Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

SKKN PHƯƠNG PHÁP GIẢI bài tập hóa học về mối QUAN hệ GIỮA các đại LƯỢNG dưới DẠNG THAM số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.87 KB, 20 trang )

PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

TÊN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN
HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Từ năm 2007 Bộ Giáo Dục và Đào Tạo đã chuyển đổi từ hình thức thi
tự luận sang hình thức thi trắc nghiệm khách quan có nhiều lựa chọn vào trong các
kỳ thi thì các em học sinh buộc phải trang bị cho mình ngoài những cách giải thông
thường cần có những phương pháp giải nhanh, chọn đúng. Tính đến nay đã được 7
năm, khoảng thời gian này đủ dài để các chuyên viên và các giáo viên nghĩ ra
những bài tập hay có tính sáng tạo. Do vậy, để giải quyết tốt bài thi trắc nghiệm
yêu cầu học sinh phải hiểu bài, nắm vững kiến thức đã học đồng thời phải tự trang
bị các kỹ năng vận dụng, kỹ năng suy luận và kỹ năng giải nhanh. Bên cạnh đó
người giáo viên cũng phải đổi mới phương pháp giảng dạy, đổi mới phương pháp
kiểm tra đánh giá học sinh, phải thường xuyên cập nhật và phân dạng bài tập cho
học sinh, chỉ cho học sinh cách giải và chọn phương pháp giải sao cho hiệu quả mà
tiết kiệm được thời gian làm bài góp phần nâng cao khả năng giải bài tập của học
sinh, phục vụ kiến thức cho học sinh ôn thi vào các trường đại học và cao đẳng .
Từ những kinh nghiệm mà tôi có được trong quá trình giảng dạy, tôi
đã mạnh dạn đưa ra chuyên đề “PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC
VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ”.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận
“Phương pháp giải bài tập Hóa Học về mối quan hệ giữa các đại
lượng dưới dạng tham số” giúp các em giải được các bài tập ở dạng tổng quát có
chứa tham số. Việc giải các bài tập này đòi hỏi các em học sinh phải nắm chắc các
kiến thức Hóa Học cơ bản theo cả hai chiều từ cụ thể tới tổng quát và ngược lại từ
tổng quát tới cụ thể. Ngoài ra, các em còn phải nắm vững các phương pháp giải
nhanh khác cũng như phải thuần thục những kỹ năng khai triển, phân tích của môn


Toán học. Các vấn đề về kiến thức phục vụ phương pháp này các em cần phải hiểu
sâu, hiểu kỹ bản chất một cách đầy đủ.
Vấn đề cần lưu ‎ý là: phương pháp này bao hàm kiến thức rất rộng cả ở
ba khối (lớp 10, 11, 12) nên các em học sinh cần phải nắm chắc đầy đủ kiến thức
cơ bản mới có thể tư duy và vận dụng tốt được.
2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài
Đề tài này được trình bày theo từng phần:
- Các dạng bài toán thường gặp: Các dạng bài toán thường gặp được
nêu và lấy ví dụ minh họa, hướng dẫn giải chi tiết.
GV: LÊ THỊ THANH THỦY

1


PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

- Các bài tập vận dụng: Cung cấp hệ thống bài tập tự luyện từ dễ đến
khó theo từng dạng nhằm giúp các em học sinh tự ôn luyện để nắm vững nội dung
cũng như cách thức áp dụng phương pháp.
a) Các dạng bài tập thường gặp:
Một số ví dụ tiêu biểu được tổng kết và liệt kê ra dưới đây:
Ví dụ 1. Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số
nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là:
A. 13x - 9y.

B. 46x - 18y.

C. 45x - 18y.
D. 23x - 9y.

(Trích đề ĐH-CĐ Khối B/2012)

Hướng dẫn giải
Cách 1: Áp dụng phương pháp cân bằng electron, ta có:
+8/3

 (5x-2y) 3Fe

+3

 3Fe + 1e

+5

+2y/x

1 xN + (5x - 2y)e  xN

(5x-2y)Fe3O4 + (46x - 18y)HNO3→ 3(5x-2y)Fe(NO3)3 + NxOy + (23x - 9y)H2O
Cách 2: Áp dụng bảo toàn nguyên tố N, ta có:
nN (trongHNO3 )  nN ( muoi)  nN ( N xOy )  3  3  (5x  2 y)  x  46 x 18 y

Ví dụ 2. Một dung dịch gồm: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3- và a
mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là:
A. N O 3 - và 0,03.

B. Cl- và 0,01.

C. CO32- và 0,03. D. OH- và 0,03.
(Trích đề TSĐH Khối B/2012)


Hướng dẫn giải
Trong 1 dung dịch trung hoà điện:  nđt ( )   nđt ( )
0,01.1 + 0,02.2 = 0,02.1 + X  X = 0,03 mol
=> Loại B và C
D không phù hợp vì OH- có pư với HCO3 Đáp án A
Ví dụ 3. Dung dịch E gồm x mol Ca2+ , y mol Ba2+ , z mol HCO3-. Cho từ từ dung
dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/lit vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa
lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị
V, a, x, y là:
A. V = 2a(x + y).
C. V=

( x  2 y)
.
a

B. V = a(2x + y).
D. V=

( x  y)
.
a

(Trích đề TSCĐ Khối A, B/2012)

GV: LÊ THỊ THANH THỦY

2



PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

Hướng dẫn giải
Cách 1: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  2CaCO3 + 2H2O


x

x

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2  BaCO3 + CaCO3 + 2H2O


y

y

Ta có: V.a = x + y => V 

( x  y)
a

 Đáp án D
Cách 2: HCO3- + OH-  CO32- + H2O
nCO 2  nOH   2aV   nCa 2  nBa2  (Va  x)  y
3

Ta có: Va = x + y => V 


( x  y)
a

 Đáp án D
Ví dụ 4. Chất X có phân tử khối là M. Một dung dịch chất X có nồng độ a (mol/l),
khối lượng riêng D (g/ml). Nồng độ C% của dung dịch X là:
A.

a.M
.
10.D

D.M
.
10.a

B.

C.

10.a
.
M .D

D.

a.M
.
1000.D


Hướng dẫn giải
Xét 1 lit dung dịch chất X:
=> nX = a (mol)  mx = a.M => mdd X =
=> C % 

a.M .100
= 1000D
C%

a.M
10.D

 Đáp án A
Ví dụ 5. Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, giá trị
pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100
phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
A. y = 100x.

B. y = 2x.

C. y = x - 2.
D. y = x + 2.
(Trích đề ĐH-CĐ Khối A/2007)

Hướng dẫn giải

   10
 y  H 

pH HCl  x  H 


pH CH 3COOH

Ta có: HCl
10-x
GV: LÊ THỊ THANH THỦY

x

HCl



CH 3COOH

 10 y

H+ + Cl 10-x (M)
3


PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

H+ + CH3COO-

CH3COOH

 10-y (M)

100.10-y


Mặt khác: HCl = CH3COOH
10-x = 100.10-y
 10-x = 102.10-y
=> -x = 2 - y
=> y = 2 + x
 Đáp án D
Ví dụ 6. Dung dịch chứa a mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa b mol H 3PO4
sinh ra hỗn hợp Na2HPO4 và Na3PO4. Tỉ số
A. 1 <

a
< 2.
b

B.

a
 3.
b

a
là:
b

C. 2 <

a
< 3.
b


D.

a
 1.
b

Hướng dẫn giải
Có các phương trình phản ứng:
NaOH + H3PO4  NaH2PO4 + H2O (1)
2NaOH + H3PO4  Na2HPO4 + 2H2O (2)
3NaOH + H3PO4  Na3PO4

+ 3H2O (3)

Ta có: n NaOH  a(mol ) ; nH 3 PO4  b(mol )
Để thu được hỗn hợp muối Na2HPO4 và Na3PO4 thì phản ứng xảy ra ở
cả hai phương trình (2) và (3), do đó:
2

n NaOH
a
 3 , tức là 2   3
nH 3 PO4
b

 Đáp án C
Ví dụ 7. Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để
thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ:
A. a : b = 1 : 4


B. a : b < 1 : 4

C. a : b = 1 : 5

D. a : b > 1 : 4
(Trích đề ĐH-CĐ Khối A/2007)

Hướng dẫn giải
Trộn a mol AlCl3 với b mol NaOH để thu được kết tủa thì:
+

Al3+

+ 3OH-  Al(OH)3 (1)

Al(OH)3 + OH-  AlO2- + 2H2O
Al3+

+ 4OH-  AlO2- + 2H2O (2)

GV: LÊ THỊ THANH THỦY

4


PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

Để kết tủa tan hoàn toàn thì


nOH 
nAl 3

4

b
4
a

b
 4  a : b1 : 4
Vậy để có kết tủa thì
a
 Đáp án D
Ví dụ 8. Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với
một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là:
A. a = b.

B. a = 2b.

C. b = 5a.

D. a < b < 5a.

Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng:
NaOH + HCl  NaCl + H2O
a (mol)  a (mol)
NaAlO2 + HCl + H2O  Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O

NaAlO2 + 4HCl  AlCl3 + NaCl + 2H2O
a (mol)  4a (mol)
Điều kiện để không có kết tủa khi: nHCl  4n NaAlO2  n NaOH  5a
Vậy suy ra điều kiện để có kết tủa: n NaOH  nHCl  4n NaAlO2  n NaOH
=> a < b < 5a
 Đáp án D
Ví dụ 9. Hỗn hợp X gồm Na và Al.
- Thí nghiệm 1: Nếu cho m gam X tác dụng với H2O dư thì thu được V1 lit H2.
- Thí nghiệm 2: Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu
được V2 lit H2.
Các khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là:
A. V1 = V2.

B. V1 > V2.

C. V1 < V2.

D. V1  V2.

Hướng dẫn giải
Các phương trình phản ứng khi hòa tan hỗn hợp Na và Al với H 2O và
với dung dịch NaOH dư:
2Na + 2H2O  2NaOH + H2
2Al + 2H2O + 2NaOH  2NaAlO2 + 3H2
Đặt nNa = x (mol) , nAl = y (mol)
GV: LÊ THỊ THANH THỦY

5



PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

TN1: x  y  nNaOH vừa đủ hoặc dư khi hòa tan Al  cả hai thí nghiệm
x
2

cùng tạo thành ( 

3x
) mol H2 => V1 = V2.
2

TN2: x < y  trong TN1 Al dư, TN2 Al tan hết  nH

2 (TN

2)

 nH 2 (TN 1)

=> V2 > V1.
Như vậy, với mọi x, y > 0 thì V2  V1.
 Đáp án D
Ví dụ 10. Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng
là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn
bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí
đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al
trong X tương ứng là:
(Trích đề TSCĐ Khối A, B/2012)
A. 16 : 5.


B. 5 : 16.

C. 1 : 2.

D. 5 : 8.

Hướng dẫn giải
Na + H2O  NaOH +
2x 

2x

1
H2
2

x

Al + NaOH + H2O  Na AlO2 +
x x

3
H2
2

1,5x

Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
a

a
Ta có: a = 0,25V
x + 1,5x = 2,5x = V
V
=> x 
2,5
a 0,25.V .2,5
5
 0,625 
Vậy 
x
V
8
 Đáp án D
Ví dụ 11. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na 2CO3
đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước
vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a,
b là:
A. V = 22,4(a – b)

B. V = 11,2(a – b)

C. V = 11,2(a + b)

D. V = 22,4(a + b)
(Trích đề ĐH-CĐ Khối B/2007)

GV: LÊ THỊ THANH THỦY

6



PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

Hướng dẫn giải
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3, ta có phương trình:
HCl + Na2CO3
b 

NaHCO3 + NaCl (1)


b

HCl + NaHCO3

b

NaCl + CO2 + H2O (2)


(a-b)

(mol)
(a-b)

(mol)

Dung dịch chứa NaHCO3 dư, do đó HCl tham gia phản ứng hết
NaHCO3 + Ca(OH)2 dư


CaCO3 + NaOH + H2O

Vậy: V = 22,4(a – b)
 Đáp án A
Ví dụ 12. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí
nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2.
B. V1 = 10V2.
C. V1 = 5V2.
D. V1 = 2V2.
(Trích đề TSĐH-CĐ Khối B/2008)
Hướng dẫn giải
nCu ( NO3 ) 2  1.V1  V1 (mol ) ; n AgNO3  0,1.V2 (mol)

Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu
V1  V1
 V1 (mol)
Áp dụng phương pháp tăng-giảm khối lượng:
m = 64V1 – 56V1 = 8V1 (gam)
Fe + 2Ag+  Fe2+ + 2Ag
0,05V2  0,1V2
 0,1V2 (mol)
Tương tự ta có: m = 108.0,1.V2 – 56.0,05.V2 = 8V2 (gam)
Theo đề: mr(TN1)  mr(TN 2 ) => 8V1 = 8V2 => V1 = V2.
 Đáp án A
Ví dụ 13. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ

x:y = 2:5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối
sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là:
A. 2x.
B. 3x.
C. 2y.
D. y.
(Trích đề ĐH-CĐ Khối A/2010)
Hướng dẫn giải
Do chưa biết nồng độ axit H2SO4 nên:
* Nếu là axit H2SO4 loãng  muối Fe2+ + H2
GV: LÊ THỊ THANH THỦY

7


PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

Dựa vào ĐL bảo toàn e ta có:
nFe .2  nH 2 .2

x.2 = y.2 => x = y => (loại)
* Nếu là axit H2SO4 đặc, nóng  muối Fe3+ + SO2
Dựa vào ĐL bảo toàn e ta có: nFe .3  nSO2 .2

 3x  2nSO2 => nSO 
2

Mà nH 2 SO4 

3x

2

3x
3x 3x
 nSO2 

 3x
2
2
2
x 1

=> (loại)
y 3

 y  3x 

=> Xảy ra theo 2 phương trình:
2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe dư + 2Fe3+  3Fe2+
Hay ta có thể nói, dung dịch sau phản ứng tạo muối Fe2+:
Theo ĐLBT e ta có: n Fe .2  n SO .2
2

 x.2  nSO2 .2  nSO2  x
Mặt khác: n H 2 SO4 

 y

2x

x
2

2x
 x  2x
2

 Đáp án D
Ví dụ 14. Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4
0,5M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
Quan hệ giữa V1 và V2 là :
A. V2 = 2,5V1.

B. V2 = 1,5V1.

C. V2 = V1.

D. V2 = 2V1.

(Trích đề ĐH-CĐ Khối B/2007)
Hướng dẫn giải
TN1 : nCu 

3,84
 0,06( mol )
64


nHNO3  0,08(mol )
GV: LÊ THỊ THANH THỦY

nH   0,08(mol )


n NO3   0,08( mol )
8


PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

3Cu +
Ban đầu: 0,06

8H+ + 2NO30,08

3Cu2+ + 2NO + 4H2O

0,08

Phản ứng: 0,03  0,08  0,02

 0,02

=> V1 tương ứng với 0,02 mol NO.
TN2: nCu  0,06(mol ) ; nHNO3  0,08(mol ) ; n H 2 SO4  0,04( mol )
=>

n


H

 0,16(mol ) ; n NO

3Cu +
Ban đầu: 0,06

3

 0,08( mol )

8H+ + 2NO30,16 0,08

3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Phản ứng: 0,06  0,16  0,04

 0,04

=> V2 tương ứng với 0,04 mol NO.
=> Như vậy V2 = 2V1
 Đáp án D
* Nhẩm nhanh: Lương Cu không đổi, lượng NO3- không đổi mà lượng
H+ tăng gấp đôi và vừa đủ => V2 = 2V1
 Đáp án D
Ví dụ 15. Một bình kín chứa V lit NH3 và V’ lit O2 ở cùng điều kiện. Nung nóng
bình có xúc tác NH3 chuyển hết thành NO, sau đó NO chuyển hết thành NO2. NO2
và lượng O2 còn lại trong bình hấp thụ vừa vặn hết trong nước thành dung dịch
HNO3. Tỉ số


V'
là:
V

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải
Các phương trình phản ứng:
xt ,t
 4NO + 6H2O
4NH3 + 5O2 
0C

V 

5V
4



V

2NO + O2

V 
4NO2

2NO2

V

2
+ O2

'
V  (V 

V
+ 2H2O

4HNO3

5V V
 )
4 2

'
=> V  4(V 

GV: LÊ THỊ THANH THỦY

5V V
 )
4

2
9


PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

V'
2
=>
V
 Đáp án B
Ví dụ 16. Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c
mol Ag2O), người ta hoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3
được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%)
A. c mol bột Al vào Y.
B. c mol bột Cu vào Y.
C. 2c mol bột Al vào Y.
D. 2c mol bột Cu vào Y.
(Trích đề ĐH-CĐ Khối A/2007)
Hướng dẫn giải
Hoà tan hỗn hợp X trong dung dịch HNO3
Al2O3 + 6HNO3  2Al(NO3)3 + 3H2O
a

 6a

 2a (mol)

CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O
b


 2b

 b (mol)

Ag2O + 2HNO3  2AgNO3 + H2O
c
 2c
 2c (mol)
Dung dịch HNO3 vừa đủ. Dung dịch Y gồm 2a mol Al(NO3)3, b mol
Cu(NO3)2, 2c mol AgNO3. Để thu được Ag tinh khiết cần cho thêm kim loại Cu
vào phương trình
Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag
c

 2c (mol)

Vậy cần c mol bột Cu vào dung dịch Y
 Đáp án B
Ví dụ 17. Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực
trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển
sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong
dung dịch)
A. 2b = a.
B. b > 2a.
C. b < 2a.

D. b = 2a.
(Trích đề ĐH-CĐ Khối B/2007)


Hướng dẫn giải
Phương trình điện phân dung dịch
CuSO4 + 2NaCl
a

đpdd

 Cu + Cl2 + Na2SO4

 2a (mol)

Dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng
GV: LÊ THỊ THANH THỦY

10


PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

 sau phản ứng (1) thì dung dịch NaCl còn dư và tiếp tục bị điện phân
  2NaOH + H2 + Cl2
theo phương trình: 2NaCl + 2H2O đpddmn
Vậy b > 2a
 Đáp án A
Chú ý: Tương tự câu hỏi trên chúng ta có thể hỏi:‎
+ Để dung dịch sau điện phân có môi trường axit thì điều kiện của a và b là:
A. 2b = a.
B. b > 2a.
C. b < 2a.
D. b = 2a.

+ Để dung dịch sau điện phân có khả năng hòa tan kết tủa Al(OH)3 thì điều kiện
của a và b là:
A. b  2a.

B. b > 2a.

C. b < 2a.

D. b  2a.

Ví dụ 18. Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín
chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt
độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí
trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau
các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
A. a = 0,5b.

B. a = b.

C. a = 4b.

D. a = 2b.

(Trích đề TSĐH-CĐ Khối B/2008)
Hướng dẫn giải
2FeCO3 +
a

1
O2  Fe2O3

2
a
4

+ 2CO2



a (mol)

Áp dụng phương pháp tăng-giảm số mol, ta có:
n = (a -

a
3a
)=
(mol)
4
4

2FeS2 +

11
O2  Fe2O3
2

b

11b
4


+ 4SO2

 2b (mol)

11b
3b
- 2b ) =
(mol)
4
4
3a
3b
=>
=
=> a = b
4
4

Tương tự ta có: n = (
Vì Ptrước = Psau

 Đáp án B
Ví dụ 19. Hỗn hợp X có một số ankan. Đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp X thu được a
mol CO2 và b mol H2O. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. a = b
B. a = b -0,02
C. a = b – 0,05

D. a = b -0,07

Hướng dẫn giải

GV: LÊ THỊ THANH THỦY

11


PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

Khi đốt cháy các ankan ta có: nankan  n H 2O  nCO2
0,05 = b – a  a = b – 0,05
 Đáp án C
Ví dụ 20. Tỉ lệ thể tích CO2 và hơi nước (T) biến đổi trong khoảng nào khi đốt
cháy hoàn toàn các ankin?
A. 1 < T  2

B. 1  T< 1,5

C. 0,5 < T  1

D. 1 < T < 1,5
Hướng dẫn giải

CnH2n-2  nCO2 + (n-1)H2O
Điều kiện: n  2 và n  N
T

nCO2




n H 2O

1 T 

n
n 1

n
n 11

2
n 1
n 1

1  T  1

(vì n  2)

1
2
n 1

Vậy: 1< T  2.
 Đáp án A
Ví dụ 21. A là hỗn hợp gồm một số hiđrocacbon ở thể khí, B là không khí. Trộn A
với B ở cùng nhiệt độ áp suất theo tỉ lệ thể tích (1 : 15) được hỗn hợp khí D. Cho D
vào bình kín dung tích không đổi V. Nhiệt độ và áp suất trong bình là t0C và p atm.
Sau khi đốt cháy A, trong bình chỉ có N2, CO2 và hơi nước với VCO : VH o  7 : 4 .
Đưa bình về t0C, áp suất trong bình sau khi đốt là p1 có giá trị là:

2

A. p1 

47
p
48

C. p1 

B. p1  p

16
p
17

2

3
5

D. p1  p

Hướng dẫn giải
y
4

Đốt A: CxHy + x  O2  xCO2

+


y
H2O
2

Vì phản ứng chỉ có N2, CO2, H2O => các hiđrocacbon bị cháy hết và oxi
vừa đủ. Chọn nC H  1  nB  15(mol)
x

y

=> nO pu  x 
2

y 15

3
4 5

=> nN  4nO  12
2

x

=>

2

y
3

4

y 7
x 
2 4

GV: LÊ THỊ THANH THỦY

x

7
3

y

8
3

=>

12


PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

Vì nhiệt độ và thể tích không đổi nên áp suất tỉ lệ với số mol khí, ta có:
7  4  12
p1
47
47

3
 3

 p1 
p
p
1  15
48
48

 Đáp án A
Ví dụ 22. Công thức phân tử của một ancol X là CnHmOx. Để cho X là ancol no,
mạch hở thì m phải có giá trị là:
A. m = 2n

B. m = 2n + 2

C. m = 2n - 1

D. m = 2n + 1

Hướng dẫn giải
Theo phương pháp đồng nhất hệ số: Công thức tổng quát của ancol no là
CnH2n+2-x(OH)x hay CnH2n+2Ox
Vậy m = 2n + 2
 Đáp án B
Ví dụ 23. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở
cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở
điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1,V2, a là:
(Trích đề TSCĐ Khối A, B/2012)

A. V1 = 2V2 + 11,2a.

B. V1 = V2 – 22,4a.

C. V1 = V2 + 22,4a.

D. V1 = 2V2 – 11,2a.
Hướng dẫn giải

Theo phương pháp bảo toàn oxi có: 2(nH
 nO2 

(2nCO2  nH 2 O )  2(nH 2 O  nCO2 )
2



2O

 nCO 2 )  2nO2  2nCO 2  nH 2 O

4nCO2  nH 2 O
2

 nO2  2nCO2  0,5nH 2 O



V1
V

 2 2  0,5a
22,4
22,4

 V1  2V2  0,5.22,4a
 V1  2V2  11,2.a

 Đáp án D
Ví dụ 24. Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và
c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2
electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit:
A. no, đơn chức.
B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức. D. no, hai chức.
Hướng dẫn giải
GV: LÊ THỊ THANH THỦY

13


PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

Trong phản ứng tráng gương một anđehit X chỉ cho 2 electron => X là
anđehit đơn chức bởi vì:
+1

+3

RCHO  RCOONH4


Một chất hữu cơ khi cháy cho:

n X  nCO2  nH 2O

=> Chất đó có 2 liên kết : 1 liên kết  ở nhóm chức -CHO và 1 liên kết
 ở mạch C
 Đáp án C
Ví dụ 25. Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO 2. Mặt khác, để
trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là:
A. HOOC-CH2-CH2-COOH
C. CH3-COOH

B. CH3-CH2-COOH
D. HOOC-COOH
(Trích đề ĐH-CĐ Khối A/2007)

Hướng dẫn giải
Đốt a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2
 số nguyên tử C =

nCO2
nY



2a
2
a

 axit hữu cơ Y có 2 nguyên tử C trong phân tử.

Trung hòa a mol axit hữu cơ Y cần vừa đủ 2a mol NaOH
 số nhóm chức -COOH =

n NaOH 2a

2
nY
a

 axit hữu cơ Y có 2 nhóm chức cacboxyl trong phân tử.
=> Công thức cấu tạo thu gọn của Y là HOOC-COOH
 Đáp án D
Ví dụ 26. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng
27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam
X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z
(MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là:
A. 2 : 3.

B. 4 : 3.

C. 3 : 2.
D. 3 : 5.
(Trích đề TSĐH Khối B/2012)

Hướng dẫn giải
Ta có: nCO  1,05(mol) ; nH O  1,05(mol) ; nNaOH  0,4(mol)
Do nH O  nCO nên là hai este no đơn chức.
2


2

2

2

nO2 pu  1,225(mol)  nO pu  2,45(mol)
 nO ( X )  (1,05.2  1,05)  2,45  0,7(mol )
GV: LÊ THỊ THANH THỦY

14


PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

 nX 

0,7
 0,35( mol )
2

=> Số nguyên tử C của X =

1,05
3
0,35

=> CTPT: C3H6O2
=> HCOOC2H5 và CH3COOCH3
=> nNaOH dư = 0,05 (mol)

=> mNaOH dư = 0,05.40 = 2 (gam)
=> Hai muối là HCOONa và CH3COONa
Ta có: x + y = 0,35
68x + 82y = 27,9 -2 = 25,9
x = 0,2
=>
y = 0,15
=>

x 0,2 4


y 0,15 3

 Đáp án B
Ví dụ 27. Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng,
trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:
A. 3

B. 6

C. 4

D. 5

(Trích đề ĐH-CĐ Khối A/2007)
Hướng dẫn giải
Một phân tử clo phản ứng với k mắc xích trong mạch PVC theo phương
trình:
( CHCl-CH2 )n


xt ,t
 ( CHCl-CH2 ) ( CHCl-CHCl )k
+ kCl2 
0C

Do %mCl = 63,96%
=> %mC,H còn lại = 36,04%
Vậy:

35,5.(n  k )  35,5.2.k 63,96
n

  3
27.(n  k )  26k
36,04
k

 Đáp án A
b) Các bài tập vận dụng:
* Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Trong phản ứng FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2 + H2O thì một phân tử
FexOy sẽ
A. nhường (2y – 3x) electron.
B. nhận (3x – 2y) electron.
C. nhường (3x – 2y) electron.
D. nhận (2y – 3x) electron.
+
Câu 2. Dung dịch X có a mol NH4 ; b mol Mg2+; c mol SO42- và d mol HCO3-.
Biểu thức nào sau đây biểu thị mối quan hệ giữa a, b , c, d là đúng?

A. a + 2b = c + d
B. a + 2b = 2c + d
C. a + b = 2c + d
D. a + b = c + d
GV: LÊ THỊ THANH THỦY

15


PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

Câu 3. Dung dịch X chứa các ion: a mol Na+ ; b mol HCO3- ; c mol CO32- và d mol
SO42-. Để tạo ra kết tủa lớn nhất người ta dùng 100ml dd Ba(OH)2 nồng độ x mol/l.
Biểu thức xác định x theo a và b là:
A. x = a + b

B. x = a - b

C. x =

ab
0,2

D. x =

ab
0,1

Câu 4. Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol AgNO3. a và b có quan hệ như thế
nào để thu được dung dịch Fe(NO3)3 duy nhất sau phản ứng?

A. b = 2a
B. b ≥ a
C. b = 3a
D. b ≥ a
Câu 5. (TSĐHCĐ-A/2012) Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml
dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn
và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 22,96.
B. 11,48.
C. 17,22.
D. 14,35.
Câu 6. Một dung dịch chứa x mol NaOH tác dụng với 1 dung dịch chứa y mol
Al3+. Điều kiện để thu kết tủa sau phản ứng là:
A. x < 4y

B. x > 4y

D. x = 2y

D. 2y < x < 4y

Câu 7. Cho dung dịch có chứa x mol Al2(SO4)3 vào dung dịch chứa y mol NaOH,
điều kiện để thu được kết tủa lớn nhất và bé nhất lần lượt là:
A. y = 3x và y ≥ 4x

B. y = 4x và y ≥ 5x

C. y = 6x và y > 7x


D. y = 6x và y ≥ 8x

Câu 8. Cho dung dịch có chứa a mol AlCl3 vào dung dịch có chứa b mol NaOH,
điều kiện để có kết tủa bé nhất và lớn nhất lần lượt là:
A. b = 3a và b = 4a
C. b ≥ 4a và b = 3a

B. b = 4a và b = 3a
D. b > a và b ≥ a

Câu 9 (CĐ-A/2008). Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí
N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là:
A. x = 2y.
B. y = 2x.
C. x = 4y.
D. x = y.
Câu 10. Dung dịch X chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch X b mol hoặc
2b mol dung dịch HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều như nhau. Tỉ số a/b có giá trị
bằng:
A. 1
B. 1,25
C.1,5
D. 1,75
Câu 11. Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3
loãng dư. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được sau phản ứng thu được (m+62) gam
muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất
rắn có khối lượng là:
A. (m+4) gam


B. (m+8) gam

C. ( m+16) gam

D. (m+32) gam

Câu 12. Người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau:
GV: LÊ THỊ THANH THỦY

16


PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

Thí nghiệm 1: Cho 38,4 gam Cu vào 2,4 lít dung dịch HNO3 0,5M, sau phản
ứng thu được V1 lít NO (đkc)
Thí nghiệm 2: Cũng cho khối lượng đồng như trên vào 2,4 lít dung dịch gồm
HNO3 0,5M và H2SO4 0,2M, sau phản ứng thu được V2 lít NO (đkc). Mối quan hệ
giữa V2 và V1 là:
A. 2V2=5V1
B. 3V2= 4V1
C. V2=2V1
D. 3V2=2V1
Câu 13. Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt cần V lít H2. Hòa tan hoàn toàn lượng
sắt sinh ra ở trên trong dung dịch HCl thấy tạo ra V’ lít H2. Biết V > V’ (các khí đo
ở cùng điều kiện). Công thức oxit sắt là:
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4

D. Fe2O3 hoặc Fe3O4
Câu 14. Oxi hóa một lượng Fe thành hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần a mol
oxi. Khử hoàn toàn hỗn hợp X thành Fe cần b mol Al. Tỉ số a/b có giá trị bằng:
A. 0,75
B. 1
C. 1,25
D. 1,5
Câu 15. Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 có khối lượng trung bình là M X . Tiến hành
phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có phân tử khối trung
bình là M Y . Quan hệ giữa M X và M Y là:
A. M X = M Y
B. M X > M Y
C. M X < M Y
D. M X ≥ M Y
Câu 16. Nung hỗn hợp rắn gồm FeCO3 và FeS2 (tỉ lệ mol 1:1) trong một bình kín
chứa không khí dư với áp suất p1 atm. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa
bình về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất Fe2O3 và áp suất khí trong
bình lúc này là p2 atm (thể tích các chất rắn không đáng kể và sau các phản ứng lưu
huỳnh ở mức oxi hóa +4). Mối liên hệ giữa p1 và p2 là:
A. p1=p2

B. p1=2p2

C. 2p1=p2

D. p1=3p2

Câu 17 (ĐHCĐ-B/2011). Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là
22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để
đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và

N2 , các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là:
A. 2 : 1.

B. 1 : 2.

C. 3 : 5.

D. 5 : 3.

Câu 18. X là khoáng vật Cuprit chứa 45% Cu2O. Y là khoáng vật tenorit chứa 70%
CuO. Cần trộn X và Y theo tỉ lệ khối lượng t 

mX
để được quặng C, mà từ 1 tấn
mY

quặng C có thể điều chế tối đa 0,5 tấn đồng nguyên chất. Giá trị của t là:
A. 5/3

B. 5/4

C. 4/5

D. 3/5

Câu 19. X là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. Y là quặng manhetit chứa 69,6%
Fe3O4. Trộn a tấn quặng X với b tấn quặng Y thu được quặng Z, mà từ 1 tấn quặng
Z có thể điều chế 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ a/b là:
A. 5/2


B. 4/3

C. ¾

D. 2/5

Câu 20 (ĐHCĐ-A/2009). Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no,
đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên
hệ giữa m, a và V là:
GV: LÊ THỊ THANH THỦY

17


PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

A. m  2a 
C. m  a 

V
22,4

B. m  2a 

V
5,6

D. m  a 

V

11,2

V
5,6

Câu 21. Có một lượng andehit HCHO được chia làm hai phần bằng nhau, mỗi
phần chứa a mol HCHO.
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag.
- Phần 2: Oxi hóa bằng oxi thành HCOOH với hiệu suất 40% thu được dung
dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được m’ gam Ag. Tỉ số

m'
m

có giá trị bằng:
A. 0,2
B. 0,4
C. 0,6
D. 0,8
Câu 22 (ĐHCĐ-A/2011). Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit
cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu
được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và
V là:
A.

28
( x  30V )
55

B.


C.

28
( x  62V )
95

D.

28
( x  30V )
55
28
( x  62V )
95

Câu 23. X là axit chứa 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho 0,015 mol X tác
dụng với dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch Y. Người ta nhận
thấy :
Nếu a = 0,01 mol thì dung dịch Y làm đỏ quỳ tím.
Nếu a = 0,02 mol thì dung dịch Y làm xanh quỳ tím.
Công thức cấu tạo của Y là:
A. CH3-CH2-COOH
B. CH2=CH-COOH
C. CHC-COOH
D. HOOC-CH2-COOH
Câu 24. Có 2 axit hữu cơ no: Y là axit đơn chức và Z là axit đa chức. Hỗn hợp X
chứa x mol Y và y mol Z. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc).
Cho x + y = 0,3 và MY < MX. Vậy công thức cấu tạo của Y là:
A. CH3COOH

B. C2H5COOH
C. HCOOH
D. C3H7COOH
*Đáp án:
1
B
13
D

2
B
14
A

3
C
15
A

4
C
16
A

5
B
17
B

6

A
18
D

7
D
19
D

8
C
20
D

9
C
21
D

10
B
22
A

11
B
23
D

12

B
24
C

III. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
“Phương pháp giải bài tập Hóa Học về mối quan hệ giữa các đại
lượng dưới dạng tham số” là một trong những phương pháp thiết thực góp phần
nâng cao hiệu suất bài làm. Các dạng bài tập trong phương pháp này ta thường bắt
gặp trong các kì thi tuyển sinh Đại Học-Cao Đẳng hay các kì thi học sinh Giỏi vì
GV: LÊ THỊ THANH THỦY

18


PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

đó là những bài tập được cho dưới dạng tổng quát, ít có số liệu cụ thể nên nếu
không tập cho các em làm quen, các em thường sẽ bỏ qua vì sợ. Nhưng khi đã
hướng dẫn học sinh cách làm, các em sẽ bớt e ngại và mạnh dạn hơn trong quyết
định lựa chọn câu hỏi và giải các bài tập dạng này.
Khi vận dụng phương pháp này vào giảng dạy tôi nhận thấy:
+ Học sinh đã tự tin vào bản thân khi đứng trước bài tập dạng này.
+ Học sinh đã biết áp dụng và vận dụng linh hoạt hơn.
+ Năng lực tư duy và suy luận logic của học sinh được nâng lên rõ rệt.
+ Học sinh hứng thú làm bài tập và thể hiện sự say mê, tìm tòi, sáng tạo;
nhất là khi triển khai với các lớp nguồn và nhóm học sinh luyện thi học sinh giỏi.
+ Phương pháp này ít có hiệu quả với đối tượng học sinh yếu kém và
học sinh học toán kém.
Khảo sát bài cho thấy:
Khi chưa đưa ra chuyên đề trên :

Tỉ lệ học sinh giải được

Tỉ lệ học sinh lúng túng

Tỉ lệ học sinh không giải
được

12%

30%

58%

Khi đưa ra chuyên đề trên vào vận dụng:
Tỉ lệ học sinh giải được

Tỉ lệ học sinh lúng túng

Tỉ lệ học sinh không giải
được

36%

25%

39%

IV. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
Qua quá trình nghiên cứu đề tài này, tôi nhận thấy việc vận dụng “Phương
pháp giải bài tập Hóa Học về mối quan hệ giữa các đại lượng dưới dạng tham

số” là một trong các phương pháp quan trọng để nâng cao chất lượng dạy học và
góp phần thúc đẩy sự say mê, hứng thú học tập của học sinh với bộ môn Hóa Học.
Mặt khác, đây là một trong những phương pháp đem lại hiệu quả cao, phù hợp với
xu hướng thi trắc nghiệm hiện nay nên để rèn luyện kĩ năng giải bài tập hoá học,
thì việc sử dụng “Phương pháp giải bài tập Hóa Học về mối quan hệ giữa các
đại lượng dưới dạng tham số” sẽ có tác dụng to lớn và đặc biệt đáp ứng phần nào
những khúc mắc của học sinh khi giải đề thi Học sinh Giỏi cũng như đề thi tuyển
sinh vào Đại học, Cao đẳng. Do đó, là giáo viên chuyên ngành Hoá tôi thấy nên
giới thiệu phương pháp này sẽ giúp các em nâng cao kiến thức, tạo sự say mê trong
học tập và rèn kỹ năng giải nhanh để đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng cao của
các em học sinh.
Hiện nay, các bài tập trắc nghiệm ngày càng phong phú và đa dạng hơn về
nội dung, mức độ bài toán khó hơn nên đòi hỏi giáo viên phải có năng lực chuyên
môn và nghiệp vụ sư phạm cao và giáo viên không ngừng học hỏi. Chính vì vậy,
GV: LÊ THỊ THANH THỦY

19


PP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THAM SỐ

ngoài việc vận dụng kinh nghiệm từ bản thân trong quá trình giảng dạy, tôi đã
tham khảo rất nhiều các tài liệu có liên quan đến chuyên môn để nhắm đến mục
đích là nâng cao chất lượng dạy và học của thầy và trò trong nhà trường.
Vì thời gian có hạn cho nên bài viết sẽ không thể tránh khỏi những sai sót.
Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của quý thầy cô giáo và các
đồng nghiệp. Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy Cô.
Cuối cùng tôi xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu nhà trường, Sở Giáo
Dục và Đào Tạo Đồng Nai đã tạo điều kiện cho tôi được thể hiện kinh nghiệm của
bản thân mình trong công tác giảng dạy.

V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tạp chí hóa học và ứng dụng – Hội hóa học Việt Nam
2. Các dạng đề thi trắc nghiệm – Tác giả Cao Cự Giác.
3. Phương pháp giải hóa vô cơ – Tác giả Nguyễn Thanh Khuyến.
4. Phương Pháp giải toán hoá học- Nguyễn Phước Hoà Tân- NXB
ĐHQG. TP.HCM 2001
5. Sách giáo khoa Hóa học 10, 11, 12 chương trình chuẩn- NXB Giáo
dục 2010.
6. Hướng dẫn giải đề thi TSĐH hoá vô cơ theo 16 chủ đề- Phạm Đức
Bình, Lê Thị Tam, Nguyễn Hùng Phương- NXB ĐHQG.TP.HCM
7. Phân loại và phương pháp giải toán hoá vô cơ- Quan Hán ThànhNXB Trẻ 2000
8. Hướng dẫn giải nhanh Hóa Học- Ngô Ngọc An- Nhà xuất bản trẻ.
9. 10 Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa Học- PGS. TS
Đặng Thị Oanh
10. Giải nhanh trắc nghiệm khách quan Hóa Học- Nguyễn Đình Độ &
Nguyễn Ngô Hòa- NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
11. 16 Phương pháp và kỹ thuật giải nhanh- Phạm Ngọc Bằng (chủ biên)Nhà xuất bản ĐH Sư phạm 2009.
NGƯỜI THỰC HIỆN

Lê Thị Thanh Thủy

GV: LÊ THỊ THANH THỦY

20



×