Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Quản trị sản xuất QT307

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.19 KB, 48 trang )

Hình thức sản xuất diễn ra trong các doanh nghiệp có số chủng loại sản xuất nhiều nhưng sản lượng mỗi
loại được sản xuất rất nhỏ. Quá trình sản xuất không lập lại, thường được tiến hành một lần” phù hợp với
loại hình sản xuất nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Sản xuất theo dây chuyền.
B) Sản xuất hàng loạt.
C) Sản xuất đơn chiếc. Đúng
D) Sản xuất liên tục.
Đúng. Đáp án đúng là:Sản xuất đơn chiếc.
Các nhân tố nào trong các nhân tố sau đây ảnh hưởng đến công suất của doanh nghiệp:
Chọn một câu trả lời
A) Nhu cầu của người tiêu dùng về sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất.
B) Chiến lược theo đuổi nhu cầu của chủ doanh nghiệp.
C) Khả năng về vốn kinh doanh của chủ doanh nghiệp, Văn hoá của vùng, dân tộc mà sản phẩm của công
ty đang hướng tới phục vụ.
D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là:Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.

Câu 1:



[Góp ý]
Nội dung của quản trị sản xuất bao gồm những yếu tố nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm. Sai



B) Hoạch định năng lực sản xuất. Sai




C) Định vị doanh nghiệp. Sai



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
Vì:
Nội dung của quản trị sản xuất bao gồm: Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm; Hoạch định năng lực sản xuất; Định
vị doanh nghiệp…..
Tham khảo mục: 1.1.2. Nội dung của quản trị sản xuất và tác nghiệp.

Câu 2:





[Góp ý]
Hệ thống quản trị sản xuất của doanh nghiệp tập trung vào những hướng chính nào sau
đây:
Chọn một câu trả lời
A) Tăng cường chú ý đến quản trị chiến lược các hoạt động tác nghiệp. Sai
B) Xây dựng hệ thống sản xuất năng động, linh hoạt. Sai





C) Quan tâm đến các tiêu chuẩn đạo đức và trách nhiệm xã hội. Sai



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
Vì:
Hệ thống quản trị sản xuất của doanh nghiệp tập trung vào những hướng chính như: Tăng cường chú ý đến quản
trị chiến lược các hoạt động tác nghiệp; Xây dựng hệ thống sản xuất năng động, linh hoạt; Quan tâm đến các tiêu
chuẩn đạo đức và trách nhiệm xã hội.
Tham khảo mục: 1.2.2. Xu hướng phát triển quản trị sản xuất.

Câu 3:



[Góp ý]
Quá trình sản xuất phân kỳ còn được hiểu là thuật ngữ nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Sản xuất đơn chiếc. Sai



B) Sản xuất theo dự án. Sai




C) Sản xuất hàng lọat. Sai



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.
Vì:
Quá trình sản xuất phân kỳ còn được hiểu là thuật ngữ “Quá trình chế biến”.
Tham khảo mục: 1.3.2.2. Phân loại theo kết cấu sản phẩm.

Câu 4:



[Góp ý]
Quản trị sản xuất có mẫu thuẫn với các chức năng nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Quản trị marketing và quản trị nhân lực. Đúng



B) Quản trị tài chính và kế toán. Sai




C) Quản trị nhân sự và quản trị thông tin. Sai



D) Quản trị tài chính và quản trị marketing. Sai
Sai. Đáp án đúng là:Quản trị marketing và quản trị nhân lực.
Vì:
Vai trò và mối quan hệ giữa quản trị sản xuất và tác nghiệp với các chức năng quản trị khác.
Tham khảo mục: 1.1.4. Vai trò và mối quan hệ giữa quản trị sản xuất và tác nghiệp với các chức năng quản trị
khác.

Câu 5:
[Góp ý]




Nhà quản trị sản xuất có trách nhiệm chính đối với:
Chọn một câu trả lời
A) Đối với công việc. Sai



B) Đối với cá nhân. Sai



C) Đối với tổ sản xuất. Sai




D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
Vì:
Nhà quản trị sản xuất có trách nhiệm chính đối với: Đối với công việc; Đối với cá nhân; Đối với tổ sản xuất.
Tham khảo mục: 1.1.6.2.Trách nhiệm và vai trò của người quản trị sản xuất.

Câu 6:



[Góp ý]
Những phẩm chất cần thiết của nhà quản trị trong chức năng sản xuất bao gồm yếu tố
nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Đáng tin cậy và nhất quán. Sai



B) Chính trực và công bằng. Sai



C) Luôn sát cánh với tập thể trong những lúc khó khan, biết lắng nghe và đối xử tốt




với tất cả mọi người. Sai
D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
Vì:
8 phẩm chất cần thiết của nhà quản trị bao gồm: Đáng tin cậy; Chính trực; Công bằng; Nhất quán; Quan tâm đến
mọi người chung quanh một cách chân thành; Luôn sát cánh với tập thể trong những lúc khó khăn; Luôn cung cấp
thông tin kịp thời cho đồng nghiệp, cấp trên và nhân viên; Biết lắng nghe.
Tham khảo mục: 1.1.6.1. Những phẩm chất và kỹ năng cần thiết của nhà quản trị sản xuất.

Câu 7:



[Góp ý]
Lý thuyết “Quản trị lao động khoa học” của tác giả nào dưới đây :
Chọn một câu trả lời
A) Henry Maudslay.Sai



B) Eli Whitney.Sai



C) Frederick Taylor.

Đúng



D) James Hargreaves. Sai



Sai. Đáp án đúng là:Frederick Taylor.
Vì:
Học thuyết "Quản lý lao động khoa học" của tác giả Frederick Taylor, công bố năm 1911.
Tham khảo mục: 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển quản trị sản xuất.

Câu 8:



[Góp ý]
Nội dung nào trong các nội dung sau đây không thuộc nội dung của quản trị điều hành
sản xuất:
Chọn một câu trả lời
A) Bố trí mặt bằng doanh nghiệp. Sai



B) Hoạch định tổng hợp. Sai



C) Định vị doanh nghiệp. Sai




D) Tạo nguồn vốn tài chính xây dựng doanh nghiệp.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:Tạo nguồn vốn tài chính xây dựng doanh nghiệp.
Vì:
nội dung của quản trị điều hành sản xuất bao gồm: Bố trí mặt bằng doanh nghiệp; Hoạch định tổng hợp; Định vị
doanh nghiệp; Điều độ công việc.
Tham khảo mục: 1.1.2. Nội dung của quản trị sản xuất và tác nghiệp.

Câu 9:



[Góp ý]
Các yếu tố thuộc đầu ra của quản trị sản xuất bao gồm những yếu tố nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Sản phẩm và dịch vụ. Sai



B) Phế phẩm. Sai



C) Sản phẩm hữu hình. Sai




D) Sản phẩm và dịch vụ; Phế phẩm.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:Sản phẩm và dịch vụ; Phế phẩm.
Vì:
Đầu ra có thể là sản phẩm dở dang, thành phẩm và khách hàng đã được phục vụ và dịch vụ. Ngoài ra còn có các
loại phụ phẩm khác có thể có lợi hoặc không có lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh như phế phẩm, chất thải...
Tham khảo mục: 1.1.1. Khái niệm về quản trị sản xuất và tác nghiệp.

Câu 10:
[Góp ý]
Quá trình lắp ráp còn được gọi với thuật ngữ nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời




A) Sản xuất phân kỳ. Sai



B) Quá trình chế biến. Sai



C) Quá trình hội tụ.




D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:Quá trình hội tụ.
Vì:
Quá trình lắp ráp còn được gọi là “Quá trình hội tụ”. Đây là 1 trong 3 cách phân loại “Theo kết cấu sản phẩm”.
Tham khảo mục: 1.3.2.3. Phân loại theo kết cấu sản phẩm.

Câu 11:



[Góp ý]
Quá trình chế biến còn được gọi với thuật ngữ nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Quá trình sản xuất hội tụ. Sai



B) Quá trình sản xuất phân kỳ.



C) Quá trình lắp lẫn. Sai



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. Sai


Đúng

Sai. Đáp án đúng là:Quá trình sản xuất phân kỳ.
Vì:
Quá trình chế biến còn được gọi là “Quá trình sản xuất phân kì”. Đây là 1 trong 3 cách phân loại “Theo kết cấu sản
phẩm.
Tham khảo mục: 1.3.2.3. Phân loại theo kết cấu sản phẩm.

Câu 12:



[Góp ý]
Các yếu tố thuộc đầu vào của quản trị sản xuất không bao gồm những yếu tố nào dưới
đây:
Chọn một câu trả lời
A) Nguyên vật liệu. Sai



B) Máy móc, thiết bị. Sai



C) Công nhân và nhân viên. Sai



D) Vốn lưu động.


Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:Vốn lưu động.


Vì:
Yếu tố đầu vào gồm có nguồn nhân lực, nguyên liệu, công nghệ, máy móc thiết bị, thông tin hoặc thậm chí khách
hàng chưa được phục vụ… Đây là những yếu tố cần thiết cho bất kỳ quá trình sản xuất hoặc dịch vụ nào.
Tham khảo mục: 1.1.1. Khái niệm về quản trị sản xuất và tác nghiệp.

Câu 13:



[Góp ý]
Việc sản xuất, lắp ráp và chế tạo ra một chiếc tàu được hiểu là:
Chọn một câu trả lời
A) Sản suất hàng loạt. Sai



B) Sản xuất liên tục. Sai



C) Sản xuất dây chuyền. Sai



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.


Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.
Vì:
Đây là quá trình “Sản xuất theo dự án” theo cách “Phân loại theo hình thức tổ chức sản xuất”.
Tham khảo mục: 1.3.2.2. Phân loại theo hình thức tổ chức sản xuất.

Câu 14:



[Góp ý]
Loại hình tổ chức sản xuất của một công ty sản xuất xi măng là loại hình sản xuất nào
dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Sản xuất theo dự án. Sai



B) Quá trình sản xuất hàng khối.



C) Quá trình sản xuất liên tục. Sai



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. Sai


Đúng

Sai. Đáp án đúng là:Quá trình sản xuất hàng khối.
Vì:
Loại hình sản xuất của một công ty sản xuất xi măng là loại hình sản xuất hàng khối.
Tham khảo mục: 1.3.2.1. Theo số lượng sản phẩm sản xuất và tính chất lặp lại.

Câu 15:





[Góp ý]
Trách nhiệm và vai trò của người quản trị sản xuất đối với cá nhân bao gồm yếu tố nào:
Chọn một câu trả lời
A) Đại diện cho tổ sản xuất trước lãnh đạo. Sai
B) Đánh giá cách thực hiện công việc của từng cá nhân.

Đúng




C) Đại diện cho lãnh đạo trước tổ sản xuất. Sai



D) Phối hợp giữa tổ sản xuất với các bộ phận khác. Sai
Sai. Đáp án đúng là:Đánh giá cách thực hiện công việc của từng cá nhân.

Vì:
Trách nhiệm và vai trò của người quản trị sản xuất với các nhân bao gồm các yếu tố:
Hỗ trợ và khuyến khích mỗi cá nhân trong tổ sản xuất; Phân công công việc phù hợp cho mỗi nhân viên; Giải thích
rõ vai trò của từng cá nhân đối với công việc chung của tổ; Đánh giá cách thực hiện công việc của từng cá nhân.
Tham khảo mục: 1.1.6.2. Trách nhiệm và vai trò của người quản trị sản xuất.

Câu 16:



[Góp ý]
Đặc điểm của sản xuất hàng loạt không bao gồm yếu tố nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Chủng loại sản phẩm đa dạng và quy trình sản xuất không giống nhau.



B) Máy móc thiết bị chủ yếu là thiết bị đa năng. Sai



C) Năng suất lao động tương đối cao. Sai



D) Sản phẩm có thể được sản xuất lập lại nhiều lần. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:Chủng loại sản phẩm đa dạng và quy trình sản xuất không giống nhau.

Vì:
Sản xuất hàng loạt là loại hình quá trình sản xuất theo cách phân loại “theo số lượng sản phẩm sản xuất và tính
chất lập lại”
Tham khảo mục: 1.3.2.1. Theo số lượng sản xuất và tính chất lặp lại.

Câu 17:



[Góp ý]
Phát minh máy se sợi của tác giả nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Henry Maudslay.Sai



B) Eli Whitney.Sai



C) Frederick Taylor.Sai



D) James Hargreaves.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:James Hargreaves.
Vì: Máy se sợi là phát minhcủa James Hargreaves, năm 1764.

Tham khảo mục: 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển quản trị sản xuất.

Câu 18:
[Góp ý]
Đặc điểm của sản xuất gián đoạn không bao gồm yếu tố nào dưới đây:




Chọn một câu trả lời
A) Sử dụng các thiết bị đa năng. Sai



B) Khó kiểm soát chất lượng và chi phí sản xuất cao. Sai



C) Tính linh hoạt không cao.



D) Sản phẩm được sản xuất với khối lượng tương đối nhỏ. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tính linh hoạt không cao.
Vì:
Sản xuất gián đoạn là loại hình quá trình sản xuất theo cách phân loại “Theo hình thức tổ chức sản xuất”. Hình
thức sản xuất gián đoạn có 3 đặc điểm: Sử dụng thiết bị đa năng; Tính linh hoạt cao; Khó kiểm soát chất lượng và

chi phí sản xuất cao.
Tham khảo mục: 1.3.2.2. Phân loại theo hình thức tổ chức sản xuất.

Câu 19:



[Góp ý]
Xu hướng ứng dụng các phương pháp quản lý hiện đại trong sản xuất không đề cập đến
phương pháp nào dưới đây :
Chọn một câu trả lời
A) JIT, Kaizen và Kanban. Sai



B) CRM và ERP.Sai



C) MBO và MBP.Sai



D) OPT và HRM.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:OPT và HRM.
Vì:
Ngày nay hệ thống quản trị sản xuất của các doanh nghiệp ứng dụng các phương pháp quản lý hiện đại như JIT,

Kaizen, Kanban, MRP, ERP, CRM, MBO...
Tham khảo mục: 1.2.2. Xu hướng phát triển quản trị sản xuất.

Câu 20:



[Góp ý]
Mục tiêu của quản trị sản xuất bao gồm những nội dung nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Tối đa hóa lợi nhuận. Sai



B) Tối đa hóa doanh thu. Sai



C) Giảm thiểu chi phí sản xuất.

Đúng


D) Tất cả các đáp án trên đều đúng. Sai



Sai. Đáp án đúng là:Giảm thiểu chi phí sản xuất.
Vì:
Mục tiêu của quản trị sản xuất bao gồm: Giảm thiểu chi phí sản xuất; Rút ngắn thời gian sản xuất; Cung ứng đúng

thời điểm, địa điểm, đúng khách hàng…
Tham khảo mục: 1.1.3.Mục tiêu của quản trị sản xuất và tác nghiệp.

Câu 1:



[Góp ý]
Các yêu cầu và căn cứ khi lựa chọn phương án công suất không bao gồm yếu tố nào dưới
đây:
Chọn một câu trả lời
A) Khả năng chiếm lĩnh thị trường và khả năng về vốn. Sai



B) Khả năng đặt mua các thiết bị công nghệ có công suất phù hợp. Sai



C) Các chi phí sau khi đầu tư máy móc. Sai



D) Giá của sản phẩm và dịch vụ.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:Giá của sản phẩm và dịch vụ.
Tham khảo mục: 3.1.4. Các yêu cầu và căn cứ khi lựa chọn các phương án công suất.


Câu 2:



[Góp ý]
Phương pháp dự báo định tính không bao gồm phương pháp nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Lấy ý kiến của lãnh đạo. Sai



B) Lấy ý kiến của khách hàng. Sai



C) Phương pháp bình quân giản đơn.



D) Lấy ý kiến của lực lượng bán hàng. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:Phương pháp bình quân giản đơn.
Vì:
Phương pháp dự báo định tính bao gồm 5 phương pháp: Lấy ý kiến của lãnh đạo; Lấy ý kiến của khách hàng; Lấy
ý kiến của lực lượng bán hàng; Phương pháp chuyên gia; Điều tra thị trường.Còn phương pháp bình
quân giản đơn là phương pháp dự báo định lượng.
Tham khảo mục: 2.2.1. Phương pháp dự báo định tính.


Câu 3:
[Góp ý]
Trong phương pháp phân tích mối quan hệ nhân quả, chỉ tiêu hệ số tương quan (r) = 1 thể
hiện điều gì dưới đây:
Chọn một câu trả lời




A) x và y không có quan hệ gì với nhau. Sai



B) x và y có quan hệ nghịch và rất chặt chẽ. Sai



C) x và y có quan hệ thuận và không chặt chẽ. Sai



D) x và y có quan hệ rất chặt chẽ.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:x,y có mối quan hệ chặt chẽ đúng
Vì:
Khi r = ± 1: Chứng tỏ giữa x và y có quan hệ chặt chẽ. Khi r > 0 có tương quan thuận.
Tham khảo mục: 2.2.2.7. Phân tích mối quan hệ nhân quả.


Câu 4:



[Góp ý]
Chỉ tiêu nào dưới đây không được dùng để so sánh các phương pháp dự báo và chọn ra
phương pháp dự báo chính xác nhất?
Chọn một câu trả lời
A) MAD và MSE. Sai



B) MAD và RSFE.



C) MSE và MAPE. Sai



D) Cả 3 câu trả lời trên đều đúng. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:MAD và RSFE.
Vì:
Các giá trị MAD, MSE và MAPE càng nhỏ thì kết quả dự báo càng chính xác, càng tốt. Tín hiệu theo dõi được xem
xét là tốt nếu có RSFE nhỏ và có sai số dương bằng sai số âm.
Tham khảo mục: 2.2.2.4. San bằng số mũ.


Câu 5:



[Góp ý]
Chỉ tiêu MAD còn được gọi với thuật ngữ nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Độ lệch tuyệt đối. Sai



B) Độ lệch của dự báo. Sai



C) Độ lệch tuyệt đối bình quân.



D) Độ lệch bình phương bình quân. Sai
Sai. Đáp án đúng là:Độ lệch tuyệt đối bình quân.

Đúng


Vì:
MAD (Mean Absolute Deviation): là độ lệch tuyệt đối bình quân.
Tham khảo mục: 2.2.2.4. San bằng số mũ.

Câu 6:

[Góp ý]
Công thức để xác định xu hướng theo phương pháp dự báo san bằng số có điều chỉnh xu
hướng nào dưới đây chưa chính xác?
Chọn một câu trả lời


A)



B)



C)



D) Tất cả các công thức trên đều đúng.

Sai

Sai

Sai

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:Tất cả các công thức trên đều đúng.
Vì:

Các công thức trên là công thức tính hiệu chỉnh xu hướng cho giai đoạn t: Áp dụng phương
án:
hoặc phương án:
Phương án:
chính là công thức
sau khi thay đổi vị trí của F i-1 và Ti-1.
Tham khảo mục: 2.2.2.4. San bằng số mũ.

Câu 7:



[Góp ý]
Công thức để dự báo theo phương pháp san bằng số mũ giản đơn nào dưới đây chưa
chính xác?
Chọn một câu trả lời
A)
Sai



B)



C)

Đúng




D)

Sai

Sai

Sai. Đáp án đúng là:
.
Vì:
Đây là công thức tổng quát để tính cho phương pháp san bằng số mũ giản đơn.
Tham khảo mục: 2.2.2.4.San bằng số mũ.

Câu 8:




[Góp ý]
Những nguyên nhân nào dưới đây làm cho dự báo có thể sai lệch?
Chọn một câu trả lời
A) Môi trường biến đổi và điều kiện thay đổi. Sai



B) Thông tin và số liệu không chính xác, không đầy đủ. Sai



C) Môi trường biến đổi và điều kiện thay đổi; Thông tin và số liệu không chính xác,




không đầy đủ. Đúng
D) Sử dụng phương pháp định tính. Sai
Đúng. Đáp án đúng là:Môi trường biến đổi và điều kiện thay đổi; Thông tin và số liệu không chính xác, không đầy
đủ.
Vì:
Dự báo dù sử dụng phương pháp định tính hay định lượng cũng vừa có tính chính xác, vừa có sai lệch và rất khó
dự báo chính xác hoàn toàn.
Tham khảo mục: 2.1.1. Khái niệm dự báo.

Câu 9:



[Góp ý]
Nhược điểm của phương pháp bình quân sẽ không có yếu tố nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Tính chất san bằng. Sai



B) Đòi hỏi phải ghi chép số liệu chính xác và đủ lớn.Sai



C) Khó tính toán và phức tạp.




D) Không dự báo cho tương lai xa. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:Khó tính toán và phức tạp.
Vì:
Ưu điểm của phương pháp bình quân là dễ tính, đơn giản. Tính chất san bằng; Đòi hỏi phải ghi chép số liệu chính
xác và đủ lớn; Không dự báo cho tương lai xa là nhược điểm của Phương pháp Bình quân di động có trọng số.
Tham khảo mục: 2.2.2.3.Bình quân di động có trọng số.

Câu 10:



[Góp ý]
Chỉ tiêu tín hiệu theo dõi (TS) dương thể hiện điều nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Nhu cầu thực tế nhỏ hơn nhu cầu dự báo. Sai



B) Nhu cầu thực tế bằng với nhu cầu dự báo. Sai




C) Nhu cầu thực tế đã chạm ngưỡng báo động. Sai




D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.
Vì:
Tín hiệu theo dõi dương cho biết nhu cầu thực tế lớn hơn dự báo
Tham khảo mục: 2.3. Kiểm soát bằng dự báo.

Câu 11:



[Góp ý]
Muốn sử dụng phương pháp phân tích điểm hoà vốn cần phải đánh giá được những yếu
tố nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí cố định, chi phí biến đổi và doanh thu. Đúng



B) Chi phí cố định và doanh thu. Sai



C) Chi phí biến đổi và doanh thu. Sai




D) Chi phí cố định và chi phí biến đổi. Sai
Đúng. Đáp án đúng là:Chi phí cố định, chi phí biến đổi và doanh thu.
Vì:
Phân tích điểm hoà vốn là tìm ra mức công suất mà ở đó doanh nghiệp có chi phí bằng doanh thu. Phương pháp
này được sử dụng để xác định những quyết định ngắn hạn về công suất. Muốn phân tích hoà vốn ta phải đánh giá
được chi phí cố định và chi phí biến đổi và doanh thu.
Tham khảo mục: 3.2.1. Phân tích hòa vốn.

Câu 12:



[Góp ý]
Những nút hình tròn từ sơ đồ cây quyết định đựợc gọi là gì:
Chọn một câu trả lời
A) Nút quyết định. Sai



B) Nút lựa chọn. Sai



C) Nút phương án. Sai



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

Đúng


Đúng. Đáp án đúng là:Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.
Vì:
Nút tình huống là điểm mà ở đó xảy ra các tình huống khác nhau và được kí hiệu bằng nút tròn.
Tham khảo mục: 3.2.2. Lý thuyết quyết định.

Câu 13:
[Góp ý]




Chỉ tiêu giá trị kỳ vọng bằng tiền (EMV) được sử dụng khi ra quyết định trong trường hợp
nào dưới đây?
Chọn một câu trả lời
A) Ra quyết định trong điều kiện chắc chắn. Sai



B) Ra quyết định trong điều kiện rủi ro.



C) Ra quyết định trong điều kiện không chắc chắn. Sai



D) Ra quyết định trong điều kiện biết rõ thông tin. Sai

Đúng


Sai. Đáp án đúng là:Ra quyết định trong điều kiện rủi ro.
Tham khảo mục: 3.2.2. Lý thuyết quyết định.

Câu 14:



[Góp ý]
Những nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến quản trị công suất
Chọn một câu trả lời
A) Tình hình thị trường và mức độ cạnh tranh. Sai



B) Những yêu cầu và quy định của Doanh nghiệp. Sai



C) Trình độ và thái độ của nhân viên. Sai



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

Đúng

Sai. Đáp án đúng là:Tất cả đáp án đã nêu đều sai.
Vì:
Có 6 nhân tố:

- Các yếu tố bên ngoài khác;
- Những yêu cầu của doanh nghiệp;
- Diện tích mặt bằng, nhà xưởng;
- Yếu tố về con người;
- Đặc điểm và tính chất của công nghệ sử dụng;
- Nhu cầu sản phẩm và đặc điểm của sản phẩm hoặc dịch vụ.
Tham khảo mục: 3.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị công suất.

Câu 15:





[Góp ý]
Công thức nào dưới đây không được sử dụng để tính năng lực sản xuất theo phương
pháp đường cong kinh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Tn= T x LnSai
B) Tn = T1 x N.

Đúng




C) Tn = T1 C.Sai




D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai. Sai
Sai. Đáp án đúng là:T n = T1 x N.
Tham khảo mục: 3.2.3 Đường cong kinh nghiệm.

Câu 16:



[Góp ý]
Khái niệm nào dưới đây được định nghĩa về năng lực sản xuất của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Năng lực sản xuất của doanh nghiệp là tổng năng suất lao động của mọi thành



viên trong doanh nghiệp. Sai
B) Năng lực sản xuất là khả năng sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ cao nhất



của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Sai
C) Năng lực sản xuất của doanh nghiệp là khả năng sản xuất lớn nhất của khâu yếu
nhất.

Đúng

D) Năng lực sản xuất của doanh nghiệp là khả năng sản xuất lớn nhất của khâu cuối




cùng của quá trình sản xuất. Sai
Sai. Đáp án đúng là:Năng lực sản xuất của doanh nghiệp là khả năng sản xuất lớn nhất của khâu yếu nhất.
Vì:
Trong trường hợp các bộ phận sản xuất sắp xếp theo quy trình công nghệ năng lực sản xuất được xác định ở khâu
yếu nhất.
Tham khảo mục: 3.1.1. Khái niệm về năng lực sản xuất.

Câu 17:



[Góp ý]
Các phương pháp nào dưới đây không được đề cập đến trong hoạch định năng lực sản
xuất?
Chọn một câu trả lời
A) Bài toán vận tải. Đúng



B) Phân tích điểm hòa vốn. Sai



C) Lý thuyết quyết định. Sai



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng. Sai
Sai. Đáp án đúng là:Bài toán vận tải.
Vì:

Các phương pháp hỗ trợ hoạch định năng lực sản xuất là:
-Phân tích hòa vốn;
-Lý thuyết quyết định;


-Đường cong kinh nghiệm.
Tham khảo mục: 3.2. Các phương pháp hỗ trợ hoạch định năng lực sản xuất.

Câu 18:



[Góp ý]
Mức công suất của doanh nghiệp được lựa chọn có ảnh hưởng quan trọng đến yếu tố nào
trong các yếu tố sau đây của công ty:
Chọn một câu trả lời
A) Kết cấu tổ chức quá trình sản xuất. Sai



B) Nhu cầu về máy móc thiết bị. Sai



C) Mức dự trữ, nhu cầu về lao động. Sai



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.


Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
Tham khảo mục: 3.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị công suất.

Câu 19:



[Góp ý]
Những nút hình vuông từ sơ đồ cây quyết định đựợc gọi là gì:
Chọn một câu trả lời
A) Nút tình huống.Sai



B) Nút lựa chọn. Sai



C) Nút phương án. Sai



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.
Vì:

Nút quyết định là điểm mà ở đó có thể có nhiều phương án lựa chọn khác nhau và được kí hiệu bằng o. Tham
khảo mục: 3.2.2. Lý thuyết quyết định.

Câu 20:



[Góp ý]
Ra quyết định trong điều kiện không chắc chắn không sử dụng các chỉ tiêu nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Maximax và maximin. Sai



B) Giá trị kỳ vọng bằng tiền.



C) May rủi ngang nhau. Sai

Đúng


D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.



Câu 5:
Báo lỗi - góp ý




Phương pháp nào dưới đây được coi là phương pháp dự báo chính xác nhất?
Chọn một đáp án đúng
A) Bình quân di động giản đơn.



B) Bình quân di động có trọng số.



C) Bình quân giản đơn.



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.
Câu 8:
Báo lỗi - góp ý

Công thức



được áp dụng cho phương pháp dự báo nào dưới đây:
Chọn một đáp án đúng
A) Bình quân di động giản đơn.




B) Bình quân di động có trọng số.



C) Bình quân di động.



D) Bình quân giản đơn.
Câu 14:
Báo lỗi - góp ý



Chỉ tiêu mức độ hiệu quả của công suất sẽ được tính như sau?
Chọn một đáp án đúng
A) công suất thực tế chia cho công suất thiết kế.



B) Công suất thực tế chia cho công suất thực tế.



C) Công suất thực tế chia cho sản lượng thực tế.


D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.




Câu 19:
Báo lỗi - góp ý



Hãy sắp xếp lại quy trình thực hiện phương pháp phân tích chi phí theo vùng từ các bước
sau:
1. Vẽ đường tổng chi phí cho tất cả các vùng định lựa chọn trên cùng một đồ thi.
2. Xác định chi phí cố định tại từng vùng định lựa chọn.
3. Xác định chi phí biến đổi tại từng vùng định lựa chọn.
4. Xác định vùng có tổng chi phí thấp nhất ứng với sản lượng dự kiến.
Chọn một đáp án đúng
A) 1-3-4-2.



B) 2-3-1-4.



C) 4-2-3-1.



D) 1-3-2-4.

Lý thuyết “Quản trị lao động khoa học” của tác giả nào dưới đây :
Chọn một câu trả lời



A) Henry Maudslay.



B) Eli Whitney.



C) Frederick Taylor.



D) James Hargreaves.

Đúng. Đáp án đúng là:Frederick Taylor.
Vì:
Học thuyết "Quản lý lao động khoa học" của tác giả Frederick Taylor, công bố năm 1911.
Tham khảo mục: 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển quản trị sản xuất.

Đúng


Điểm: 1/1.

Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Phát minh máy se sợi của tác giả nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời



A) Henry Maudslay.



B) Eli Whitney.



C) Frederick Taylor.



D) James Hargreaves.

Đúng. Đáp án đúng là:James Hargreaves.
Vì: Máy se sợi là phát minhcủa James Hargreaves, năm 1764.
Tham khảo mục: 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển quản trị sản xuất.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Quá trình sản xuất phân kỳ còn được hiểu là thuật ngữ nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời



A) Sản xuất đơn chiếc.



B) Sản xuất theo dự án.




C) Sản xuất hàng lọat.



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

Đúng. Đáp án đúng là:Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.
Vì:
Quá trình sản xuất phân kỳ còn được hiểu là thuật ngữ “Quá trình chế biến”.
Tham khảo mục: 1.3.2.2. Phân loại theo kết cấu sản phẩm.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Hệ thống quản trị sản xuất của doanh nghiệp tập trung vào những hướng chính nào sau
đây:
Chọn một câu trả lời



A) Tăng cường chú ý đến quản trị chiến lược các hoạt động tác nghiệp.



B) Xây dựng hệ thống sản xuất năng động, linh hoạt.



C) Quan tâm đến các tiêu chuẩn đạo đức và trách nhiệm xã hội.



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.

Đúng. Đáp án đúng là:Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng.
Vì:
Hệ thống quản trị sản xuất của doanh nghiệp tập trung vào những hướng chính như: Tăng cường chú ý đến quản
trị chiến lược các hoạt động tác nghiệp; Xây dựng hệ thống sản xuất năng động, linh hoạt; Quan tâm đến các tiêu
chuẩn đạo đức và trách nhiệm xã hội.


Tham khảo mục: 1.2.2. Xu hướng phát triển quản trị sản xuất.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1


Đặc điểm của sản xuất hàng loạt không bao gồm yếu tố nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời


A) Chủng loại sản phẩm đa dạng và quy trình sản xuất không giống nhau.



B) Máy móc thiết bị chủ yếu là thiết bị đa năng.



C) Năng suất lao động tương đối cao.



D) Sản phẩm có thể được sản xuất lập lại nhiều lần.

Đúng. Đáp án đúng là:Chủng loại sản phẩm đa dạng và quy trình sản xuất không giống nhau.
Vì:
Sản xuất hàng loạt là loại hình quá trình sản xuất theo cách phân loại “theo số lượng sản phẩm sản xuất và tính
chất lập lại”
Tham khảo mục: 1.3.2.1. Theo số lượng sản xuất và tính chất lặp lại.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1


Quá trình chế biến còn được gọi với thuật ngữ nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời




A) Quá trình sản xuất hội tụ.



B) Quá trình sản xuất phân kỳ.



C) Quá trình lắp lẫn.



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

Đúng. Đáp án đúng là:Quá trình sản xuất phân kỳ.
Vì:
Quá trình chế biến còn được gọi là “Quá trình sản xuất phân kì”. Đây là 1 trong 3 cách phân loại “Theo kết cấu sản
phẩm.
Tham khảo mục: 1.3.2.3. Phân loại theo kết cấu sản phẩm.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu7 [Góp ý]

Điểm : 1

Nội dung của quản trị sản xuất không bao gồm những nội dung nào dưới đây: (trùng câu
01005).
Chọn một câu trả lời


A) Dự báo nhu cầu sản xuất.



B) Lập kế hoạch tài chính và các nguồn lực.



C) Lập kế hoạch nhu cầu và dự trữ nguyên vật liệu.



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.


Đúng. Đáp án đúng là:Lập kế hoạch tài chính và các nguồn lực.
Tham khảo mục: 1.1.2. Nội dung của quản trị sản xuất và tác nghiệp.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1


Lý thuyết động viên khuyến khích người lao động đã đưa quản trị sản xuất chuyển sang
một giai đoạn mới phát triển cao hơn, những khía cạnh xã hội, tâm sinh lý, hành vi của
người lao động được đề cập nghiên cứu và đáp ứng ngày càng nhiều nhằm khai thác khả
năng vô tận của con người trong nâng cao năng suất là của tác giả nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời


A) Henry Maudslay.



B) Eli Whitney.



C) James Hargreaves.



D) Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.

Đúng. Đáp án đúng là:Tất cả các đáp án đã nêu đều sai.
Vì:
Đây là lý thuyết của tác giả Elton Mayo Tham khảo mục: 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển quản trị sản xuất.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu9 [Góp ý]

Điểm : 1

Nhược điểm của phương pháp bình quân sẽ không có yếu tố nào dưới đây:


Chọn một câu trả lời


A) Tính chất san bằng.



B) Đòi hỏi phải ghi chép số liệu chính xác và đủ lớn.



C) Khó tính toán và phức tạp.



D) Không dự báo cho tương lai xa.

Đúng. Đáp án đúng là:Khó tính toán và phức tạp.
Vì:
Ưu điểm của phương pháp bình quân là dễ tính, đơn giản. Tính chất san bằng; Đòi hỏi phải ghi chép số liệu chính
xác và đủ lớn; Không dự báo cho tương lai xa là nhược điểm của Phương pháp Bình quân di động có trọng số.
Tham khảo mục: 2.2.2.3.Bình quân di động có trọng số.

Đúng
Điểm: 1/1.


Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Công thức

được áp dụng cho phương pháp dự báo nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời


A) Bình quân di động giản đơn.



B) Bình quân di động có trọng số.




C) Bình quân di động.



D) Bình quân giản đơn.

Đúng. Đáp án đúng là:Bình quân di động giản đơn.
Vì:

Là công thức của phương pháp bình quân di động giản đơn. Trong đó:
Ft: Là nhu cầu dự báo cho giai đoạn t.

Ai : Là nhu cầu thực của giai đoạn i.
n: Là số giai đoạn quan sát.
Tham khảo mục: 2.2.2.2. Bình quân di động giản đơn.

Đúng
Điểm: 1/1.

Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Những nguyên nhân nào dưới đây làm cho dự báo có thể sai lệch?
Chọn một câu trả lời


A) Môi trường biến đổi và điều kiện thay đổi.



B) Thông tin và số liệu không chính xác, không đầy đủ.



C) Môi trường biến đổi và điều kiện thay đổi; Thông tin và số liệu không chính xác, không

đầy đủ.


×