Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

tuyển tập bài tập vật lý lớp 7 nâng cao hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.31 MB, 158 trang )

Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG –
NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

Trong trường hợp nào mắt ta nhận biết
được ánh sáng ?
Mặt Trăng có phải là một nguồn sáng ?

6


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

Câu 1: Chọn câu đúng :
A-Vật được chiếu sáng là nguồn sáng.
B-Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng.
C- Vật được chiếu sáng không phải là nguồn sáng.
D-Vật sáng gồm nguồn sáng và vật được chiếu sáng.
Câu 2: Để nhìn thấy một vật :
A- Vật ấy phải được chiếu sáng.
B- Vật ấy phải là nguồn sáng.
C- Phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt.
D- Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật được chiếu sáng.
Câu 3: Khi chiếu ánh sáng đến một vật đặt trong không khí (như thủy tinh), ta
thấy vật trong suốt là vì :
A- Vật hoàn toàn không cho ánh sáng đến mắt ta.


B- Vật không nhận ánh sáng chiếu đến.
C- Vật phản chiếu tất cả mọi ánh sáng.
D- Có các tia sáng đi đến mắt nhưng mắt không nhận ra.
Câu 4: Một học sinh đang đọc sách. Hình nào sau đây mô tả đúng đường đi của
tia sáng ?

(A)

(B)

(C)

7


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

Câu 5: Qua hình vẽ sau, em hãy giải thích tại sao mắt người có thể nhìn thấy
vật.

Câu 6: Trong các trường hợp sau, hãy cho biết đâu là nguồn sáng, vật được
chiếu sáng ?
Trái Đất, Mặt Trời, ngôi sao, Sao Mai, mắt người, Sao chổi.
Câu 7: Em hãy tìm : 5 nguồn sáng tự nhiên; 5 nguồn sáng nhân tạo.
Câu 8: Em hãy kể ra các sinh vật phát sáng mà em
đã biết.
Câu 9: Sơn phản quang là loại sơn có thể phản
chiếu hầu hết các loại ánh sáng.

a) Tại sao các biển số xe đều dùng sơn phản
quang ?
b) Sơn phản quang còn được dùng trong các lónh
vực nào ?
Câu 10: Khi nhìn lên bảng học trong lớp, đôi lúc
em thấy bảng bò chói và không đọc được chữ. Em
hãy tìm hiểu nguyên nhân từ đó đưa ra các phương
pháp khắc phục.
Câu 11: Để thắp sáng một số công trình (như cầu
Mó Thuận), người ta dùng kó thuật chiếu sáng
gián tiếp, nghóa là hướng các ngọn đèn chiếu vào
công trình, đồng thời bố trí sao cho ánh sáng đèn
không chiếu trực tiếp vào mắt người quan sát . Hãy
nêu các ưu điểm của kó thuật chiếu sáng này.

8


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

Cầu Mó Thuận
(Cầu treo đầu tiên ở nước ta với chiều dài 1535m bắc ngang sông Tiền)

- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng đi vào
mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng đi từ vật đó
đến mắt ta. Ánh sáng ấy có thể do vật tự nó phát ra
(nguồn sáng) hoặc hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.

Các vật ấy được gọi là vật sáng.

9


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

Trong vũ trụ có những ngôi sao rất đặc đến mức
chúng hút tất cả vật chất chung quanh nó. Ngay
cả ánh sáng khi chiếu đến thì cũng bò ngôi sao
giữ lấy mà không phản xạ trở lại. Ánh sáng của
chính ngôi sao ấy phát ra cũng bò giữ lại nốt.
Như thế, ngôi sao ấy là vật đen và người ta gọi
là lỗ đen vũ trụ .

Khi chụp ảnh trong phòng có đèn chớp, đôi
lúc mắt người trên ảnh có màu đỏ (người ta
gọi là hiện tượng mắt đỏ). Em có biết vì sao
không ?
- Khi chụp ảnh trong phòng, do thiếu ánh sáng
nên con ngươi của mắt người mở to. Đồng thời
lúc ấy, máy phát ra đèn chớp (đèn flash). Ánh
sáng đi từ đèn, đến mắt đi qua con ngươi, đi
đến võng mạc rồi phản chiếu ngược trở lại in
lên phim. Ánh sáng đi ra mang màu đỏ, là màu
của võng mạc.
- Để hạn chế hiện tượng này, ở một số máy
ảnh hiện đại, trước khi đèn chớp hoạt động,

máy phát ra các xung sáng chói làm con ngươi
tự động khép nhỏ lại. Vì vậy khi chụp ảnh,
lượng ánh sáng đi vào con ngươi và phản xạ
lại sẽ giảm đi đáng kể.

10


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

Câu 1: D; Câu 2: C; Câu 3: A ; Câu 4: C
Câu 5: Ánh sáng chiếu đến vật . Vật hắt lại một số tia sáng đi vào mắt và hội
tụ trên võng mạc. Ánh sáng kích thích các tế bào que và nón ở võng mạc, biến
thành các tín hiệu được dây thần kinh truyền đến não.
Câu 6: Mặt Trời, ngôi sao là nguồn sáng. Còn Trái Đất, mắt người, Sao chổi,
Sao Mai ( còn g?i là Sao Kim hoăïc Sao Hôm là một hành tinh trong hệ Mặt
Trời), đều là vật được chiếu sáng.
Câu 7: Năm nguồn sáng tự nhiên là: Mặt Trời, ngôi sao, tia chớp, đom đóm,
nham thạch phun ra từ núi lửa. Năm nguồn sáng nhân tạo là: đèn thắp sáng, hồ
quang điện, nguồn la-de, đèn pin, đèn tín hiệu.
Câu 8: Các loại sinh vật phát sáng : đom đóm (chỉ có con cái phát sáng do các
đốt ở bụng), bọ cánh cứng (vùng Mê- hi-cô), một số loại tôm cá biển, một số
loại nấm.
Câu 9: Sơn phản quang là loại sơn phản chiếu ánh sáng chiếu vào nó. Vì vậy,
ban đêm khi chiếu ánh sáng một vật đã được sơn bằng sơn phản quang, ta thấy
giống như vật đó là nguồn sáng.
a) Nhờ các biển số xe được làm bằng sơn phản quang, khi có ánh sáng
chiếu vào, tia sáng được hắt trở lại và ta thấy rõ số xe.

b) Sơn phản quang còn được dùng cho các biển báo hiệu, các vạch phân
chia làn đường đi . . . để người đi đường nhìn thấy vào lúc ban đêm.
Câu 10: Đó là do bề mặt của bảng đã được sơn nhẵn bóng nên ánh sáng khi
chiếu đến bảng, hầu như hoàn toàn phản chiếu lại khiến mắt nhìn lên bảng bò
chói. Để hạn chế hiện tượng này, người dùng sơn hấp thụ ánh sáng, tức là nếu
có ánh sáng chiếu vào mặt bảng sẽ hấp thụ ánh sáng nhiều và phản xạ lại rất ít.
Câu 11: Kó thuật chiếu sáng gián tiếp có ưu điểm :
- Không làm chói mắt vì nguồn sáng được bố trí sao cho không chiếu
trực tiếp vào mắt.
- Dễ phối hợp màu sắc để tăng vẻ đẹp cho công trình.

11


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

SỰ TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG

Có phải lúc nào ánh sáng cũng truyền theo
đường thẳng ?

12


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan


Câu 1: Trong một môi trường trong suốt nhưng không đồng đều thì ánh sáng :
A- Luôn truyền theo đường thẳng.
B- Luôn truyền theo một đường cong.
C- Luôn truyền theo đường gấp khúc.
D- Có thể truyền theo đường cong ho?c du? ng g?p khúc.
Câu 2: Chùm tia song song là chùm tia gồm :
A- Các tia sáng không giao nhau.
B- Các tia sáng gặp nhau ở vô cực.
C- Các tia sáng không hội tụ cũng không phân kì.
D- Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 3: Chùm ánh sáng chiếu ra từ một cây đèn pin là :
A- Chùm tia song song.
B- Chùm tia hội tụ.
C- Chùm tia phân kì.
D- Không song song, hội tụ cũng như phân kì.
Câu 4: Trên nòng súng có khe ngắm A và đầu ruồi M. Các bộ phận này dùng
để làm gì ?

13


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

Nếu trời nắng nóng, không khí không đồng đều thì việc ngắm mục tiêu có còn
chính xác không ?
Câu 5: Hãy tìm các vật phát ra chùm tia hội tụ, chùm tia phân kì.
Câu 6: Trên một số la bàn có bộ phận ngắm để xác đònh hướng. Em hãy tìm
hiểu hoạt động của bộ phận này.

Câu 7: Ánh sáng có truyền trong chân không không ? Hãy cho ví dụ để minh
họa câu trả lời của em.

Câu 8: Vào những ngày trời nóng, đi trên
đường nhựa, em có thể thấy cây cối, nhà cửa
nằm ngược dưới mặt đường. Em hãy giải thích
tại sao ?
Câu 9: Có 6 bạn A, B,
C, D, E, G ở trong
phòng được ngăn cách
bởi một bức tường có
các lỗ. Em hãy cho
biết các bạn nào thấy
nhau được.

- Trong môi trường trong suốt, đồng đều, ánh sáng
truyền theo đường thẳng. Nếu các điều kiện này không
được thoả mãn thì ánh sáng truyền theo đường cong
hay đường gấp khúc.
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một
đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.

14


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

- Tia la-de (laser) là tia sáng song song, rất hẹp.

Vì vậy tia la-de được dùng để khắc các chi tiết rất
nhỏ. Dùng tia la-de, khắc các rãnh rất nhỏ trên đóa
CD thì có thể ghi lại rất nhiều tín hiệu. Một đóa
CD có thể ghi lại hàng ngàn trang sách. Ngược lại
nếu cho tia la-de chiếu lên các rãnh của đóa CD thì
ta có thể đọc lại các tín hiệu. Đó là các đóa CD,
DVD… mà các em thường thấy sử dụng phổ biến
hiện nay.

Tập làm họa só
- Cắt bớt một nắp của hộp giấy.

- Dùng giấy bóng mờ dán lên phần bò cắt. Dùi
một lỗ nhỏ ở phía nắp đối diện.

15


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

- Đặt một cây nến trước hộp, ảnh của nến hiện
lên bóng giấy mờ. Dùng bút chì ghi lại hình ảnh
đó trên giấy.
Vận dụng :
- Em hãy dùng hộp này để ước lượng chiều
cao một cây ở xa hoặc quan sát ảnh của vật ở
xa.


Câu 1: D- Trong một môi trường trong suốt và đồng đều thì ánh sáng truyền
theo đường thẳng. Trong một môi trường trong suốt nhung không d? ng d?u thì
ánh sáng có thể truyền theo những đường cong ho?c g?p khúc.
Câu 2: D; Câu 3: C
Câu 4: Nếu ngắm sao cho khe ngắm, đầâu ruồi và vật cần bắn tạo thành một
đường thẳng thì viên đạn sau khi ra khỏi nòng súng sẽ đi đến vật. Nếu trời
nóng, không khí không đồng đều, ánh sáng không truyền theo đường thẳng,
phép ngắm không còn chính xác nữa.
Câu 5: Hầu hết các nguồn sáng đều phát ra chùm tia phân kì : ánh sáng từ ngọn
đèn thắp sáng, từ Mặt Trời… Để có chùm tia hội tụ ta phải dùng các dụng cụ
quang học để hội tụ ánh sáng lại.

16


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

Câu 6: Trên la bàn có một khe nhỏ và đầu ruồi. Đặt la bàn lên mắt, đường
thẳng kéo dài từ khe, đầu ruồi hướng về phía vật làm mốc. Từ đó ta xác đònh
được hướng của vật so với hướng Nam-Bắc.

Câu 7: Ánh sáng truyền được trong chân không, vì vậy ánh sáng Mặt Trời đi
đến được Trái Đất ( giữa Mặt Trời và Trái Đất là chân không ).
Câu 8: Vào những ngày trời nóng, lớp
không khí ở sát mặt đường bò nóng trở
nên không đều. Ánh sáng qua mặt phân
cách giữa lớp không khí lạnh và lớp
không khí nóng sẽ truyền theo đường

cong. Mắt nhìn theo phương của tia sáng
sẽ thấy các tia này giống như xuất phát
từ dưới mặt đường đi lên. Hiện tượng này
gọi là ảo tượng.
Câu 9: Kẻ các đường thẳng nối các các
bạn lại. Đường thẳng nào không cắt bức
tường thì các hai bạn ấy thấy nhau. Như
vậy:
- Các bạn A, B, C nhìn thấy lẫn nhau.
- Các bạn D, E, G, nhìn thấy lẫn nhau.
- Các bạn sau nhìn lẫn nhau : B và D,
B và G, E và C, C và D.

17


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG

Làm thế nào để đóng các cọc hàng rào
cho thật thẳng hàng ?
Tại sao lại có hiện thượng nhật thực,
nguyệt thực ?

18



Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

Câu 1: Dựa vào sự truyền thẳng ánh sáng, em hãy đề xuất một phương pháp để
đóng các cột hàng rào cho thẳng hàng.
Câu 2: Một nguồn sáng điểm (nguồn sáng rất nhỏ) chiếu vào một vật chắn
sáng. Phía sau vật là :
A- Vùng tối.
B- Vùng nửa tối .
C- Cả vùng tối lẫn vùng nửa tối.
D- Vùng tối và vùng nửa tối xen kẽ lẫn nhau.
Câu 3: Hiện tượng nhật thực là hiện tượng :
A- Hình thành bóng đen trên Trái Đất khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất
và Mặt Trời.
B-Hình thành bóng đen trên Mặt Trăng khi Mặt Trăng nằm giữa Trái
Đất và Mặt Trời.
C-Hình thành bóng đen trên Trái Đất khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trăng
và Mặt Trời.
D-Hình thành bóng đen trên Mặt Trăng khi Trái Đất nằm giữa Mặt
Trăng và Mặt Trời.
Câu 4: Hiện tượng nguyệt thực là hiện tượng :
A- Hình thành bóng đen trên Trái Đất khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất
và Mặt Trời.
B-Hình thành bóng đen trên Mặt Trăng khi Mặt Trăng nằm giữa Trái
Đất và Mặt Trời.
C-Hình thành bóng đen trên Trái Đất khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trăng
và Mặt Trời.
D-Hình thành bóng đen trên Mặt Trăng khi Trái Đất nằm giữa Mặt

Trăng và Mặt Trời.
Câu 5: Khi có nhật thực toàn phần, ở mặt đất, ta thấy :
A-Một phần của Mặt Trời chưa bò che khuất.

19


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

B-Mặt Trời bò che khuất hoàn toàn và không nhìn thấy bất kì tia sáng
nào của Mặt Trời.
C-Mặt Trời bò che khuất hoàn toàn và nhìn thấy các tai lửa xung quanh
Mặt Trời.
D-Một phần của Mặt Trời chưa bò che khuất và nhìn thấy các tai lửa
xung quanh Mặt Trời.
Câu 6: Tại sao :
- Ở các phòng học, người ta thường dùng các bóng đèn dài.
- Ở các phòng giải phẩu ở bệnh viện, người ta dùng một hệ thống gồm
nhiều đèn.
Câu 7: Cho hai nguồn sáng A và
B. Hãy vẽ các vùng tối xuất hiện
trên màn.

Câu 8: Tại sao nhật thực chỉ xảy ra trong vòng vài phút trong khi nguyệt thực
xảy ra trong khoảng hơn 2 giờ đồng hồ ?

Câu 9: Dùng đèn pin chiếu vào quả đòa cầu.
Từ đó hãy giải thích :


- Tại sao ngày và đêm có độ dài khác nhau ?
- Tại sao thường có hai mùa trái ngược nhau
ở bắc bán cầu và nam bán cầu ?

20


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

- Nếu nguồn sáng có kích thước nhỏ, sau vật chắn
sáng ta có vùng tối.
- Nếu nguồn sáng có kích thước lớn, sau vật chắn
sáng ta có vùng tối và vùng nửa tối.

Khi có nhật thực toàn
phần, người ta sẽ nhìn
thấy các tai lửa và nhật
hoa. Vì vậy, nhật thực
toàn phần là một dòp rất
quý để các nhà khoa học
nghiên cứu về bầu trời.
Ngày 4-12– 2002 ở bang Nam Úc đã xuất hiện
hiện tượng Nhật thực toàn phần đầu tiên tại nước
này. Hiện tượng này chỉ kéo dài 26 giây nhưng
người ta có thể quan sát nhật thực từng phần trong
25 phút trước đó.
Vào ngày trời nắng, bạn dùng một cọc cao

khoảng 20cm cắm thẳng đứng xuống mặt đất.
Trong ngày, cứ đúng 7, 8, … 17 giờ, bạn hãy
đánh dấu vào đỉnh của bóng hiện lên trên mặt
đất. Điều thú vò là vào cùng một giờ, các bóng
chỉ những vò trí khác nhau vào các ngày khác
nhau.
Sau một năm, vò trí của
bóng quay lại chỗ cũ. Đồng
hồ Mặt Trời được con người
chế tạo ra rất sớm. Nhờ đó,
người xưa xác đònh độ dài
của năm, của các mùa
màng…

21


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

Câu 1: Ta đặt các cây cột sao cho khi ngắm từ cột cuối cùng ta không nhìn
thấy chiếc cột đầu tiên.

Câu 2: A
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: C
Câu 6: Dùng bóng đèn dài hoặc nhiều bóng đèn để thắp sáng sẽ tránh được
vùng tối .

Câu 7:
Vùng nửa tối
Vùng tối
Vùng nửa tối

22


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

Câu 8: Do Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng nên vùng tối do Trái Đất tạo ra lớn hơn
vùng tối do Mặt Trăng tạo ra.

Câu 9: Xét điểm A ở vùng bắc bán cầu . Khi Trái Đất quay, thời gian mà điểm
A ở trong vùng tối nhiều hơn thời gian ở ngoài sáng. Vì vậy khi ấy tại A, ngày
ngắn hơn đêm.
Trong khi đó tại một điểm B ở nam bán cầu (đối xứng với A qua dường
xích đạo) thì phần ngoài sáng nhiều hơn phần trong tối. Vì vậy ở B, ngày dài
hơn đêm.
Như vậy, nếu điểm A là mùa đông thì điểm B là mùa hè.

23


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan


ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

Chiếu một chùm tia sáng đến một mặt phẳng
nhẵn bóng, liệu ta có thể xác đònh trước đường
đi tiếp theo của chùm tia sáng hay không ?
24


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

Câu 1: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đònh luật phản xạ ánh sáng ?

Câu 2: Nội dung nào sau đây không thuộc đònh luật phản xạ ánh sáng ?
A- Góc phản xạ bằng góc tới.
B- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến
với gương ở điểm tới.
C- Tia phản xạ bằng tia tới.
D- Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và
pháp tuyến.
Câu 3: Một người nhìn xuống mặt hồ và thấy đỉnh ngọn cây. Hình vẽ nào sau
đây mô tả đúng đườ ng đi của tia sáng đến mắt ?

25


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan


Câu 4: Nếu góc a = 450 thì :
A- Góc b = 450
B- Góc c = 450
C- Góc a + b = 450
D- Các câu A, B đúng.
Câu 5: Chọn câu đúng :
A- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến
với gương tại điểm tới.
B- Tia phản xạ, tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới cùng
nằm trong một mặt phẳng.
C- Mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới
cũng chứa tia phản xạ.
D- Các câu trên đều đúng.
Câu 6: Góc 1 và 2 có bằng nhau không ?

Câu 7: Hãy vẽ tia tới hoặc tia phản xạ.

Câu 8: Tia sáng xuất phát từ A đến gương phẳng đặt tại O rồi phản xạ đến B.
Hãy vẽ gương phẳng.

26


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

Câu 9: Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ A đến gặp
gương phẳng và phản xạ tại B.


Câu 10: Hãy vẽ một tia sáng đến gương (1)
sau khi phản xạ trên gương (2) thì cho tia IB.

Đònh luật phản xạ ánh sáng :
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới
và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.

Bạn hãy nhìn những dòng chữ lưu lại trên
giấy thấm mà xem, bạn sẽ khó mà đọc được
những dòng chữ này dù trước đó bạn đã cố gắng
viết thật rõ ràng. Nhưng nếu đặt một tấm gương
trước tờ giấy thấm đó thì bạn sẽ đọc được những
dòng chữ ấy trong gương một cách dễ dàng. Bạn
hãy thử thực hiện xem !
27


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

Tập làm họa só trước gương
Bạn hãy ngồi trước gương soi và vẽ trên giấy
một vài hình đơn giản, chẳng hạn vẽ đường
thẳng nghiêng về bên trái 450, vẽ nửa đường tròn
bên trái … hoặc bạn hãy viết một vài mẫu tự quen
thuộc như chữ N, E, L, P … với điều kiện là
trong khi vẽ hoặc viết, bạn không được nhìn

thẳng vào tay mà theo sự chuyển động của tay
phản chiếu trong gương. Bạn sẽ thấy rằng cái
công việc tưởng chừng quá đơn giản ấy lại khó
thực hiện vô cùng !

Câu 1: B; Câu 2: C ; Câu 3: B ; Câu 4: D ; Câu 5: D; Câu 6: Bằng nhau.
Câu 7: Vẽ pháp tuyến với mặt tròn là đường thẳng đi qua tâm của đường tròn.
Câu 8: Vẽ đường phân giác của góc giữa tia tới và tia phản xạ, sau đó vẽ mặt
gương vuông góc với đường phân giác trên.
Câu 10: -Vẽ pháp tuyến của gương tại I.
-Vẽ tia tới đến I, tia này xuất
phát từ điểm K trên gương (1).
-Vẽ pháp tuyến tại K, từ đó
xác đònh tia tới tại K.
28


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7

Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

Ảnh của một vật qua gương phẳng có đặc điểm gì ?

29


Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7


Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan

Câu 1: Vật nào sau đây có thể xem là gương phẳng ?
A- Trang giấy trắng.
B- Một tấm kim loại phẳng được đánh bóng.
C- Giấy bóng mờ.
D- Kính đeo mắt.
Câu 2: Vật nào sau đây không thể xem là gương phẳng ?
A- Gương soi mặt.
B- Tờ giấy phủ bạc được đánh nhẵn bóng.
C- Miếng kim loại phẳng làm bằng thép không rỉ (thường gọi là inox).
D- Tấm kim loại phẳng được quét sơn trắng.
Câu 3: Ảnh của vật qua gương phẳng :
A- Luôn nhỏ hơn vật.
B- Luôn lớn hơn vật.
C- Luôn bằng vật.
D- Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật tùy thuộc vào vật ở gần hay ở xa
gương.
Câu 4: Chọn câu đúng :
A- Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, vì
vậy ta không nhìn thấy được ảnh này.
B- Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, vì
vậy ta không thể dùng máy ảnh để chụp ảnh này.
C-Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, ta
có thể nhìn thấy hoặc dùng máy ảnh chụp lại ảnh
này.
D-Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh thật, vì
vậy ta nhìn thấy được ảnh này.

30



×