Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 17 trang )

7/23/2015

MỤC TIÊU
• Nhận biết, phân loại các loại tài sản cố định trong
doanh nghiệp
• Xác định giá trị của tài sản cố định
• Nhận biết ảnh hưởng từ việc tăng, giảm, khấu hao
tài sản cố định đối với thông tin trình bày trên báo
cáo tài chính
• Nhận biết các phương pháp khác nhau về đo
lường khấu hao tài sản cho mục đích kế toán và
mục đích thuế
• Nhận biết cách xử lý về kế toán đối với chi phí sửa
chữa, bảo trì tài sản cố định
• Nhận biết sự tương đồng về mức ảnh hưởng đến
báo cáo tài chính giữa việc mua và thuê tài chính
tài sản cố định

CHƢƠNG 4:

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH
Fixed Assets
Lớp không chuyên ngành
1

2

TÀI LIỆU HỌC

NỘI DUNG



• Chuẩn mực kế toán Việt Nam: VAS 03 “Kế
toán Tài sản cố định hữu hình”, VAS 04 “Kế
toán tài sản cố định vô hình”.
• Thông tư 200/2014/TT-BTC
• Giáo trình Kế toán tài chính dành cho các lớp
không chuyên ngành.

4.1 Những vấn đề chung
4.2 Tổ chức kế toán tài sản cố định
4.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định
4.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định
4.2.3 Kế toán khấu hao tài sản cố định
4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa tài sản cố
định

4.3 Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính

3

4

1


7/23/2015

MINH HỌA BCTC VINAMILK

4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Định nghĩa
Sở hữu

Quyền
kiểm soát

Tài sản cố định
Fixed Asset

Tài sản

Thuê tài
chính


Hình thái
vật chất
Không

Mục đích
sử dụng
Tiêu chuẩn
ghi nhận
5

6

4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Phân loại

Tiêu chuẩn ghi nhận (Recognition)
Chắc chắn
mang lại lợi
ích KT

Tiêu chuẩn ghi
nhận

7

Điều kiện
ghi nhận
TÀI SẢN

Tuỳ theo yêu cầu quản

Theo hình thái
biểu hiện và nội
dung kinh tế

Giá trị xác
định đáng tin
cậy
Thời gian: >
12 tháng

TS dài hạn


Giá trị: >=30
triệu

Theo quy định
hiện hành

Hữu hình
(Tangible)

Vô hình
(Intangible)

Theo mục đích
sử dụng
Phục vụ
SXKD

Mục đích
khác

Theo nguồn
hình thành
Mua, tự
xây,…

Đi thuê
tài chính

8


2


7/23/2015

4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Kiểm soát nội bộ (Internal control)

4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Xác định giá trị

• Mọi trường hợp tăng, giảm tài sản cố định đều phải
lập chứng từ xác nhận, thành lập ban kiểm nhận tài
sản.
• Tài sản cố định được theo dõi chi tiết theo từng tài
sản, từng nhóm tài sản. Mỗi tài sản được theo dõi
trên một thẻ chi tiết (bao gồm nội dung, đặc điểm, địa
điểm sử dụng,...).
• Định kỳ, tiến hành kiểm kê tài sản cố định. Mọi trường
hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản cố định đều phải lập
biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý.

Mua/trao đổi
/ xây dựng,…

9

10

Trạng thái sẵn

sàng sử dụng
Giảm giá trị
Nguyên giá
(giá trị hao mòn)

Ghi nhận ban đầu
(Initial cost)

4.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định

GTCL = NG – GTHM lũy kế

gốc

NGUYÊN GIÁ

GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Giá trị ghi sổ
của TSCĐ?

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
• Tăng TSCĐ hữu hình, vô hình do: mua sắm, hình
thành qua quá trình đầu tư xây dựng cơ bản.
• TSCĐ trong doanh nghiệp được đầu tư để phục vụ
cho hai mục đích chủ yếu:
• Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh
• Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi

4.2.3 Kế toán khấu hao tài sản cố định

4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa tài sản cố định

11

Nguyên tắc giá

Ghi nhận cuối mỗi kỳ
KT

4.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(ACCOUNTING FOR FIXED ASSET)
4.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định

Thời gian sử
dụng hữu ích
CP hoạt động SXKD
(CP khấu hao)

12

3


7/23/2015

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do mua sắm (Acquisition):


• Tài khoản sử dụng:
TK 211- Tài sản cố định hữu hình
TK 213- Tài sản cố định vô hình

13



Có thể do mua sắm trong nước hoặc do nhập khẩu



Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, biên bản giao nhận TSCĐ
(bao gồm các nội dung: nhãn hiệu, quy cách, lượng,
giá, tài liệu kỹ thuật,...)

14

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do mua sắm:
Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ SXKD)
ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
= Nợ phải trả +
(a) Giá mua:
TSCĐHH:
-Nguyên giá: +
(b) Chi phí liên quan:
TSCĐHH:

-Nguyên giá: +

15

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do mua sắm:
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (trực
tiếp phục vụ HĐ SXKD)
111,331,...

VCSH

211,213
(1) Mua TSCĐ
133

111,112,141,333

Giá mua

Thuế
GTGT
(2) Chi phí trực tiếp ban đầu

16

4


7/23/2015


KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do mua sắm:

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do mua sắm:

Ví dụ 4.1: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty X có
tài liệu sau:
Mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận bán hàng, có giá mua
chưa thuế là 100.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã chuyển
khoản thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là
1.100.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Trong ngày tài
sản được bàn giao và đưa vào sử dụng.

17

18

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

19

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Do mua sắm:

Do mua sắm:

Lƣu ý:

Nếu có từ hai trở lên TSCĐ được mua trong cùng một
giao dịch với giá mua là giá tổng cộng thì nguyên giá của
mỗi tài sản được mua phải được đo lường và ghi nhận
riêng biệt. Trong trường hợp này, kế toán sẽ tiến hành
phân bổ giá tổng cho từng tài sản theo giá thị trường
riêng biệt của từng tài sản tại ngày mua.

Ví dụ 4.2: Trong năm 201X, công ty Y có 1 giao
dịch mua gồm 1 xe tải và 1 thiết bị bán hàng có
tổng giá thanh toán là 2,2 tỷ đồng (trong đó đã bao
gồm thuế GTGT 10%). Giá trị hợp lý (chưa thuế)
được một công ty định giá xác định riêng biệt cho
từng loại tài sản như sau: xe tải 1,5 tỷ, thiết bị bán
hàng 0,6 tỷ. Công ty đã thanh toán bằng chuyển
khoản.

20

5


7/23/2015

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do mua sắm:

Do mua sắm:


Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ phúc lợi)
ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:

Ví dụ 4.2:
Phân bổ:
- Xe tải:
- Thiết bị:

Tài sản
(a) Giá mua:
TSCĐHH:
-Nguyên giá: +

Bảng cân đối kế toán
= Nợ phải trả + VCSH

(b) Chi phí liên quan:
TSCĐHH:
-Nguyên giá: +
(c) Kết chuyển tăng quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ:
Quỹ phúc lợi Quỹ phúc lợi
hình
thành TSCĐ +
22

21

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Do mua sắm:

Do mua sắm:
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (phúc lợi)
111,331,...

211,213
(1) Mua TSCĐ
(Giá mua chƣa VAT + VAT)

111,112,141,333
(2) Chi phí trực tiếp ban đầu
(Chi phí chƣa VAT + VAT)
3533

Ví dụ 4.3: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty
Z có tài liệu sau:
Mua 1 thiết bị sử dụng ở nhà trẻ công ty, có giá
mua chưa thuế là 100.000.000đ, thuế GTGT 5%,
chưa thanh toán. Tài sản này do quỹ phúc lợi tài
trợ theo nguyên giá. Trong ngày tài sản được bàn
giao và đưa vào sử dụng.

3532
(3) TSCĐ mua bằng quỹ phúc lợi
và dùng cho HĐ phúc lợi.

23

24


6


7/23/2015

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do mua sắm:
Ví dụ 4.3:

25

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do đầu tƣ XDCB (Theo phƣơng thức giao thầu)
- Nhà cửa, vật kiến trúc có thể đầu tư qua mua sắm nhưng
cũng có thể do DN tự xây dựng.
- Đối với hình thức tự xây dựng, có 2 TH:
+ TH giao thầu: Đối với những công trình có giá trị lớn,
thời gian xây dựng dài, DN không thể tự xây mà sẽ
giao thầu . TH này thường áp dụng cho DN sản xuất,
thương mại dịch vụ.
+ TH tự xây: công trình có giá trị nhỏ áp dụng cho DN
sx, TM; công trình có giá trị lớn áp dụng cho DN xây
lắp.

26

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do đầu tƣ XDCB (Theo phƣơng thức giao thầu)
Nghiệp vụ liên quan đến đầu tư XDCB TSCĐ (phục vụ

SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
= Nợ phải trả
+
VCSH
(a)Chi phí trong quá trình đầu tƣ XDCB:
Chi phí XDCB dở dang +
(b)Căn cứ biên bản quyết toán công trình hình thành nguyên giá
TSCĐ:
TSCĐHH:
- Nguyên giá: +
Chi phí XDCB dở dang: (c)Kết chuyển nguồn vốn khi hình thành TSCĐ:
NVĐTXDCB NVKD +
27

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Do đầu tƣ XDCB (Theo phƣơng thức giao thầu)
211,213

241(2412)

111,152,153

(1) Chi phí phát sinh
liên quan đến việc
mua và XD TSCĐ

411


(2) Quá trình xây dựng
hoàn thành
632
(3) Chi phí đƣợc
duyệt bỏ (nếu
có)

138

(4) CP xin duyệt bỏ
không đƣợc phải
thu hồi
441
(5) Kết chuyển tăng nguồn
vốn

28

7


7/23/2015

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Do đầu tƣ XDCB (Theo phƣơng thức giao thầu)

Do đầu tƣ XDCB (Theo phƣơng thức giao thầu)


Ví dụ 4.4: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty X có tài
liệu sau:
Công ty giao thầu xây dựng 1 cửa hàng, chi phí phát sinh
liên quan đến xây dựng bao gồm: Nguyên vật liệu xuất
dùng: 100.000.000đ, dịch vụ mua ngoài đã chi bằng tiền
mặt 55.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%)

Ví dụ 4.4:

Cuối năm, công trình chưa hoàn thành.

29

30

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Do đầu tƣ XDCB (Theo phƣơng thức giao thầu)

Do đầu tƣ XDCB (Theo phƣơng thức giao thầu)

Ví dụ 4.5 (tiếp theo ví dụ 4.4): Sang năm 201X+1,
quá trình xây dựng cửa hàng hoàn thành, nghiệm
thu đưa vào sử dụng, chi phí xây dựng phải trả
cho công ty Xây dựng số 1 là 220.000.000đ (bao
gồm thuế GTGT 10%). Giá quyết toán công trình
được duyệt bằng 90% chi phí thực tế, khoản còn

lại bắt bồi thường.

Ví dụ 4.5 (tiếp theo ví dụ 4.4):

31

8


7/23/2015

KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Disposal)

KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Lƣu ý đối với TSCĐ vô hình:
• Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
không được ghi nhận là tài sản (ví dụ như thương hiệu
công ty,…).
• TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
(nhãn hiệu sản phẩm, bằng phát minh sáng chế,…)

33

Một số các trường hợp chủ yếu làm giảm TSCĐ
trong doanh nghiệp như:
• Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
• Đem TSCĐ đi góp vốn
• Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ (do thay đổi
tiêu chuẩn ghi nhận)

• Đem trao đổi TSCĐ
•…

34

KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tài khoản sử dụng:
Hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ (phục vụ
SXKD) được ghi nhận là hoạt động khác, do đó kế
toán sử dụng TK 711 và TK 811 để ghi nhận thu nhập
và chi phí phát sinh từ hoạt động này.
• TK 811- Chi phí khác
• TK 711- Thu nhập khác

35

KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nhƣợng bán TSCĐ
Nghiệp vụ liên quan đến nhượng bán TSCĐ (phục vụ SXKD)
ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
= Nợ phải trả + VCSH LN =
(a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị
còn lại của TSCĐ nhƣợng bán vào
chi phí hoạt động khác:
TSCĐHH: -Nguyên giá: - GTHM luỹ kế: (b)Thu nhập do nhƣợng bán TSCĐ:
Phải thu KH +
(c)Chi phí môi giới, sửa chữa TSCĐ:
Tiền, HTK,…: -


Báo cáo KQKD
Thu nhập – Chi phí

CP khác +

TN khác +
CP khác +

36

9


7/23/2015

KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Thanh lý TSCĐ

Nghiệp vụ liên quan đến thanh lý TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh
hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau:

Bảng cân đối kế toán
Tài sản
= Nợ phải trả + VCSH LN =
(a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị
còn lại của TSCĐ thanh lý vào chi phí

hoạt động khác:
TSCĐHH:-Nguyên giá: - GTHM luỹ kế: (b) Phế liệu thu hồi do thanh lý
TSCĐ:
Hàng tồn kho +
(c)Chi phí thanh lý TSCĐ:
Tiền,
HTK,…: 37

Nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ
214

211,213
Báo cáo KQKD
Thu nhập – Chi phí

CP khác +

(1) Giảm TSCĐ

111,112,331,152

811
GTCL

(2)Chi phí thanh
lý ,nhƣợng bán
TSCĐ
TN khác +

Thuế

GTGT
CP khác +

111,112,131,152
(3)Phế liệu thu
hồi khi thanh lý

(4) Gíá
bán
3331 TSCĐ

Giá
thanh
toán

Thuế
GTGT

133

38

KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Nhƣợng bán TSCĐ

Nhƣợng bán TSCĐ


Ví dụ 4.6: Tháng 11 năm 201X, Công ty B bán một thiết bị
văn phòng đang sử dụng, tài sản có nguyên giá
100.000.000đ, đã hao mòn 60.000.000đ. Giá bán TSCĐ
này chưa thuế 30.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu
tiền người mua (thời hạn thu tiền trong hợp đồng là trong
vòng 4 tháng kể từ ngày giao dịch hoàn tất). Chi tiền mặt
trả cho người môi giới 1.000.000đ.

Ví dụ 4.6:

39

711

40

10


7/23/2015

KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Thanh lý TSCĐ

Thanh lý TSCĐ

Ví dụ 4.7: Trong năm 201X, Công ty B thanh lý một máy

móc thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất, nguyên giá
300.000.000đ đã khấu hao hết giá trị. Chi phí tháo dỡ chi
bằng tiền mặt 1.000.000đ. Phế liệu thu hồi từ tài sản này
nhập kho có giá trị ước tính là: 800.000đ.

Ví dụ 4.7:

41

42

KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Depreciation / Amortisation

KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Định nghĩa khấu hao
Theo VAS 03 và VAS 04:
Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá
trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản đó.
Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thanh
lý ước tính
(Giá trị
thanh lý ước
tính

Giá trị ước tính thu
= được khi hết thời gian –
sử dụng của tài sản


Chi phí thanh lý
ước tính)

Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian TSCĐ phát huy
được tác dụng cho sản xuất kinh doanh
43

Nguyên tắc trích khấu hao
a. Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến
hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao.
b. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động
kinh doanh không trích khấu hao
c. Đối với TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê phải
trích khấu hao
d. Doanh nghiệp trích hoặc thôi không trích khấu
hao bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm.
e. Quyền sử dụng đất là TSCĐ vô hình đặc biệt,
nếu sử dụng vô thời hạn thì doanh nghiệp
không trích khấu hao.
44

11


7/23/2015

KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Các phƣơng pháp trích khấu hao

Các phƣơng pháp trích khấu hao

Có 3 phƣơng pháp khấu hao TSCĐ:

Sự khác nhau giữa PP 1 và PP 2:

1. Phương pháp khấu hao đường thẳng
2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
có điều chỉnh
3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối
lượng sản phẩm

45

46

KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Tài khoản sử dụng

Ảnh hƣởng đến BCTC
Bảng cân đối kế toán

• Kế toán sử dụng TK 214- Hao mòn tài sản cố
định để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao

mòn của các loại TSCĐ trong quá trình sử dụng.
• Tài khoản 214 là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản.

Báo cáo KQKD

Tài sản = NPT +VCSH LN = TN
Giá trị
HMLK +



Báo cáo
LCTT

CP

Chi phí Không ảnh
hƣởng
khấu hao + (*)

(*) Trƣờng hợp TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất thì CP khấu
hao làm tăng giá trị HTK.
47

48

12


7/23/2015


KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Bút toán kế toán

Lƣu ý về góc độ thuế

Nợ TK 627, 641, 642 : CP khấu hao theo bộ phận
sử dụng TSCĐ
Có TK 214 – Giá trị hao mòn luỹ kế

49

• Chi phí khấu hao là chi phí được trừ khi tính thuế
thu nhập doanh nghiệp.
• Theo thông tư của cơ quan thuế về hướng dẫn
tính và trích khấu hao TSCĐ, cách tính chi phí
khấu hao có một vài điểm khác với chuẩn mực
kế toán.

50

Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa
TSCĐ

Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ
(Repairs and Maintenance)


Bảo trì, sửa
chữa nhỏ

Thƣờng
xuyên
Giá trị nhỏ

CP sửa chữa

Sửa chữa lớn

Không
thƣờng
xuyên
Giá trị lớn

51

Ghi hết
vào chi
phí
Treo vào TK
2413:
-Duy trì
hoạt động:
phân bổ
dần vào CP
-Nâng cấp:
ghi tăng
Ngía

52

13


7/23/2015

Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa
TSCĐ
Sửa chữa thƣờng xuyên TSCĐ

Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa
TSCĐ
Sửa chữa thƣờng xuyên TSCĐ

Bảng cân đối kế toán
Báo cáo KQKD
Tài sản = Nợ phải trả +VCSH LN = Thu nhập – Chi phí
+
+

152,153,334,111,112

CP SCTX thực tế phát sinh

Hoặc

53

642,641,627,..


133

54

Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa
TSCĐ

Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa
TSCĐ

Sửa chữa thƣờng xuyên TSCĐ

Sửa chữa thƣờng xuyên TSCĐ

Ví dụ 4.8: Tại công ty A trong năm 201X phát sinh chi phí
bảo dưỡng thường xuyên máy móc thiết bị tại cửa hàng bao
gồm:
- Vật liệu xuất dùng
600.000đ
- Nhiên liệu xuất dùng
500.000đ

Ví dụ 4.8:
N641 / C152: 1,1

55

56


14


7/23/2015

Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa
TSCĐ
Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp)
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
= Nợ phải trả
+
(a) Tập hợp chi phí nâng cấp:
Tiền, HTK,… -

hoặc

Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa
TSCĐ
Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp)
331

VCSH

2413

211, 213

(1) Chi phí nâng cấp
TSCĐ (số tiền theo hoá (3) Quá trình nâng

đơn)
cấp hoàn thành

NPT +

TS ngắn hạn/dài hạn khác +

152,153,111,112,...

(CP sửa chữa lớn TSCĐ)
(b) Khi quá trình nâng cấp hoàn thành, kết chuyển tăng
nguyên giá TSCĐ:

(2) Tập hợp CP nâng
cấp TSCĐ

TSCĐHH

133

- Nguyên giá +
57
TS
dài hạn khác -

58

Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa
TSCĐ


Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa
TSCĐ

Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp)

Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp)

Ví dụ 4.9: Công ty B tiến hành sửa chữa dây chuyền sản
xuất để tăng năng suất. Trong quý I/năm 201X, chi phí bỏ ra
để sửa chữa được công ty B chi bằng tiền mặt là
50.000.000đ. Trong quý II/ năm 201X, chi phí bỏ ra đề tiếp
tục sửa chữa chi bằng tiền mặt là 100.000.000đ. Quá trình
sửa chữa hoàn thành vào cuối quý II, kế toán ghi tăng
nguyên giá của dây chuyền sản xuất.

Ví dụ 4.9:
N2413 / C111: 50
N2413 / C111: 100
N211 / C2413: 150

59

60

15


7/23/2015

4.3 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

(PRESENTATION OF FIXED ASSET)

4.3 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
(PRESENTATION OF FIXED ASSET)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ

TÀI SẢN
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Trình bày
theo giá trị
còn lại

II. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác

Trình bày
theo chi phí
thực tế phát
sinh trong kỳ

61

62

4.3 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC
(PRESENTATION OF FIXED ASSET)
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Thông tin trình bày trên Thuyết minh BCTC sẽ giúp
cho người sử dụng BCTC có thêm thông tin về các
chính sách kế toán áp dụng đối với TSCĐ và tình
hình biến động của từng loại, nhóm TSCĐ.

63

TÓM TẮT CHƢƠNG 4
• Chương này nghiên cứu về kế toán ghi nhận và trình
bày thông tin tài sản cố định trên Báo cáo tài chính,
được thể hiện thông qua ảnh hưởng đến Bảng cân đối
kế toán và Báo cáo KQKD .
• TSCĐ được trình bày trên Báo cáo tài chính theo giá trị
ghi sổ (=Nguyên giá – Giá trị hao mòn luỹ kế)

• Chi phí bỏ ra ban đầu để có được TSCĐ ở trạng thái sẵn
sàng sử dụng sẽ được ghi nhận tăng nguyên giá. Chi
phí phát sinh trong quá trình sử dụng TSCĐ được vốn
hoá hay ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ tuỳ theo việc
có gia tăng lợi ích kinh tế trong tương lai đối với tài sản
đó hay không.

64

16


7/23/2015

TÓM TẮT CHƢƠNG 4

MỘT SỐ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH
Tài sản cố định hữu hình: Tangible Fixed Asset
Tài sản cố định vô hình: Intangible Fixed Asset
Khấu hao: Depreciation / Amortisation
Phương pháp khấu hao: Depreciation methods
- Khấu hao đường thẳng: The Straight-line method
- Khấu hao giảm dần có điều chỉnh: The Decliningbalance method
- Khấu hao theo khối lượng sản phẩm: The Units-ofOutput method
Vốn hóa chi phí: Capital Expenditures / Capitalise
Thanh lý: Disposal

• Chi phí khấu hao TSCĐ được ghi nhận trong suốt thời
gian sử dụng TSCĐ. Chi phí này không ảnh hưởng đến
dòng tiền của doanh nghiệp. Chi phí khấu hao có thể

được đo lường theo nhiều phương pháp khác nhau. Mỗi
phương pháp được lựa chọn theo mục đích của doanh
nghiệp (mục đích kế toán, mục đích thuế).
• Khi một TSCĐ được thanh lý, nhượng bán, cả nguyên
giá và giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản được ghi giảm ,
đồng thời ghi nhận thu nhập nhận được và chi phí bỏ ra
từ hoạt động này.

65

66

17



×