Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Công tác tổ chức và thực hiện quy trình nhận TSBĐ tiền vay bằng TS cầm cố thế chấp và bảo lãnh của bên thứ ba tại vietcombank – PGD hùng vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.83 KB, 26 trang )

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBKH
CBNV
ĐVCNT
ĐVT
KH
NH
NHBL
NHNN
NHTMCP
PGD
TCTD
TS
TSBĐ
TW
VIETCOMBANK

Cán bộ khách hàng
Cán bộ nhân viên
Đơn vị chấp nhận thẻ
Đơn vị tiền
khách hàng
Ngân hàng
Ngân hàng bán lẻ
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại cổ phần
Phòng giao dịch
Tổ chức tín dụng
Tài sản
Tài sản bảo đảm
Trung ương


Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt
Nam

1


LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động NH là loại hình kinh doanh dịch vụ đóng vai trò quan trọng và ảnh hưởng
rất lớn đối với nền kinh tế. Trong hoạt động NH, tín dụng là hoạt động quan trọng
nhất, góp phần đem lại lợi nhuận lớn cho NH. Vì vậy công tác đảm bảo rủi ro tín dụng
luôn được đặt lên hàng đầu. Trong đó, TSBĐ là một trong những tiêu chuẩn quan
trọng nhất trong quyết định cấp tín dụng của NH.
Trong thời gian thực tập tại Vietcombank – PGD Hùng Vương, là một đơn vị luôn
nằm trong top đầu về hiệu quả kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, được tiếp xúc
và tìm hiểu thực tế, đặc biệt là hoạt động tín dụng, đồng thời muốn tìm hiểu về quy
trình nhận TSBĐ em đã chọn “ Công tác tổ chức và thực hiện quy trình nhận
TSBĐ tiền vay bằng TS cầm cố thế chấp và bảo lãnh của bên thứ ba tại
Vietcombank – PGD Hùng Vương” làm đề tài cho báo cáo thực tập của mình.
Trong thờì gian thực tập, nhờ sự hướng dẫn tận tình của Th.S Võ Văn Vang – giáo
viên trực tiếp hướng dẫn, và các anh chị PGD cùng với sự cố gắng của bản thân, em đã
hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Nội dung chính của báo cáo thu gồm 2 chương:
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VIETCOMBANK - CHI NHÁNH QUẢNG
NGÃI - PGD HÙNG VƯƠNG
CHƯƠNG 2:
CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN QUY TRÌNH NHẬN TÀI SẢN BẢO
ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN CẦM CỐ THẾ CHẤP VÀ BẢO LÃNH CỦA
BÊN THỨ BA TẠI VIETCOMBANK - PGD HÙNG VƯƠNG


2


CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VIETCOMBANK - CHI NHÁNH QUẢNG
NGÃI - PGD HÙNG VƯƠNG
1.1 Giới thiệu tổng quan về hệ thống ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam:
Thành lập ngày 1/4/1963, với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam).
Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn để thực hiện thí
điểm cổ phần hóa, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đã chính
thức hoạt động ngày 2 tháng 6 năm 2008, sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ
phần hoá thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ngày 26/12/2007.
Vietcombank là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại vào xử
lý tự động các dịch vụ ngân hàng và không ngừng đưa ra các sản phẩm dịch vụ điện tử
nhằm “đưa ngân hàng tới gần khách hàng” như: Dịch vụ Internet banking,
Vietcombank -Money (Home banking), SMS Banking, Phone banking…
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, sau 48 năm hoạt động trên
thị trường, Vietcombank hiện có khoảng 11.500 cán bộ nhân viên, với gần 400 Chi
nhánh/PGD/Văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước gồm Hội sở
chính tại Hà Nội, 1 Sở giao dịch, gần 400 chi nhánh và PGD trên toàn quốc, 3 công ty
con tại Việt Nam, 2 công ty con tại nước ngoài, 1 văn phòng đại diện tại Singapore, 4
công ty liên doanh, 2 công ty liên kết. Bên cạnh đó Vietcombank còn phát triển một hệ
thống Autobank với gần 16.300 máy ATM và điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS)
trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.300 ngân
hàng đại lý tại 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Được tạp chí Asiamoney bình chọn là ngân hàng tốt nhất Việt Nam trong 5 năm liên
tiếp 2006-2010 trên nhiều lĩnh vực hoạt động.
Sứ mệnh Vietcombank: Ngân hàng hàng đầu vì Việt Nam thịnh vượng.
Triết lí hoạt động của Vietcombank: Luôn đặt mình vào vị trí của đối tác để thấu hiểu,

chia sẻ và giải quyết công việc.
Hình ảnh và thương hiệu: Một Vietcombank xanh và mạnh; Một Vietcombank uy tín
và hiện đại; Một Vietcombank gần gũi và biết sẻ chia.
Bản sắc văn hóa Vietcombank:
- Vietcombank tin cậy: Giữ gìn chữ tín và lành nghề.

3


- Vietcombank chuẩn mực: Tôn trọng nguyên tắc và ứng xử chuẩn mực; Chuẩn mực
trong hình ảnh và diện mạo bên ngoài; Chuẩn mực trong xử lý công việc; Chuẩn mực
trong hành vi ứng xử.
- Vietcombank sẵn sàng đổi mới: Luôn hướng đến cái mới, hiện đại và văn minh.
- Vietcombank bền vững: Vì lợi ích lâu dài.
- Vietcombank nhân văn: Trọng đức, gần gũi và biết thông cảm sẻ chia.
1.2 Giới thiệu về Vietcombank chi nhánh Quảng Ngãi:
1.2.1 Tên, trụ sở, qui mô :
Tên tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Ngãi.
Tên tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam - Quang
Ngai Branch.
Tên giao dịch: Vietcombank Quảng Ngãi. Tên viết tắt: VIETCOMBANK Quảng Ngãi.
Trụ sở: 345 Đại lộ Hùng Vương, Thành phố Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi.
Tel: 84-55-3825430 / Fax: 84-55-3825432.
Swift: BFTVVNVX027;.
Web: www.Vietcombank.com.vn
Logo

4



1.2.2 Quá trình hình thành và phát triển:
Ngày 24/11/1998, Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNT Việt Nam đã ký Quyết định số
439/TCCB-ĐT về việc thành lập NHNT - Chi nhánh Quảng Ngãi trên cơ sở phòng đại
diện NHNT- Chi nhánh Đà Nẵng.
Ngày 24/2/1999, Chi nhánh Quảng Ngãi chính thức đi vào hoạt động, trở thành chi
nhánh thứ 23 của NHNT Việt Nam, đến đầu tháng 6/2008 chính thức đổi tên thành
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi (gọi tắt là
Vietcombank Quảng Ngãi).
Trong giai đoạn đầu Vietcombank Quảng Ngãi đã gặp không ít khó khăn, tuy nhiên
với sự phấn đấu không ngừng, sự ủng hộ của chính quyền địa phương, Ngân hàng Nhà
nước tỉnh, Vietcombank TW và khách hàng, Vietcombank Quảng Ngãi đã có bước
chuyển vượt bậc, vươn lên dẫn đầu trên nhiều lĩnh vực tại địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ Vietcombank Quảng Ngãi:
Vietcombank Quảng Ngãi thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam quy định như sau:
- Hướng dẫn thực hiện các chế độ, thể lệ thuộc phạm vi hoạt động của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, huy động vốn, cho vay trên địa bàn hoạt động.
- Thực hiện các quan hệ cung ứng dịch vụ cho các cá nhân, tổ chức được phép hoạt
động kinh doanh đối ngoại.
- Tư vấn về tiền tệ, tín dụng và thanh toán đối ngoại.
- Liên doanh tiền tệ, làm các dịch vụ thanh toán quốc tế.
- Bảo lãnh các khoản vay, thanh toán với các pháp nhân trong và ngoài nước.
- Thực hiện thanh toán, làm nhiệm vụ thanh toán trong hệ thống và ngoài hệ thống
Vietcombank cho các đơn vị, cá nhân mở tài khoản.
1.3 Giới thiệu về Vietcombank - PGD Hùng Vương:
1.3.1 Lịch sử hình thành:
Phòng Giao Dịch Hùng Vương được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 31/03/2008
theo Quyết định số: 118/QĐ-NHNT.TCCB-ĐT, ngày 20/02/2008, của Tổng Giám Đốc

NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, là đơn vị hoạch toán báo sổ, có con dấu riêng,
thực hiện tương đối đầy đủ các nghiệp vụ về ngân hàng mà NHTMCP Ngoại Thương
Việt Nam đang thực hiện.
Tên đầy đủ: Phòng giao dịch Hùng Vương - Chi nhánh Quảng Ngãi, Ngân Hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam.

5


Tên viết tắt: PGD Hùng Vương Vietcombank.
Địa chỉ: 53 Đại lộ Hùng Vương, Thành Phố Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi.
Đơn vị quản lý trực tiếp: Chi nhánh Quảng Ngãi - Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam.
Nội dung hoạt động của PGD:
- Các hình thức Huy động vốn bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ;
- Cấp tín dụng (bao gồm cho vay và bảo lãnh )cho khách hàng cá nhân và tổ chức có
TSthế chấp bằng Đồng Việt Nam;
- Thực hiện dịch vụ chuyển tiền trong nước bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ; đầu mối
nhận chuyển tiền đi nước ngoài;
- Mua bán, thu đổi ngoại tệ, nhận đổi các loại séc lữ hành bằng ngoại tệ hoặc Đồng
Việt Nam;
- Thực hiện chi trả kiều hối và thanh toán moneygram;
- Mở, quản lý và thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản Đồng Việt Nam và
ngoại tệ đối với khách hàng là cá nhân và tổ chức; nhận phát hành các loại thẻ ghi nợ
nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế;
- Thực hiện các nghiệp vụ phát sinh khác do cấp trên giao.
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ chính của PGD:
- Cung cấp thông tin về các dịch vụ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương cho mọi đối
tượng khách hàng đến giao dịch tại PGD.
- Nhận huy động tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá (chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái

phiếu…) bằng đồng Việt Nam và Ngoại tệ; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tài
khoản tiết kiệm và giấy tờ có giá.
- Mở, quản lý và thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản Đồng Việt Nam và
ngoại tệ đối với khách hàng là cá nhân và tổ chức phù hợp với quy định của pháp luật
và của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam; là đầu mối nhận phát hành và các
yêu cầu khác liên quan đến nghiệp vụ thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
- Nhận đổi các loại Séc lữ hành bằng ngoại tệ hoặc Đồng Việt Nam theo quy định của
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- Mua bán ngoại tệ tiền mặt, đổi tiền mặt ngoại tệ này lấy tiền mặt ngoại tệ khác đối
với các loại ngoại tệ do Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam công bố, phù hợp
với các quy định của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- Chấp nhận thanh toán tiền mặt các loại Thẻ tín dụng quốc tế và Thẻ thanh toán khác.
- Thực hiện việc chi trả kiều hối và thanh toán Moneygram.

6


- Quản lý và điều hành quỹ tiền mặt đối với các ATM lắp đặt tại trụ sở PGD hoặc khu
vực lân cận được giao theo quy trình, quy định của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam.
- Tiến hành cấp tín dụng đối với các đối tượng KH có TS thế chấp, cầm cố bằng thẻ
tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, tín phiếu kho bạc, trái phiếu Chính phủ, các giấy tờ có
giá khác và các TS khác theo quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong từng thời kỳ.
- Cho vay không có đảm bảo bằng TS đối với cán bộ, nhân viên Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam, thu nợ từ tiền lương, trợ cấp và các khoản thu nhập hợp pháp
khác theo quy định.
- Thực hiện dịch vụ chuyển tiền trong nước bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ theo các
quy định hiện hành.
- Thực hiện các nghiệp vụ khác phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh do

Giám Đốc chi nhánh giao phù hợp với quy định của pháp luật và Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam trong từng thời kỳ.
1.3.3 Cơ cấu tổ chức PGD:
Sơ đồ tổ chức:
Sơ đồ 1.1
TRƯỞNG PHÒNG

PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG

TỔ TÍN DỤNG

TỔ KẾ TOÁN, DỊCH VỤ &
NGÂN QUỸ

Cơ cấu tổ chức PGD gồm:
Ban Quản lý PGD:

7


Trưởng Phòng Giao Dịch: điều hành mọi hoạt động của PGD, được bổ nhiệm theo quy
chế bổ nhiệm, miễn nhiệm và bãi nhiệm do Hội đồng quản trị ban hành.
Phó Trưởng Phòng Giao Dịch: giúp việc cho Trưởng phòng trong công tác điều hành
PGD, được bổ nhiệm theo quy chế bổ nhiệm, miễn nhiệm và bãi nhiệm do Hội đồng
quản trị ban hành.
Tổ Kế toán, Dịch vụ & Ngân quỹ:
Tổ Kế toán và dịch vụ thực hiện các nhiệm vụ của kế toán và dịch vụ khách hàng
tương ứng như của phòng kế toán và dịch vụ khách hàng tại sở giao dịch, chi nhánh
trong phạm vi hoạt động của PGD.

Tổ Ngân quỹ Thực hiện nhiệm vụ tương ứng như của Phòng quan hệ khách hàng tại
Sở giao dịch, chi nhánh trong phạm vi hoạt động của PGD.
Bảo vệ:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng Phòng Giao Dịch.
1.3.4 Môi trường kinh doanh PGD Hùng Vương:
1.3.4.1 Môi trường bên trong:
Hiện tại PGD có 12 CBNV, bao gồm 1 Trưởng phòng, 1 Phó trưởng phòng, và 10
nhân viên.
PGD luôn cử cán bộ tham gia đầy đủ các khóa đào tạo (đào tạo trong hệ thống VCB
và Trung tâm đào tạo VCB TW ). PGD không ngừng nâng cao khả năng quản lý cán
bộ, nâng cao chất lượng tuyển dụng, chú trọng đào tạo bồi dưỡng nâng cao đạo đức
nghề nghiệp và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ.
1.3.4.2 Môi trường bên ngoài:
Thuận lợi:
- Thời gian qua, Chính phủ và NHNN đã có những chính sách điều hành thị trường tài
chính tiền tệ linh hoạt, khả thi và hiệu quả đảm bảo ổn định được thị trường vốn và tỷ
giá tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động kinh doanh của các hệ thống TCTD.
- Bám sát tình hình thị trường, Vietcombank TW đã có những chiến lược, chỉ đạo cụ
thể trong từng thời kỳ đến Chi nhánh, đặc biệt HSC đã hỗ trợ Chi nhánh rất nhiều
trong việc đáp ứng nhu cầu cấp tín dụng của một số khách hàng lớn, góp phần giúp
Chi nhánh tiếp tục hoàn thành tốt nhiệm vụ đến cuối năm.
Không thuận lợi:
- Năm 2011, những biến động chính trị, kinh tế thế giới tác động không tích cực nhiều
mặt đến kinh tế nước ta; trong nước, giá nguyên, nhiên vật liệu, lạm phát và mặt bằng

8


lãi suất tăng cao,… làm cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh và đời sống nhân
dân trong cả nước nói chung, tỉnh Quảng Ngãi nói riêng gặp nhiều khó khăn. Đây

cũng là năm đầu tiên thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ
XVIII và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh 5 năm – giai đoạn 2011-2015.
- Sáu tháng đầu năm 2011, tỉnh Quảng Ngãi tập trung kiện toàn và tổ chức 2 sự kiện
lớn: Đại hội Đảng lần thứ XI và Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp nên các chương
trình phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông, nông thôn miền núi… có sự ngưng trệ; đồng
thời, quá trình thực hiện thắt chặt đầu tư công của Tỉnh trong thời gian qua theo chỉ
đạo của Chính phủ tại nghị định số 11 đã làm ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của các khách hàng của PGD.
- Nội lực kinh tế và khả năng phát triển của tỉnh trong thời gian qua chưa thực sự tạo
môi trường tốt cho các doanh nghiệp hoạt động vậy mà số lượng ngân hàng và PGD
trên địa bàn tỉnh không ngừng tăng lên. Trong năm 2011, tỉnh đã cho phép thành lập
thêm 3 NHTM là NH Á Châu, VietBank, SeaBank, góp thêm số lượng TCTD đến hiện
nay là 18 (trong đó có 1 tổ chức phi NH là PVFC Quảng Ngãi). Trong thời gian tới, 1
NHTM nữa sẽ được thành lập là MaritimeBank.
- Số dư huy động vốn của Vietcombank Quảng Ngãi có sự tăng giảm đột biến là do sự
biến động số dư tiền gửi của các đơn vị thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Trong điều
kiện thắt chặt tiền tệ hiện nay, các doanh nghiệp này tập trung hầu hết vốn vào sản
xuất kinh doanh, số dư tiền gửi không cao và phần lớn số dư này được để tại một số
NHTM ngoài quốc doanh là “ người nhà”, như OceanBank chẳng hạn.
1.3.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank - PGD Hùng Vương
trong giai đoạn 2009-2011:
Những năm gần đây, mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn thách thức trong bối cảnh
nền kinh tế có những biến động phức tạp khó lường. Tập thể CBNV Vietcombank –
PGD Hùng Vương đã đoàn kết, quyết tâm hoàn thành và vượt mức kế hoạch hầu hết
tất cả các chỉ tiêu kinh doanh do Giám đốc chi nhánh giao.
1.3.5.1 Hoạt động huy động vốn:
Trong bối cảnh hoạt động huy động vốn ngày càng khó khăn do sự giảm sút về vốn và
sự tăng lên về mức độ cạnh tranh của các NHTM trên địa bàn, số dư huy động vốn của
PGD trong những năm vừa qua đã thực hiện tốt nhiệm vụ đảm bảo đủ nguồn vốn sẵn
sàng đáp ứng mọi nhu cầu thanh toán của KH và đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dự trữ

bắt buộc tại NHNN. Đến 31/12/2011 đạt 160.120 triệu đồng, tăng 69.574 triệu đồng so
với cùng kỳ năm 2010, tương ứng tăng 76,84%. Nhìn chung, tổng vốn huy động của

9


NH tăng trưởng đều qua các năm, từ năm 2009-2010 tăng 18.403 triệu đồng, tương
ứng tăng 25,5%.
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn 2009 - 2011
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2009
31/12/2010
Tổng số dư HĐV từ
72.143
90.546
nền KT
- Theo đối tượng
+ TCKT
8.214
9.034
+ Dân cư
63.929
81.512
- Theo loại tiền
+ VNĐ
66.019
80.921
+ Ngoại tệ đã quy đổi
6.124

9.625
- Theo kỳ hạn
+ Không kỳ hạn
20.987
28.962
+ Có kỳ hạn
51.156
61.584
(Nguồn: Tập hợp từ báo cáo hoạt động của PGD )

31/12/2011
160.120
18.012
142.108
136.579
23.541
10.374
149.746

Theo bảng số liệu ta cũng thấy, quy mô vốn cả nội tệ lẫn ngoại tệ đều tăng. Tăng
trưởng vốn nội tệ năm 2011 là 68,78%. Tuy nguồn vốn ngoại tệ tăng, nhưng tỷ trọng
của vốn ngoại tệ trong cơ cấu tổng nguồn vốn vẫn còn nhỏ lẻ( năm 2009 chiếm
10,63%, năm 2010 chiếm 14,7%). Do đó, NH cần có những giải pháp để nâng cao tỷ
trọng này trong thời gian tới.
Xét theo đối tượng: vốn huy động chủ yếu tập trung từ dân cư. Trước sự sụt giảm của
thị trường chứng khoán cũng như biến động khó lường của giá vàng, tỷ giá… thì việc
lựa chọn đầu tư vào NH dường như là phương án tốt, điều này góp phần làm gia tăng
đáng kể lượng vốn huy động từ dân cư. Năm 2011 lượng vốn huy động từ dân cư
chiếm tới 88,75% tổng lượng vốn huy động từ kinh tế, và đều tăng trong các năm
trước, từ năm 2009 - 2010 tăng 17.583 triệu đồng, tương ứng tăng 27,5%.

Mặt khác, nhìn vào cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn, ta thấy tỷ trọng vốn không kỳ hạn
thấp, chỉ chiếm 6,93% năm 2011. Trong năm này, khoản tiền gửi không kỳ hạn giảm
từ 28.962 triệu đồng xuống còn 10.374 triệu đồng ( giảm 18.588 triệu đồng) là do NH
tư vấn lợi ích KH, tối đa hóa lợi ích KH.
Nhìn chung, trong bối cảnh các NH cạnh tranh khốc liệt trong công tác huy động vốn,
nguồn vốn huy động của PGD vẫn tăng lên đáng kể, khẳng định vi thế của mình trên
địa bàn. Điều này đã khẳng định sự tin tưởng của xã hội, của đông đảo các tầng lớp
dân cư đối với uy tín và thương hiệu Vietcombank.

10


1.3.5.2 Hoạt động sử dụng vốn:
PGD Hùng Vương thực hiện cho vay đối với tổ chức, cá nhân có TSthế chấp, cầm cố
theo quy định của pháp luật, của NHNN và NHTMCP NTVN; cho vay tín chấp chỉ áp
dụng đối với cán bộ đang công tác tại Vietcombank.
Ta có thể thông qua bảng sau đây để xem xét tình hình sử dụng vốn của PGD.
Bảng 1.2:Tình hình sử dụng vốn 2009 – 2011
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2009
31/12/2010
1. Tổng dư nợ
53.234
62.194
2. Doanh số cho vay
55.125
67.235
3. Doanh số thu nợ
52.231

58.275
4. Nợ xấu
70
0
5. Tỷ lệ nợ xấu
0,13
0
(Nguồn: Tập hợp từ báo cáo hoạt động của PGD )

31/12/2011
70.056
74.976
67.114
100
0,14

Nhìn chung năm 2011. do ảnh hưởng của sự suy giảm kinh tế thế giới nói chung, kinh
tế nước ta nói riêng, đặc biệt là lạm phát và chính sách thắt chặt tiền tệ, hạn mức tín
dụng của Chính Phủ và ngành ngân hàng; vì vậy công tác tín dụng tại PGD tuy có tăng
nhưng không đáng kể. Đến 31/12/ 2011 cấp tín dụng đạt được 70.056 triệu đồng, so
với năm 2010 tăng 7.862 triệu đồng, tức tăng 12,64%.
Nhưng nhìn chung, các chỉ tiêu như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tổng dư nợ
tăng đều qua các năm, đây là dấu hiệu tốt.
Năm 2011, Vietcombank – PGD Hùng Vương đã thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo của
Chính phủ, NHNN và Chi nhánh cũng như chủ động, linh hoạt và quyết liệt trong điều
hành kinh doanh, nâng cao chất lượng dịch vụ, đẩy mạnh công tác chăm sóc KH, nâng
cao năng lực quản trị hệ thống. Vì vậy mà doanh số cho vay năm 2010 tăng 12.110
triệu đồng so với năm 2009 với tốc độ tăng 21,96% và doanh số thu nợ năm 2010 tăng
6.044 triệu đồng so với năm 2009 tương ứng tốc độ tăng 11,6%.
Về tổng dư nợ: năm 2010, tổng dư nợ tăng 8.960 triệu đồng so với năm 2009, tương

ứng tốc độ tăng trưởng 16,83%. Tính đến 31/12/2011, tổng dư nợ tăng 7.862 triệu
đồng, tương ứng tăng 12,64% so với cùng kỳ năm 2010.
Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu: PGD Hùng Vương đã thực hiện tốt quy trình cấp tín dụng,
kiểm soát chặt chẽ trước trong và sau khi cho vay. Nhờ vậy, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
luôn nằm ở mức an toàn. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu năm 2009 là 70 triệu đồng và 0,13%,
nhưng đến năm 2010, con số này đã giảm xuống 0%. Đây là nỗ lực rất lớn của lãnh
đạo và CBKH trong công tác đôn đốc thu nợ. Trong Năm 2011, nợ xấu tăng lên 100

11


triệu đồng đó là do tình hình kinh tế khó khăn và chính sách thắt chặt tiền tệ của
NHNN, tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu vẫn ổn định được ở mức là 0,14%.
Tóm lại, trong những năm qua, Vietcombank – PGD Hùng Vương đã làm rất tố công
tác tín dụng, từ cho vay đến sản phẩm Tài trợ thương mại đều tăng trưởng và đạt kế
hoạch.
1.3.5.3 Hoạt động NHBL:
Bảng 1.3: Hoạt động NHBL năm 2009 – 2011
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2009
31/12/2010
31/12/2011
1. Số lượng thẻ phát hành
- Thẻ tín dụng
15
17
20
- Thẻ ghi nợ quốc tế
25

30
40
- Thẻ ghi nợ nội địa
1000
1100
1200
2. Số lượng ĐVCNT
2
2
3
3. Dịch vụ iB@nking (Số KH tăng
200
300
400
thêm )
4. Dịch vụ SMS B@nking (số KH
1000
1200
1400
tăng thêm )
5. Phát hành thẻ Amex
7
10
20
6. POS thanh toán thẻ Amex
2
2
4
7. Chuyển tiền đến cá nhân quốc tế
Cả Chi nhánh cùng phối hợp thực hiện

(USD)
(Nguồn: Tập hợp từ báo cáo hoạt động của PGD )
Nhìn chung, hoạt động NHBL của PGD tăng trưởng khá nhờ thương hiệu
Vietcombank đã được tạo dựng vững chắc trong mọi người dân Quảng Ngãi. Đặc biệt
là lĩnh vực thanh toán thẻ, lĩnh vực này tưong đối ổn định và tiếp tục dẫn đầu thị phần
trong toàn tỉnh. Tuy nhiên, lạm phát gia tăng đã làm ảnh hưởng đáng kể đến chi tiêu
của người dân dẫn đến làm giảm doanh số thanh toán thẻ tại các POS( hiện nay, doanh
số này chỉ đạt 38% so với kế hoạch) và doanh số sử dụng thẻ ghi nợ do Vietcombank
phát hành. Mặt khác, có một số đối thủ hiện đang áp dụng mức phí thanh toán thẻ tại
các POS rất thấp (có nơi 2% đã bao gồm thuế VAT ), các ĐVCNT đã lắp nhiều máy
của các NH cùng một nơi và tạo môi trường cạnh tranh không lành mạnh nên góp
phần làm giảm doanh số thanh toán thẻ trong thời gian qua. Đối với các sản phẩm
ngân hàng điện tử. PGD đã triển khai mạnh mẽ trong thời gian qua, kết quả số lượng
KH sử dụng SMS B@nking và Internet B@nking đều tăng đáng kể.
1.3.5.4 Kết quả kinh doanh:

12


Thế mạnh của PGD là hoạt động tín dụng với một số sản phẩm tín dụng sau: tín dụng
ngắn hạn, tín dụng trung và dài hạn, tài trợ dự án, cho vay đồng tài trợ, bảo lãnh,
nghiệp vụ NH đại lý, tín dụng cá thể.
Sau hơn 3 năm hoạt động, tuy thời gian không phải là lâu nhưng PGD đã hoàn thành
tốt công việc được giao. Dưới sự điều khiển linh hoạt, bám sát thực tế của ban Giám
đốc, PGD đã đạt được các kết quả sau:
Bảng 1.4: Kết quả tài chính 2009 – 2011
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2009
31/12/2010

1. Tổng thu
11.612
15.312
- Thu từ lãi
10.632
14.203
- Thu ngoài lãi
980
1.109
2. Tổng chi
10.693
14.217
- Chi trả lãi
9.378
11.770
- Chi trả lương CBNV
1000
1.800
- Chi khác
315
647
LNTT
919
1.095
(Nguồn: Tập hợp từ báo cáo hoạt động của PGD )

31/12/2011
27.689
26.319
1.370

24.588
20.815
2.880
893
3.101

Xét trên tổng quát, lợi nhuận trước thuế của PGD năm 2011 tăng gần gấp đôi đối với
năm 2010, với giá trị tương ứng là 2.006 triệu đồng. Trong đó, thu từ lãi tăng thêm
12.116 triệu đồng và thu ngoài lãi tăng thêm 261 triệu đồng. Có được kết quả như trên
là do trong năm NH đã có những chương trình rất tích cực cho hoạt động tín dụng
cũng như năng động trong công tác cho vay làm hài lòng nhiều đối tượng KH. Dù mới
đi vào hoạt động được gần 4 năm nhưng kết quả mà PGD đem lại cho thấy xu hướng
phát triển của PGD rất thuận lợi. KH có thể yên tâm đầu tư vào PGD và có đủ cơ sở để
hy vọng cho mình một khoảng lợi nhuận cao.

13


CHƯƠNG 2:
CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN QUY TRÌNH NHẬN TÀI SẢN BẢO
ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN CẦM CỐ THẾ CHẤP VÀ BẢO LÃNH CỦA
BÊN THỨ BA TẠI VIETCOMBANK - PGD HÙNG VƯƠNG:
2.1 Quy trình, thủ tục nhận TSBĐ tại PGD:
Theo quy định của NHNT, PGD chỉ cho vay có bảo đảm bằng TS và không có bảo
đảm bằng TS đối với CBNV Vietcombank.
Các bước tác nghiệp nhận TSBĐ tại Vietcombank - PGD Hùng Vương lần lượt theo
trình tự sau:
Bước 1, Nhận và kiểm tra hồ sơ TSBĐ:
Tư vấn, thương thảo
CBKH chịu trách nhiệm hướng dẫn, giải thích cụ thể để KH vay hoặc bên bảo lãnh có

thể hiểu đầy đủ các trách nhiệm và nghĩa vụ cơ bản của bên vay đối với TSBĐ.

14


Trường hợp cần thiết, CBKH liệt kê các loại tài liệu giấy tờ cần xuất trình để thực hiện
bảo đảm tiền vay nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho KH.
Nhận và kiểm tra sơ bộ hồ sơ TSBĐ
Khi nhận hồ sơ TSBĐ, CBKH kiểm tra sơ bộ các yếu tố sau:
+ Đủ loại và đủ số lượng theo yêu cầu.
+ Có chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan liên quan.
+ Phù hợp về mặt nội dung giữa các tài liệu khác nhau trong hồ sơ.
+ Các loại giấy tờ cụ thể trong bộ hồ sơ TSBĐ.
Bước 2, Thẩm định TSBĐ:
Định kỳ hằng năm, theo quy định PGD Hùng Vương phải tổ chức kiểm tra và định giá
lại toàn bộ TS thế chấp là bất động sản và định kỳ 6 tháng đối với động sản.
Nguồn thông tin để thẩm định
+ Hồ sơ tài liệu và thông tin do KH cung cấp: các giấy tờ gốc chứng minh về quyền sở
hữu hợp pháp về TS thế chấp, cầm cố.
+ Khảo sát thực tế: kinh nghiệm nên có ít nhất từ 2 cán bộ trở lên cùng tham gia khảo
sát thực tế, nhằm phát hiện đầy đủ các khía cạnh của vấn đề. Kết quả khảo sát thực tế
cần ghi lại dưới dạng Biên bản làm việc hoặc ghi chép làm việc và có ít nhất hai chữ
ký nhằm bảo đảm tính khách quan của các thông tin đã nêu.
+ Các nguồn khác: chính quyền địa phương, công an, tòa án, cơ quan đăng ký giao
dịch bảo đảm, các ngân hàng khác, hàng xóm láng giềng, báo chí…
Nội dung thẩm định:
+ Quyền sở hữu TSBĐ của khách hàng vay/ bên bảo lãnh: CBKH phải kiểm tra xem
KH vay/ bên bảo lãnh có xuất trình đủ các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu/
quyền sử dụng TS dùng làm bảo đảm không.
+ TS hiện không có tranh chấp.

+ TS được phép giao dịch.
+ TS dễ chuyển nhượng.
+ Xác định giá trị TSBĐ: xác định giá trị TSBĐ nhằm làm cơ sở xác định mức cho
vay tối đa và tính toán khả năng thu hồi nợ vay trong trường hợp buộc phải xử lý
TSBĐ.
+ Khả năng thu hồi nợ vay trong trường hợp phải xử lý TSBĐ.
+ Đề xuất các biện pháp quản lý TSBĐ an toàn và hiệu quả.
+ Theo quy định, đối với PGD Hùng Vương chỉ được phép nhận TS cầm cố và giấy tờ
có giá do Vietcombank và TCTD khác phát hành

15


Viết báo cáo thẩm định:
+ CBKH chịu trách nhiệm viết báo cáo thẩm định trình phụ trách phòng.
+ Báo cáo thẩm định cần được thể hiện mạch lạc, sạch sẽ, CBKH phải có ý kiến riêng,
rõ ràng về các nội dung sau:
+ Hồ sơ bảo đảm tiền vay có đầy đủ theo quy định?
+Tính pháp lý của TS thế chấp cầm cố, bảo lãnh bằng TS của bên thứ 3?
+ Phân tích, đánh giá, dự báo về giá trị, khả năng chuyển nhượng, phương pháp quản
lý TS thế chấp cầm cố, TS của bên thứ 3 được dùng để bảo lãnh.
+ Dự báo các rủi ro có thể xảy ra đối với biện pháp bảo đảm và các biện pháp hạn chế
các rủi ro đó.
+ Kết luận: nêu rõ có đồng ý nhận TSBĐ hay không? Trường hợp đồng ý thì trị giá
định giá bao nhiêu? Các điều kiện và phương pháp quản lý TS cầm cố/ thế chấp? Các
đề xuất khác. Mức cho vay tối đa đối với TS đó?
Trường hợp cần thiết phải tái thẩm định: cán bộ tái thẩm định thực hiện các bước như
quy định đối với cán bộ trực tiếp cho vay và có thể lựa chọn hoặc(1) lập báo cáo thẩm
định riêng hoặc(2) bổ sung ý kiến vào Báo cáo thẩm định do cán bộ trực tiếp cho vay
lập.

Phụ trách phòng chịu trách nhiệm kiểm tra lại các thông tin nêu tại báo cáo thẩm định
và cho nhận xét.
Phụ trách phòng tín dụng ký tên vào báo cáo thẩm định và trình Giám đốc/ Phó giám
đốc chi nhánh.
Bước 3, Xác định giá trị TSBĐ tiền vay:
Đối với bất động sản:
+ Định giá theo giá thị trường: mức tối đa cho vay là 70% giá trị TS.
+ Định giá theo giá do UBNN Tỉnh quy định: mức tối đa cho vay là 100% giá trị TS.
Đối với TS cầm cố là giấy tờ có giá:
+ Do Vietcombank phát hành: mức tối đa cho vay là 100% giá trị TS.
+ Do tổ chức khác phát hành: mức tối đa cho vay là 90% giá trị TS.
PGD chịu trách nhiệm về việc định giá.
Nguyên tắc chung:
+ TSBĐ tiền vay phải được xác định giá trị tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm;
việc xác định giá trị TS tại thời điểm này chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay và
không áp dụng khi xử lý TS để thu hồi nợ.

16


+ Việc xác định giá trị TSBĐ tiền vay cần lập thành văn bản riêng đặc biệt là đối với
các trưng hợp TSBĐ là TS có giá trị lớn, giá cả biến động, hoặc quyền sử dụng đất.
+ Giá tri TS cầm cố, thế chấp được xác định bao gồm cả hoa lợi, lợi tức và các quyền
phát sinh từ TS đó. Trong trường hợp TS thế chấp là toàn bộ bất động sản có vật phụ,
thì giá trị của vật phụ cũng thuộc giá trị TS thế chấp; nếu chỉ thế chấp một phần bất
động sản có vật phụ, thì giá trị vật phụ chỉ thuộc giá trị TS thế chấp khi các bên có
thỏa thuận.
+ Trong trường hợp có thỏa thuận với khách hàng dùng về việc thế chấp quyền sử
dụng đất và TS gắn liền với đất thì giá trị TSBĐ bao gồm giá trị quyền sử dụng đất
cộng giá trị TS gắn liền với đât.

Xác định giá trị TSBĐ không phải là quyền sử dụng đất:
+ Tùy theo từng loại TSBĐ là ngoại tệ bằng tiền mặt, số dư trên tài khoản tiền gửi tại
Tổ chức tín dụng bằng tiền Việt Nam(ngoại tệ ), giấy tờ trị giá được bằng tiền, hoặc là
máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng để xác định giá trị
TSBĐ thích hợp.
+ Trường hợp xét thấy phức tạp, năng lực và kinh nghiệm của PGD không cho phép
xác định giá trị TSBĐ một cách chính xác, PGD có thể thỏa thuận với khách hàng về
việc thuê một tổ chức chuyên môn xác định. Trong trường hợp này, khách hàng vay
phải chịu mọi chi phí do việc thuê tổ chức chuyên môn đó.
Xác định giá trị TS là quyền sử dụng đất: tại từng thời điểm, Tổng giám đốc sẽ ban
hành Qui định cụ thể về việc xác định giá trị TS là quyền sử dụng đất.
Bước 4, Lập hợp đồng bảo đảm:
Hợp đồng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh được lập thành văn bản riêng.
PGD lưu ý ghi rõ các nội dung trong hợp đồng bảo đảm:
+ Tùy theo từng trường hợp như ( 1) doanh nghiệp nhà nước cầm cố, thế chấp TS là
toàn bộ dây chuyền công nghệ chính theo quy định của cơ quan quản lý ngành kinh tế
- kỹ thuật hoặc (2) TS cầm cố, bảo lãnh là vật tư hàng hóa luân chuyển trong quá trình
sản xuất kinh doanh hoặc (3) TS thế chấp, bảo lãnh là nhà ở, công trình xây dựng để
bán, để cho thuê, hoặc (4) cầm cố quyền tài sản( quyền tác giả, quyền sở hữu công
nghiệp, quyền đòi nợ, quyền được nhận số tiền bảo hiểm, quyền đối với phần vốn góp
trong doanh nghiệp, quyền khai thác tài nguyên…) mà PGD có quy định riêng.
+ Đối với các tài sản, phương thức bảo đảm phải đăng ký giao dịch bảo đảm, đơn vị
trực tiếp cho vay phải thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định hiện
hành.

17


Hợp đồng cầm cố, thế chấp TS phải có các nội dung chủ yếu sau:
+ Tên, địa chỉ của chi nhánh cho vay, khách hàng vay, ngày, tháng, năm ký kết Hợp

đồng bảo đảm;
+ Nghĩa vụ được bảo đảm;
+ Mô tả TS cầm cố, thế chấp: danh mục, số lượng, chủng loại, đặc điểm kỷ thuật, hoa
lợi, lợi tức phát sinh; nếu là bất động sản, quyền sử dụng đất, thì phải ghi rõ vị trí, diện
tích, ranh giới, các vật phụ kèm theo;
+ Giá trị của TS cầm cố, thế chấp: ghi rõ giá trị của TS cầm cố, thế chấp theo văn bản
xác định giá trị TS kèm theo mà các bên đã thỏa thuận xác định;
+ Bên giữ tài sản, giấy tờ của TS cầm cố, thế chấp;
+ Quyền, nghĩa vụ của các bên;
+ Các thỏa thuận về trường hợp xử lý và phương thức xử lý TS cầm cố, thế chấp;
+ Các thỏa thuận khác.
Hợp đồng bảo lãnh bằng TS phải có các nội dung chủ yếu sau:
+ Tên, địa chỉ của các bên; ngày, tháng, năm.
+ Cam kết của bên bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh;
+ Nghĩa vụ được bảo lãnh, phạm vi bảo lãnh và bên được bảo lãnh;
+ Danh mục, số lượng, chủng loại, đặc điểm, giá trị của TS bảo lãnh;
+ Quyền, nghĩa vụ của bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh, bên được bảo lãnh;
+ Các thỏa thuận khác.
Bước 5, Bàn giao TSBĐ:
Giữa KH và NH lập biên bản giao nhận.
CBKH và lãnh đạo phòng theo dõi TS cầm cố, thế chấp trên hệ thống.
Sau đó, CBKH chuyển giấy tờ liên quan về TS cầm cố, thế chấp cho Kế toán tiền vay
hoạch toán theo dõi ngoại bảng, đồng thời chuyển toàn bộ hồ sơ gốc về TS cho cán bộ
Quỹ nhận và lưu giữ bảo quản tại kho quỹ của Vietcombank Quảng Ngãi.
Theo Điều 25, Nghị định 163 quy định trách nhiệm của bên thế chấp hoặc người thứ
ba giữ TS thế chấp:
- Trong trường hợp TS thế chấp bị mất, hư hỏng, mất giá trị hoặc giảm sút giá trị thì
bên thế chấp phải thông báo ngay cho bên nhận thế chấp và phải sửa chữa, bổ sung
hoặc thay thế TS khác có giá trị tương đương hoặc bổ sung, thay thế biện pháp bảo
đảm khác, nếu không có thoả thuận khác.

- Trong trường hợp người thứ ba giữ TS thế chấp phải bồi thường thiệt hại do làm mất
TSthế chấp, làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị TSthế chấp theo quy định tại khoản 1
Điều 352 Bộ luật Dân sự thì số tiền bồi thường trở thành TSBĐ.

18


- Người thứ ba giữ TS thế chấp không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp vật
thế chấp bị hao mòn tự nhiên.
2.2 Điều kiện đối với TSBĐ:
- TS dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng đủ 4 điều kiện nêu sau:
- Thuộc quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh.
- Thuộc loại TS được phép giao dịch.
- Không có tranh chấp tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.
- Phải mua bảo hiểm nếu pháp luật có quy định.
- Ngoài các điều kiện nêu trên, PGD nên xem xét thêm các điều kiện sau đối với
TSBĐ:
- Tính dễ chuyển nhượng.
- Tính chóng hỏng, giảm giá trị nhanh theo thời gian.
2.3 Một số loại TS tạm thời không nhận hoặc hạn chế nhận để bảo đảm tiền vay:
- Nhằm bảo đảm khả năng thu hồi nợ an toàn, PGD nên cẩn trọng và tạm thời không
nhận hoặc hạn chế nhận để bảo đảm tiền vay:
- Các TS cầm cố không đăng ký quyền sở hữu mà ngân hàng không thể nắm giữ tài
sản;
- Quyền TS phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền phát sinh từ
hợp đồng;
- Quyền đối với phần vốn góp trong doanh nghiệp;
- Không nhận thế chấp quyền sử dụng đất và công trình xây dựng trên đất một cách
riêng lẻ.
Nhận xét chung:

Từ khi hoạt động cho đến nay, PGD Hùng Vương luôn cố gắng nâng cao chất lượng
tín dụng nói chung và công tác nhận TSBĐ nói riêng. Chính vì vậy mà ngay từ đầu
năm 2011, PGD Hùng Vương đã chủ động tích cực phối hợp với các cơ quan chức
năng để thực hiện tốt quy trình nhận TSBĐ.
Được sự chỉ đạo sát sao, quan tâm động viên của ban Giám đốc chi nhánh cùng với sự
nhiệt tình, tận tâm trong công việc, các CBKH của Vietcombank - PGD Hùng Vương
đã hết sức cố gắng hoàn thiện công tác nhận TSBĐ.
Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế cần được khắc phục. NH cần thường xuyên
kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nâng cao chất lượng công tác quản lý, điều hành để đảm
bảo cho hoạt động nhận TSBĐ được diễn ra nhanh chóng và an toàn.

19


KẾT LUẬN
Ngành NH là một ngành kinh tế nhạy cảm, luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt là rủi ro
tín dụng. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để có thể tồn tại, các NH phải cố gắng
nỗ lực không ngừng nhằm gia tăng lợi nhuận mà vẫn đảm bảo được vấn đề an toàn
vốn, nâng cao chất lượng tín dụng. Một giải pháp hữu hiệu đặt ra trong trường hợp này
là sử dụng bảo đảm tiền vay.
Tuy nhiên, trong tình hình kinh tế trong nước và thế giới diễn ra đầy bất ổn trong
những năm qua đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của NH, cũng
như việc thực hiện bảo đảm tiền vay. Những khó khăn, vướng mắt đó NH không thể tự
giải quyết mà cần sự phối hợp của các ban ngành có liên quan.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian còn hạn chế nên không
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô, các
anh chị và các bạn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy Th.S Võ Văn Vang, cùng các anh chị
đang công tác tại PGD đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Sinh viên thực hiện


20


TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Báo cáo hoạt động của PGD Hùng Vương trong các năm 2009, 2010, 2011.
- Nghị định của chính phủ số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 về
giao dịch bảo đảm.
- Cẩm nang Tín dụng Vietcombank.
- Trang Web: www.vietcombank.com.vn

21


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NGÃI – PHÒNG GIAO DỊCH HÙNG
VƯƠNG
Địa chỉ: 53 Hùng Vương – Thành Phố Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi.
Chúng tôi xác nhận sinh viên: VÕ THỊ SA
Thực tập tại Vietcombank Quảng Ngãi – PGD Hùng Vương từ ngày 02 tháng 01 năm
2012 đến ngày 02 tháng 03 năm 2012 như sau:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

22


...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

NHẬN XÉT CỦA GV HƯỚNG DẪN
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

23


...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

24



...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

25


×