Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

skkn THIẾT lập sơ đồ GIẢI TOÁN hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.89 KB, 9 trang )

Trường THPT TAM HIỆP

SKKN
TÊN SKKN:

THIẾT LẬP SƠ ĐỒ GIẢI TOÁN HÓA HỌC
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
- Trong thực tiễn dạy học ở trường phổ thông, bài tập hóa học giữ vai trò rất quan trọng trong
việc thực hiện mục tiêu đào tạo. Bài tập hóa học vừa là nội dung vừa là phương pháp dạy học hiệu
quả, nó không chỉ cung cấp cho học sinh kiến thức, con đường chiếm lĩnh kiến thức mà còn mang lại
niềm vui của quá trình khám phá, tìm tòi.... Bài tập hóa học hiện nay rất phong phú và đa dạng nhưng
nhìn chung thì có khá nhiều bài tập có mối liên hệ với nhau, do đó việc thiết lập sơ đồ giải toán là rất
cần thiết. Việc thiết lập sơ đồ giải toán có ý nghĩa rất quan trọng, nó giúp cho người học chủ động
hơn, có cái nhìn tổng quát hơn để giải quyết các bài toán. Vì vậy, tôi chọn đề tài “thiết lập sơ đồ giải
toán hóa học” nhằm nâng cao chất lượng việc dạy và học của thầy và trò.

II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận.
- Hiện nay đa số học sinh khi làm bài tập thường không phát hiện được bản chất của phản ứng
cũng như mối liên hệ giữa các đại lượng thông qua đại lượng trung gian nên việc giải bài tập thường
bị thụ động.
- Sau một số năm giảng dạy, tích lũy kinh nghiệm và giải đáp những câu hỏi của học sinh đưa
ra và các bài tập trong kì thi quốc gia (cao đẳng, đại học) tôi đã hệ thống lại bốn sơ chung để giải
quyết các bài toán oxi hóa kim loại bằng oxi, sau đó cho hỗn rắn thu được tác dụng với axit loại 1
(HCl, H2SO4 loãng) hoặc axit loại 2 (HNO3 và H2SO4 đặc).
2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài.
Để giải quyết các bài toán, trước tiên phải hiểu được bản chất của phản ứng, sau đó đặt các dữ kiện đã
cho vào sơ đồ và tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện thông qua các đại lượng trung gian.
Sơ đồ 1: Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp kim loại bằng oxi thu được hỗn hợp oxit, cho hỗn hợp oxit
thu được tác dụng với axit loại 1 hoặc hỗn hợp axit loại 1 (HCl, H2SO4 loãng).
Sơ đồ 1a:


Al

Mg
Cu...


+ O2


t0
(1)

Al2O3

MgO

CuO...

+

HCl



(2)

AlCl3

MgCl 2
CuCl

2


+

H 2O

m gam
V lít O2
m1 gam
a mol
m2 gam
Nếu biết 2 trong 5 đại lượng trên ta có thể tính được 3 đại lượng còn lại. VD: biết m, m 2 ta có thể
tính được m1, a, V
Trang 1


Trường THPT TAM HIỆP

SKKN

 Trong phản ứng (1) ta tính được lượng ion O2- trong các oxit: m O2- = m1 - m
 Trong phản ứng (2) xảy ra phản ứng giữa H+ (axit) với ion O2- trong các oxit và có sự thay thế
ion O2- bằng ion Cl- (bản chất phản ứng).
2H +

O 2-

+





H 2O

O 2-

;




2Cl-

Sơ đồ 1b:
Al

Mg
Cu...



t0
(1)

+ O2

Al2O3

MgO


CuO...

+

H 2SO 4



(2)

Al2 (SO4 )3

MgSO 4

CuSO4

+

H 2O

m gam
V lít
m1 gam
a mol
m2 gam
Nếu biết 2 trong 5 đại lượng trên ta có thể tính được 3 đại lượng còn lại. VD: biết m, m 2 ta có thể
tính được m1, a, V.
 Trong phản ứng (1) ta tính được lượng ion O2- trong các oxit: m O2- = m1 - m .
 Trong phản ứng (2) xảy ra phản ứng giữa H+ axit với ion O2- trong các oxit và có sự thay thế

ion O2- bằng ion SO 2-4 (bản chất phản ứng).
2H +

O2-

+




H2O

;

O2-




SO2-4

Bài tập áp dụng:
VD1: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu, và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi
thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để
phản ứng hết với Y là
A. 90.
B. 57.
C. 75.
D. 50.
Giải

1, 2
mO2-  m1 - m  3,33 - 2,13  1, 2 gam  nO2- 
 0, 075 mol
16
2H +

O2-

+




H2 O

0,15 mol  0,075 mol

nHCl 

nH 



0,15 mol

 VHCl =

0,15
= 0,075 lít = 75 ml
2


Chọn đáp án C.
VD2: Oxi hóa hoàn toàn 1,66 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Mg bằng oxi thu được m gam hỗn hợp oxit.
Hòa tan m gam hỗn hợp oxit trên bằng một lượng H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu được 7,42 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,52.
B. 2,62.
C. 3,42.
D. 4,32.
Giải
5, 76
 0, 06 mol
mSO (tạo muối) = 7,42 – 1,66 = 5,76 gam  nSO2- 
4
96
Trong phản ứng (2) có sự thay thế ion O2- bằng ion SO42-.
24

Trang 2


Trường THPT TAM HIỆP

SKKN




O2-


SO2-4

0,06 mol 
 0,06 mol
Ta có: m  1, 66  mO2- = 1,66 + 0,06.16 = 2,62 gam.

Chọn đáp án B.
VD3: Oxi hóa hoàn toàn 2,24 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, Mg bằng oxi thu được 3,20 gam hỗn hợp
oxit. Nếu hòa tan 3,20 gam hỗn hợp oxit ở trên bằng dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được sau
phản ứng là
A. 5,79.
B. 5,08.
C. 7,21.
D. 6,50.
Giải
0,96
mO2-  m1 - m  3, 20 - 2, 24  0,96 gam  nO2- 
 0, 06 mol
16
Trong phản ứng (2) có sự thay thế ion O2- bằng ion Cl-.
O2

2Cl0, 06 mol 




m

m


0,12 mol

+ mCl 
= 2,24 + 0,12.35,5 = 6,50 gam.
Chọn đáp án D.
hh clorua

=

hh kim loai

VD4: Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm (Al, Fe, Cu, Mg ) cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đkc),
thu được hỗn hợp rắn X. Nếu hòa tan hỗn hợp X ở trên bằng HCl thì dung dịch sau phản ứng có chứa
(m + 14,2) gam. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 8,96.
Giải

mCl  =

m

 nCl - 

hh clorua

-


m

hh kim loai

= (m + 14,2) – m = 14,2 gam

14, 2
 0, 4 mol
35,5

Trong phản ứng (2) có sự thay thế ion O2- bằng ion Cl-.
O2-

nO2




2Cl-

0, 2 mol 
 0, 4 mol
n 20, 2
 O

 0,1 mol
2
2


 VO2  0,1 22, 4  2, 24 (lít)

Chọn đáp án A.
VD5: Oxi hóa chậm 2,90 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn và Mg bằng oxi không khí thu được m gam chất
rắn. Để hòa tan hoàn toàn m gam chất rắn trên cần dùng vừa đủ 450 ml dung dịch HCl 0,2M. Sau
phản ứng thu được dung dịch X và 0,448 lít H2 (đkc). Giá trị của m là
A. 3,22.
B. 3,30.
Trang 3


Trường THPT TAM HIỆP

SKKN

C. 3,38.

D. 3,70.
Giải

nH 



nHCl  0, 45  0, 2  0, 09 mol ; nH 2 



2H + + 2e
0, 04 mol

2H +


+

0, 448
 0, 02 mol
22, 4

H2 
0, 02 mol
O 2-




H 2O

(0,09 - 0,04) mol  0,025 mol
 m  2,90  mO2-  2,90  0, 025 16  3,3 gam

Chọn đáp án B.
VD6: Oxi hóa chậm 2,14 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Fe bằng oxi không khí, sau một thời gian thu
được 2,94 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X trên cần dùng vừa đủ 70 ml dung
dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí (đkc). Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,336.
C. 0,448.
D. 0,896.
Giải

nH   nHCl  0, 07  2  0,14 mol
mO2-  2,94 - 2,14  0,8 gam  nO2- 

O2-




2H +

+

0,1 mol
2H +
(0,14  VH2

 0, 05 mol
+ 2e 

H2 
0,1)

0, 02 mol
 0, 02  22, 4  0, 448 (lít )

0,8
 0, 05 mol
16

H2 O


Chọn đáp án C.
Sơ đồ 2: Oxi hóa hỗn hợp kim loại bằng oxi thu được hỗn hợp rắn gồm oxit kim loại và kim loại,
cho hỗn hợp rắn thu được tác dụng với axit loại 2 (HNO3, H2SO4 đặc nóng).
Sơ đồ 2a:
Al

Mg
 Zn...


mkim loại

+ O2

V lít


t0
(1)

Al2O3 , Al

MgO, Mg
 ZnO, Zn...


m1




HNO3
(2)

a mol

Al(NO3 )3

 Mg(NO3 )2
 Zn(NO ) ...
3 2


mhh muối

+

 NO

 NO2

ne.

Nếu biết 3 trong 6 đại lượng trên ta tính được 3 đại lượng còn lại.
 Trong giai đoạn (1) ta tính được lượng ion O2- trong các oxit: m O2- = m1 - m .
 Trong giai đoạn (2) axit HNO3 tham gia 2 loại phản ứng:
a) phản ứng với ion O 2- trong các oxit.
Trang 4

+ H2 O



Trường THPT TAM HIỆP

SKKN

2HNO3

+

2Ooxit

2HNO3

+

1e




2NO3- (muối)

+ H2O
b) oxi hóa các kim loại dư và oxi kim loại có hóa trị thấp (FeO, Fe3O4) lên mức oxi hóa cao nhất.
4HNO3
+
3e



3NO3- (muối)
NO 
+
2H 2 O
+



NO3- (muối)

+

NO 2 

+

H 2O

Sơ đồ 2b:
Al

Mg
 Zn...


+ O2

mkim loại



t0
(1)

V lít

Al2O3 , Al

MgO, Mg
ZnO, Zn...


Al2 (SO 4 )3

MgSO 4
 ZnSO ...
4



H 2SO4
(2)

m1

a mol

mhh muối

Nếu biết 3 trong 6 đại lượng trên ta tính được 3 đại lượng còn lại.


+

SO 2

+

H 2O

ne.

 Trong giai đoạn (1) ta tính được lượng ion O2- trong các oxit: m O2- = m1 - m .
 Trong giai đoạn (2) axit H2SO4 tham gia 2 loại phản ứng:
a) phản ứng với ion O 2- trong các oxit.
2H 2SO 4
+
Ooxit


SO42- (muối) + H2O
b) oxi hóa các kim loại dư và oxi kim loại có hóa trị thấp (FeO, Fe3O4) lên mức oxi hóa cao nhất.
2H 2SO 4
+
2e


SO 42- (muối)
SO 2 
+
2H 2O
+

Bài tập áp dụng:
VD7: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu
được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y vào dung dịch HNO 3 (dư), thu được 0,672
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,12.
B. 0,14.
C. 0,16.
D. 0,18.
Giải

mO2-

=

m

=

2,71 – 2,23 = 0,48 gam  nO

hh oxit , kim loai

-

m

hh kim loai




2-

0, 48
 0, 03 mol
16

Trong bài toán trên HNO3 tham gia 2 loại phản ứng
a) Phản ứng với ion O2- trong hỗn hợp oxit
22HNO3
+
O(oxit)


2NO32- +
H2O
0, 06 mol 
 0, 03 mol
b) Oxi hóa các kim loại Fe , Al, Zn, Mg dư và FeO, Fe3O4 lên mức oxi hóa cao nhất
+3

+2

+2

+3

Al, Mg , Zn , Fe .
+5

4H N O3

0,12 mol
 nHNO3 

+

3e




3NO3-



0,12  0, 06  0,18 mol

+2

+

NO 
0, 03 mol

Trang 5

+

2H2 O



Trường THPT TAM HIỆP

SKKN

Chọn đáp án D.
VD8: Nung 19,6 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được m gam rắn.
Hòa tan hồn tồn hỗn hợp rắn trên bằng HNO3 đặc nóng (dư) thu được 7,84 lít khí NO2 (đkc, sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch B có chứa 84,7 gam hỗn hợp muối. giá trị của m là
A. 25,2 gam.
B. 26,0 gam.
C. 24,4 gam.
D. 23,6 gam.
Giải
n hợp oxit KL
Hỗ
Cu(NO3 )2
Cu



+ O2 (thiế
u)
 và
+ HNO3 (dư) 
 Fe(NO3 )3 + NO2 + H 2O
Fe 
(1)
(2)
Mg
Kim loại dư

Mg(NO )

3 2



m

19,6 gam

Nhận xét:

m

hh rắ
n

n

84,7 gam

rắ
n

=

m




hh kim loại

NO3- ( trong hh muố
i nitrat )

=

0,35 mol

mO2-

84,7 - 19,6
 1,05 mol
62

Trong giai đoạn 2 axit HNO3 tham gia 2 loại phản ứng.
a) Phản ứng với ion O2- trong các oxit.
22HNO3 + O(oxit)

 H2 O + 2NO3-




0,35 mol

(1,05 - 0,35) mol
+2

+2


+3

b) Oxi hóa các kim loại Fe , Cu, Mg dư và FeO, Fe3O4 lên mức oxi hóa cao nhất Mg , Cu , Fe
+5

2H N O3



+

mhh rắn =

Chọn đáp án A.

1e




m

hh kim loại

NO3-

+4

N O2 


+

+ H2 O

0,35 mol 
 0,35 mol



mO2- = 19,6 + 0,35.16 = 25,2 gam

VD9: Nung 26,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Mg trong oxi, sau một thời gian thu được m gam rắn X.
Hòa tan hồn tồn rắn X này HNO3 lỗng dư. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít NO
(đkc). Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết rằng trong phản ứng trên có 1,45 mol HNO3 đã tham gia phản
ứng)
A. 30,8 gam.
B. 30,4 gam.
C. 30,0 gam.
D. 29,2 gam.
Giải
n hợp oxit KL
Hỗ
Cu(NO3 )2
Cu



+ O2 (thiế
u)

 và
+ HNO3 (dư) 
 Fe(NO3 )3 + NO  + H 2O
Fe 
(1)
(2)
Mg

Mg(NO )

3 2
Kim loại dư

26,4 gam

m

rắ
n

1,45 mol
Trang 6

0,25 mol


Trường THPT TAM HIỆP

SKKN


Trong giai đoạn (2) HNO3 đặc tham gia 2 loại phản ứng:
a) phản ứng với ion O2- trong các oxit.
2HNO3
+
O2

2NO3- + H 2O

(1, 45 - 1) mol 
 0, 225 mol
b) oxi hóa Cu, Fe, Mg, FeO, Fe3O4 lên mức oxi hóa cao nhất Cu 2+ , Mg 2+ , Fe3+ .
+5

4H N O3




+ 3e

+2

3NO3-




1 mol

m


+

2H 2 O

0, 25 mol

m

=
Chọn đáp án C.
hh raé
n

NO 

+

hh kim loaïi



mO2- = 26,4 + 0,225.16 = 30 gam

VD10: Oxi hóa chậm 20,8 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg bằng oxi không khí thu được m gam hỗn hợp
X gồm oxit và kim loại dư. Để hòa tan m gam hỗn hợp X trên cần 1,4 lít dung dịch HNO 3 1M. Sau
phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít NO (đkc). Giá trị của m là
A. 24,0.
B. 25,6.
C. 27,2.

D. 26,4.
Giải
Al

Mg
 Zn


+ O2

Al2O3 , Al

MgO, Mg
 ZnO, Zn


t


0

20,8 gam

HNO3



Al(NO3 )3

Mg(NO 3 )2

 Zn(NO )
3 2


+ NO + H 2O

m gam

4, 48
 0, 2 mol
22, 4
Trong sơ đồ trên HNO3 tham gia phản ứng với hai chức năng:
nHNO3  1, 4 1  1, 4 mol ; nNO 

+3

+2

+2

1) Oxi hóa các kim loại Al, Zn, Mg dư lên mức oxi hóa cao nhất Al, Mg , Zn .
4HNO3

+


 3NO3-

3e





0,8 mol

+

NO

+

2H2 O

0, 2 mol

2) Phản ứng với ion O2- trong hỗn hợp oxit ( nHNO3 phản ứng với O2- = 1,4 – 0,8 = 0,6 mol).
2HNO3

+

0, 6 mol 




O2-





H2 O + 2NO3-

0,3 mol

mhh kim loai + mO2 m =
Chọn đáp án B.

= 20,8 + 0,3.16 = 25,6 gam.

VD11: Oxi hóa chậm m gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Cu bằng oxi không khí, sau phản ứng thu được
14,8 gam hỗn hợp gồm oxit và các kim loại dư. Để hòa tan 14,8 gam hỗn hợp trên cần dùng vừa đủ
350 ml dung dịch HNO3 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít NO (đkc). Giá trị của m

A. 12,4.
B. 13,2.
C. 11,6.
D. 10,8.
Trang 7


Trường THPT TAM HIỆP

SKKN

Giải
2,24
=
= 0,1 mol
22,4


n HNO3 = 0,35  2 = 0,7 mol ; n NO

4HNO3

+


 3NO3-

3e

+




0, 4 mol

NO

+

2H2 O

0,1 mol
2-

Số mol HNO3 phản ứng với ion O = 0,7 – 0,4 = 0,3 mol.
2HNO3


0,3 mol 


m
 m




O2-

+

H2 O + 2NO3-

0,15 mol

=

hh oxit , kim loai

hh kim loai

m
m

hh kim loai

+ mO2-


=
hh oxit , kim loai - mO 2= 14,8 – 0,15.16 = 12,4 gam

Chọn đáp án A.
VD12: Nung 24,2 gam hỗn hợp gồm (Fe, Cu, Mg, Al) trong oxi, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa
tan hoàn toàn m gam rắn X này bằng HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít NO (sản phẩm khử duy nhất,
đkc) và dung dịch Y chứa 117,2 gam muối. Giá trị của m là
A. 31,4.
B. 32,2.
C. 30,6.
D. 33,8.
Giải

n

NO3-

(muối) =

117,2 - 24,2
= 1,5 mol.
62

Trong phản ứng trên HNO3 tham gia 2 loại phản ứng:
1) oxi hóa kim loại dư, FeO, Fe3O4 lên mức oxi hóa cao nhất.
4HNO3 + 3e 
 3NO3- + NO + 2H2 O

0, 6 mol 
 0, 2 mol

22) phản ứng với ion O trong các oxit.
2HNO3
+
O2

H2 O + 2NO30, 45 mol
 m = 24,2 + mO2Chọn đáp án A.




(1,5 - 0, 6) mol

= 24,2 + 0,45.16 = 31,4 (gam).

VD13: Nung 23,15 gam hỗn hợp gồm (Fe, Zn, Mg, Al) trong oxi, thu được 27,15 gam hỗn hợp rắn X.
Hòa tan hoàn toàn 27,15 gam rắn X này bằng HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít NO (sản phẩm khử
duy nhất, đkc) và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 78,95.
B. 97,55.
C. 82,95.
D. 109,95.
Giải
mO2- = 27,15 – 23,15 = 4,0 gam  nO 2- = 0,25 (mol)
Trong phản ứng trên HNO3 tham gia 2 loại phản ứng:
Trang 8


Trường THPT TAM HIỆP


SKKN

1) oxi hóa kim loại dư, FeO, Fe3O4 lên mức oxi hóa cao nhất.
4HNO3 + 3e 
 3NO3- + NO + 2H2 O

0,9 mol 
 0,3 mol
22) phản ứng với ion O trong các oxit.
2HNO3
+
O2

H 2O + 2NO3-

n

0, 25 mol
NO3-




0,5 mol

(muối) = 0,9 + 0,5 = 1,4 (mol)

 m = 23,15 + mNO3- = 23,15 + 1,4.62 = 109,95 (gam).
Chọn đáp án D.


III. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI.
- Sau khi sử dụng đề tài “Thiết lập sơ đồ giải toán hóa học” thì học sinh hứng thú nhận thức
hơn, hưng phấn hơn trong việc giải bài tập. Xuất phát từ sự đam mê, học sinh hứng thú với môn học,
chủ động sưu tầm tài liệu nâng cao chất lượng học tập. Mỗi sơ đồ trên biến hóa ra nhiều bài tập mới,
do đó chỉ cần học sinh nắm được bản chất của phản ứng thì có thể giải quyết được các bài tập biến
hóa này.
- Đề tài này đã áp dụng cho lớp 11A1 (năm học 2011-2012), hơn 90% học sinh trong lớp làm
được các bài tập biến hóa từ 4 sơ đồ trên mà không cần sự hướng dẫn của giáo viên.

IV. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
- Áp dụng đề tài “Thiết lập sơ đồ giải toán hóa học” là một phương pháp tạo hứng thú học tập
cho các em, giúp các em đam mê học tập, chủ động mở rộng kiến thức. Đây là một phương pháp thiết
thực để khơi gợi hứng thú học tập, phát huy tinh thần tự học của các em và có thể áp dụng trong
phạm vi rộng đem lại hiệu quả cao. Tuy nhiên phạm vi đề tài chỉ áp dụng cho học sinh lớp 11, lớp 12
và những học sinh có học lực từ trung bình trở lên.

V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa hóa học 10, 11, 12.
2. Đề thi cao đẳng, đại học 2008 và 2010

Trang 9



×