Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

SKKN QUY TRÌNH THIẾT kế câu hỏi TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN BẰNG HÌNH ẢNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 37 trang )

Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình

QUY TRÌNH THIẾT KẾ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN BẰNG HÌNH ẢNH.
Tác giả: Bạch Thanh Lụa
Tổ: Hoá Trường THPT Thống Nhất A

A.

MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1. Xuất phát từ sự phát triển của cuộc cách mạng KHKT
Cuộc cách mạng KHKT của thế giới hiện nay đã làm cho lượng thông tin khoa
học nói chung và khoa học hoá học nói riêng tăng như vũ bão. Làm thế nào để giải
quyết được mâu thuẫn vốn tiềm tàng trong giáo dục: khối lượng kiến thức tăng
“siêu tốc” với quỹ thời gian học tập ở nhà trường có hạn; giáo dục cần cập nhật
ngay được với những kiến thức hiện đại, nhưng để đưa kiến thức đó vào chương
trình học tập cần phải có một thời gian khá lớn. Một giải pháp duy nhất đó là đổi
mới PPDH và thay đổi cách đặt câu hỏi chuyển từ hình thức kiểm tra tự luận dần
sang hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan mà đặt biệt là trắc nghiệm khách
quan bằng hình ảnh: Để trong cùng một thời gian lượng thông tin được cung cấp
cho người học nhiều nhất; người nhận có thể tiếp cận thông tin một cách dễ dàng
nhất, người học được trang bị khả năng tự cập nhật với thông tin hiện đại tốt nhất.
1.2. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới PPDH
Định hướng đổi mới PPDH đã được xác định trong “Văn kiện đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ X” của Đảng Cộng Sản Việt Nam là: “Nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, nội dung, phương pháp
dạy và học thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, chấn hưng nền giáo
dục Việt Nam”. Định hướng trên cũng được pháp chế hoá trong luật Giáo dục,
mục 2 điều 4: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự


giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học;
Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

6


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình

bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS’’.
Như vậy, định hướng cơ bản của đổi mới PPDH là: hướng tới hoạt động
học tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động, đề cao khả
năng tự học của người học và đề cao vai trò của người thầy về khả năng dạy
cho người học cách học có hiệu quả nhất [10].
Một trong những hướng tiếp cận hiện đại để thực hiện chủ trương trên là ứng
dụng những thành tựu của CNTT trong dạy học. Chỉ thị 58-CT/TW của Bộ Chính
trị ngày 17/10/2000 đã chỉ rõ nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục là: “...Đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong công tác giáo dục và đào tạo ở mọi cấp học, bậc học
và ngành học”[2]. Chỉ thị số 29/2001/CT Bộ Giáo dục và đào tạo cũng đã đưa ra
mục tiêu cụ thể: “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giáo dục, đào tạo ...theo hướng
sử dụng CNTT như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp
giáo dục, học tập ở tất cả các bộ môn”[3].
1.3. Xuất phát từ những ưu điểm của viêc ứng dụng CNTT trong dạy học
PTDH đóng vai trò quan trọng trong việc giúp cho người học hiểu nhanh,
nhớ lâu các nội dung học tập. Giúp người thầy tự nguyện từ bỏ vai trò chủ thể, tiến
hành bài học không phải bắt đầu bằng giảng giải, thuyết trình, độc thoại,...mà bằng
vai trò đạo diễn, thiết kế, tổ chức, kích thích, trọng tài, cố vấn... trả lại cho người
học vai trò là chủ thể, không phải học thụ động bằng nghe thầy giảng giải, mà học
tích cực bằng hành động của chính mình nhằm mục tiêu hình thành và phát triển
nhân cách.

“Trong những năm gần đây, do sự phát triển rất nhanh của nhiều ngành khoa
học kĩ thuật, đặc biệt là trong lĩnh vực truyền thông đa phương tiện, các thiết bị
nghe nhìn và máy tính, một yêu cầu bức bách đối với hệ thống giáo dục và đào tạo
là phải mau chóng ứng dụng CNTT để tạo ra một bước đột phá nhằm đổi mới các
Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

7


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình

phương pháp dạy học, giúp cho người học hiểu nhanh, nhớ lâu các kiến thức mới
và có thể áp dụng ngay các kĩ năng tiên tiến vào công việc hàng ngày” [7].
Sự phát triển của các loại PTDH sẽ góp phần đổi mới các PPDH. Những
năm gần đây, băng video, máy vi tính và hệ thống phương tiện đa năng
(Multimedia) phát triển rất nhanh, tạo điều kiện cho cá nhân hoá việc học tập;
thầy giáo đóng vai trò người hướng dẫn nhiều hơn phải trực tiếp đứng giảng bài.
1.4. Xuất phát từ những ưu điểm của hình ảnh, tranh vẽ
Phương pháp trực quan gắn liền với việc sử dụng các phương tiện trực quan.
Các mô hình, tranh vẽ, các thí nghiệm thì cũng đang dần thể hiện tính ưu việt của
mình. Các mô hình, tranh vẽ là một phương tiện trực quan hữu hiệu có tác dụng
kích thích tính tích cực, độc lập, sáng tạo của người học, giúp thực hiện tốt việc
phân hoá, cá thể hoá trong dạy học. Theo ý kiến của một số giáo viên dạy hoá học
ở các trường THPT thì việc mô tả bằng lời các quá trình trong hoá học như lai hoá,
xen phủ, các quá trình điện li của các phân tử chất điện li... gặp rất nhiều khó khăn
học sinh không hiểu hoặc hiểu không trọn vẹn. Khi đó, sự có mặt của Các mô
hình, tranh vẽ trở nên rất cần thiết đặc biệt trong các câu hỏi trắc nghiệm để giúp
các em khắc sâu những kiến thức đã học được.
Các mô hình, tranh vẽ sẽ giúp học sinh dễ tiếp thu, hiểu bài một cách sâu sắc
hơn do việc thu nhận thông tin về sự vật, hiện tượng một cách sinh động, chính

xác, đầy đủ nâng cao tính trực quan. Từ đó, nâng cao hứng thú học tập môn học,
nâng cao niềm tin của học sinh vào khoa học.
1.5. Xuất phát từ thực trạng dạy - học hiện nay
Trong chương trình hoá học 10, 11 và 12 có rất nhiều kiến thức về các khái
niệm, cơ chế, quá trình ở cấp độ vi mô (sự chuyển động của các electron trong
nguyên tử, sự xen phủ giữa các obitan, sự lai hoá giữa các obitan, cơ chế các giai
đoạn của phản ứng …) khá trừu tượng đối với HS phổ thông. Để cụ thể hoá được
Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

8


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình

những kiến thức đó trong hầu hết các tài liệu tham khỏa và sách giáo khoa chỉ dùng
lời để mô tả trong các câu hỏi trắc nghiệm khách quan nên khó có thể tạo được
hứng thú cao cho người học, làm giảm tính trực quan …
Như vậy, có thể thấy rằng muốn đổi mới PPDH thì trước tiên cần phải cải tiến
PTDH, tăng cường sử dụng các PTTQ. Làm thế nào để các PTTQ có thể đáp ứng
được việc thể hiện tính sinh động của các quá trình hoá học các phản ứng hoá
học.
Hiện nay, một trong những hướng đổi mới PPDH cũng như cải tiến các PTDH
đang được triển khai với nhiều ưu thế đó là ứng dụng CNTT trong thiết kế câu hỏi
trắc nghiệm bằng hình ảnh đang dần phát triển. Với câu hỏi trắc nghiệm bằng hình
ảnh người làm bài sẽ hiểu sâu sắc hơn các hiện tượng quá trình hóa học đang xảy ra,
vì tính trực qua được thể hiện tốt nên giúp khắc sâu kiến thức vào não HS tốt hơn,
nắm bắt vấn đề tự nhiên hơn và vận dụng chúng vào cuộc sống tốt hơn.
Với những lí do trên, tôi chọn đề tài “Thiết Kế Và Xây Dựng Một Số Câu
Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình Trong Chương trình Hóa Học PHổng
Thông".


2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Xác định cơ sở lý thuyết và thực tiễn cho việc thiết kế và xây dựng một số câu
hỏi trắc nghiệm khách quan bằng hình ảnh góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy
và học tập môn hoá học ở trường phổ thông.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học Hoá học lớp 10, 11 và 12 ở trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Ứng dụng các phần mềm Microsoft office, photoshop, paint.. để thiết kế và xây
dựng một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan bằng hình ảnh các quá trình trong Hoá
Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

9


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình

học 10, 11 và 12.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu thiết kế và xây dựng một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan bằng hình ảnh
trong dạy học Hoá học thì sẽ giúp GV THPT có những bài giảng sinh động hơn
đồng thời sẽ tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS trong quá trình học tập bộ
môn Hóa Học mang nặng tính thực nghiệm và trừu tượng.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Tổng quan tài liệu và điều tra cơ bản về tình hình ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học HH, làm cơ sở thực tiễn của đề tài.
5.2. Xác định các nguyên tắc và quy trình thiết kế và xây dựng một số câu hỏi
trắc nghiệm khách quan bằng hình ảnh
5.3. Thiết kế và xây dựng một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan bằng hình

ảnh của quá trình chuyển động của các electron trong nguyên tử, sự hình thành các
loại liên kết trong hợp chất, sự xen phủ, lai hoá giữa các obitan nguyên tử, các qui
trình điều chế, các qui trình chưng cất, tách chất, sự tạo thành ion của nguyên tử, sự
chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch, sự khuyếch tán thành ion của các
phân tử chất điện li, vònng tuần hoàn của nước… bằng các phần mềm hiện có và
phổ biến.
5.4. Thực nghiệm sư phạm và phân tích kết quả thực nghiệm để chứng minh
tính hiệu quả và tính khả thi của phương án đề xuất.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu các tài liệu về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước trong công tác giáo dục, các công trình nghiên cứu liên quan
đến đề tài.
Nghiên cứu nội dung, chương trình SGK hoá học 10, 11 và 12 THPT.
Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

10


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình

Nghiên cứu giáo trình các phần mềm xử lí hình ảnh.
6.2. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Gặp gỡ và trao đổi với những chuyên gia về lĩnh vực mà đề tài nghiên cứu,
lắng nghe sự tư vấn và giúp đỡ của các chuyên gia để định hướng cho việc triển
khai và nghiên cứu đề tài.

B. QUI TRÌNH THIẾT KẾ
QUI TRÌNH THIẾT KẾ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN BẰNG
HÌNH ẢNH

Bước thứ nhất: suy nghỉ ý tưởng để tạo câu hỏi.
Bước thứ hai: thiết lập câu hỏi bằng chữ trong đầu.
Bước thứ ba: suy nghỉ xem phần nào trong câu hỏi có thể thay thế dược bằng hình
ảnh.
Bước thứ tư: đi tìm hình ảnh cần thay thế cho phần lời trong câu hỏi.
Bước thứ năm: sử dụng ưu điểm của công nghệ thông tin để tạo ra một bức ảnh vừa ý
( có thể chụp, vẽ, tự thiết kế…); nhưng phải đảm bảo nguyên tắc chính xác.
Bước thứ sáu: thiết lập câu hỏi đầy đủ và kiểm tra lại.
Thông qua qui trình trên tôi đã thiết kế được một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan
bằng hình ảnh đê vận dung vào bài giảng và công tác ra đề kiểm tra như sau:

Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

11


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình

C. NỘI DUNG
THIẾT KẾ MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN BẰNG
HÌNH ẢNH
1. Các thiết bị thí nghiệm được đánh số 1, 2, 3, 4 trong hình cho dưới đây có tên
gọi là:

a. giá đỡ, phiểu, bình cầu có nhánh, ống sinh hàn
b. ống đong, phiểu, bình cầu có nhánh, ống sinh hàn
c. Giá đỡ, ống nghiệm, bình cầu có nhánh, ống sinh hàn
d. Giá đỡ, phiểu, bình cầu có nhánh, ống dẫn nước
2. Rutherford và các cộng tiến hành thí nghiệm dưới đây, đã tìm ra được thành
phần cấu tạo nào trong hạt nhân nguyên tử:


a. Electron

b. võ nguyên tử

Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

c. hạt nhân nguyên tử

c. notron

12


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình
3. Khi quan sát hình dươi đây em có thể kết luận cấu tạo của nguyên tử là:

a.Đặc

b. rỗng

c. không có khe trống giữa các hạt nhân

d. rất đặc

4. Mô hình dưới đây mô tả quá trình hình thành liên kết trong phân tử nào?

a. HBr

b. HCl


c. HI

d. NH3

5. Bằng thí nghiệm dưới đây Thomson đã phát hiện được trong nguyên tử có hạt
mang điện gì? Và gọi tên gì?

a.proton, dương

b. electron, âm

c. notron, không mang điện

d. không tìm được gì cả

Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

13


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình
6. Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

1

2

3


4

Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau ?
A. 1 và 2

B. 2 và 3

C. 1, 2 và 3

D. Cả 1, 2, 3, 4

7. Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có khả năng nhận 3 electron trong các
phản ứng hóa học?

1

2

3

A. 1 và 2

B.1 và 3

C. 3 và 4

D.1 và 4

4


8. Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?
↑↓



↑↓↑

a

b

c

A. a

B. b

C. a và b

D.c và d

Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

↑↑

d

14



Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình
9. Cấu hình của nguyên tử sau biểu diễn bằng ô lượng tử. Thông tin nào không
đúng khi nói về cấu hình đã cho?
↑↓



↑↓

1s2



2s2



2p3

A.Nguyên tử có 7 electron
B.Lớp ngoài cùng có 3 electron
C.Nguyên tử có 3 electron độc thân
D.Nguyên tử có 2 lớp electron
10. Cho các hình vẽ sau, mỗi hình cầu là 1 trong các nguyên tử Na, Mg, Al, K.

a

b

c


d

11. Cho các nguyên tử a, b, c, d thuộc nhóm IA có bán kính trung bình như hình vẽ
dưới đây:

a

b

c

d

Năng lượng ion hóa I1 tăng dần theo thứ tự:
A.a < b < c < d

B.d < c < b < a

C.a < c < b < d

D.d < b < c < a

Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

15


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình
12. Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như sau:

Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA.
B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA
C. Ô số 5, chu kì 2, nhóm VA
D. Ô số 5, chu kì 7, nhóm VIIA.
13. Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 2+ có cấu tạo như sau:
Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
A.Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B.Ô số 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.
C.Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D.Ô số 10, chu kì 2, nhóm IIA.
14. Cho cấu hình của nguyên tố X sau, cho biết kết luận nào đúng?
↑↓

↑↓

1s2

2s2

↑↓

↑↓

2p6

↑↓

↑↓


3s2

A. X ở ô số 12, chu kỳ 3, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn.
B. X ở ô số 12, chu kỳ 3, nhóm IIIB trong bảng tuần hoàn.
C. X ở ô số 12, chu kỳ 2, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.
D. X ở ô số 12, chu kỳ 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.

Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

16


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình
15. Cấu trúc mạng tinh thể của hợp chất ion NaCl được biểu diễn dưới đây:

A. Trong đó các quả cầu lớn (ion Cl-) phân bố theo kiểu lập phương tâm diện, các quả
cầu nhỏ (ion Na+) phân bố ở tâm và ở giữa các cạnh của hình lập phương.
B. 1. Tính số ion Na+ và Cl- có trong một hình lập phương.
C. 2. Tính bán kính ion Na+ và Cl-.
D. Cho biết hình lập phương có cạnh là a = 0,552 nm và tỉ lệ bán kính

rNa 
rCl 

 0,525 .

16. Liên kết hóa học trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xen phủ của các
orbitan nào?

A.

B.

+

C.
D. Một kết quả khác.
17. Liên kết hóa học trong phân tử HCl được hình thành nhờ sự xen phủ của các
orbitan nào?
A.
B.
Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

17


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình
C.
D. Một kết quả khác.
18. Liên kết hóa học trong phân tử Cl2 được hình thành nhờ sự xen phủ của các
orbitan nào?
A.
B.
C.
D. Một kết quả khác.
19. Chọn hình vẽ mô tả đúng sự tạo thành liên kết trong phân tử H2S .

A.

C.


Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

B.

D.

18


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình
20. Hình nào dưới đây mô tả sự lai hóa sp?

A.

B.

C.

D. Một đáp án khác.
21. Cho hình vẽ mô tả sự tạo thành orbitan lai hóa sp2.

Sự lai hóa sp2 sau đây xảy ra ở một nguyên tử do:
A. sự tổ hợp của 1orbitan s và 2 orbitan p của nguyên tử đó.
B. sự tổ hợp của 2orbitan s và 2 orbitan p của nguyên tử đó.
C. sự tổ hợp của 2orbitan s và 1 orbitan p của nguyên tử đó
D. sự tổ hợp của 1orbitan s và 3 orbitan p của nguyên tử đó

Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

19



Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình
22. Cho 3 dạng lai hóa lần lượt như hình vẽ.

sp

sp2

sp3

Góc giữa các orbitan lai hóa lần lượt là:
A. 1800, 1200, 109028’

B. 1200 ; 1800 ; 109028’

C. 109028’ ;1200 ;1800

D. 1800 ; 109028’ ;1200

23. Sự xen phủ nào sau đây tạo thành liên kết σ?
A.

B.
C.
D. cả A, B, C đều đúng.
24. Sự xen phủ nào sau đây tạo thành liên kết π.
A.

B.


C.

D.

Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

20


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình
25. Cho các tinh thể sau:

Kim cương( C )

I2

H2 O

Tinh thể nào là tinh thể phân tử:
A.Tinh thể kim cương và Iốt

B.Tinh thể kim cương và nước đá.

C.Tinh thể nước đá và Iốt.

D.Cả 3 tinh thể đã cho.

26. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ.


Từ đồ thị trên, ta thấy tốc độ phản ứng:
A. Giảm khi nhiệt độ của phản ứng tăng.
B. Không phụ thuộc vào nhiệt độ của phản ứng.
C. Tỉ lệ thuận với nhiệt độ của phản ứng.
D. Tỉ lệ nghịch với nhiệt độ của phản ứng.

27. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất
phản ứng.
Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

21


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình
Tèc ®é
ph¶n øng

Nång ®é
chÊt ph¶n øng

Từ đồ thị trên, ta thấy tốc độ phản ứng
A. Giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng.
B. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng.
C. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng.
D. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng.
28. Xét phản ứng thuận nghịch sau:

 2HI (k)
H2 (k) + I2 (k) 



Đồ thị biểu diễn sự biến thiên tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời
gian:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc vào thời gian
25

vận tốc

20
15

vận tốc phản ứng
nghịch

10

vận tốc phản ứng
thuận

5
0
0

5

10

15

20


thời gian (s)

Tại thời điểm nào phản ứng đạt trạng thái cân bằng?
A. 0 giây

B. 5 giây

C. 10 giây

D. 15 giây

29. Cho hình vẽ về cách thu khí trong phòng thí nghiệm bằng cách dời nước. Hình
vẽ bên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?
Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

22


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình
A) H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S
B) O2, N2, H2, CO2, SO2,
C) NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2
D) NH3, O2, N2, HCl, CO2
30. Cho hình vẽ mô tả sự điều chế clo trong phòng thí nghiệm như sau:
Dd HCl đặc
MnO2
Eclen sạch để thu
khí Clo


dd NaCl

dd H2SO4 đặc

Vai trò của dung dịch NaCl là:
A.Hòa tan khí clo.

B.Giữ lại khí hiđroclorua.

C.Giữ lại hơi nước

D.Cả 3 đáp án trên đều đúng.

31. Khí hiđroclorua là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit
clohdric.Trong thí nghiệm thử tính tan của khí hidroclorua trong nước, có hiện
tượng nước phun mạnh vào bình chứa khí như hình vẽ mô tả dưới đây.
Nguyên nhân gây nên hiện tượng đó là do:
A. khí HCl tác dụng với nước kéo nước vào bình.
B. HCl tan mạnh làm giảm áp suất trong bình.
C. trong bình chứa khí HCl ban đầu không có nước.
D.Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng

32. Cho dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm đựng MnO2. Dụng cụ thí nghiệm được
lắp như hình vẽ bên.
Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm bên là:

dd HCl
đặc

Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A


23
Mn
O2


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình
A.Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời có kết tủa
B.Chỉ có khí màu vàng thoát ra
C.Chất rắn MnO2 tan dần
D.Cả B và C
33. Cho thí nghiệm được lắp như như hình vẽ sau:
Ống nghiệm 1 đựng HCl và Zn, ống nghiệm nằm ngang chứa bột S, ống nghiệm 2
chứa dung dịch Pb(NO3)2 . Phản ứng xảy ra trong

S

ống nghiệm nằm ngang là:
1

A.Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

2

Zn +
HCl

B.H2 + S → H2S

dd

Pb(NO3)2

C.H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
D.2HCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2HNO3
34. Trong hình 1 chứa hỗn hợp khí NO2 và N2O4 đang ở trạng thái cân bằng, khi
cho chậu nước đá vào một ống thì kết quả như hình 2, qua thí nghiệm này em có
kết luận gì?

(1)

(2)

a. Khi tác động bằng nước đá vào hệ cân bằng thì NO2 đã bị mất bớt.
b. Khi tác động bằng nước đá vào hệ cân bằng thì N2O4 đã bị mất bớt.
c. Khi tác động bằng nước đá vào hệ cân bằng thì NO2 được sinh ra thêm.
d. Khi tác động bằng nước đá vào hệ cân bằng thì N2O4, và NO2 là không đổi.
35. Quá trình thí nghiệm như được mô tả trong hình dưới dây có tên gọi là:
Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

24


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình

a. Chưng cất lôi cuốn hơi nước
b. Chiết các chất lỏng ra khỏi nhau
c. Quá trình lọc chất bẩn
d. Quá trình kết tinh

36. Mô hình thí nghiệm được mô tả trong hình dưới đây có tên gọi là, mục đích để

làm gì?

Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

25


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình

a. Chưng cất lôi cuốn hơi nước, dùng để kết tinh chất lỏng.
b. Chưng cất thường, dùng để tách hai chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
c. Chưng cất phân đoạn, dùng để tách hai chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau.
d. Quá trình chiết, dùng lấy hai chất lỏng ra khỏi nhau.
37. Khi tiến hành thí nghiệm được mô tả như hình vẽ dưới đây theo em khối lượng
các điện cực sẽ thay đổi như thế nào?

a. Cực Zn tăng, cực Cu giảm

c. Cực Cu tăng, cực Zn giảm

b. Cả hai cực giảm

d. Cả hai cực tăng

38. Vai trò của cầu muối trong trong thí nghiệm mô tả dưới đây:

Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

26



Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình

a. Tạo sự cân bằng điện tích khi pin hoạt động
b. Giúp làm tăng ion natri ở cực kẽm khi ion kẽm mất đi
c. Giúp làm tăng ion nitrat ở cực đồng khi ion đồng mất đi
d. Giúp phản ứng trong pin kết thúc.
39. Theo em với ba kiểu mạng tinh thể dưới đây, kiểu cấu trúc nào có khối lượng
riêng lớn nhất.

(1)
a. (2)

b. (1)

(2)
c. (3)

(3)
d. (1), (2)

40. Liên kết giữa các phân tử axit được mô tả trong hình vẽ dưới đây thuộc loại liên
kết gì, có bền

Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

27


Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình

không.

a.liên kết ion, bền

b. liên kết công hóa trị, bền

c. liên kết hidro liên phân tử, kém bền

d. liên kết siêu liên hợp, bền

41. Trong quá trình xác định phân tử khối của axit axetic, người ta nhận thấy có giá
trị gấp đôi so với dự kiến, theo em nguyên nhân do dâu:

(1)

(2)
a. hình 1

b. hình 2

c. cả hai hình

d. do nguyên nhân khác

42. Phân biệt glucozo, saccarozo và tinh bột theo em người ta dùng thuốc thử gì?
Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

28



Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình

a. Cu(OH)2

b. dd brom

c. HNO3

d. Ca(OH)2

43. Có các dung dịch như hình 1, theo em người ta đã bỏ dung dịch gì vào dung
dịch đồng hai sunfat để có kết quả như hình 2:

(1)

(2)

a.NaOH

b. NH3

c. trong quá trình tự nhiên đã tự chuyển hóa

d. bị biến đổi bởi nhiệt độ

Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

29



Thiết Kế Và Xây Dựng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Khách Quan Bằng Hình
44. Theo bạn kết tủa dưới đây là do hai chất nào phản ứng với nhau:

a. Cd(NO3)2 + Na2S
b. Pb(NO3)2 + H2S
c. AgNO3 + Na2S
d. KNO3 + H2S
45. Kết tủa trong ống nghiệm hình dưới đây chứa chất gì?

a. PbI2

b. AgCl

c. BaSO4

d. NaCl

46. Cho hai cách hoa giống nhau vào hai bình một chứa khí SO2, bình kia chứa không khí
như hình 1, một lúc sau được kết quả như hình 2, điều này cho thấy khí SO2 có tính:

(1)
Gv: Bạch Thanh Lụa-THPT Thống Nhất A

(2)
30


×