Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.91 KB, 2 trang )
Đại lượng tỷ lệ thuận
Lý Thuyết
1. Công thức.
Hai đại lượng tỷ lệ thuận x và y liên hệ với nhau bởi công thức y = kx, với k là một hằng số khác ), (y tỉ lệ th
tỉ lệ k).
2. Tính chất.
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ.
= ....= k
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của địa lượng kia.
Bài Tập
Bài 1 trang 53 sách giáo khoa toán 7 tập 1
Bài 1. Cho biêt hai đại lượng x và y tỷ lệ thuận với nahu và khi x = 6 thì y = 4.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x;
b) Hãy biểu diến y theo x;
c) Tính giá trị của y khi x = 9; x = 15.
Hướng dẫn giải:
Hai địa lượng x và y tỷ lệ thuận với nhau nên ta có công thức tổng quát: y = kx.
a) Với x = 6, y = 4 ta được 4 = k6.
Suy ra k =
b) Với k = ta được y = x.
c) Ta tìm được k = => y = x. Do đó:
với x = 9 thì y = 6.
Với x = 15 thì y = 10
Bài 2,3,4 trang 54 sách giáo khoa toán 7 tập 1
Bài 2. Cho biêt x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
-3