250

365
phòng

đ
người

2011

đ

95,000

95,000

95,00
0

đ


1,547,235,000

1,676,171,250

1,676,171,250

2. Dự trù lãi lỗ:
Bảng 2: Các thông số hiệu quả
Các chi phí chung và chi phí CĐ
Chi phí quản lý

3%doanh thu

Chi phí tiếp thị, quảng cáo

1%doanh thu

Chi phí tiền điện

6%doanh thu

Chi phí tiền nước

4.50%doanh thu

Chi phí tiền lương

4%doanh thu


Chi phí bảo hiểm, công đoàn
Chi phí sửa chữa thường xuyên

20%tiền lương
1%doanh thu

Khấu hao TSCĐ
- Xây lắp

20năm

- Thiết bị

7năm

- Chi phí khác
- Lãi vay cố định Ngân hàng

1% doanh thu
12.60%/năm

-3-


Quản trị dự án

GV:Nguyễn Văn Long

Lãi vay vốn lưu động


11.4%/năm

Thuế VAT phải nộp
- Thuế VAT đầu vào

10% Chi phí

- Thuế VAT đầu ra
Thuế thu nhập

10% Doanh thu
28%Lợi nhuận

Bảng 3: Dự trù chi phí
Chỉ tiêu
Chi phí hoạt
động
- Hàng đặt
phòng
- Chi phí đồ
uống, thực
phẩm
Các chi phí
chung
- Chi phí quản

- Chi phí tiếp
thị, quảng cáo
- Chi phí tiền
điện

- Chi phí tiền
nước
- Chi phí tiền
lương
- Chi phí bảo
hiểm
- Chi phí sửa
chữa thường
xuyên
- Chi phí khấu
hao TSCĐ
+ Xây lắp
+ Thiết bị
- Chi phí khác
- Lãi vay cố

Đvt
đ

BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ
2008
2009
2010

2011

2012

231,000,000


231,000,000

231,000,000

231,000,000

231,000,000

81,000,000

81,000,000

81,000,000

81,000,000

81,000,000

150,000,000

150,000,000

150,000,000

150,000,000

150,000,000

983,421,216


949,336,248

867,776,657

790,341,852

707,427,636

46,417,050

50,285,138

50,285,138

50,285,138

50,285,138

15,472,350

16,761,713

16,761,713

16,761,713

16,761,713

92,834,100


100,570,275

100,570,275

100,570,275

100,570,275

69,625,575

75,427,706

75,427,706

75,427,706

75,427,706

60,000,000

60,000,000

60,000,000

60,000,000

60,000,000

đ


12,000,000

12,000,000

12,000,000

12,000,000

12,000,000

đ

15,472,350

16,761,713

16,761,713

16,761,713

16,761,713

đ

290,297,143

290,297,143

290,297,143


290,297,143

290,297,143

97,440,000

97,440,000

97,440,000

97,440,000

97,440,000

192,857,143

192,857,143

192,857,143

192,857,143

192,857,143

15,472,350

16,761,713
212,802,698

16,761,713


16,761,713

16,761,713

168,666,538

118,967,218

63,010,036

đ
đ
đ
đ
đ
đ
đ
đ

đ
đ
đ
12.6

252,000,000

-4-



Quản trị dự án
định Ngân
hàng
Thuế VAT
phải nộp
- Thuế VAT
đầu vào
- Thuế VAT
đầu ra
Dư nợ vốn lưu
động (Vòng
quay vốn lưu
động 4 vòng)

GV:Nguyễn Văn Long
%
trđ

113,830,298

125,241,156

125,241,156

125,241,156

125,241,156

10%


40,893,203

42,375,969

42,375,969

42,375,969

42,375,969

10%

154,723,500

167,617,125

167,617,125

167,617,125

167,617,125

trđ

135,705,356

140,701,636

140,701,636


140,701,636

140,701,636

Tổng chi phí

1,214,421,21
6

1,180,336,24
8

1,098,776,65
7

1,021,341,85
2

Bảng 4: Dự trù vốn\
BẢNG DỰ TOÁN VỐN ĐVT:1000 đ
Chỉ tiêu

Số tiền

1.Xây dựng

1,948,800,000

2.Trang thiết bị nội thất


1,350,000,000

3.Các chi phí khác

175,000,000

Tổng

3,473,800,000

Trong đó: Vốn tự có 1,474,800,000 đồng
Vốn vay ngân hàng 2,000,000,000 đồng với thời hạn là 5 năm
Bảng 5: Lịch trình trả nợ vay
BẢNG DỰ TOÁN LỊCH TRÌNH TRẢ NỢ
Số tiền trả
Tiền gốc đầu kì
Lãi
hàng năm
2,000,000,000
563,089,700
252,000,000
1,688,910,300
563,089,700
212,802,700
1,338,623,300
563,089,700
168,666,500
944,200,100
563,089,700
118,969,200

500,079,700
563,089,700
63,010,000

ĐVT:1000 đ
Trả gốc
311,089,700
350,287,000
394,423,200
444,120,500
500,079,700

Tiền cuối kì
1,688,910,300
1,338,623,300
944,200,100
500,079,700
0

-5-

938,427,636


Quản trị dự án

GV:Nguyễn Văn Long

Bảng 6: Bảng dự toán lãi lỗ
BẢNG DỰ TOÁN LÃI LỖ

2008

2009

2010

1,547,235,000
1,214,421,21
6

1,676,171,250

1,676,171,250

1,180,336,248

332,813,785
93,187,860
239,625,925

Chỉ tiêu
1.Doanh thu
2.Chi phí
3.Lợi nhuận
trước thuế
4.Thuế
5.Lợi nhuận sau
thuế

1,676,171,250


1,098,776,657

2011
1,676,171,25
0
1,021,341,85
2

2012

495,835,002
138,833,800

577,394,593
161,670,486

654,829,398
183,352,232

737,743,614
206,568,212

357,001,201

415,724,107

471,477,167

531,175,402


938,427,636

3. Đánh giá tài chính:
Bảng 6: Dòng ngân quĩ qua các năm
Chỉ tiêu

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Vốn đầu tư, (P)

3,473,800,000

Lãi suất chiết khấu(r)

12,6%

Ngân quĩ ròng(cf)

781,923,06
694,284,63
-3,473,800,000 8

832,528,038 718,232,049 0
647,935,048

P: vốn đầu tư ban đầu
r: lãi suất chiết khấu
CF: dòng thu nhập ròng qua các năm
a. Hiện giá thu hồi thuần(NPV)
Thể hiện tổng số tiền lời sau khi hoàn đủ vốn
CF1
CF2
CFn
+
+ ... +
=
2
1 + r (1 + r )
(1 + r ) n
781,293,068 832,528,038 718,232,049 694,284,630 647,935,048
= − 3,473,800,000 +
+
+
+
+
= 121,843,026
1 + 0,126
(1 + 0,126) 2 (1 + 0,126)3 (1 + 0,126) 4 (1 + 0,126)5
NPV = − P +

Vậy ta có NPV >0, dự án khả thi.
b. Suất thu hồi nội bộ(IRR)

Biểu hiện suất sinh lợi thực tế của dự án
IRR = r +

NPV1 (r2 − r1 )
= 14%
NPV1 + NPV2

-6-

Năm 5


Quản trị dự án

GV:Nguyễn Văn Long

Ta thấy, suất sinh lời thực tế của dự án IRR >12.6%, dự án khả thi.
c. Chỉ số lợi nhuận(PI)
Thể hiện tỷ lệ hoàn vốn cộng với lời ròng của dự án trên khoản đầu tư ban đầu
PI =

PV NPV + P
=
= 1,035
P
P

4. Lựa chọn dự án:
5. Thời gian hoàn vốn(PP)
Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu

PP =4+(3,473,800,000-3,026,976,785)/647,935,048=4 năm 7 tháng
PP = 4 năm 7 tháng so với các dự án có số đầu tư bằng với dự án thì thời gian
hoàn vốn của dự án là có thể đầu tư được.
Bảng 7: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính
Chỉ tiêu

II.
1.
2.
3.
4.
5.

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Vốn vay /vốn đầu tư

0.58

0.58

0.58

0.58

0.58

Vốn tự có /vốn đầu tư

0.42


0.42

0.42

0.42

0.42

Lợi nhuận ròng /doanh thu

0.16

0.2

0.22

0.24

0.27

Lợi nhuận ròng /vốn đầu tư

0.07

0.09

0.1

0.12


0.13

Lợi nhuận ròng/vốn tự có

0.16

0.23

0.25

0.27

0.3

Vốn vay/vốn đầu tư > ½ là tốt vì cho thấy doanh nghiệp có khả chiếm dụng
vốn.
Vốn tự có/vốn đầu tư < ½ là được vì điều đó cho biết doanh nghiệp sử dụng
tốt đồng vốn của mình và đang thiếu vốn.
Lợi nhuận ròng/doanh thu đạt 0,16 năm I(năm 2008) cho thấy doanh nghiệp
đạt lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động và có xu hướng tăng trong các
năm tiếp theo.
Hiến chương dự án:
Tên dự án: Đầu tư xây dựng mới khách sạn Tân Bình II
Thời gian thực hiện: - Bắt đầu: 30/06/2007
- Kết thúc: 31/12/2007
Hình thức đầu tư: đầu tư xây dựng mới
Địa điểm thực hiện: : Phường Hải Đình – TP. Đồng Hới - Tỉnh Quảng
Bình
Chủ đầu tư: Hồ Văn Dũng


-7-


Quản trị dự án

GV:Nguyễn Văn Long

6. Mục đích dự án: Kinh doanh dịch vụ khách sạn, ăn nghỉ và các dịch vụ
vui chơi, giải trí đối với khách du lịch
7. Cách tiếp cận dự án: sử dụng sơ đồ PERT
III. Phạm vi dự án:
Báo cáo phạm vi dự án:
 Sự cần thiết của dự án:
Quảng Bình là một tỉnh có rất nhiều lợi thế về du lịch như Động Phong Nha,
Vườn quốc gia Kẻ Bàng được tổ chức UNSESCO công nhận là di sản thiên nhiên
của thế giới, bãi biển Nhật Lệ…hàng năm thu hút một lượng lớn khách du lịch
quốc tế và trong nước đến tham quan và nghỉ mát. Các cơ sở lưu trú trên địa bàn
không đáp ứng đủ nhu cầu nghỉ lại của du khách.
Với định hướng phát triển du lịch là ngành mũi nhọn trong chiến lược phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà, do đó đòi hỏi Quảng Bình phải xây dựng một cơ
sở vật chất hạ tầng đa dạng như phương tiện, dịch vụ vui chơi giải trí, khách sạn,
nhà hàng để đáp ứng nhu cầu ăn nghĩ của du khách đến Quảng Bình.
Hiện tại, doanh nghiệp tư nhân khách sạn Tân Bình đã có 01 khách sạn với
qui mô 20 phòng ngủ, kèm theo dịch vụ ăn uống tại chỗ tại 04 Lê Văn Hưu – P.
Hải Đình. Khách sạn Tân Bình đã đi vào hoạt động từ năm 2003, với vị thế thuận
lợi năm ở trung tâm phường Hải Đình, thời gian qua khách sạn đã liên kết với các
tour du lịch ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng nên khách sạn đã khai thác đạt công suất khá
cao, hàng năm bình quân đón khoảng 21.000 lượt khách, trên 11.100 lượt phòng ở.
Doanh thu bình quân hàng năm 2.100 tr. đồng. Để đáp ứng nhu cầu của du khách

còn hạn chế, nhất là lượng khách có nhu cầu sinh hoạt cao cấp việc đầu tư xây
dựng mới khách sạn Tân Bình II tại số 05 Lê Văn Hưu là thực sự cần thiết, tận
dụng được lợi thế liên hoàn đối với khu khách sạn hiện tại, tận dụng được nhân
công, lao động và lợi thế thương mại đối với vị trí trung tâm thành phố.
 Mục tiêu dự án:
Kinh doanh dịch vụ khách sạn, ăn nghỉ và các dịch vụ vui chơi, giải trí đối
với khách du lịch..
IV. Bảng hạng mục công việc:
Hoạt
động

Mô tả hoạt động

Hoạt động

Thời gian

ngay trước

(ngày)

A

Xin giấy phép kinh doanh

-

7

B


Xây dựng bản thiết kế

A

10

-8-


Quản trị dự án

V.

GV:Nguyễn Văn Long

C

San lấp mặt bằng

B

6

D

Mua vật tư

C


4

E

Mua trang thiết bị

C

2

F

Tiến hành xây khách sạn

D,E

20

G

Lắp đặt thiết bị

F

7

H

Tuyển nhân viên


F

5

I

Khánh thành khách sạn

G,H

2

K

Thử nghiệm và quảng bá

I

4

Q

Chính thức đưa vào kinh doanh

K

-

Thời gian tiến trình:


VI. Tiến trình tới hạn:

-9-


Quản trị dự án

GV:Nguyễn Văn Long

1. Sơ đồ PERT cải tiến:

A

C

B

1

2

4

D

3

G

F


7

6

I
9

5

8

10
K
1

2. Sơ đồ PERT:

S

A 0
7
7 0
7

B 7
17
10 7
17


C 17
23
6 17
23

D 23
27
4 23
27

E 23
25
2 25
27

F 27
47
20 27
47

G 47
54
7 47
54

H 47
52
5 49
54


I 54
56
2 54
56

K 56
60
4 56
60

Thời gian hoàn thành kỳ vọng của dự án:

- 10 -

F


Quản trị dự án

GV:Nguyễn Văn Long

7 + 10 + 6 + 4 + 20 + 7 + 2 + 4 = 60
VII.

Thời gian nhàn rỗi các công việc dự án:

Công

Thời gian


việc
A
B
C
D
E
F
G
H
I
K

7
10
6
4
2
20
7
5
2
4

Tgian bắt

Tgian bắt

Tgian kết

Tgian kết


Tgian dự

đầu sớm

đầu muộn

thúc sớm

thúc

trữ

7
17
23
27
25
47
54
52
56
60

muộn
7
17
23
27
27

47
54
54
56
60

0
0
0
0
2
0
0
2
0
0

0
7
17
23
23
27
47
47
54
56

0
7

17
23
25
27
47
49
54
56

- 11 -


Quản trị dự án

GV:Nguyễn Văn Long

1. Rút ngắn thời gian dự án:

Công

Thời gian

Thời gian bình

Thời gian

Thời gian kỳ

Phương sai


việc
A
B
C
D
E
F
G
H
I
K

lạc quan
6
9
5
2
2
18
4
4
2
3

thường
7
10
6
4
2

20
7
5
2
4

bi quan
9
12
7
6
4
22
8
6
3
6

vọng
7,17
10,17
6
4
2,33
20
6,67
5
2,17
4,17


0,25
0,25
0,11
0,44
0,11
0,44
0,44
0,11
0,028
0,25

Giả sử ta rút ngắn thời gian dự án xuống 4 ngày. Ta có:

- 12 -


Quản trị dự án

GV:Nguyễn Văn Long

Phương sai hoàn thành kỳ vọng của dự án:

σ 2 = 0.25 + 0.25 + 0.11 + 0.44 + 0.44 + 0.44 + 0.028 + 0.25 = 2.208
⇒ σ = σ 2 = 1.49
X = 56

µ x = 60
⇒Z =

X − µx


σ

=

56 − 60

σ

= 2.68

Giả sử hoàn thành dự án trong vòng 56 ngày:
P ( T <= 14 ) = P ( Z >= 2.68) = 1 - P ( Z<= 2.68) = 1 - 0.996 = 0.004 = 0.4%

- 13 -


Quản trị dự án

GV:Nguyễn Văn Long

5. Thời gian nhàn rỗi các công việc trong dự án

6. Phân bổ nguồn lực:

- 14 -


Quản trị dự án


GV:Nguyễn Văn Long

Hoạt
động

Mô tả hoạt động

Hoạt động
ngay trước

Thời gian
(ngày)

Số lao động

A

San lấp mặt bằng

-

10

7

B

Phòng trưng bày và bán sản phẩm

A


10

5

C

Phòng làm việc

A

8

4

D

Nhà kho

B,C

15

4

E

Nhà vệ sinh

B,C


6

3

F

Mua sắm thiết bị

E

7

2

G

Lắp đặt thiết bị

F

6

3

H

Mua, đặt hàng sản phẩm

D,G


7

2

I

Xin giấy phép kinh doanh

-

29

1

7. Rút ngắn thời gian dự án:

Công
việc
A
B
C
D
E
F

Thời gian
lạc quan
8
8

6
12
4
4

Thời
gian Thời gian Thời
gian Phương sai
bình thường bi quan
trung bình
10
10
8
15
6
7

15
14
10
18
9
9

10.50
10.33
8.00
15.00
6.17
6.83


1.361
1
0.444
1
0.694
0.694

- 15 -


Quản trị dự án

G
H
I

GV:Nguyễn Văn Long

3
6
25

7
10
35

6
7
29


5.67
7.33
30.17

0.444
0.444
2.778

Giả sử ta rút ngắn thời gian dự án xuống 6 ngày. Ta có:
2

 t p − t0 
2
Vei
=
σ
(
e
)
=

∑  6  = 8.859


⇒ σ = σ 2 = 2.9764
X = 40
µ x = 46
X − µx
40 − 46

⇒Z =
=
= 2.0158
σ
2.9764
=> P(40 < X < 46) =

- 16 -



×