Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Các câu hỏi về Môn Thuế QT404

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.98 KB, 44 trang )

Quyền của người nộp thuế khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra tại cơ sở của mình
Chọn một câu trả lời
• A) Từ chối việc kiểm tra nếu không có quyết định kiểm tra thuế
• B) Không ký biên bản kiểm tra nếu có những bất đồng ý kiến
• C) Từ chối cung cấp thông tin liên quan đến phương án kinh doanh
• D) Yêu cầu đoàn kiểm tra giải thích các nội dung trong biên bản kiểm tra; từ chối việc kiểm tra
nếu không có quyết định kiểm tra thuế; từ chối cung cấp thông tin liên quan đến phương án
kinh doanh
Đáp án đúng là câu D
Đối với các loại thuế kê khai số tạm tính hàng quý, thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là:
Chọn một câu trả lời
• A) Ngày cuối cùng của quý đó
• B) Ngày thứ 20 của quý tiếp theo
• C) Ngày thứ 30 của quý tiếp theo (Đúng)
• D) Ngày thứ 90 của quý tiếp theo

Thuế gián thu
Chọn một câu trả lời
A) Được tính vào giá bán của hàng hoá, dịch vụ Đúng
B) Do các chủ thể sản xuất kinh doanh hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu Sai
C) Đánh vào thu nhập nhận được Sai
D) Tăng lên cùng mức tăng của thu nhập

hời hạn tiến hành kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế là:
Chọn một câu trả lời
A) Tối đa 5 ngày làm việc Đúng
B) Tối đa 10 ngày làm việc
C) Tối đa 30 ngày làm việc
D) Theo quyết định kiểm tra
Đúng. Đáp án đúng là: Tối đa 5 ngày làm việc


Vì sao khi phân tích chất lượng sản phẩm đối với sản phẩm không phân chia bậc chất lượng đối với riêng
từng mặt hàng,chỉ tiêu phân tích có thể xác định dưới dạng hiện vật và giá trị ,đối với chung các mặt hàng
chỉ có thể xác định dưới dạng giá trị?
Chọn một câu trả lời
• A) Vì khi phân tích chung các mặt hàng,mỗi mặt hàng có đơn vị tính khác nhau nên không thể
xác định số tổng được. Đ
• B) Vì khi phân tích chung các mặt hàng, không cần thiết phải xác định dưới dạng hiện vật.
• C) Vì khi phân tích riêng từng mặt hàng,doanh nghiệp cần quan tâm cả dưới dạng giá trị và hiện vật.
• D) Vì khi phân tích chung các mặt hàng chỉ xem xét dưới hình thức giá trị.
Công ty may Chiến Thắng nhập khẩu sợi từ một công ty của Nhật để gia công vải xuất khẩu cho công ty
này. Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên là: 30.000 USD. Từ số sợi trên doanh
nghiệp gia công được 10.000 m vải. Đến thời hạn giao hàng, doanh nghiệp đã giao trả 7.000m vải. Số vải
còn lại do không đảm bảo chất lượng được tiêu thụ trong nước, giá bán (chưa thuế GTGT): 50.000đ/m.
Thuế suất NK sợi 30%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch. Tỷ giá


NHNN công bố là 17.500đ/USD. Thuế NK doanh nghiệp phải kê khai với cơ quan hải quan là :
Chọn một câu trả lời
A) 60.000.000 đồng
B) 18.000.000 đồng
C) 42.000.000 đồng
D) 47.250.000 đồng Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 47.250.000đồng

Câu 1:



[Góp ý]
Tính không đối giá của thuế được thể hiện là:

Chọn một câu trả lời
A) Việc thực hiện nghĩa vụ thuế không tương xứng với lợi ích mà chủ thể nộp thuế



nhận được Sai
B) Nghĩa vụ thuế không thể định lượng được Sai
C) Chủ thể nộp thuế không được thoả thuận với cơ quan thuế về việc thực hiện





nghĩa vụ thuế và việc thực hiện nghĩa vụ thuế không tương xứng với lợi ích mà chủ thể nộp thuế
nhận được Đúng
D) Cơ quan thuế có quyền áp đặt mức thuế phải nộp cho các chủ thể Sai

Câu 2:
[Góp ý]
Thời hạn chậm nhất phải nộp thuế xuất khẩu là:


Chọn một câu trả lời
A) 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan

Đúng



B) 10 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan Sai




C) Trước khi giao hàng Sai



D) Trước thời hạn ghi trên thông báo thuế của cơ quan hải quan Sai
Sai. Đáp án đúng là: 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan
Vì: Thời hạn nộp thuế được áp dụng: Đối với hàng hoá xuất khẩu là ba mươi ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải
quan;
Tham khảo: Mục 1.2.3.6. Nộp thuế

Câu 3:
[Góp ý]




Ấn định thuế đối với cơ sở nộp thuế theo phương pháp kê khai được áp dụng trong
trường hợp
Chọn một câu trả lời
A) Nộp chậm hồ sơ kê khai trong vòng 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ



khai thuếSai
B) Kê khai không chính xác, không trung thực, không đầy đủ về căn cứ tính thuế;




nộp chậm hồ sơ kê khai sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế; không phản
ánh hoặc phản ánh không chính xác số liệu vào sổ kế toán. Đúng
C) Không phản ánh hoặc phản ánh không chính xác số liệu vào sổ kế toán Sai
D) Không xuất trình chứng từ, sổ sách kế toán và các tài liệu liên quan đến xác định



số thuế phải nộp theo thời hạn qui định của cơ quan thuế Sai
Đúng. Đáp án đúng là: Kê khai không chính xác, không trung thực, không đầy đủ về căn cứ tính thuế; nộp chậm
hồ sơ kê khai sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế; không phản ánh hoặc phản ánh không
chính xác số liệu vào sổ kế toán
Vì: Ấn định thuế được áp dụng cho trường hợp người theo phương pháp kê khai trong trường hợp vi phạm pháp
luật về thuế:
o Không đăng ký thuế;
o Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai
thuế sau mười ngày, kể từ ngày hết thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia
hạn nộp hồ sơ khai thuế;
o Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ
thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai
thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về
căn cứ tính thuế;
o Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ,
trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để
xác định nghĩa vụ thuế;
o Không xuất trình sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ
và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác
định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định;
o Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá trị

giao dịch thông thường trên thị trường;
o Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.
Tham khảo: Mục 1.2.3.5. Ấn định thuế

Câu 5:
[Góp ý]
Hồ sơ đăng ký thuế đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh gồm:


Chọn một câu trả lời
A) Giấy đăng ký kinh doanh Sai



B) Giấy thông báo mở tài khoản ngân hàng Sai



C) Tờ khai đăng ký thuế, giấy đăng ký kinh doanh

Đúng


D) Giấy chứng nhận mẫu dấu Sai



Đúng. Đáp án đúng là: Tờ khai đăng ký thuế, giấy đăng ký kinh doanh
Vì: Hồ sơ đăng ký thuế:
o Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh bao gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và
hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
o Đối với tổ chức, cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc quyết định đầu tư đối với tổ chức; bản
sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với cá nhân;
Tham khảo: Mục 1.2.3.4. Đăng ký thuế, kê khai thuế, tính thuế

Câu 6:
[Góp ý]
Kiểm tra thuế được thực hiện


Chọn một câu trả lời
A) Định kỳ hàng tháng Sai



B) Định kỳ hàng quý Sai



C) Định kỳ hàng năm Sai



D) Tuỳ thuộc vào lý do kiểm tra

Đúng


Đúng. Đáp án đúng là: Tuỳ thuộc vào lý do kiểm tra
Vì: Kiểm tra là việc cơ quan thuế tiến hành xem xét đánh giá việc chấp hành pháp luật của chủ thể nộp thuế; xác
minh, thu thập chứng cứ về hành vi vi phạm pháp Luật Thuế. Do đó, Tuỳ thuộc vào từng trường hợp, cơ quan thuế
sẽ tiến hành kiểm tra.
Tham khảo: Mục 1.2.3.11. Kiểm tra, thanh tra

Câu 7:
[Góp ý]
Thanh tra thuế được thực hiện


Chọn một câu trả lời
A) Định kỳ hàng tháng Sai



B) Định kỳ hàng quý Sai



C) Định kỳ hàng năm đối với các doanh nghiệp có phạm vi kinh doanh rộng, ngành



nghề kinh doanh đa dạng; khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế; theo yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền Đúng
D) Mỗi năm 2 lần Sai



Câu 8:
[Góp ý]
Thuế gián thu


Chọn một câu trả lời
A) Được tính vào giá bán của hàng hoá, dịch vụ

Đúng



B) Do các chủ thể sản xuất kinh doanh hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu Sai



C) Đánh vào thu nhập nhận được Sai



D) Tăng lên cùng mức tăng của thu nhập Sai
Sai. Đáp án đúng là: Được tính vào giá bán của hàng hoá, dịch vụ
Vì: Thuế gián thu: Là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tài sản của các
chủ thể trong nền kinh tế mà thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.
Tham khảo: Mục 1.1.1.3. Phân loại thuế

Câu 9:
[Góp ý]
Đối với các khoản thuế kê khai hàng tháng, thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là:



Chọn một câu trả lời
A) Ngày thứ 10 của tháng sau Sai



B) Ngày thứ 20 của tháng sau



C) Ngày cuối cùng của tháng sau Sai



D) Ngày cuối cùng của tháng đó Sai

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Ngày thứ 20 của tháng sau
Vì: Theo quy định luật quản lý thuế (Điều 32 luật quản lý thuế)
Tham khảo: Mục 1.2.3.4. Đăng ký thuế, kê khai thuế, tính thuế

Câu 10:



[Góp ý]
Thuế trực thu
Chọn một câu trả lời
A) Đánh vào thu nhập nhận được Sai




B) Được cấu thành vào giá bán hàng hoá, dịch vụ Sai



C) Tăng lên cùng mức tăng của thu nhập Sai


D) Đảm bảo sự công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;



đánh vào thu nhập nhận được; tăng lên cùng mức tăng của thu nhập

Đúng

Câu 11:



[Góp ý]
Đối với các loại thuế kê khai số tạm tính hàng quý, thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là:
Chọn một câu trả lời
A) Ngày cuối cùng của quý đó Sai



B) Ngày thứ 20 của quý tiếp theo Sai




C) Ngày thứ 30 của quý tiếp theo



D) Ngày thứ 90 của quý tiếp theo Sai

Đúng

Câu 12:



[Góp ý]
Thời hạn chậm nhất phải nộp tiền thuế vào KBNN đối với các loại thuế kê khai hàng tháng
là:
Chọn một câu trả lời
A) Ngày cuối cùng của tháng đó Sai



B) Ngày thứ 20 của tháng tiếp theo



C) Ngày cuối cùng của tháng tiếp theo Sai




D) Ngày cuối cùng của quý tiếp theo Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Ngày thứ 20 của tháng tiếp theo
Vì: Việc kê khai Thuế được thực hiện:
o Chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ
Thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng
Tham khảo: Mục 1.2.3.6. Nộp thuế

Câu 13:
[Góp ý]
Thời hạn chậm nhất phải nộp thuế nhập khẩu của hàng tiêu dùng khi KHÔNG CÓ bảo lãnh
về số tiền phải nộp là:




Chọn một câu trả lời
A) 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan

Sai

B) 10 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan Sai




C) Trước khi nhận hàng




D) Trước thời hạn ghi trên thông báo thuế của cơ quan hải quan Sai

Đúng

Câu 14:
[Góp ý]
Đơn vị áp dụng năm tính thuế là năm dương lịch thì hồ sơ quyết toán thuế năm có thời
hạn nộp chậm nhất là:


Chọn một câu trả lời
A) Ngày 31/12 của năm Sai



B) Ngày 20/1 của năm tiếp theo Sai



C) Ngày 30/1 của năm tiếp theo Sai



D) Ngày 31/3 của năm tiếp theo

Đúng


Sai. Đáp án đúng là: Ngày 31/3 của năm tiếp theo
Vì: Theo quy định luật quản lý thuế ( Điều 32 luật quản lý thuế)
Tham khảo: Mục 1.2.3.4. Đăng ký thuế, kê khai thuế, tính thuế

Câu 15:



[Góp ý]
Thời hạn chậm nhất phải nộp thuế nhập khẩu đối với vật tư, nguyên liệu sản xuất hàng
xuất khẩu là
Chọn một câu trả lời
A) 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan Sai



B) 275 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan hoặc thời gian của chu kỳ sản xuất,



dự trữ nguyên vật liệu Đúng
C) Trước khi nhận hàng Sai
D) Thời gian của chu kỳ sản xuất, dự trữ nguyên vật liệu.



Câu 1:




[Góp ý]
Công ty XNK Intimex nhận uỷ thác xuất khẩu lô hàng của Công ty Tuấn Thành, số hàng
trên mua của Công ty Thanh Thảo đối tượng nộp thuế xuất khẩu của lô hàng này là:
Chọn một câu trả lời
A) Công ty Tuấn Thành vì đây là đơn vị chủ hàng Sai




B) Công ty XNK Intimex



C) Công ty Thanh Thảo Sai



D) Công ty Tuấn Thành và Công ty XNK Intimex. Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Công ty XNK Intimex
Vì: Theo quy định về đối tượng nộp thuế thì đối tượng nộp thuế xuất khẩu của lô hàng này là: Công ty nhận ủy thác
Công ty XNK Intimex.
Tham khảo: Mục Điều 13 nghị định 149

Câu 2:




[Góp ý]
Công ty cổ phần Thuần Châu bán cho một doanh nghiệp khu chế xuất một lô hàng có trị
giá 200 triệu đồng. Biết rằng thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng trên là 1% thuế
suất khẩu công ty Thuần Châu phải nộp là:
Chọn một câu trả lời
A) Không phải nộp thuế xuất khẩu Sai



B) 2.000.000 đồng



C) 202.000.000 đồng Sai



D) 222.000.000 đồng Sai

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 2.000.000 đồng
Vì: Thuế xuất khẩu công ty Thuần Châu phải nộp là: 200 triệu x 1% = 2 triệu đồng.
Tham khảo: Mục: 2.4.1. Phương pháp tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp.

Câu 3:



[Góp ý]

Tỷ giá làm cơ sở để xác định giá tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu là:
Chọn một câu trả lời
A) Tỷ giá do cơ quan Hải quan xác định. Sai
B) Tỷ giá mua, bán thực tế do Ngân hàng thương mại nơi người chủ thể xuất, nhập





khẩu mở tài khoản công bố. Sai
C) Tỷ giá mua, bán do Bộ Tài chính công bố. Sai
D) Tỷ giá mua, bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do



Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Tỷ giá mua, bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng

Câu 4:




[Góp ý]
Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:
Chọn một câu trả lời
A) Ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu với cơ




quan hải quan theo quy định của Luật Hải quan. Đúng
B) Ngày ký hợp đồng mua bán của doanh nghiệp với nước ngoài. Sai
C) Ngày đối tượng nộp thuế nhận được hàng đối với trường hợp nhập khẩu, hoặc





đưa hàng ra khỏi cảng, cửa khẩu đối với trường hợp xuất khẩu. Sai
D) Ngày hàng hoá nhập khẩu cập cảng hoặc hàng hoá xuất khẩu đưa ra khỏi
cảng.Sai

Câu 5:



[Góp ý]
Thời điểm tính thuế nhập khẩu là:
Chọn một câu trả lời
A) Ngày được cấp giấy phép nhập khẩu Sai



B) Ngày hàng về tới cảng Sai




C) Ngày hàng được bốc dỡ lên bờ Sai



D) Ngày đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu với cơ quan hải quan

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Ngày đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu với cơ quan hải quan
Vì: Theo quy định về thời điểm tính thuế thì thời điểm tính thuế nhập khẩu là: Ngày đăng ký tờ khai hàng hoá nhập
khẩu.
Tham khảo: Mục: 2.6.2.Thời điểm tính thuế và thông báo thuế hoặc Điều 13 nghị định 149

Câu 6:



[Góp ý]
Hàng hoá do các doanh nghiê ê p trong nước bán cho các doanh nghiê ê p chế xuất trong khu
phi thuế quan:
Chọn một câu trả lời
A) Không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu Sai



B) Thuôô c diêô n chịu thuế xuất khẩu



C) Thuôô c diêô n chịu thuế nhập khẩu.Sai


Đúng


D) Thuôô c diêô n chịu thuế xuất khẩu và thuế nhâô p khẩuSai



Sai. Đáp án đúng là: Thuộc diện chịu thuế xuất khẩu.
Vì: Theo quy định về đối tượng nộp thuế XK, có thì hàng hóa do các doanh nghiê ô p trong nước bán cho các doanh
nghiêô p chế xuất trong khu phi thuế quan phải chịu thuế xuất khẩu
Tham khảo: Mục 2.3 Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế hoặc Điều 2, NĐ 149 Luật Quản lý thuế

Câu 7:



[Góp ý]
Giá tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hoá là:
Chọn một câu trả lời
A) Giá FOB (không bao gồm phí vận chuyển quốc tế (F) bảo hiểm quốc tế (I))

Đúng



B) Giá CIF (bao gồm phí vận chuyển quốc tế (F) và bảo hiểm quốc tế (I))Sai




C) Giá bán tại cửa khẩu nhâô p không bao gồm chi phí vâô n chuyển và bảo hiểm quốc
tế Sai
D) Giá bán tại cửa khẩu nhâô p bao gồm cả chi phí vâô n chuyển và bảo hiểm quốc



tế Sai
Sai. Đáp án đúng là: Giá FOB (không bao gồm phí vận chuyển quốc tế (F) bảo hiểm quốc tế (I))
Vì: Giá tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hoá là: Giá FOB (không bao gồm phí
vận chuyển quốc tế (F) bảo hiểm quốc tế (I)).
Tham khảo: Mục 2.4.1. Giá tính thuế đơn vị hoặc điều 4 NĐ 40 ngày 16/3/2007

Câu 8:



[Góp ý]
Công ty Tuấn Kiệt xuất khẩu 20.000 sản phẩm nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài, giá
FOB Hải Phòng là 15USD/sp, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 3000USD cho cả lô
hàng, thuế suất thuế xuất khẩu 1%. Tỷ giá do NHNN công bố là 1USD = 17.500VNĐ. Thuế
xuất khẩu phải nộp là:
Chọn một câu trả lời
A) Không phải nộp thuế xuất khẩu Đúng



B) 52.500.000 đồng Sai




C) 51.975.000 đồng Sai



D) 53.025.000 đồng Sai
Sai. Đáp án đúng là: Không phải nộp thuế xuất khẩu
Vì: Theo quy định thì hàng xuất khẩu là sản phẩm gia công từ nguyên vật liệu nhập khẩu là đối tượng được miễn
thuế xuất khẩu nên không phải nộp thuế xuất khẩu.
Tham khảo: Mục: 2.5.1. Miễn thuế

Câu 9:
[Góp ý]
Hàng hoá nào sau đây thuộc diện miễn thuế XNK:




Chọn một câu trả lời
A) Hàng đưa từ khu chế xuất này sang khu chế xuất khác. Sai



B) Hàng từ khu chế xuất bán ra nước ngoài. Sai



C) Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. Sai




D) Hàng đưa từ khu chế xuất này sang khu chế xuất khá; Hàng từ khu chế xuất bán
ra nước ngoài; Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.

Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Hàng đưa từ khu chế xuất này sang khu chế xuất khá; Hàng từ khu chế xuất bán ra nước
ngoài; Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
Vì: Theo quy định về đối tượng miễn thuế XNK thì nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được
miễn thuế còn hàng hóa đưa từ khu chế xuất này sang khu chế xuất khác, hàng từ khu chế xuất ra nước ngoài là
đối tượng không chịu thuế XNK
Tham khảo: Mục 2.3. Bài 2. Hoặc Điều 16; NĐ 149 Luật quản lý thuế hoặc phụ lục 01. Các trường hợp được miễn
thuế XK, NK.

Câu 10:



[Góp ý]
Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là:
Chọn một câu trả lời
A) Tất cả các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế



theo quy định; Đúng
B) Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hoá xuất nhập khẩu. Sai
C) Tất cả các tổ chức xuất nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế theo quy




định;Sai
D) Tất cả các tổ chức xuất nhập khẩu hàng hoá qua biên giới Việt Nam. Sai



Đúng. Đáp án đúng là: Tất cả các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế theo quy
định;
Vì: Theo quy định thì tất cả các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định
là đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu.
Tham khảo: Mục: 2.2. bài 2 hoặc Điều 3 NĐ 149

Câu 12:



[Góp ý]
Các trường hợp nào sau đây được hoàn thuế xuất nhập khẩu:
Chọn một câu trả lời
A) Hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu nhưng thực tế xuất khẩu ít hơn. Sai
B) Hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu nhiều hơn so với thực tế thuế xuất khẩu phải



nộp.Sai




C) Hàng hoá là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu Sai




D) Hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu nhưng thực tế xuất khẩu ít hơn; hàng hoá đã
nộp thuế xuất khẩu nhiều hơn so với thực tế thuế xuất khẩu phải nộp; hàng hoá là nguyên liệu,
vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu nhưng thực tế xuất khẩu ít hơn; hàng hoá đã nộp thuế
xuất khẩu nhiều hơn so với thực tế thuế xuất khẩu phải nộp; hàng hoá là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất
hàng hoá xuất khẩu
Vì: Theo quy định về hoàn thuế XNK thì hàng hoá đã nộp thuế xuất khẩu nhưng thực tế xuất khẩu ít hơn; Hàng hoá
đã nộp thuế xuất khẩu nhiều hơn so với thực tế thuế xuất khẩu phải nộp; Hàng hoá là nguyên liệu, vật tư nhập
khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu là các trường hợp được hoàn thuế xuất nhập khẩu.
Tham khảo: Mục: 2.4.1.3. Tỷ giá tính thuế bài 2 hoặc theo Điều 19 nghị định 149

Câu 13:



[Góp ý]
Công ty TNHH Thành Tây nhập khẩu vải từ một công ty của Hàn Quốc để gia công áo sơ
mi xuất khẩu cho công ty này. Trị giá của vải nhập khẩu tính đến cảng Hải Phòng là
50.000USD. Doanh nghiệp sẽ gia công thành 40.000 chiếc áo sơ mi. Đến thời hạn giao
hàng, doanh nghiệp đã xuất trả được 25.000 áo. Thuế suất thuế nhập khẩu của vải là 20%.
Tỷ giá do NHNNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp cho cơ
quan hải quan khi đến hạn nộp là:
Chọn một câu trả lời
A) 109.375.000 đồng Sai



B) 175.000.000 đồng Sai




C) 65.625.000 đồng



D) Không phải nộp thuế nhập khẩu Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: 65.625.000 đồng
Vì: Do hết thời hạn xuất hàng doanh nghiệp chưa trả hết hàng nên phải nộp thuế nhập khẩu số nguyên vật liệu
tương ứng với số hàng chưa trả.Khi xuất trả ở những đợt sau sẽ được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.
Thuế NK doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan hải quan khi đến hạn nộp là: 50.000/40.000 x (40.000 – 25.000) x
20% x 17.500 = 65.625.000 đồng.
Tham khảo: 2.4.1. Đối với các hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm, bài 2

Câu 14:



[Góp ý]
Hàng hoá nào sau đây KHÔNG chịu thuế nhập khẩu:
Chọn một câu trả lời
A) Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan

Đúng




B) Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công hàng xuất nhập khẩu Sai



C) Hàng hóa nhập khẩu để tham dự triển lãm Sai


D) Hàng hóa nhập khẩu để tham gia cứu hộ, cứu nạn Sai



Sai. Đáp án đúng là: Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan
Vì: Theo quy định về đối tượng không chịu thuế có: Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan còn
nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công hàng xuất nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu để tham dự triển lãm được
miễn thuế nhập khẩu
Các hàng hóa trên đều không thuộc đối tượng chịu thuế NK
Tham khảo: Mục 2.3. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế; và Phụ lục 1 bài 2

Câu 15:



[Góp ý]
Công ty Hoa Sen nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng giá trị của dây chuyền là
125.000USD, trong đó 25.000USD là chi phí lắp đặt chạy thử và đào tạo nhân viên vận
hành tại Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu của dây chuyền là 10%. Tỷ giá tại thời điểm
lập tờ khai do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu phải nộp là :
Chọn một câu trả lời
A) Không phải nộp thuế nhập khẩu Sai




B) 175.000.000 đồng



C) 218.750.000 đồng Sai



D) 262.500.000 đồng Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: 175.000.000 đồng
Vì: Thuế nhập khẩu phải nộp là: (125.000 – 25.000) x 10% x 17.500 = 175 triệu đồng.
Tham khảo: Mục: 2.4.1 Đối với các hang hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm

Câu 16:



[Góp ý]
Công ty TNHH Phong Phú nhập khẩu uỷ thác 500 bộ điều hòa, giá bán tại cửa khẩu xuất
là: 160USD/bộ, chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên cho cả lô
hàng: 7.000USD, hoa hồng uỷ thác doanh nghiệp được hưởng là 3% tính trên giá tính thuế
nhập khẩu. Thuế suất thuế nhập khẩu của điều hòa 30%. Tỷ giá do NHNN công bố là 1USD
= 17.500 VNĐ. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là:
Chọn một câu trả lời

A) 456.750.000 đồng Đúng



B) 420.000.000 đồng Sai



C) 470.452.500 đồng Sai



D) 400.000.000 đồng Sai
Đúng. Đáp án đúng là: 456.750.000 đồng
Vì: Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là: (500 x 160 + 7000) x 30% x 17.500 = 456.750.000 đồng.
Tham khảo: 2.4.1. Đối với các hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm, bài 2

Câu 17:




[Góp ý]
Công ty Hưng Long xuất khẩu 40.000kg sản phẩm A, giá bán tại kho Công ty là 50.000đ/kg,
chi phí vận chuyển từ kho đến cảng xuất khẩu do bên mua chịu là 5.000đ/kg, thuế suất
thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 3%. Thuế xuất khẩu phải nộp là
Chọn một câu trả lời
A) 67.500.000 đồng Sai




B) 60.000.000 đồng Sai



C) 66.000.000 đồng



D) 63.000.000 đồng Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: 66.000.000 đồng
Vì: Thuế xuất khẩu phải nộp là: 40.000 x (50.000 + 5.000) x 3% = 66.000.000 đồng.
Tham khảo: Mục: 2.4.1. Phương pháp tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp, bài 2.

Câu 18:



[Góp ý]
Doanh nghiệp trong nước hoàn thuế nhập khẩu trong trường hợp:
Chọn một câu trả lời
A) Nhập khẩu số lượng hàng ít hơn số đã kê khai nộp thuế. Sai
B) Xuất trả hàng gia công cho nước ngoài, nguyên vật liệu để gia công cho đối






tượng đưa gia công cung cấp. Sai
C) Xuất trả hàng của nước ngoài đưa vào Việt Nam để tham dự hội trợ hội chợ triển



lãm trong thời hạn quy định. Sai
D) Nhập khẩu số lượng hàng ít hơn số đã kê khai nộp thuế; Xuất trả hàng gia công
cho nước ngoài, nguyên vật liệu để gia công cho đối tượng đưa gia công cung cấp; Xuất trả
hàng của nước ngoài đưa vào Việt Nam để tham dự hội trợ hội chợ triển lãm trong thời hạn quy
định. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Nhập khẩu số lượng hàng ít hơn số đã kê khai nộp thuế; Xuất trả hàng gia công cho nước
ngoài, nguyên vật liệu để gia công cho đối tượng đưa gia công cung cấp; Xuất trả hàng của nước ngoài đưa vào
Việt Nam để tham dự hội trợ hội chợ triển lãm trong thời hạn quy định.
Vì: Theo quy định về hoàn thuế XNK thì nhập khẩu số lượng hàng ít hơn số đã kê khai nộp thuế; Xuất trả hàng gia
công cho nước ngoài, nguyên vật liệu để gia công cho đối tượng đưa gia công cung cấp; Xuất trả hàng của nước
ngoài đưa vào Việt Nam để tham dự hội trợ hội chợ triển lãm trong thời hạn quy định là những trường hợp doanh
nghiệp trong nước hoàn thuế nhập khẩu.
Tham khảo: Mục: 2.5.4 bài 2 hoặc Điều 19 NĐ 149

Câu 19:
[Góp ý]
Công ty Tuấn Thành nhập khẩu 1.000 kg nguyên liệu X giá mua trên hóa đơn thương mại
là 2USD/kg, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là 250USD; thuế xuất
thuế nhập khẩu của nguyên liệu X là 20%. Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên
ngân hàng do NHNN công bố là 1USD = 17.500 VNĐ. Thuế nhập khẩu phải nộp là:





Chọn một câu trả lời
A) Không phải nộp thuế nhập khẩu Sai



B) 7.000.000 đồng Sai



C) 7.875.000 đồng



D) 7.500.000 đồng Sai

Đúng

Sai. Đáp án đúng là: 7.875.000 đồng
Vì: Thuế nhập khẩu phải nộp là: (1.000 x 2 + 250) x 20% x 17.500 = 7.875.000 đồng.
Tham khảo: Mục: 2.4.1. Đối với các hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm bài 2

Câu 20:



[Góp ý]
Những hàng hoá nào sau đây thuộc diện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu:
Chọn một câu trả lời
A) Hàng hoá viện trợ không hoàn trả lại. Sai
B) Hàng hoá tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập để tham dự hội trợ, triển




lãm.

Đúng

C) Hàng hoá từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi tặng cho tổ chức, cá nhân





trong nước hoặc ngược lại. Sai
D) Hàng hóa nhập vào khu phi thuế quan.
Câu 6:
Báo lỗi - góp ý



Hàng hoá do các doanh nghiêêp trong nước bán cho các doanh nghiê êp chế xuất trong khu phi
thuế quan:
Chọn một đáp án đúng
A) Không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu



B) Thuôêc diêên chịu thuế xuất khẩu




C) Thuôôc diêôn chịu thuế nhập khẩu.



D) Thuôôc diêôn chịu thuế xuất khẩu và thuế nhâôp khẩu
Câu 11:
Báo lỗi - góp ý

Hàng hóa nào sau đây thuộc diện KHÔNG chịu thuế xuất nhập khẩu?




Chọn một đáp án đúng
A) Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu



từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa đưa
từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác
B) Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ



chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại trong định mức do Chính phủ quy định
C) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan




nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận
D) Hàng hoá nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh, giáo dục và
đào tạo; hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ nghiên cứu khoa học
Câu 12:
Báo lỗi - góp ý



Công ty cổ phần Thiên Trang mua 100 máy vi tính của một doanh nghiệp chế xuất có giá trị 1
tỷ đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%. Thuế nhập khẩu Công ty Thiên Trang phải nộp là:
Chọn một đáp án đúng
A) Không phải nộp thuế nhập khẩu



B) 100.000.000 đồng



C) 110.000.000 đồng



D) 210.000.000 đồng
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được xác định bằng:
Chọn một câu trả lời
A) Giá tính thuế nhập khẩu.
B) Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
C) Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB
D) Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB

Đúng. Đáp án đúng là: Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
Công ty A nhập khẩu 200 lít rượu 450 để sản xuất 3000 sản phẩm A, giá nhập khẩu 20USD/1ít (thuế suất
thuế nhập khẩu 90%, thuế suất thuế TTĐB của rượu là 65%). Bán 1000 sản phẩm A trong nước với giá
chưa thuế GTGT là 450.000đồng/sản phẩm. Tỷ giá 17.500đồng/USD. Tính thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ:
Chọn một câu trả lời
A) 17.260.000 đồng
B) 12.420.000 đồng
C) 21.945.000 đồng Đúng


D) 14.590.000 đồng
Đúng. Đáp án đúng là: 21.945.000 đồng
Hàng hoá nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB:
Chọn một câu trả lời
A) Quạt hơi nước
B) Rượu thuốc
C) Bia tươi
D) Điều hoà nhiệt độ có công suất 12.00BTU
Đúng. Đáp án đúng là: Quạt hơi nước
Công ty A hoạt động kinh doanh thương mại nội địa, trong tháng 9 năm 2009 công ty có số thuế GTGT
đầu vào chưa được khấu trừ của riêng tháng 8 chuyển sang là 15 triệu, thuế GTGT đầu vào tập hợp được
trong tháng là 195 triệu. Tháng 7 DN đã nộp 25 triệu tiền thuế GTGT. Số thuế GTGT được hoàn tháng
9/2009 là:
Chọn một câu trả lời
A) 15 triệu
B) 210 triệu
C) 195 triệu
D) Không đủ điều kiện để xin hoàn thuế GTGT trong tháng 9 Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Không đủ điều kiện để xin hoàn thuế GTGT trong tháng 9

Vì: Số thuế GTGT được khấu trừ tháng 9/2009 là:
T9 có 195tr<200tr nên không được xét hoàn theo tháng
T8 +T9 = 210 triệu nên không đủ điều kiện 3 tháng.
Công ty TNHH Tuấn Thành sản xuất thuốc lá bán cho công ty XNK INTIMEX 500 cây thuốc lá để xuất khẩu
với giá bán chưa có thuế GTGT là 105.000 đồng/cây. Công ty INTIMEX xuất khẩu 400 cây với giá FOB Hải
Phòng là 8.5 USD/cây, số còn lại bán trong nước với giá chưa có thuế GTGT là 125.000 đồng/cây. Thuế
suất thuế xuất khẩu của thuốc là là 1%. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 65%. Tỷ giá 17.500
đồng/USD. Thuế TTĐB mà chủ thể có trách nhiệm phải nộp là:
Chọn một câu trả lời
A) 0 đồng
B) 28.363.636 đồng
C) 3.750.000 đồng
D) 4.924.242 đồng
Sai. Đáp án đúng là: 4.924.242 đồng
Công ty A nhập khẩu 200 lít rượu 450 để sản xuất 3000 sản phẩm A, giá nhập khẩu 20USD/1ít (thuế suất
thuế nhập khẩu 90%, thuế suất thuế TTĐB của rượu là 65%). Bán 1000 sản phẩm A trong nước với giá
chưa thuế GTGT là 450.000đồng/sản phẩm. Tỷ giá 17.500đồng/USD. Tính thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ:
Chọn một câu trả lời
A) 17.260.000 đồng
B) 12.420.000 đồng
C) 21.945.000 đồng Đúng
D) 14.590.000 đồng
Đúng. Đáp án đúng là: 21.945.000 đồng


"Nội dung câu hỏi, đáp án và phần giải thích đáp án không khớp nhau. Thầy/cô giảng viên của Tổ bộ môn
đã sửa lại. Đáp án chính xác của câu hỏi này là: 79.823.077 đồng. Anh/chị sinh viên nào đã làm câu hỏi
này đều được ghi nhận 1/1 điểm. Trân trọng"
Công ty TNHH Đại Quang Nam kinh doanh dịch vụ massage, tháng 9/N có tổng doanh số bán hàng (chưa

bao gồm thuế GTGT 10%) là 345.900.000 đồng, trong đó doanh số dịch vụ massage là 236.000.000
đồng, dịch vụ ăn uống đi kèm là 109.900.000 đồng. Thuế suất thuế TTĐB của kinh doanh massage là
30%, thuế TTĐB mà công ty phải nộp là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 25.361.538 đồng
B) 54.461.538 đồng
C) 79.823.077 đồng
D) 103.770.000 đồng
Đúng. Đáp án đúng là: 79.823.077 đồng
Công ty TNHH Đại Quang Nam kinh doanh dịch vụ massage, tháng 9/N có tổng doanh số bán hàng (chưa
bao gồm thuế GTGT 10%) là 345.900.000 đồng, trong đó doanh số dịch vụ massage là 236.000.000
đồng, dịch vụ ăn uống đi kèm là 109.900.000 đồng. Thuế suất thuế TTĐB của kinh doanh massage là
30%, thuế TTĐB mà công ty phải nộp là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 25.361.538 đồng Đúng
B) 54.461.538 đồng Đúng
C) 79.823.077 đồng Đúng
D) 103.770.000 đồng Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 79.823.077 đồng
Thuế TTĐB được thu ở các khâu:
Chọn một câu trả lời
A) Sản xuất hàng hoá.
B) Nhập khẩu hàng hoá
C) Kinh doanh dịch vụ
D) Sản xuất hàng hoá; nhập khẩu hàng hoá; kinh doanh dịch vụ
Đúng. Đáp án đúng là: Sản xuất hàng hoá; nhập khẩu hàng hoá; kinh doanh dịch vụ
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng bán trả góp, trả chậm là:
Chọn một câu trả lời
A) Giá bán chưa có thuế GTGT/(1+ Thuế suất thuế TTĐB).
B) Giá bán chưa có thuế GTGT của hàng bán trả ngay một lần

C) Giá tính thuế TTĐB của hàng bán trả ngay một lần
D) Giá tính thuế TTĐB của hàng bán trả ngay một lần/(1+ Thuế suất thuế TTĐB).
Đúng. Đáp án đúng là: Giá tính thuế TTĐB của hàng bán trả ngay một lần
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB do doanh nghiệp sản xuất bán ra trong
nước là:
Chọn một câu trả lời
A) Giá chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
B) Giá chưa có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT
C) Giá đã có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
D) Giá đã có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT
Đúng. Đáp án đúng là: Giá chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
Hàng hoá nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
Chọn một câu trả lời


A) Rượu vang
B) Men rượu
C) Bia hơi
D) Xe ô tô 4 chỗ
Đúng. Đáp án đúng là: Men rượu
Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
Chọn một câu trả lời
A) Kinh doanh vũ trường
B) Kinh doanh casino
C) Kinh doanh nhà hàng
D) Kinh doanh giải trí có đặt cược
Đúng. Đáp án đúng là: Kinh doanh nhà hàng
Thuế TTĐB là:
Chọn một câu trả lời
A) Thuế tiêu dùng đánh trên các hàng hóa

B) Thuế gián thu đánh trên những hàng hoá thiết yếu
C) Thuế tiêu dùng đánh trên những hàng hoá có tính chất đặc biệt nằm trong danh mục Nhà
nước qui định
D) Thuế gián thu đánh trên những hàng hoá xa xỉ.
Khấu trừ thuế được hiểu là:
Chọn một câu trả lời
A) Chủ thể nộp thuế lấy lại số thuế GTGT mà mình đã nộp cho NSNN
B) Chủ thể nộp thuế lấy lại số thuế GTGT mà mình đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản
C) Chủ thể nộp thuế lấy lại số thuế GTGT mà mình chưa được hoàn
D) Chủ thể nộp thuế lấy lại số thuế GTGT mà mình đã nhận khi bán hàng hóa, dịch vụ, tài sản
Doanh nghiệp Tuấn Cường nhận nhập khẩu uỷ thác một lô hàng theo điều kiện CIF có trị giá 30.000USD,
hoa hồng uỷ thác được hưởng là 5% trên giá CIF. Tỷ giá 17.500đồng/USD. Tính thuế GTGT hoa hồng uỷ
thác (biết thuế suất thuế GTGT là 10%)
Chọn một câu trả lời
A) 15.000.000 đồng
B) 6.000.000 đồng
C) 2.625.000 đồng
D) 3.375.000 đồng
Đúng. Đáp án đúng là: 2.625.000 đồng
Công ty A nhận nhập khẩu ủy thác cho Công ty B nhập một lô hàng của Công ty C có trụ sở tại Australlia.
Chủ thể có trách nhiệm kê khai và nộp thuế GTGT.
Chọn một câu trả lời
A) Công ty A
B) Công ty B
C) Công ty C
D) Công ty A và Công ty B
Đúng. Đáp án đúng là: Công ty A
Công ty A sử dụng 50 sản phẩm để khuyến mại cho khách hàng trong tháng tri ân khách hàng. Giá thành
một đơn vị sản phẩm là 1.200.000 đồng. Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm trong các giao dịch
mua bán thông thường là 1.450.000đồng/sản phẩm. Khách hàng mua số lượng lớn từ 10 sản phẩm trở lên

sẽ được hưởng 1 sản phẩm khuyến mại. Sản phẩm này được xuất khẩu với giá FOB Hải Phòng tương
đương 1.500.000đồng/sản phẩm. Sản phẩm khuyến mại có giá tính thuế GTGT là


Chọn một câu trả lời
A) 1.200.000 đồng/sản phẩm
B) 1.400.000 đồng/sản phẩm
C) 1.500.000 đồng/sản phẩm
D) Không phải tính thuế GTGT
Đúng. Đáp án đúng là: Không phải tính thuế GTGT
Căn cứ vào các chứng từ nào để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ?
Chọn một câu trả lời
A) Hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào
B) Hoá đơn GTGT tự in của hàng hóa dịch vụ mua vào
C) Chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu
D) Hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào; hoá đơn GTGT tự in của hàng hóa dịch vụ mua
vào; chứng từ nộp thuế GTGT của và hàng nhập khẩu
Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng có giá CIF Hải Phòng là 50.000USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm
quốc tế là 3.500USD. Thuế suất thuế NK là 15%, tỷ giá 17.500VNĐ/USD. Giá tính thuế GTGT của lô hàng
trên là:
Chọn một câu trả lời
A) 1.132.500.000 đồng
B) 1.404.375.000 đồng
C) 1.483.125.000 đồng
D) 1.006.250.000 đồng
Đúng. Đáp án đúng là: 1.006.250.000 đồng
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng hóa xuất hoá đơn GTGT chỉ ghi giá
thanh toán, không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra là:
Chọn một câu trả lời
A) Giá thanh toán/(1 + thuế suất GTGT)

B) Giá thanh toán ghi trên hoá đơn GTGT
C) Giá do cơ quan thuế ấn định
D) Giá thanh toán*(1 + thuế suất GTGT)
Đúng. Đáp án đúng là: Giá thanh toán ghi trên hoá đơn GTGT
Ngày 25/1/2009 cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhận được hóa đơn GTGT
của hàng hóa mua vào. Hóa đơn này được kê khai khấu trừ thuế chậm nhất vào tờ khai tháng
A) 2/2009
B) 4/2009
C) 5/2009
D) 6/2009 Đúng
-----------------------------------------------------------

Câu 1:
[Góp ý]

Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng có giá CIF Hải Phòng là 50.000USD, chi phí vận chuyển
và bảo hiểm quốc tế là 3.500USD. Thuế suất thuế NK là 15%, tỷ giá 17.500VNĐ/USD. Giá
tính thuế GTGT của lô hàng trên là:
Chọn một câu trả lời




A) 1.132.500.000 đồng Sai



B) 1.404.375.000 đồng Sai




C) 1.483.125.000 đồng Sai



D) 1.006.250.000 đồng Đúng

Sai. Đáp án đúng là: 1.006.250.000 đồng
Vì: Thuế NK: 50.000 x 15% x 17.500 = 131.250.000 đồng
Giá tính thuế GTGT là: 50.000 x 17.500 + 131.250.000 = 1.006.250.000 đồng
Giá nhập khẩu ( giá CIF ) đã bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế
Tham khảo: Mục 3.4.1.1 bài 3

Câu 2:
[Góp ý]

Doanh nghiệp A nhập thiết bị sản xuất, giá CIF Hải Phòng là 100.000USD, thuế suất thuế
nhập khẩu là 5%, tỷ giá 17.500VNĐ/USD. Do đơn vị nhập khẩu về làm TSCĐ nên được cơ
quan Hải Quan cho miến thuế nhập khẩu. Giá tính thuế GTGT của thiết bị trên là:
Chọn một câu trả lời


A) 0 đồngSai



B) 1.750.000.000 đồng Đúng




C) 1.837.500.000 đồng Sai



D) 1.847.500.000 đồng. Sai

Sai. Đáp án đúng là: 1.750.000.000 đồng
Vì: Giá tính thuế được tính như sau: 100.000 x 17.500 = 1.750.000.000 đồng.
Tham khảo: Mục 3.4.1.3 bài 3

Câu 3:
[Góp ý]


Hàng hoá, dịch vụ mua vào đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu
thuế và không chịu thuế GTGT mà cơ sở không hạch toán riêng được phần dùng cho từng
hoạt động, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ xác định như sau:
Chọn một câu trả lời


A) Được khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào dùng cho cả hoạt động chịu thuế và không



chịu thuế GTGT Sai
B) Được phân bổ theo tỷ lệ số lượng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT sản xuất so với



tổng số lượng hàng hoá, dịch vụ bán ra. Sai

C) Được phân bổ theo tỷ lệ số lượng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT sản xuất so với



tổng số lượng hàng hoá, dịch vụ sản xuất. Sai
D) Được phân bổ theo tỷ lệ doanh số hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tiêu thụ so với tổng
doanh số hàng hoá dịch vụ tiêu thụ Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Được phân bổ theo tỷ lệ doanh số hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tiêu thụ so với tổng
doanh số hàng hoá dịch vụ tiêu thụ
Vì: Hàng hoá, dịch vụ mua vào đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế
GTGT mà cơ sở không hạch toán riêng được phần dùng cho từng hoạt động, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
sẽ được phân bổ theo tỷ lệ doanh số hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tiêu thụ so với tổng doanh số hàng hoá
dịch vụ tiêu thụ
Tham khảo: Mục: 3.4.1.3.Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (Xem ví dụ 3.14) mục III.1. Phương pháp khấu trừ
thuế

Câu 4:
[Góp ý]

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng hóa xuất hoá đơn
GTGT chỉ ghi giá thanh toán, không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì giá tính thuế
GTGT đầu ra là:
Chọn một câu trả lời


A) Giá thanh toán/(1 + thuế suất GTGT) Sai



B) Giá thanh toán ghi trên hoá đơn GTGT Đúng




C) Giá do cơ quan thuế ấn định Sai




D) Giá thanh toán*(1 + thuế suất GTGT) Sai

Sai. Đáp án đúng là: Giá thanh toán ghi trên hoá đơn GTGT
Vì: Theo qui định tại điều 14 luật thuế GTGT thì Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán
hàng hóa xuất hoá đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán, không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì giá tính thuế
GTGT đầu ra là giá thanh toán ghi trên hoá đơn GTGT
Tham khảo: Theo quy định Điều 14 Luật thuế GTGT

Câu 5:
[Góp ý]

Công ty A sử dụng 50 sản phẩm để khuyến mại cho khách hàng trong tháng tri ân khách
hàng. Giá thành một đơn vị sản phẩm là 1.200.000 đồng. Giá bán chưa có thuế GTGT của
sản phẩm trong các giao dịch mua bán thông thường là 1.450.000đồng/sản phẩm. Khách
hàng mua số lượng lớn từ 10 sản phẩm trở lên sẽ được hưởng 1 sản phẩm khuyến mại.
Sản phẩm này được xuất khẩu với giá FOB Hải Phòng tương đương 1.500.000đồng/sản
phẩm. Sản phẩm khuyến mại có giá tính thuế GTGT là
Chọn một câu trả lời


A) 1.200.000 đồng/sản phẩm Sai




B) 1.400.000 đồng/sản phẩm Sai



C) 1.500.000 đồng/sản phẩm Sai



D) Không phải tính thuế GTGT Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Không phải tính thuế GTGT
Vì: Theo QĐ tại mục 2.4 phần IV Thông tư 129 ngày 26/12/2008. Hàng dùng khuyến mại không thu tiền không phải
tính thuế GTGT.
Tham khảo: Mục Xem phụ lục 3, trường hợp 3 Hoặc QĐ tại mục 2.4 phần IV Thông tư 129 ngày 26/12/2008

Câu 6:
[Góp ý]

Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế GTGT?
Chọn một câu trả lời




A) Phầm mềm kế toán Đúng




B) Phầm mềm điều hành hệ thống dây chuyến sản xuất Sai



C) Hệ điều hành cài đặt sẵn trong máy tính Sai



D) Phần cứng của máy tính xách tay Sai

Sai. Đáp án đúng là: Phầm mềm kế toán
Vì: Phầm mềm điều hành hệ thống dây chuyến sản xuất và hệ điều hành cài đặt sẵn trong máy tính do được cài
đặt cùng với dây chuyền SX và máy tính nên không phân tác khỏi giá trị dây chuyền, máy tính. Do đó, phải tính
thuế GTGT. Còn phần mềm kế toán không phải tính thuế GTGT.
Tham khảo: Mục: 3.3 bài 3

Câu 7:
[Góp ý]

Thuế GTGT là:
Chọn một câu trả lời


A) Thuế tiêu dùngSai



B) Thuế gián thu Sai




C) Thuế nhiều giai đoạn Sai



D) Thuế tiêu dùng, gián thu và nhiều giai đoạn Đúng

Sai. Đáp án đúng là:
Thuế tiêu dùng, gián thu và nhiều giai đoạn
Vì: Theo khái niệm thuế GTGT. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng
hoá, dịch vụ phát sinh từ khâu sản xuất, phân phối, lưu thông đến tiêu dùng.
Tham khảo: Bài 3 mục 3.1.1. Khái niệm

Câu 8:
[Góp ý]


Căn cứ vào các chứng từ nào để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ?
Chọn một câu trả lời


A) Hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào Sai



B) Hoá đơn GTGT tự in của hàng hóa dịch vụ mua vào Sai



C) Chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu Sai




D) Hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào; hoá đơn GTGT tự in của hàng hóa dịch
vụ mua vào; chứng từ nộp thuế GTGT của và hàng nhập khẩu Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào; hoá đơn GTGT tự in của hàng hóa dịch vụ
mua vào; chứng từ nộp thuế GTGT của và hàng nhập khẩu
Vì: Theo điều 10 về luật thuế GTGT và điều 2 NĐ 89 (Ngày 7/11/2002) về in phát hành, sử dụng quản lý hóa đơn.
Tham khảo: Mục 3.4.1.3, bài 3 hoặc mục III phần 1.1.6 Thông tư 129 (2008) Hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT

Câu 9:
[Góp ý]

Thuế GTGT hàng nhập khẩu được nộp
Chọn một câu trả lời


A) Theo từng lần nhập khẩu và nộp trước khi nhận hàng Sai



B) Theo từng lần nhập khẩu và nộp sau khi nhận hàng Sai



C) Theo từng lần nhập khẩu và thời hạn nộp thực hiện theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
Đúng




D) 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan Sai

Sai. Đáp án đúng là: Theo từng lần nhập khẩu và thời hạn nộp thực hiện theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu
Vì: Theo quy định tại điều 42 Luật quản lý Thuế, Thuế GTGT hàng nhập khẩu được nộp theo từng lần nhập khẩu
và thời hạn nộp thực hiện theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
Tham khảo: Mục Điều 42 Luật quản lý Thuế hoặc mục 1.2.3.6 bài 1

Câu 10:


×