Thông tin về môn học
Tên môn học: Kỹ thuật an toàn và môi trường
Số đơn vị học trình: 2 tín chỉ
KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ
Thời gian lên lớp:
Lý thuyết: 15×
×2 tiết
MÔI TRƯỜNG
Nhiệm vụ của sinh viên:
Ths.Phùng Xuân Lan
Dự lớp
Bộ môn CNCTM
Bài tập lớn
Khoa Cơ Khí
Thi cuối kỳ
Đánh giá sinh viên
Thi cuối kỳ: 70%
1
Điểm giữa kỳ: 30%
Thông tin về môn học
2
Thông tin về môn học
Mục tiêu của môn học
Giáo viên
Nắm vững nhưng kiến thức cơ bản về BHLĐ và
Ths. Phùng Xuân Lan
khoa học BHLĐ
Bộ môn Công nghệ chế tạo máy, Viện Cơ khí,
Hiểu rõ các vấn đề cơ bản về vệ sinh an toàn và kỹ
Trường ĐHBKHN
thuật an toàn lao động
Địa chỉ: Bộ môn CNCTM 112 C5
Hiểu rõ nguồn gốc và các biện pháp bảo vệ môi
Điện thoại: 0935 888 435
trường sống (không khí, nước)
Email:
Thiết kế được một số thiết bị an toàn lao động
Trang bị những kiến thức an toàn lao động cho
bản thân trong thực tế lao động sản xuất
3
4
Thông tin về môn học
Lịch trình học
Tuần
1
Nội dung
2
Những vấn đề chung về vệ sinh lao động
3
Vi khí hậu trong sản xuất
4
Tiếng ồn và rung động trong sản xuất
5
Nhiễm độc trong sản xuất
Bụi trong sản xuất
6
Chiếu sáng trong sản xuất
7
Thông gió công nghiệp
8
An toàn khi làm việc ở trường điện từ tần số cao và cực cao
Phương tiện bảo vệ cá nhân
9-10
11
Tài liệu tham khảo
Giới thiệu chung về môn học
Những vấn đề chung về BHLĐ
- GVC Đinh Đắc Hiến
- Kỹ thuật an toàn & Môi
trường
- NXB KHKT 2005
- Health and Safety
Executive
- Health and Safety in
Engineering Workshops
- HSE 2003
- Jan Dul
- Ergonomics for
Beginners
- CRC Press 2008
Kỹ thuật an toàn khi thiết kế và sử dụng máy móc thiết bị
Kỹ thuật an toàn điện
- Phil Hughes
- Introduction to Health
and Safety at work
- Elsevier 2009
Phòng cháy chữa cháy
12
Bảo vệ môi trường không khí
13
Bảo vệ môi trường nước
14
Sản xuất sạch hơn
15
Ôn tập, dự trữ
- John Ridley
- Safety with Machinery
- Elsevier 2006
5
6
Thông tin về bài tập lớn
Bài tập lớn theo chủ đề
Mỗi nhóm có 2 sinh viên
PHẦN I - NHỮNG VẤN ĐỀ
Nội dung:
CHUNG VỀ BHLĐ
Bài tập tính toán vệ sinh lao động
Tìm hiểu một đề tài cụ thể
1.
2.
3.
4.
Thời hạn nộp:
Tuần cuối cùng của kỳ học (Tuần 11-12)
Tầm quan trọng của ATLĐ
Mục đích ý nghĩa của công tác BHLĐ
Khoa học kỹ thuật BHLĐ
Xây dựng và thực hiện pháp luật về BHLĐ
Hình thức nộp
In nộp bản cứng
Gửi file bản mềm
8
7
Tầm quan trọng của ATLĐ
Tầm quan trọng của ATLĐ
Đối với các doanh nghiệp
Đối với công nhân
Đem lại năng suất cao
Được bảo vệ khỏi sự nguy hiểm
Tránh chi phí cho việc sửa chữa thiết bị hư hỏng do
Tăng hiệu quả làm việc.
tai nạn
Làm cho người lao động hài lòng và nâng cao nhiệt
Tránh chi phí về y tế do tai nạn gây ra cho người lao
tình làm việc.
động
Công nhân tránh phải trả tiền thuốc men do tai nạn
Tránh được những thiệt hại về kinh tế khác do tai
gây ra
nạn lao động gây ra
Được hưởng những chính sách ưu đãi
Tạo uy tín cho người lao động
10
9
Tầm quan trọng của ATLĐ
Mục đích, ý nghĩa, tính chất của BHLĐ
Đối với cộng đồng
Mục đích
Giảm đáng kể nhu cầu về dịch vụ cho những tình
Loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh
trạng khẩn cấp, bệnh viện, dịch vụ chữa cháy .
trong sản xuất
Giảm những chi phí cố định: trợ cấp bệnh tật, phúc
Tạo nên một điều kiện lao động thuận lợi và ngày
lợi xã hội, chi phí cho sức khỏe
càng được cải thiện tốt hơn
Giảm được những thiệt hại khác
Để ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề
Tạo ra lợi nhuận cho xã hội
nghiệp, hạn chế ốm đau, giảm sút sức khỏe cũng
như những thiệt hại khác với người lao động
Trực tiếp góp phần bảo vệ và phát triển lực lượng
sản xuất
Tăng năng suất lao động
11
12
Mục đích, ý nghĩa, tính chất của BHLĐ
Tính chất của công tác BHLĐ
Ý nghĩa
Tính pháp lý
BHLĐ thể hiện quan điểm coi con người vừa là
Những chính sách, chế độ, quy phạm, tiêu chuẩn
động lực vừa là mục tiêu của sự phát triển
được ban hành trong công tác BHLĐ là luật pháp
BHLĐ thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nước,
của nhà nước
uy tín của chế độ
Luật pháp về BHLĐ được nghiên cứu, xây dựng
BHLĐ là bảo vệ yếu tố năng động nhất của lực
nhằm bảo vệ con người trong sản xuất
lượng SX là người lao động
Luật pháp là cơ sở pháp lý bắt buộc các tổ chức
BHLĐ là yêu cầu thiết thực của hoạt động sản xuất
nhà nước, các tổ chức xã hội, người sử dụng lao
Người lao động yên tâm sản xuất
động và người lao động trong các thành phần kinh
Hiêu quả kinh
tế tăng
tế có trách nhiệm nghiên cứu thi hành.
Giảm chi phí bồi thường, sửa chữa do tai nạn lao
động
14
13
Tính chất của công tác BHLĐ
Tính chất của công tác BHLĐ
Tính khoa học kỹ thuật
Tính quần chúng
Phải nắm vững khoa học kỹ thuật, hiểu biết triệt để
Đó là công việc của đông đảo những người trực
mới có thể làm tốt công tác BHLĐ
tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.
Cần áp dụng những thành tựu KHKT mới nhất để
Tất cả mọi người (công nhân, cán bộ quản lý)... đều
phát hiện, ngăn ngừa những trường hợp đáng tiếc
có trách nhiệm tham gia vào việc thực hiện các
trong lao động, bảo vệ sức khỏe cho người lao
nhiệm vụ của công tác BHLĐ.
động
Muốn làm tốt công tác BHLĐ, phải vận động được
Xuất phát từ cơ sở khoa học và bằng các biện pháp
đông đảo mọi người tham gia.
khoa học kỹ thuật.
BHLĐ là hoạt động hướng về cơ sở sản xuất và
Các hoạt động của công tác BHLĐ là những hoạt
trước hết là người trực tiếp lao động
động khoa học
15
16
Một số khái niệm cơ bản
Một số khái niệm cơ bản
Điều kiện lao động
Các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong
“Là tổng thể các yếu tố về kinh tế, xã hội, tổ chức,
sản xuất
kỹ thuật, tự nhiên thể hiện qua qui trình công nghệ,
“Là những yếu tố vật chất có ảnh hưởng xấu, nguy
công cụ lao động, đối tượng lao động, con người
hiểm, có nguy cơ gây tai nạn hoặc bệnh nghề
lao động và sự tác động qua lại giữa chúng tạo ra
nghiệp cho người lao động trong một điều kiện lao
điều kiện cần thiết cho hoạt động của con người
động”
trong quá trình sản xuất.”
Các yếu tố vật lý
Điều kiện lao động ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe
Các yếu tố hóa học
và tính mạng con người”
Các yếu tố sinh vật
Các yếu tố bất lợi về môi trường làm việc
Các yếu tố không thuận lợi về tâm lý
17
Một số khái niệm cơ bản
18
Một số khái niệm cơ bản
Tai nạn lao động
Bệnh nghề nghiệp
“Là tai nạn xảy ra trong quá trình lao động do tác
“Bệnh nghề nghiệp là sự suy yếu dần sức khỏe của
động đột ngột từ bên ngoài dưới dạng cơ, điện,
người lao động gây nên bệnh tật”
nhiệt hóa năng hoặc của các yếu tố môi trường bên
Nó xảy ra trong quá trình lao động do tác động của
ngoài làm chết người, hoặc làm tổn thương hoặc
các yếu tố có hại phát sinh trong sản xuất, lên cơ
phá hủy chức năng hoạt động bình thường của một
thể người lao động”
bộ phận nào đó của cơ thể con người”
Chấn thương lao động
Nhiễm độc nghề nghiệp
Nhiễm độc mãn tính
Nhiễm độc cấp tính
19
20
Khoa học kỹ thuât về BHLĐ
Khái niệm
“Khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động là lĩnh vực
khoa học tổng hợp và liên ngành, được hình thành
PHẦN I - NHỮNG VẤN ĐỀ
và phát triển trên cơ sở kết hợp và sử dụng thành
CHUNG VỀ BHLĐ
1.
2.
3.
4.
tựu của nhiều ngành khác nhau”
Khoa học tự nhiên (toán
toán,, lý
lý,, hóa
hóa,, sinh
Tầm quan trọng của ATLĐ
Mục đích ý nghĩa của công tác BHLĐ
Khoa học kỹ thuật BHLĐ
Xây dựng và thực hiện pháp luật về BHLĐ
)
Khoa học kỹ thuật chuyên ngành (Y học,
học, kỹ thuật
thông gió
gió,, kỹ thuật ánh sáng,
sáng, âm học
học,, điện,
điện, cơ học,
học,
công nghệ chế tạo máy )
Khoa học kinh tế xã hội (Kinh tế lao động,
động, luật học,
học, xã
hội học,
học, tâm lý học
)
21
22
Khoa học kỹ thuât về BHLĐ
Khoa học kỹ thuât về BHLĐ
Khoa học về vệ sinh lao động (VSLĐ)
Khoa học về vệ sinh lao động (VSLĐ)
Nhiệm vụ
Các ngành khoa học về kỹ thuật vệ sinh
Khảo sát
sát,, đánh giá các yếu tố nguy hiểm và có hại
Thông gió chống nóng và điều hòa không khí
phát sinh trong sản xuất
xuất,, nghiên cứu ảnh hưởng của
Chống bụi và hơi khí độc
chúng đến cơ thể người lao động.
động.
Chống ồn và rung động
Đề ra tiêu chuẩn giới hạn cho phép của các yếu tố
có hại,
hại,
Chống các tia bức xạ có hại
Kỹ thuật chiếu sáng
Đề ra các chế độ lao động và nghỉ ngơi hợp lý
lý,,
Đề xuất các biện pháp y học và các phương hướng
cho các giải pháp để cải thiện điều kiện lao động.
động.
Đánh giá hiệu quả của các giải pháp đó đối với
người lao động.
động.
23
24
Khoa học kỹ thuât về BHLĐ
Khoa học kỹ thuât về BHLĐ
Khoa học về kỹ thuật an toàn (KTAT)
Khoa học về kỹ thuật an toàn (KTAT)
Nhiệm vụ
Phương hướng
Đi sâu vào nghiên cứu, đánh giá tình trạng an toàn
Áp dụng những thành tựu của tự động hóa,
hóa, điều
của các thiết bị và quá trình sản xuất
khiển học để thay thế và cách ly người lao động khỏi
Đề ra những yêu cầu an toàn để bảo vệ con người khi
nơi nguy hiểm và độc hại là phương hướng quan
làm việc tiếp xúc với vùng nguy hiểm
trọng
Tiến hành xây dựng các tiêu chuẩn, quy trình, hướng
Chủ động loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại ngay
dẫn,, nội dung an toàn để buộc người lao động phải
dẫn
từ đầu trong giai đoạn thiết kế, thi công các công
tuân theo trong khi làm việc
trình, thiết bị máy móc là phương hướng tích cực .
26
25
Khoa học kỹ thuât về BHLĐ
Ecgonomi với an toàn sức khỏe người LĐ
Khoa học về các phương tiện bảo vệ người lao
Khái niệm
động
Nhiệm vụ
Nghiên cứu,
cứu, thiết kế,
kế, chế tạo những phương tiện bảo
vệ tập thể hay cá nhân người lao động.
động.
Nhằm chống lại những ảnh hưởng của các yếu tố nguy hiểm
và có hại
Những phương tiện đó phải có hiệu quả cao,
cao, có chất lượng
và thẩm mỹ cao bằng cách ứng dụng các thành tựu của
nhiều ngành khoa học
27
Ecgonomi là gì?
28
Ecgonomi với an toàn sức khỏe người LĐ
Ecgonomi với an toàn sức khỏe người LĐ
Khái niệm
Mục đích
“Ecgonomi là môn khoa học liên ngành nghiên cứu
Nghiên cứu những tương quan giữa người lao động
tổng hợp sự thích ứng giữa các phương tiện kỹ
và các phương tiện lao động với yêu cầu
thuật và môi trường lao động với khả năng của con
người về giải phẫu, sinh lý, tâm lý nhằm đảm bảo
cho lao động có hiệu quả cao nhất, đồng thời bảo
Đảm bảo thuận tiện nhất cho người lao động khi
làm việc
Để đạt được năng suất lao động cao nhất
Đảm bảo tốt nhất sức khỏe cho người lao động
vệ sức khỏe, an toàn cho con người.”
Ecgonomi coi cả hai yếu tố bảo vệ sức khỏe người
lao động và năng suất lao động quan trọng như
nhau
Tối ưu hóa các tác động tương hỗ:
Giữa người điều khiển và trang bị
Giữa người điều khiển và chỗ làm việc
Giữa người điều khiển và môi trường lao động
30
29
Ecgonomi với an toàn sức khỏe người LĐ
Ecgonomi với an toàn sức khỏe người LĐ
Hướng nghiên cứu
Hướng nghiên cứu
Ecgonomi tập trung vào một số hướng sau:
Tập trung vào sự thích ứng của máy móc, công cụ với
người điều khiển nhờ vào việc thiết kế
Tập trung vào sự thích nghi giữa người lao động với
máy nhờ sự tuyển chọn và huấn luyện
Tập trung vào việc tối ưu hóa môi trường xung quanh
với con người và sự thích nghi của con người với
điều kiện môi trường.
trường.
Tối ưu hóa môi trường, thiết bị làm việc
31
32
Ecgonomi với an toàn sức khỏe người LĐ
Ecgonomi với an toàn sức khỏe người LĐ
Ecgonomi và chỗ làm việc
Những nguyên tắc ecgonomi trong thiết kế hệ
Ảnh hưởng của chỗ làm việc với con người
thống lao động
Người lao động làm việc
Thiết kế môi trường lao động
trong tư thế không thoải
Bảo đảm tránh được tác động có hại của các yếu tố
mái
vật lý, hoá học, sinh học và đạt điều kiện tối ưu cho
Hiện tượng bị chói lóa
hoạt động chức năng của con người
người..
do chiếu sáng không tốt
Thiết kế quá trình lao động
Sự khác biệt về chủng
Bảo vệ sức khoẻ an toàn cho người lao động, tạo cho
tộc,
tộc, nhân chủng học
họ cảm giác dễ chịu,
chịu, thoải mái và dể dàng thực hiện
mục tiêu lao động.
động.
Tỷ lệ tai nạn trên các bộ phận của cơ thể
người lao động khi bê vác gây ra
Loại trừ sự quá tải
tải,, gây nên bởi tính chất công việc
34
33
Ecgonomi với an toàn sức khỏe người LĐ
Ecgonomi với an toàn sức khỏe người LĐ
Những nguyên tắc ecgonomi trong thiết kế hệ
Ecgonomic và tư thế làm việc
Tư thế ngồi
thống lao động
Thiết kế các phương tiện kỹ thuật hoạt động
Cơ sở nhân trắc học
học,, cơ sinh
sinh,, tâm sinh lý và những
đặc tính khác của người lao động.
động.
Cơ sở về vệ sinh lao động về an toàn lao động
động..
Các yêu cầu về thẩm mỹ kỹ thuật
thuật..
Thiết kế không gian làm việc & phương tiện LĐ
Thích ứng với kích thước người điều khiển
Phù hợp với tư thế của cơ thể con người, lực cơ bắp
và chuyển động
Có các tín hiệu,
hiệu, cơ cấu điều khiển, thông tin phản hồi.
hồi.
35
36
Ecgonomi với an toàn sức khỏe người LĐ
Ecgonomi với an toàn sức khỏe người LĐ
Ecgonomic và tư thế làm việc
Ecgonomic và tư thế làm việc
Tư thế đứng
Tư thế đứng
37
Ecgonomi với an toàn sức khỏe người LĐ
38
Ecgonomi với an toàn sức khỏe người LĐ
Ecgonomic và tư thế làm việc
Ecgonomic và tư thế làm việc
Tư thế bê vác
Các tư thế khác
39
40
Ecgonomi với an toàn sức khỏe người LĐ
Ecgonomi với an toàn sức khỏe người LĐ
Ecgonomic và tư thế làm việc
Ecgonomic và tư thế làm việc
41
42
Xây dựng và thực hiện pháp luật về BHLĐ
Quá trình xây dựng
3/1947. Hồ Chủ Tịch đã ký sắc lệnh số 29SL đầu tiên
của nước ta về lao động trong đó có những điều
PHẦN I - NHỮNG VẤN ĐỀ
khoản liên quan đến bảo hộ lao động.
CHUNG VỀ BHLĐ
1.
2.
3.
4.
12/1964. Hội đồng chính phủ đã ban hành điều lệ
tạm thời về bảo hộ lao động kèm theo nghị định
Tầm quan trọng của ATLĐ
Mục đích ý nghĩa của công tác BHLĐ
Khoa học kỹ thuật BHLĐ
Xây dựng và thực hiện pháp luật về BHLĐ
181-CP. Điều lệ gồm 6 chương 38 điều quy định
tương đối toàn diện những vấn đề về bảo hộ lao
động.
9/1991. Hội đồng nhà nước đã ban hành pháp lệnh
bảo hộ lao động
43
44
Xây dựng và thực hiện pháp luật về BHLĐ
Xây dựng và thực hiện pháp luật về BHLĐ
Quá trình xây dựng
Hệ thống luật pháp chế độ chính sách
6/1994. Quốc hội đã thông qua bộ luật lao động
Phần I: Bộ luật lao động và các luật pháp khác,
trong đó có 9 chương về an toàn lao động và vệ
pháp lệnh có liên quan đến an toàn vệ sinh lao động
sinh lao động.
Phần II: Nghị định 06/CP và các nghị định khác có
1/1995. Chính phủ ban hành nghị định 06/CP quy
liên quan đến an toàn vệ sinh lao động
định chi tiết một số điều trong bộ luật lao động về
Phần III: Các thông tư, chỉ thị, tiêu chuẩn, quy phạm
an toàn vệ sinh lao động cùng hàng loạt thông tư,
an toàn vệ sinh lao động
chỉ thị, quy phạm về an toàn lao động.
46
45
Xây dựng và thực hiện pháp luật về BHLĐ
Xây dựng và thực hiện pháp luật về BHLĐ
Các văn bản pháp quy về BHLĐ và liên quan đến
Các văn bản pháp quy về BHLĐ
Trong Bộ luật LĐ những chương sau đây có liên
BHLĐ
Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt
quan đến an toàn VSLĐ
Chương VII
VII:: Quy định thời gian làm việc và thời gian
Nam ban hành 1992
Điều 56 của Hiến pháp quy định “Nhà nước ban hành
nghỉ ngơi.
ngơi.
chế độ chính sách về BHLĐ, nhà nước quy định thời
Chương IX
IX:: Quy định về ATLĐ và VSLĐ
gian lao động,
động, chế độ tiền lương,
lương, chế độ nghỉ ngơi và
Chương X : Những quy định riêng đối với LĐ nữ
nữ..
chế độ bảo hiểm xã hội đối với viên chức nhà Nước
Chương XI
XI:: Những quy định riêng đối với LĐ chưa
và những người làm công ăn lương
thành niên.
niên.
”.
Các điều 29,
29, 39,
39, 61 quy định các nội dung khác về
hội..
Chương XII
XII:: Những quy định về bảo hiểm xã hội
BHLĐ..
BHLĐ
Chương XV
XV:: Những quy định thanh tra Nhà nước về
LĐ, xử phạt vi phạm pháp luật lao động và một số
47
điều có liên quan đến chương khác.
khác.
48
Phạm vi đối tượng của công tác BHLĐ
Phạm vi đối tượng của công tác BHLĐ
Người lao động
Người sử dụng lao động
Là phải kể cả người học nghề, tập nghề, thử việc
Ở các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
được làm trong điều kiện an toàn, vệ sinh, không bị
khác, các cá nhân có sử dụng lao động để tiến hành
tai nạn lao động, không bị bệnh nghề nghiệp;
các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Không phân biệt người lao động trong cơ quan,
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các
doanh nghiệp của Nhà nước hay trong các thành
đơn vị xí nghiệp, sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các
phần kinh tế khác;
cơ quan hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp
Không phân biệt người Việt Nam hay người nước
thuộc lực lượng tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế
ngoài.
tại Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam.
49
Quyền và nghĩa vụ của người LĐ
50
Quyền và nghĩa vụ của người LĐ
Nghĩa vụ
Quyền
Chấp hành các quy định về an toàn, vệ sinh lao
Yêu cầu bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ
động có liên quan đến công việc và nhiệm vụ được
sinh, cải thiện điều kiện lao động cũng như được
giao.
cấp các thiết bị cá nhân, được huấn luyện biện pháp
Phải sử dụng và bảo quản các thiết bị bảo vệ cá
an toàn lao động.
nhân đã được trang bị cấp phát, các thiết bị an toàn,
Từ chối các công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi
vệ sinh nơi làm việc
thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe dọa
Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi
nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng của mình
phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề
Khiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan Nhà nước có
nghiệp hoặc các sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu
thẩm quyền khi sử dụng lao động vi phạm quy định
và khắc phục hậu quả tai nạn lao động
của Nhà nước
51
52
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng LĐ
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng LĐ
Nghĩa vụ
Quyền hạn
Phải trang bị đầy đủ và đúng chủng loại các
Buộc người lao động phải tuân thủ các qui định, nội
phương tiện bảo vệ cá nhân. Thực hiện các quy
quy, biện pháp an toàn lao động.
định về giờ làm việc, nghỉ ngơi, chế độ bồi dưỡng,
Khen thưởng người lao động chấp hành tốt và kỷ
chế độ phụ cấp độc hại, đối với lao động
luật người vi phạm thực hiện an toàn vệ sinh lao
Có kế hoạch giám sát việc thực hiện các quy định,
động
nội quy biện pháp an toàn, vệ sinh lao động.
Khiếu nại với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của
Xây dựng mới, bổ sung và hoàn thiện các nội quy
thanh tra viên an toàn lao động
an toàn vệ sinh lao động. Định kỳ kiểm tra, kiểm
định độ an toàn của máy, thiết bị
Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người lao
động theo tiêu chuẩn chế độ quy định.
54
53
Quản lý Nhà nước về bảo hộ lao động
Quản lý Nhà nước về bảo hộ lao động
Nghĩa vụ và quyền của nhà nước
Bộ LĐTBXH thực hiện quản lý nhà nước về ATLĐ
Xây dựng và ban hành luật pháp, chế độ chính sách
đối với các ngành & địa phương trong cả nước
BHLĐ, hệ thống tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm về
Xây dựng, trình ban hành hoặc ban hành các các
ATLĐ, VSLĐ.
văn bản pháp luật, chế độ chính sách BHLĐ, hệ
Quản lý nhà nước về BHLĐ: Hướng dẫn chỉ đạo các
thống quy phạm Nhà nước về ATLĐ
ngành, các cấp thực hiện luật pháp, chế độ chính
Hướng dẫn chỉ đạo các ngành các cấp thực hiện
sách, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm về ATVSLĐ.
văn bản trên, quản lý thống nhất hệ thống quy phạm
Lập chương trình quốc gia về BHLĐ đưa vào kế
trên.
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Nhà
Thanh tra về ATLĐ.
nước. Đầu tư nghiên cứu khoa học kỹ thuật BHLĐ,
Thông tin, huấn luyện về ATVSLĐ.
đào tạo cán bộ BHLĐ.
Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ATLĐ.
55
56
Quản lý Nhà nước về bảo hộ lao động
Quản lý Nhà nước về bảo hộ lao động
Bộ Y tế thực hiện quản lý Nhà nước trong lĩnh vực
Bộ Khoa học công nghệ và môi trường có trách
VSLĐ, có trách nhiệm
nhiệm:
Xây dựng, trình ban hành hoặc ban hành và quản lý
Quản lý thống nhất việc nghiên cứu và ứng dụng
thống nhất hệ thống quy phạm VSLĐ, tiêu chuẩn
khoa học kỹ thuật về ATLĐ, VSLĐ.
sức khỏe đối với các nghề, công việc.
Ban hành hệ thống tiêu chuẩn chất lượng, quy cách
Hướng dẫn, chỉ đạo các ngành, các cấp thực hiện
các phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động.
các quy định về VSLĐ.
Phối hợp với Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế xây dựng, ban
Thanh tra về vệ sinh lao động.
hành và quản lý thống nhất hệ thống tiêu chuẩn kỹ
Tổ chức khám sức khỏe và điều trị bệnh nghề
thuật Nhà nước về ATLĐ, VSLĐ.
nghiệp cho người lao động.
Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực VSLĐ.
58
57
Quản lý Nhà nước về bảo hộ lao động
Quản lý Nhà nước về bảo hộ lao động
Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm
Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc trung
Chỉ đạo việc đưa nội dung ATLĐ, VSLĐ vào
ương có trách nhiệm:
chương trình giảng dạy trong các trường Đại học,
Thực hiện quản lý Nhà nước về ATLĐ, VSLĐ trong
các trường Kỹ thuật, quản lý và dạy nghề.
phạm vi địa phương mình.
Các bộ và các ngành khác có trách nhiệm
Xây dựng các mục tiêu đảm bảo an toàn, vệ sinh và
Ban hành hệ thống tiêu chuẩn, quy phạm ATLĐ,
cải thiện điều kiện lao động đưa vào kế hoạch phát
VSLĐ cấp ngành mình sau khi có thỏa thuận bằng
triển kinh tế- xã hội và ngân sách địa phương.
văn bản của Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế.
59
60
Khen thưởng và xử phạt về bảo hộ lao động
Khen thưởng và xử phạt về bảo hộ lao động
Khen thưởng về bảo hộ lao động
Xử phạt những vi phạm về bảo hộ lao động
Tuỳ theo thành tích của các tập thể, cá nhân có thể
Tùy theo mức độ vi phạm những quy định về AT-
được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
VSLĐ sẽ bị xử phạt ở những mức khác nhau
Trung ương, Bộ lao động Thương binh và Xã hội xét
Xử phạt nhẹ
tặng các hình thức khen thưởng thích đáng,
Trừ điểm thi đua,
đua, không xét lao động tiên tiến
Đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
Không xét nâng bậc
bậc,, nâng lương
sẽ được đề nghị tặng bằng khen của Thủ tướng
Xử phạt nặng
Chính phủ, Cờ thi đua luân lưu của Chính phủ, hoặc
Khiển trách
đề nghị Nhà nước tặng khen thưởng Huân chương
Chuyển công tác có mức lương thấp hơn
Sa thải
Lao động.
62
61
Khen thưởng và xử phạt về bảo hộ lao động
Khen thưởng và xử phạt về bảo hộ lao động
Xử phạt những vi phạm về bảo hộ lao động
Xử phạt những vi phạm về bảo hộ lao động
Vi phạm những quy định về trang thiết bị về an toàn
Xử phạt các vi phạm về vệ sinh lao động
lao động, vệ sinh lao động đối với người lao động
Phạt các vi phạm về vệ sinh lao động thực hiện theo
Vi phạm những quy định về bảo đảm an toàn sức
nghị định số 46/CP
46/CP ngày 6 tháng 8 năm 1996 của
khỏe cho người lao động
Chính phủ quy định việc xử phạt hành chính trong
Vi phạm những quy định về tiêu chuẩn an toàn lao
lĩnh vực quản lý Nhà nước về Y tế với mức phạt và
nội dung vi phạm được quy định trong điều 3 của
động, vệ sinh lao động
Nghị định.
định.
Vi phạm những quy định về tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp
Nếu doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh doanh
không thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo hộ
lao động gây ô nhiễm môi trường thì có thể bị xử phạt
vi phạm hành chính về bảo hộ môi trường theo nghị
63
định số 26/CP
26/CP ngày 24 tháng 6 năm 1996 của CP.
CP.
64
Đối tượng, nhiệm vụ của vệ sinh lao động
Đối tượng
Vệ sinh lao động là môn khoa học
Nghiên cứu ảnh hưởng của những yếu tố có hại trong
PHẦN II - VỆ SINH LAO ĐỘNG
sản xuất đối với sức khỏe người lao động,
Tìm các biện pháp cải thiện điều kiện lao động, phòng
ngừa các bệnh nghề nghiệp
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Những vấn đề chung về VSLĐ
Vi khí hậu trong SX
Tiếng ồn và rung động trong SX
Nhiễm độc trong SX
Chống bụi trong SX
Chiếu sáng trong SX
Thông gió công nghiệp
Làm việc ở trường điện từ tần số cao
Phương tiện bảo vệ cá nhân
Nâng cao khả năng lao động cho người lao động.
động.
65
66
Đối tượng, nhiệm vụ của vệ sinh lao động
Đối tượng, nhiệm vụ của vệ sinh lao động
Nhiệm vụ
Nhiệm vụ
Nghiên cứu đặc điểm vệ sinh của các quá trình sản
Tổ chức khám tuyển và sắp xếp hợp lý công nhân
xuất
vào làm việc ở các bộ phận khác nhau trong xí
Nghiên cứu các biến đổi sinh lý, sinh hóa của cơ
nghiệp
thể trong các điều kiện lao động khác nhau
Quản lý theo dõi tình hình sức khỏe người lao
Nghiên cứu việc tổ chức lao động và nghỉ ngơi hợp
động, tổ chức khám sức khỏe định kỳ, phát hiện
lý
sớm bệnh nghề nghiệp
Nghiên cứu các biện pháp đề phòng tình trạng mệt
Giám định khả năng lao động cho người lao động bị
mỏi trong lao động,
tai nạn lao động, mắc bệnh nghề nghiệp và các
Quy định các tiêu chuẩn vệ sinh, chế độ vệ sinh xí
bệnh mãn tính khác
nghiệp và cá nhân chế độ bảo hộ lao động
Tiến hành kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các biện
67
pháp vệ sinh và an toàn lao động trong sản xuất
68
Phân loại các yếu tố tác hại theo đặc điểm liên quan
Phân loại các yếu tố tác hại theo đặc điểm liên quan
Các yếu tố tác hại liên quan đến tổ chức LĐ
Các yếu tố tác hại liên quan đến quá trình SX
Yếu tố vật lý và hóa học
Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất không phù hợp
Bức xạ điện từ
từ,, bức xạ cao tần và siêu cao tần trong
khoảng sóng vô tuyến,
tuyến, tia hồng ngoại,
ngoại, tia tử ngoại..
ngoại..
Các chất phóng xạ và các tia phóng xạ như α, β, γ
Tiếng ồn và rung động
Áp suất cao hoặc áp suất thấp
Bụi và các chất độc hại trong sản xuất
Yếu tố sinh vật
Vi khuẩn và siêu vi khuẩn gây bệnh
Ký sinh trùng và nấm mốc gây bệnh
Vi rút các loại
70
69
Phân loại các yếu tố tác hại theo đặc điểm liên quan
Các yếu tố tác hại liên quan đến tổ chức LĐ
Phân loại các yếu tố tác hại theo đặc điểm liên quan
Các yếu tố tác hại liên quan đến tổ chức LĐ
Các yếu tố tác hại
Thời giờ làm việc liên tục quá lâu
lâu,, làm việc liên tục
không nghỉ,
nghỉ, làm thông ca
Cường độ lao động quá nặng nhọc,
nhọc, không phù hợp
với tình trạng sức khỏe người lao động
Chế độ làm việc và nghỉ ngơi không hợp lý
Làm việc với tư thế gò gó không thoải mái như cúi
khom,, vặn mình
khom
mình,, ngồi hoặc đứng quá lâu
Sự hoạt động khẩn trương,
trương, căng thẳng quá độ của
các hệ thống và giác quan trong thời gian làm việc
Công cụ sản xuất không phù hợp với cơ thể công
71
nhân về mặt trọng lượng,
lượng, hình dáng,
dáng, kích thước
72
Phân loại các yếu tố tác hại theo đặc điểm liên quan
Các yếu tố tác hại liên quan đến điều kiện VSLĐ
Phân loại các yếu tố tác hại theo đặc điểm liên quan
Các yếu tố tác hại liên quan đến điều kiện VSLĐ
73
Phân loại các yếu tố tác hại theo đặc điểm liên quan
Các yếu tố tác hại liên quan đến điều kiện VSLĐ
74
Phân loại các yếu tố tác hại theo đặc điểm liên quan
Các yếu tố tác hại liên quan đến điều kiện VSLĐ
Chiếu sáng hoặc sắp xếp bố trí chiếu sáng không
Thiếu trang bị phòng hộ lao động hoặc có nhưng sử
hợp lý
dụng và bảo quản không tốt...
Làm việc ở ngoài trời có thời tiết xấu, nóng về mùa
Công tác thực hiện quy tắc VSLĐ và ATLĐ chưa tốt,
hè, lạnh về mùa đông
chưa triệt để nghiêm chỉnh
Phân xưởng chật chội và việc sắp xếp nơi làm việc
Làm những công việc nguy hiểm và có hại nhưng
lộn xộn, mất trật tự không ngăn nắp
chưa được cơ khí hóa, phải thao tác theo phương
Thiếu các trang thiết bị cho hệ thống thông gió,
pháp thủ công
chống bụi, chống ồn, hút khí độc...
75
76
Phân loại các yếu tố tác hại theo tính chất nghiêm trọng
Phân loại các yếu tố tác hại theo tính chất nghiêm trọng
Loại có tính chất tác hại tương đối lớn, phạm vi
Loại có phạm vi ảnh hưởng rộng nhưng tính chất
ảnh hưởng tương đối rộng
tác hại không rõ lắm
Bao gồm các chất độc hại trong sản xuất gây nhiễm
Bao gồm ánh sáng mạnh và tia tử ngoại gây bệnh
độc nghề nghiệp như chì, benzene, thủy ngân,
viêm mắt, chiếu sáng không tốt, tiếng ồn, rung động
mangan thuốc trừ sâu, lân hữu cơ, bụi oxit silic
gây tổn thương đến khả năng làm việc,
gây bệnh bụi phổi
Loại có tính chất đặc biệt và mới
Loại có tính chất tác hại tương đối nghiêm trọng
Làm việc trong điều kiện áp suất cao hoặc thấp
nhưng phạm vi ảnh hưởng còn chưa phổ biến
Làm việc với máy phát sóng cao tần, siêu cao tần
Các hợp chất hữu cơ của kim loại và á kim như thủy
Làm việc trong điều kiện có gia tốc
ngân hữu cơ, asen hữu cơ, các hợp chất hóa hợp
Những vấn đề liên quan đến khai thác dầu mỏ, hơi
cao phân tử, các nguyên tố hiếm; các chất phóng
đốt
xạ, tia phóng xạ.
77
78
Biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp
Biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp
Biện pháp kỹ thuật công nghệ
Biện pháp kỹ thuật vệ sinh
Bằng cách cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ, cơ
Bằng cách cải tiến các hệ thống thông gió, chiếu
khí hóa, tự động hóa, hạn chế dùng hoặc thay thế
sáng, hút bụi... để cải thiện điều kiện làm việc.
các chất có tính độc cao...
79
80
Biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp
Biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp
Biện pháp phòng hộ cá nhân
Biện pháp tổ chức lao động khoa học
Dựa theo tính chất độc hại trong sản xuất, mỗi
Phân công lao động hợp lý theo đặc điểm sinh lý
người công nhân sẽ được trang bị dụng cụ phòng
của công nhân, tìm ra những biện pháp cải tiến làm
hộ thích hợp.
cho lao động bớt nặng nhọc, tiêu hao năng lượng ít
hơn,
Làm cho lao động thích nghi được với con người và
con người thích nghi được với công cụ sản xuất
mới, vừa có năng suất lao động cao hơn lại an toàn
hơn.
81
Biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp
82
Biện pháp tăng năng suất LĐ tránh mệt mỏi
Biện pháp y tế bảo vệ sức khỏe
Thực hiện các nguyên tắc của lao động học
Kiểm tra sức khỏe người lao động, khám tuyển để
Vận động của bàn tay và cánh tay cần cân xứng,
không chọn người mắc bệnh nào đó vào làm những
đồng thời
vị trí bắt lợi về sức khỏe.
Bố trí các thao tác trong vùng thuận lợi, tránh vùng
Theo dõi sức khỏe người lao động thường xuyên và
tối đa
liên tục.
Tiến hành giám định khả năng lao động và hướng
dẫn tập luyện phục hồi lại cho những người lao
Vùng làm việc thuận lợi
động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Thường xuyên kiểm tra VSATLĐ, cung cấp đầy đủ
nước uống, thức ăn đảm bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm.
83
Vùng làm việc tối đa
Vùng làm việc trong mặt phẳng đứng
84
Biện pháp tăng năng suất LĐ tránh mệt mỏi
Biện pháp tăng năng suất LĐ tránh mệt mỏi
Thực hiện tốt theo nguyên tắc 5S: dọn dẹp, sắp
Thực hiện các nguyên tắc của lao động học
Thao tác LĐ cần được tiến hành thoải mái nhất,
xếp, lau dọn, vệ sinh, kỷ luật
ngắn nhất, tiết kiệm nhất
Dọn dẹp: Phân loại những thứ cần thiết và không
Thao tác với nhịp điệu hợp lý, tránh những thay đổi
cần thiết, nhanh chóng loại bỏ những thứ không
đột ngột và những cử động lặp đi lặp lại đơn điệu.
cần thiết.
Sắp xếp: Quy định vị trí sao cho dễ lấy, dễ sử dụng
và an toàn.
Lau dọn: Thường xuyên lau dọn nơi làm việc.
Vệ sinh: Đảm bảo điều kiện làm việc
Kỷ luật: Có thái độ tốt và tạo thói quen tuân thủ các
nguyên tắc an toàn.
85
Biện pháp tăng năng suất LĐ tránh mệt mỏi
86
Biện pháp tăng năng suất LĐ tránh mệt mỏi
Thời gian lao động/nghỉ ngơi
Chế độ ăn uống
Thời gian làm việc không
Tổ chức ăn trong ngày thay đổi tuỳ theo thói quen
quá dài
của công nhân và khả năng kinh tế của từng nước.
8h/ngày (lao động thường)
Đủ các thành phần dinh dưỡng
<8h/ngày (lao động nặng)
Bữa sáng
sáng:: 25%
25%
Tổ chức nghỉ ngơi giữa giờ
Bữa trưa
trưa:: 40%
40%
15%
15% thời gian lao động (lao
Bữa chiều
chiều:: 35%
35%
động thường)
2020-30%
30% thời gian lao động
(lao động nặng)
87
88
Khái niệm
“Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí trong
khoảng không gian thu hẹp gồm các yếu tố nhiệt
độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và vận tốc chuyển động
PHẦN II - VỆ SINH LAO ĐỘNG
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Những vấn đề chung về VSLĐ
Vi khí hậu trong SX
Tiếng ồn và rung động trong SX
Nhiễm độc trong SX
Chống bụi trong SX
Chiếu sáng trong SX
Thông gió công nghiệp
Làm việc ở trường điện từ tần số cao
Phương tiện bảo vệ cá nhân
không khí”
89
90
Khái niệm
Các yếu tố vi khí hậu
Về mặt vệ sinh, vi khí hậu có ảnh hưởng đến sức
Nhiệt độ không khí
“Nhiệt độ là yếu tố quan trọng trong sản xuất, phụ
khoẻ, bệnh tật của công nhân.
Vi khí hậu lạnh và ẩm có thể mắc bệnh thấp khớp,
thuộc vào các quá trình sản xuất và nguồn phát
viêm đường hô hấp trên, viêm phổi và làm cho bệnh
nhiệt: lò nung, ngọn lửa, năng lượng điện, cơ biến
lao nặng thêm.
thành nhiệt, phản ứng hoá học sinh nhiệt, bức xạ
Vi khí hậu lạnh và khô làm cho rối loạn vận mạch
nhiệt của mặt trời, nhiệt do người LĐ sinh ra.... “
thêm trầm trọng, gây khô niêm mạc, nứt nẻ da.
Điều lệ vệ sinh quy định
Vi khí hậu nóng ẩm làm giảm khả năng bay hơi mồ
Nhiệt độ tối đa cho phép ở nơi làm việc của công
hôi, gây ra rối loạn thăng bằng nhiệt, làm cho mệt
nhân về mùa hè là 300 và không được vượt quá nhiệt
mỏi xuất hiện sớm, nó còn tạo điều kiện cho vi sinh
độ bên ngoài từ 30÷50C.
Nơi SX nóng như xưởng rèn, xưởng đúc, xưởng cán,
vật phát triển, gây các bệnh ngoài da.
xưởng luyện thép...
thép... nhiệt độ không quá 40oC.
91
92
Các yếu tố vi khí hậu
Các yếu tố vi khí hậu
Độ ẩm
Bức xạ nhiệt
Độ ẩm là nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến sức
“Bức xạ nhiêt là những hạt năng lượng truyền trong
khỏe của công nhân
không khí dưới dạng dao động sóng điện từ bao
Độ ẩm tuyệt đối là lượng hơi nước có trong không khí
biểu thị bằng
g/m3
không khí
gồm tia hồng ngoại, tia sáng thường và tia tử ngoại.
Bức xạ nhiệt do các vật thể đen được nung nóng
Độ ẩm cực đại là lượng hơi nước bảo hoà có trong
phát ra. “
không khí ở một nhiệt độ nhất định.
định.
Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép 1 Kcal/m2.phút
Độ ẩm tương đối là tỷ lệ phần trăm giữa độ ẩm tuyệt
Ở các xưởng rèn, đúc, cán thép cường độ bức xạ
đố
đốii ở một thời điểm nào đó so với độ ẩm cực đại ứng
với cùng nhiệt độ
độ..
nhiệt lên tới 5-10 Kcal/m2.phút.
phút.
Vận tốc chuyển động không khí
Điều lệ vệ sinh quy định
Tiêu chuẩn cho phép vận tốc không khí không vượt
85%.
Độ ẩm tương đối nơi sản xuất nên từ 75%
75% ÷ 85%
quá 3 m/s
m/s,, trên 5m/s gây kích thích bất lợi cho cơ thể.
thể.
93
94
Các yếu tố vi khí hậu
Các yếu tố vi khí hậu
Đánh giá tổng hợp các yếu tố
Đánh giá tổng hợp các yếu tố
“Nhiệt độ hiệu quả tương đương của không khí thqtđ
Biết
(có nhiệt độ t, độ ẩm ϕ và vận tốc chuyển động gió
Nhiệt độ khô tk= 200C
200C
v) là nhiệt độ của không khí bão hoà hơi nước có ϕ
(điểm A),
= 100% và không có gió v = 0 mà gây ra cảm giác
Nhiệt độ ướt tư = 150C
150C
nhiệt giống hệt như cảm giác gây ra bởi không khí
(điểm B).
B).
với t, ϕ, v đã cho. “
Nối 2 điểm A và B,
Đối với người Việt Nam có thể lấy vùng ôn hoà dễ
đường AB cắt đường
chịu về mùa hè thqtđ = 230 ÷ 270 và mùa đông thqtđ =
cong v = 0 m/s tại điểm
200 ÷ 250 trong đó dễ chịu nhất là 250 về mùa hè và
C.
230 về mùa đông.
Điểm C cho trị số thqtđ =
95
18,30C.
96
Thang nhiệt độ hiệu quả tương đương
Các yếu tố vi khí hậu
Các yếu tố vi khí hậu
Chỉ số nhiệt tam cầu - WBGT (Wet Bull Goble
Chỉ số nhiệt tam cầu - WBGT (Wet Bull Goble
Temperature)
Temperature)
Khi có ánh sáng mặt trời được tính theo công thức
Giới hạn nhiệt độ tam cầu (°°C)
Lao động và nghỉ ngơi
Lao động nhẹ
Khi ở trong nhà hoặc không có ánh sáng mặt trời
Lao động vừa Lao động nặng
Lao động liên tục
30
26,7
25,0
75% lao động, 25% nghỉ
30,6
28,0
25,9
WB – Nhiệt độ nhiệt kế ướt
50% lao động. 50% nghỉ
31,4
29,4
27,9
GT – Nhiệt độ nhiệt kế cầu
25% lao động, 75% nghỉ
32,2
31,1
30,0
DB – Nhiệt độ nhiệt kế khô
98
97
Các yếu tố vi khí hậu
Các yếu tố vi khí hậu
Về mùa đông
Về mùa hè - Với lao động nhẹ,
Nhiệt độ không khí ở tầm cao ngang đầu công nhân
Nhiệt độ không khí không nên vượt quá 5°C so với
nên ở mức 20÷23°C,
nhiệt độ bên ngoài.
Nhiệt độ trung bình của các bề mặt không nên thấp
Độ ẩm không nên cao quá 70%.
hơn nhiệt độ không khí 2÷3°C.
Bức xạ nhiệt nên ở dưới mức 1.5cal/cm2,
Tốc độ dịch chuyển của không khí nên ở mức dưới
Tốc độ dịch chuyển của không khí nên dao động
0,2m/s.
trong khoảng 1-3m/s.
Độ ẩm tương đối của không khí nên giữ ở mức
50%±20%
99
100