Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Giáo án dạy thêm môn Văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 153 trang )

Trường Trung học cơ sở phả lại- năm học 2009-2010
___________________________________________________________________________

Tuần 1
Tiết 1: Giới thiệu chương trình Ngữ văn 9
Ngày dạy:
I.Mục tiêu cần đạt:
-Giúp học sinh nắm được khái quát chương trình Ngữ văn lớp 9.
-Thống nhất quan điểm dạy và học tự chọn bám sát chương trình.
-Yêu cầu học tập đối với học sinh.
II.Chuẩn bị:
-GV: chuẩn bị bài dạy và chương trình ngữ Văn lớp 9.
-HS: Chuẩn bị đồ dung học tập.
III.Hoạt động trên lớp:
A.Tổ chức lớp: Sĩ số
B.Kiểm tra: Vở ghi của học sinh
C.Bài mới:
I. Chương trình Ngữ văn 9:
1. Phân phối chương trình ngữ văn 9: ( GV giới thiệu)
- PPCT: 5 tiết/tuần (thông thường 2 tiết VB, 1 tiết T.Việt,2 tiết TLV).
- GVgiới thiệu nội dung chương trình Ngữ văn 9 cho HS nghe.
- GV hướng dẫn học sinh ghi vở, yêu cầu soạn bài, chuẩn bị tài liệu học tập
2. Chương trình tự chọn Ngữ văn 9: (GV dạy xây dựng chương trình thông qua BGH)
- Thời lượng: 1 tiết/tuần.
- Chương trình bám sát SGK, đi sâu, những bài tập khó trên cơ sở đó có nâng cao phù hợp với khả
năng của đối tượng học sinh.
- Chủ yếu là bài tập rèn kĩ năng.
- Tích hợp rèn kĩ năng cả ba phân môn: Văn bản Tiếng Việt Làm văn
song chú trọng phân môn làm văn để đáp ứng yêu cầu của học sinh.
II. Yêu cầu học tập :
-



Có vở ghi, vở soạn bài làm bài tập, ghi chép sạch sẽ rõ ràng.
ý thức học tập nghiêm túc.
Học bài cũ và làm bài tập về nhà đầy đủ,
Những phần kiến thức trong chương trình chính khóa hiểu chưa rõ được hỏi và giải đáp trong giờ
học tự chọn.
- Nếu thấy mảng kiến thức nào còn hổng, đề nghị GV bổ sung.
*Tài liệu học tập:

________________________________________________________________________1___


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
- Sách giáo khoa Ngữ văn 9, sách bài tập, Bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 9.
- Tài liệu bổ sung cho từng phần, từng bài (GV sẽ giới thiệu).
* Chế độ cho điểm:
- 2 điểm miệng, 3 điểm thường xuyên, 5 điểm định kỳ, 1 điểm học kỳ.
( Tự chọn: 1 bài kiểm tra thường xuyên/1 học kỳ cộng chung vào điểm môn Ngữ văn)
D.Củng cố:
-Nắm chắc quan điểm, yêu cầu học tập.
-Chuẩn bị đầy đủ vở ghi.
E.Hướng dẫn học bài:
-Về nhà : chuẩn bị bài Rèn luyện kĩ năng viết văn thuyết minh.
+Ôn tập về văn thuyết minh?
+Khái niệm?
+phương pháp thuyết minh?
--------------------------------------------------------------Phả Lại, ngàytháng 09.năm 2009.
Phó hiệu trưởng kí duyệt:
Phạm Minh Thoan.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tiết 2:

Tuần 2
Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh

Ngày dạy:
I.Mục tiêu cần đạt :
Qua tiết học, HS có thể :
- Được ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.
II. Chuẩn bị :
- GV : Đọc kĩ những điều cần lưu ý trong SGV Ngữ văn 8. I
- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .
- Sưu tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.
III.Hoạt động trên lớp:
A. Tổ chức lớp :
Kiểm tra sĩ số : 9A1:
B. Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài mới.
C. Bài mới :

9A6:

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

2


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
Hoạt động của GV, HS


Nội dung
I/ Ôn tập về VB thuyết minh :

- GV hướng dẫn HS ôn tập lại những kiến thức về
VBTM. Trên cơ sở đó giúp HS nắm chắc đặc điểm,
vai trò của VBTM.
- Em đã được học về VBTM ở chương trình Ngữ văn
8. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu
sau đây ở mỗi câu hỏi?
* HS quan sát các câu hỏi ở bảng phụ, nhớ lại kiến
thức đã học và lựa chọn.
- Câu 1: Đáp án D
- Câu 2: Đáp án D

* HS suy nghĩ, thảoluận - phát biểu
- Vai trò : cung cấp thông tin khách quan để giúp
người đọc, người nghe hiểu rõ về đối tượng sự việc, từ
đó có thái độ và hành động đúng đắn.
* GV chốt:
- VBTM là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực
đời sống nhằm cung cấp tri thức ( kiến thức ) khách
quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân và xã hội
bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
* HS thảo luận và lựa chọn đáp án:
Đáp án đúng là : D
* GV diễn giảng làm rõ và chốt lại các đặc điểm của
VBTM ( ghi bảng ) .
VBTM có những đặc điểm sau :
- Cung cấp tri thức khách quan : Tất cả những gì được

giới thiệu trình bày ... đều phải phù hợp với quy luật
khách quan, đều phải đúng như đặc trưng bản chất
của nó. ( phải tôn trọng sự thật ).
- Tính thực dụng : phạm vi sử dụng rộng, được nhiều
đối tượng, nhiều lĩnh vực ngành nghề sử dụng.

Câu 1: Văn bản thuyết minh là gì ?
A. Là VB dùng để trình bày sự việc, diễn biến,
nhân vật theo một trật tự nhất định để dẫn đến 1
kết thúc nhằm thuyết phục người đọc, người nghe.
B. Là VB trình bày chi tiết, cụ thể cho ta cảm
nhận được sự vật, con người một cách sinh động,
cụ thể.
C. Là VB trình bày những ý kiến, quan điểm
thành những luận điểm.
D. Là VB dùng phương thức trình bày giới thiệu,
giải thích đặc điểm, tính chất ... của sự vật hiện
tượng.
Câu 2: Trong các VB đã học sau đây, VB nào có
sử dụng yếu tố thuyết minh một cách rõ nét ?
A. Đánh nhau với cối xay gió.
B. Hai cây phong.
C. Chiếc lá cuối cùng.
D. Thông tin về ngày trái đất năn 2000.
Câu 3: VBTM có vai trò gì ?
Câu 4: VB thuyết minh có những đặc điểm gì ?
A. chủ quan, giàu tình cảm cảm xúc.
B. Mang tính thời sự nóng bỏng.
C. Uyên bác, chọn lọc.
D. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích.


II. luyện tập
1) Bài tập 1 : Cho các đề tài sau, em hãy cho biết
đề tài nào đòi hỏi phải sử dụng kiểu VBTM ?
a) Một lễ khai giảng để lại nhiều ấn tượng sâu
sắc.
b) Chơi nhảy dây.
c) Tết trung thu.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

3


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
- Về cách diễn đạt : trình bày rõ ràng, sử dụng ngôn
d) Làng mạc ngày mùa.
ngữ chính xác cô đọng, chặt chẽ, sinh động, thông tin e) Thủ đô Hà Nội.
ngắn gọn, hàm súc, số liệu chính xác.
2) Bài tập 2 : Hãy chỉ rõ các đặc điểm của VBTM
* GV hướng dẫn HS làm bài tập để ôn tập , củng cố
trong phần VB sau:
kiến thức về VBTM.
Những cây hoa lan thuộc về họ lan, một họ thực
* HS ghi bài tập vào vở.
vật lớn nhất trong lớp cây một lá mềm, gồm nhiều
* HS suy nghĩ , thảo luận và trả lời các yêu cầu của
loài nhất. Cho đến đầu thập kỉ vừa qua, Toàn thế
bài tập .
giới có khoảng một trăm nghìn loài lan, xếp trong

- Bài 1 : Các đề tài cần sử dụng kiểu VBTM là : b ,
tám trăm chi. Trong số một trăm nghìn loài lan ấy
c , e.
có khoảng 25.000 loài lan rừng và 75.000 loài lan
lai .
Bài 2 : Đặc điểm của VBTM được thể hiện:
- Cung cấp cho ta tri thức về 1 sự vật trong đời sống
tự nhiên bằng phương thức trình bày, giải thích.
- Tính thực dụng : giúp con người có hành động, thái
độ và bảo vệ sự vật.
- Cách diễn đạt : sử dụng thuật ngữ ngành sinh học,
nêu số liệu thông tin tương đối chính xác
D.Củng cố :
- Em hãy nhắc lại những đặc điểm, tính chất của VBTM ?
E. Hướng dẫn về nhà :
- Nắm chắc đặc điểm, tính chất của VBTM.
- Xem lại vai trò của VBTM trong đời sống.
-----------------------------------------------------Phả Lại, ngày..tháng 09 năm 2009
Phó hiệu trưởng kí duyệt:
Phạm Minh Thoan.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

4


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010

Tuần 3

-Tiết 3: Rèn luyện kĩ năng làm văn thuyết minh
(tiếp theo)
Ngày dạy:
I.Mục tiêu cần đạt:
Qua tiết học, HS có thể:
- Được ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về VB thuyết minh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về VB thuyết minh.
II.Chuẩn bị :
- GV : bảng phụ, tài liệu có liên quan đến chủ đề.
- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh.
Sưu tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.
III.Hoạt động trên lớp:
A.Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 9A6:
B. Kiểm tra bài cũ :
-Thế nào là văn bản thuyết minh?
C. Bài mới :
Hoạt động của GV, HS

9A7:

Nội dung
II/ Những điểm cần lưu ý trong VBTM :

- GV tổ chức hướng dẫn cho HS rút ra những điểm cần
lưu ý trong VBTM .
Yêu cầu HS đánh dấu Đ ( đúng ) , S ( sai ) vào các
câu ghi ở bảng phụ.
1. Trong các VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận
khongxuất hiện yếu tố thuyết minh
2. Trong VBTM có yếu tố miêu tả


3. Trong VBTM khong có yếu tố tự sự

4. Trong VBTM, người thuyết minh cũng có thể tỏ
thái độ của mình ( biểu cảm ) đối với sự vật, hiện
tượng được nhắc tới.

1 HS lên bảng đánh dấu ( Đ, S ) theo yêu cầu vào
bảng phụ. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV
nhận xét, bổ sung sửa chữa và đưa đáp án chính xác:

Lưu ý 1:
- Trong VBTM cũng có sự kết hợp với các
phương thức khác như miêu tả, tự sự , biểu cảm...
Lưu ý 2:
- Không nên quá lạm dụngcác biện pháp nghệ
thuật trong VBTM để tránh tình trạng dẫn tới sự
nhầm lẫn về PTBĐ.
Lưu ý 3:
- Các h/ả ẩn dụ và nhân hoá được dùng trong
VBTM đều phải xuất phát từ đặc trưng bản chất
của đối tượng để tránh tình trạng thiếu khách
quan chính xác.
Lưu ý 4:
- Khi sử dụng lời thoại trong VBTM ta có thể sử

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

5



Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
- 1): S ; 2): Đ ; 3): S ; 4): Đ
-Như vậy cần lưu ý điều gì khi viết VBTM ?
Trong VBTM cũng có thể kết hợp với các phương
thức khác như TM xen miêu tả, TM xen tự sự, TM xen
biểu cảm.
* GV chốt : Lưu ý 1:
-Khi sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong VBTM
cần lưu ý những điều gì ?
- Không nên quá lạm dụg để tránh tình trạng dẫn tới
nhầm lẫn về phương thức biểu đạt.
* GV chốt : Lưu ý 2:
-Những h/ả nhân hoá trong VB Hạ Long Đá và
Nước có được nhờ điều gì ?
- Nhờ khả năng quan sát thực tế và trí tưởng tượng
phong phú của người viết.
* GV chốt : Lưu ý 3:
- Việc dùng lời thoại trong VBTM có tác dụng gì ?
Hãy kể tên 1 VBTM đã được học có sử dụng biện
pháp nghệ thuật đối thoại ?
* HS thảoluận - phát biểu:
- Tác dụng: cung cấp thông tin về đối tượng đang được
thuyết minh.
* GV chốt: Lưu ý 4:
-Trong các kiểu VBTM sau, một số kiểu VBTM nào
nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật ?
A. TM về 1 phương pháp.
B. TM về những danh nhân.

C. TM về các danh lam thắng cảnh.
D. TM về 1 cách thức.
* HS thảo luận và lựa chọn đáp án:

dụng kết hợp các phương pháp thuyết minh như
nêu định nghĩa, liệt kê, dùng số liệu ...
Lưu ý 5:
- Chỉ nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật như
so sánh, nhân hoá, ẩn dụ ... ở 1 số kiểu VBTM
nhất là TM về các danh lam thắng cảnh, TM về
những danh nhân

Đáp án đúng là : B , C.
* GV chốt : Lưu ý 5:
D. Củng cố :
? Em hãy nêu những điểm cần lưu ý để viết VBTM sinh động, hấp dẫn hơn ?
E. Hướng dẫn về nhà :
- Nắm chắc các ND đã học trong 2 tiết tự chọn để vận dụng vào viết VBTM.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

6


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
- Sưu tầm những đoạn văn, bài văn TM có xen các phương thức biểu đạt khác và
có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
-Xem lại 1 số VBTM đặc sắc đã được học.
-------------------------------------------------------------Phả Lại, ngày tháng 09 năm 2009
Phó Hiệu trưởng kí duyệt:

Phạm Minh Thoan.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết 4 :

Tuần 4
Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh
( Tiếp theo.)

Ngày dạy:
I.Mục tiêu cần đạt:
Qua tiết học, HS có thể :
- Biết phân tích các đặc điểm, tính chất của VBTM trong 1 đoạn văn cụ thể.
- Biết phát hiện các biện pháp nghệ thuật có trong từng đoạn văn thuyết minh và nêu được tác dụng của các
biện pháp nghệ thuật đó.
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ, một số đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- HS sưu tầm những đoạn văn, bài văn TM có xen các phương thức biểu đạt khác và có
sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
III.Hoạt động trên lớp :
A. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
B.Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi luyện tập..
C. Bài mới :
Hoạt động của GV,HS

Nội dung
III. luyện tập :

* GV hướng dẫn HS luyện tập :
- GV ra bài tập , chia nhóm cho HS thảo luận,

bàn bạc.
* HS ghi bài tập và thảo luận theo nhóm đã phân
công.

* Bài tập 1:
Đọc các đoạn VB sau và thực hiện yêu cầu bên dưới.
- Đoạn 1 : Kinh đô Huế dịu dàng, kín đáo, thầm lặng nên
thơ như dòng nước Hương Giang trôi êm ả, như tán
phượng vĩ lao xao trong thành nội, như đồi thông u tịch

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

7


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
- Đại diện các nhóm trình bày yêu cầu của bài
tập.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày yêu cầu
của bài tập và đại diện các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Sau khi các nhóm đã trả lời và nhận xét bổ
sung, GV đưa ra nhận xét chung và đưa đáp án :
a)
- Đoạn1 : Đối tượng TM là kinh đô Huế.
- Đoạn 2 : TM về Hàm Rồng.
* Tính chất TM được thể hiện :
- Cung cấp những tri thức khách quan được hình
thành bằng sự quan sát thực tế, bằng trí tưởng

tượng phong phú, bằng tra cứu, tìm hiểu tư
liệu ...
* Đặc điểm của từng đối tượng thuyết minh.
- Về hình dáng
- Cấu tạo
- Trạng thái
- Giá trị,ý nghĩa đối với con người.
b) Các biện pháp nghệ thuật như : so sánh, nhân
hoá thông qua liên tưởng, tưởng tượng.
Các đoạn văn thêm hấp dẫn sinh động tạo sức
cuốn hút đối với người đọc người nghe.
- Đoạn 1 : Trạng thái, giá trị, ý nghĩa rất riêng
của kinh đô Huế với khách tham quan.
- Đoạn 2 : Làm cho người đọc, người nghe hình
dung sự kì thủtong cấu tạo của Hàm Rồng.

* Bài tập 2 :
GV cho HS thực hành viết đoạn, sau đó gọi 1
vài em đọc đoạn văn của mình.

buổi chiều hôm xứ Huế. Đi thăm kinh thành Huế du
khách sẽ thấy lòng mình thanh thản, tự hào và dễ bị chìm
đắm trong sự quyến rũ bởi các công trình kiến trúc tráng
lệ mà khiêm nhường, e ấp hoà quyện trong cảnh mây
nước, cỏ hoa, đất trời tạo nên những cảm xúc tuyệt mĩ cho
thơ ca và hoạ nhạc.
- Đoạn 2 : Hàm Rồng nằm ở cửa ngõ phía bắc tỉnh lộ
Thanh Hoá là yết hầu của con đường huyết mạch một thời
đánh Mĩ, là niềm tự hào của cả dân tộc trong 1 giai đoạn
lịch sử oanh liệt. Hàm Rồng trở thành bất tử với những

chiến công oanh liệt và cảnh trí nên thơ. Nhưng hai chữ
Hàm Rồng vốn là tên riêng của 1 ngọn núi hình đầu rồng
với cái thân uốn lượn như 1 con rồng từ làng Ràng
( Dương xá ) theo dọc sông Mã lên phía bờ Nam.
Chung quanh núi Rồng có nhiều ngọn núi trông rất ngoạn
mục như : Ngũ Hoa Phong có hình 5 đoá hoa sen chung 1
gốc, mọc lên từ đầm lầy, có hang tiên với các nhũ đá
mang nhiều vẻ kì thú : hình rồng hút nước, hình các vị
tiên ... Có ngọn Phù Thi Sơn trông xa như 1 người đàn bà
thắt trên mình một dải lụa xanh nằm gối đầu vào thân
rồng. Rồi núi mẹ, núi con như hình 2 quả trứng, có núi tả
ao, vũng sao sa có nước trong vắt quanh năm. Rồi núi con
mèo, núi cánh tiên đều có hình thù như tên gọi.
a) Mỗi đoạn VB trên thuyết minh về đối tượng nào ? tính
chất thuyết minh thể hiện ra sao ? Chỉ rõ đặc điểm của
từng đối được thuyết minh ?
b) Phát hiện những biện pháp nghệ thuật có trong từng
đoạn VB ? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy
đối với việc biểu đạt nội dung ?
* Bài tập 2 :
Cho câu văn sau :
ếch là giống vật ăn các côn trùng có hại, mỗi ngày mỗi
con ếch có thể bắt ăn hơn một trăm con côn trùng .
Hãy sử dụng các biện pháp nghệ thuật đã được biết để
hoàn thành 1 đoạn văn thuyết minh trên cơ sở triển khai
câu văn đó .

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

8



Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
- GV nhận xét chung xem HS đã đạt được yêu
cầu của bài tập chưa :
GV có thể gợi ý nếu HS viết chưa đạt : Có thể
dùng câu đố về con ếch ở phần mở đầu để giới
thiệu hoặc dùng các phép so sánh , nhân hoá.

* Bài tập 3 :
Nếu phải thuyết minh về Chủ tịch Hồ Chí Minh . Em có
sử dụng biện pháp nghệ thuật không ? Nếu có, em dự định
sẽ sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? Khi thuyết
minh về điều gì ?

* Bài tập 3 :
* HS xác định :
- Đối tượng TM là danh nhân.
Có thể sử dụng các biện pháp
nghệ thuật : so sánh, ẩn dụ, kể
chuyện...
- Giới thiệu về con người, phong
cách, vai trò của Bác.
-Qua 2 bài tập trên em thấy các biện pháp nghệ
thuật thường được sử dụng vào dạng đề bài
thuyết minh nào ?
D. Củng cố :
-Trong các đối tượng thuyết minh sau, các đối tượng nào không thể sử dụng các
biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh ? ( Hãy đánh dấu x vào ô )
A. Các mục từ trong từ điển.


B. Các bản giới thiệu các di tích lịch sử.
C. Các tờ thuyết minh đồ dùng.

D. Các đồ vật, con vật.

E. Các bài thuyết minh về phương pháp ( cách làm )
E. Hướng dẫn về nhà :
- Nắm chắc đặc điểm, tính chất của VBTM.
- Xem lại vai trò của VBTM trong đời sống.
------------------------------------------------------------------Phả Lại, ngàytháng..năm 2009
Phó hiệu trưởng kí duyệt:
Phạm Minh Thoan.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

9


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010

Tiết 5- Chuyên đề 2
các phương châm hội thoại

A/ Mục tiêu bài học:
-

HS nắm chắc lí thuyết.


-

Vận dụng làm được bài tập trong SGK, Sách BT.

- Sử dụng được trong cuộc sống.
B/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ.
HS: ôn tập kiến thức về các phương châm hội thoại.
C/ Lên lớp
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Kết hợp khi ôn tập.
3. Bài mới
I/ Lí thuyết:
Câu 1: Thế nào là PC về lượng ? Cho VD minh hoạ?
1/ KN:
- Khi giao tiếp cần nói có nội dung.
- Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
2/VD: Không có gì quí hơn độc lập tự do.
(Các khẩu hiệu, câu nói nổi tiếng)
Câu 2: Thế nào là PC về chất? Cho VD minh hoạ?
1/ KN:
- Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
2/ VD:
Đất nước 4000 năm
Vất vả và gian lao
Đất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước
Câu 3: Thế nào là PC Quan hệ ? Cho VD minh hoạ?
1/ KN: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề
2/ VD:
Ông nói gà, bà nói vịt

Câu 4: Thế nào là PC cách thức ? Cho VD minh hoạ?

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

10


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
1/ KN: Khi GT cần chú y nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ
2/ VD: Tôi đồng y với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn
Câu 5: Thế nào là PC lịch sự ? Cho VD minh hoạ?
1/ KN: Khi GT cần tế nhị, tôn trọng người khác
2/ VD:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
VD2: Mĩ: Về phương tiện chiến tranh các ông chỉ xứng làm con chúng tôi
BH: nước chúng tôi đã có 4000 năm lịch sử. Nước Mĩ các ông mới ra đời cách đâý 200 năm
II. Luyện tập
Bài1: Nhận xét về việc tuân thủ phương châm về lượng trong truyện "Trí khôn của tao đây"
Gợi ý
Trong chuyện "Trí khôn của tao đây" có 3 nhân vật Hổ, con Trâu, Người nông dân. Điều mà Hổ muốn biết là
"cái trí khôn" của Người. Mọi điều hỏi đáp đều xoay quanh việc đó:
- Này anh trâu! Sao anh to lớn thế kia mà để người bé điều khiển?
- Người nhỏ bé nhưng có trí khôn.
- Trí khôn là cái gì?
- Anh đến hỏi người thì sẽ biết.
- Anh có thể cho tôi xem cái trí khôn của anh được không?
- Trí khôn tôi để ở nhà.
-Anh có thể về lấy cho tôi xem một lát được không?
Bài 2: Câu chuyện sau người nhân viên đã vi phạm phương châm hội thoại nào ? vì sao?

"Hết bao lâu" (truyện cười Tây Ban Nha)
Một bà già tới phòng bán vé máy bay hỏi:
- Xin làm ơn cho biết từ Madrid tới Mêhicô bay hết bao lâu?
Nhân viên đang bận đáp: - 1 phút nhé.
- Xin cảm ơn! - Bà già đáp và đi ra.
Bài 3. Tác dụng của phương châm về chất trong các đoạn trích
"Vậy nên Lưu Cung tham công nên thất bại
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi"

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

11


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
Gợi ý: Nguyễn Trãi nêu những chứng cứ lịch sử, ngôn ngữ đanh thép hùng hồn, khẳng định sức mạnh, nhân
nghĩa Đại Việt với tất cả niềm tự hào.
Bài 4:
Trong truyện Đặc sản Tây Ban Nha
Hai người ngoại quốc tới thăm Tây Ban Nha nhưng không biết tiếng. Họ vào khách sạn và muốn ăn món bít
tết. Ra hiệu, chỉ trỏ, lấy giấy bút vẽ con bò và đề một số 2 to tướng bên cạnh.
Người phục vụ A một tiếng vui vẻ và mang ra 2 chiếc vé đi xem đấu bò tót.
Bài 5: Đọc những câu ca dao ,tục ngữ thể hiện phương châm lịch sự
VD: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
4. Củng cố: Gv hệ thống bài

HS đọc những chuyện cười châm biếm những kẻ ăn nói khoác lác ở đời:
"Con rắn vuông" ,"Đi mây về gió" ,"Một tấc lên giời".
5.Hướng dẫn : - Nắm nội dung bài .
- Ôn tập mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.Hiểu
được phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp. Vì nhiều
lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi không được tuân thủ
************************************

Tiết 6- Chuyên đề 2
các phương châm hội thoại

A/ Mục tiêu bài học:
-

HS Củng cố nắm chắc những kiến thức đã học về các phương châm hội thoại.

-

Vận dụng làm được bài tập trong SGK, Sách BT.

- Sử dụng được trong cuộc sống.
B/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ
HS: ôn tập kiến thức về các phương châm hội thoại.
C/ Lên lớp
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Kết hợp khi ôn tập
3.Bài mới
A.Ôn Tập lí thuyết

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ


12


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
I. Quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Việc sử dụng các ph ương châm hội thoại cần phải phù hợp với đặc điểm với tình huống giao tiếp (đối
tượng, thời gian, địa điểm, mục đích).
II .Những trường hợp không tuân thủ ph ương châm hội thoại.
1. Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp.
VD: Lúng búng như ngậm hột thị.
2. Người nói phải ưu tiên cho một ph ương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn.
VD1: + Bạn có biết chiến tranh thế giới lần thứ nhất xảy ra vào năm nào không?
+ Khoảng đầu thế kỷ XX.
VD1: Người chiến sỹ không may rơi vào tay giặc -> không khai báo.
3. Người nói muốn gây được sự chú ý, để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó.
VD: - Anh là anh, em vẫn là em (Xuân Diệu).
- Chiến tranh là chiến tranh.
- Nó là con bố nó cơ mà!
B. Bài tập
Bài 1 (Tr24 BTTN)
Nối các câu (tục ngữ, ca dao) với các ph ương châm hội thoại thích hợp.
1. Ai ơi chớ vội cười nhau
PC VL
Ngẫm mình cho tỏ trước sau hãy cười
2. Biết thì thưa thốt
PC VC
Không biết thì dựa cột mà nghe
3. Nói có sách, mách có chứng
PC QH

4. Lúng búng như ngậm hột thị
PC CT
5. Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
PC LS
6. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
7. Ngựa là loài thú 4 chân
Bài 2 (Tr25 BTTN)
Các ph ương châm hội thoại sau liên quan đến phép tu từ nào? Lấy ví dụ?
PC VC : Phóng đại (thậm xưng).
PC QH : ẩn dụ.
PC LS : Nói giảm nói tránh :Cụ ấy đã đi 3 năm rồi.
E. PC CT
: ẩn dụ.
Bài 3 (Tr31 BTTN)
Để không vị phạm các ph ương châm hội thoại cần phải làm gì?

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

13


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
A. Nắm được đặc điểm của tình huống giao tiếp.
B. Hiểu rõ nội dung mình được nói.
C. Biết im lặng khi cần thiết.
D. Phối hợp nhiều cách nói khác nhau.
Bài 4 (Tr31 BTTN)
Trong những câu hỏi sau, câu nào không liên quan đến đặc điểm của tình huống giao tiếp?
A. Nói với ai?

B. Nói khi nào?
C. Có nên nói quá không?
D. Nói ở đâu?
4. Củng cố: GV hệ thống kiến thức .
Lời nói của người mẹ chồng đã vi phạm ph ương châm hội thoại nào?
Cắn răng mà chịu
Mẹ chồng và con dâu nhà kia chẳng may đều goá bụa.
Mẹ dặn: Số mẹ con mình rủi ro, thôi thì cắn răng mà chịu.
Không bao lâu mẹ chống có tư tình, con dâu nhắc lại, mẹ nói:
- Mẹ dặn là dặn con, chứ mẹ còn răng đâu mà cắn.
A. PC VL B. PC LS
C. PC QH D. PC CT
5. Hướng dẫn: -Học bài , nắm vững những kiến thức cơ bản.
-Hoàn thiện các bài tập.Chuẩn bị chuyên đề
Tiết 7
chuyên đề : 3
tác giả Nguyễn Dữ và tác phẩm
Chuyện người con gái Nam Xương
A/ Mục tiêu bài học:
HS ôn tập, củng cố kiến thức về văn bản:CHUYN NGI CON GI NAM XNG
B/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ
HS: ôn tập kiến thức về văn bản:CHUYN NGI CON GI NAM XNG
C/ Lên lớp
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Kết hợp khi ôn tập
3.Bài mới

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

14



Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010

1) Tỏc gi:
Nguyn D(?-?)
- L con ca Nguyn Tng Phiờn (Tin s nm Hng c th 27, i vua Lờ Thỏnh Tụng 1496). Theo cỏc
ti liu li, ụng cũn l hc trũ ca Nguyn Bnh Khiờm.
- Quờ: Huyn Trng Tõn, nay l huyn Thanh Min - tnh Hi Dng.
2) Tỏc phm
* Truyn k mn lc: Tp sỏch gm 20 truyn, ghi li nhng truyn l lựng k quỏi.
Truyn k: l nhng truyn thn k vi cỏc yu t tiờn pht, ma qu vn c lu truyn rng rói trong dõn
gian.
Mn lc: Ghi chộp tn mn.
Truyn k cũn l mt th loi vit bng ch Hỏn (vn xuụi t s) hỡnh thnh sm Trung Quc, c cỏc
nh vn Vit Nam tip nhn da trờn nhng chuyn cú thc v nhng con ngi tht, mang m giỏ tr nhõn
bn, th hin c m khỏt vng ca nhõn dõn v mt xó hi tt p.
-Chuyn ngi con gỏi Nam Xng k v cuc i v ni oan khut ca ngi ph n V Nng, l mt
trong s 11 truyn vit v ph n.
- Truyn cú ngun gc t truyn c dõn gian V chng Trng ti huyn Nam Xng (Lý Nhõn - H Nam
ngy nay).
c) Chỳ thớch
(SGK)
3. Túm tt truyn
- V Nng l ngi con gỏi thu m nt na, ly Trng Sinh (ngi ớt hc, tớnh hay a nghi).
- Trng Sinh phi i lớnh chng gic Chiờm. V Nng sinh con, chm súc m chng chu ỏo. M chng
m ri mt.
- Trng Sinh tr v, nghe cõu núi ca con v nghi ng v. V Nng b oan nhng khụng th minh oan, ó
t t bn Hong Giang, c Linh Phi cu giỳp.
- di thu cung, V Nng gp Phan Lang (ngi cựng lng). Phan Lang c Linh Phi giỳp tr v trn

gian - gp Trng Sinh, V Nng c gii oan - nhng nng khụng th tr v trn gian.
4. i ý.
õy l cõu chuyn v s phn oan nghit ca mt ngi ph n cú nhan sc, c hnh di ch ph
quyn phong kin, ch vỡ mt li núi ngõy th ca con tr m b nghi ng, b y n bc ng cựng phi
t kt liu cuc i ca mỡnh chng t tm lũng trong sch. Tỏc phm th hin c m ngn i ca nhõn
dõn: ngi tt bao gi cng c n tr xng ỏng, dự ch l mt th gii huyn bớ.
5, NộI DUNG
A. Nhõn vt V Nng.
* Tỡnh hung 1: V Nng ly chng.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

15


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
Trc bn tớnh hay ghen ca chng, V Nng ó gi gỡn khuụn phộp, khụng tng lỳc no v chng
phi tht ho.
* Tỡnh hung 2: Xa chng
Khi xa chng, V Nng l ngi v chung thu, yờu chng tha thit, mt ngi m hin, dõu tho.
Hai tỡnh hung u cho thy V Nng l ngi ph n m ang, thng yờu chng ht mc.
*Tỡnh hung 3: B chng nghi oan.
- Trng Sinh thm m m cựng a con nh (n).
- Li núi ca a con: ễ hay! Th ra ụng cng l cho tụi ? ễng li bit núi, ch khụng nh cha tụi trc
kia ch nớn thin thớt Trc õy, thng cú mt ngi n ụng, ờm no cng n.
Trng Sinh nghi ng lũng chung thu ca v chng.
- Cõu núi phn ỏnh ỳng ý ngh ngõy th ca tr em: nớn thin thớt, i cng i, ngi cng ngi (ỳng nh s
thc, ging nh mt cõu giu i li gii. Ngi cha nghi ng, ngi c cng khụng oỏn c).
- Ti k chuyn (khộo tht nỳt m nỳt) khin cõu chuyn t ngt, cng thng, mõu thun xut hin.
- La um lờn, giu khụng k li con núi. Mng nhic, ui ỏnh v i. Hu qu l V Nng t vn.

- Trng Sinh giu khụng k li con núi: khộo lộo k chuyn, cỏch tht nỳt cõu chuyn lm phỏt trin mõu
thun.
- Ngay trong li núi ca n ó cú ý m ra gii quyt mõu thun: Ngi gỡ m l vy, ch nớn thin thớt.
- Phõn trn chng hiu rừ ni oan ca mỡnh. Nhng li núi th hin s au n tht vng khi khụng hiu
vỡ sao b i x bt cụng. V Nng khụng cú quyn t bo v.
Hnh phỳc gia ỡnh tan v. Tht vng tt cựng, V Nng t vn. ú l hnh ng quyt lit cui cựng.
- Li than thng thit, th hin s bt cụng i vi ngi ph n c hnh.
*Tỡnh hung 4: Khi di thu cung.
ú l mt th gii p t y phc, con ngi n quang cnh lõu i. Nhng p nht l mi quan h nhõn
ngha.
- Cuc sng di thu cung p, cú tỡnh ngi.
Tỏc gi miờu t cuc sng di thu cung i lp vi cuc sng bc bo ni trn th nhm mc ớch t cỏo
hin thc.
- V Nng gp Phan Lang, yu t ly k hoang ng.
- Nh quờ hng, khụng mun mang ting xu.
Th hin c m khỏt vng mt xó hi cụng bng tt p hn, phự hp vi tõm lý ngi c, tng giỏ tr t
cỏo.
- Th hin thỏi dt khoỏt t b cuc sng y oan c. iu ú cho thy cỏi nhỡn nhõn o ca tỏc gi.
- V Nng c chng lp n gii oan - cũn tỡnh ngha vi chng, nng cm kớch, a t tỡnh chng nhng
khụng th tr v nhõn gian c na. V Nng mun tr n ngha cho Linh Phi, mun tr v vi chng con
m khụng c.
B. Nhõn vt Trng Sinh

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

16


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
- Con nh giu, ớt hc, cú tớnh hay a nghi.

- Cuc hụn nhõn vi V Nng l cuc hụn nhõn khụng bỡnh ng.
- Tõm trng Trng Sinh nng n, bun au vỡ m mt.
Li núi ca n
- Li núi ca n kớch ng tớnh ghen tuụng, a nghi ca chng.
- X s h , c oỏn, v phu thụ bo, y v n cỏi chờt oan nghit.
- Mng nhic v thm t, khụng nghe li phõn trn.
- Khụng tin c nhng nhõn chng bờnh vc cho nng.
6. Tng kt
A. V ngh thut
- Kt cu c ỏo, sỏng to.
- Nhõn vt: din bin tõm lý nhõn vt c khc ho rừ nột.
- Xõy dng tỡnh hung truyn c sc kt hp t s + tr tỡnh + kch.
- Yu t truyn k: K o, hoang ng.
- Ngh thut vit truyn iờu luyn.
B. V ni dung
Qua cõu chuyn v cuc i v cỏi cht thng tõm ca V Nng, Chuyn ngi con gỏi Nam Xng th
hin nim cm thng i vi s phn oan nghit cua ngi ca ngi ph n Vit Nam di ch phong
kin, ng thi khng nh v p truyn thng ca h.
4. Củng cố: GV hệ thống kiến thức .
5. Hướng dẫn: -Học bài , nắm vững những kiến thức cơ bản.
-Hoàn thiện các bài tập.Chuẩn bị chuyên đề 4
Truyện Kiều Nguyễn Du

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

17


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
Tuần 8- Tiết 8

chuyên đề : 4
Truyện Kiều Nguyễn Du

A/ Mục tiêu bài học:
HS ôn tập, củng cố kiến thức nguyễn Du và tác phẩm truyện kiều.
B/ Chuẩn bị: GV: Tác phẩm truyện kiều.
HS: ôn tập kiến thức về tác phẩm Truyện Kiều.
C/ Lên lớp
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Kết hợp khi ôn tập
3.Bài mới
I. Gii thiu tỏc gi
Nguyn Du: (1765-1820)
- Tờn ch: T Nh
- Tờn hiu: Thanh Hiờn
- Quờ: Tiờn in, Nghi Xuõn, H Tnh.
1. Gia ỡnh
- Cha l Nguyn Nghim, tin s, tng gi chc T tng, cú ting l gii vn chng.
- M l Trn Th Tn, mt ngi p ni ting Kinh Bc (Bc Ninh- t quan h).
- Cỏc anh u hc gii, t, lm quan to, trong ú cú Nguyn Khn (cựng cha khỏc m) lm quan thng
th di triu Lờ Trnh, gii th phỳ.
Gia ỡnh: i quý tc, nhiu i lm quan, cú truyn thng vn chng.
ễng tha hng s giu sang phỳ quý cú iu kin hc hnh - c bit tha hng truyn thng vn chng.
2. Thi i
Cui th k XVIII, u th k XIX, õy l thi k lch s cú nhng bin ng d di.
- Ch phong kin khng hong trm trng, giai cp thng tr thi nỏt, tham lam, tn bo, cỏc tp on
phong kin (Lờ- Trnh; Trnh - Nguyn) chm git ln nhau.
- Nụng dõn ni dy khi ngha khp ni, nh cao l phong tro Tõy Sn.
Tỏc ng ti tỡnh cm, nhn thc ca tỏc gi, ụng hng ngũi bỳt vo hin thc.
Tri qua mt cuc b dõu

Nhng iu trụng thy m au n lũng.
3. Cuc i
- Lỳc nh: 9 tui mt cha, 12 tui mt m, vi anh l Nguyn Khn.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

18


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
- Trng thnh:
+ Khi thnh Thng Long b t, t dinh ca Nguyn Khn chỏy, Nguyn Du ó phi lu lc ra t Bc (quờ
v Thỏi Bỡnh) nh anh v l on Nguyn Tun 10 nm tri (1786-1796).
+ T mt cu m cao sang, th gia vng tc, t mt viờn quan nh y lũng hng hỏi phi ri vo tỡnh cnh
sng nh. Mui nm y, tõm trng Nguyn Du va ng ngỏc va bun chỏn, hoang mang, bi phn.
+ Khi Tõy Sn tn cụng ra Bc (1786), ụng phũ Lờ chng li Tõy Sn nhng khụng thnh.
+ Nm 1796, nh vo Nam theo Nguyn nh chng li Tõy Sn nhng b bt giam 3 thỏng ri th.
+ T nm 1796 n nm 1802, ụng n ti quờ nh.
+ Nm 1802, Nguyn nh lờn ngụi. Trng Nguyn Du cú ti, Nguyn nh mi ụng ra lm quan. T chi
khụng c, bt c d ụng ra lm quan cho triu Nguyn.
+ 1802: Lm quan tri huyn Bc H.
+ 1805-1808: lm quan Kinh ụ Hu.
+ 1809: Lm cai b tnh Qung Bỡnh.
+ 1813: Thng chc Hu tham tri b L, ng u mt phỏi on i s sang Trung Quc ln th nht (1813 1814).
+ 1820, chun b i s sang Trung Quc ln 2 thỡ ụng nhim dch bnh m ri mt ti Hu (16-9-1802). An
tỏng ti cỏnh ng Bu ỏ (Tha Thiờn - Hu).
+ 1824, con trai ụng l Nguyn Ng xin nh vua mang thi hi ca ụng v an tỏng ti quờ nh.
- Cuc i ụng chỡm ni, gian truõn, i nhiu ni, tip xỳc nhiu hng ngi. Cuc i tng tri, vn sng
phong phỳ, cú nhn thc sõu rng, c coi l mt trong 5 ngi gii nht nc Nam.
- L ngi cú trỏi tim giu lũng yờu thng, cm thụng sõu sc vi nhng ngi nghốo kh, vi nhng au

kh ca nhõn dõn.
Tỏc gi Mng Liờn ng trong li ta Truyn Kiu ó vit: Li vn t ra hỡnh nh mỏu chy u ngn
bỳt, nc mt thm t giy, khin ai c n cng phi thm thớa, ngm ngựi, au n n dt rut. T Nh
t dng tõm ó kh, t s ó khộo, t cnh cng ht, m tỡnh ó thit. Nu khụng phi con mt trong thu c
sỏu cừi, tm lũng ngh sut c nghỡn i thỡ ti no cú cỏi bỳt lc y.
Kt lun: T gia ỡnh, thi i, cuc i ó kt tinh Nguyn Du mt thiờn ti kit xut. Vi s nghip vn
hc cú giỏ tr ln, ụng l i thi ho ca dõn tc Vit Nam, l danh nhõn vn hoỏ th gii, cú úng gúp to ln
i vi s phỏt trin ca vn hc Vit Nam.
Nguyn Du l bc thy trong vic s dng ngụn ng ting Vit, l ngụi sao chúi li nht trong nn vn hc c
Vit Nam.
Nhng tỏc phm chớnh:
Tỏc phm ch Hỏn:
- Thanh Hiờn thi tp (1787-1801)
- Nam Trung tp ngõm (1805-1812)
- Bc hnh tp lc (1813-1814)

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

19


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
Tỏc phm ch Nụm:
- Truyn Kiu
- Vn chiờu hn
-
II. Gii thiu Truyn Kiu
1. Ngun gc:
- Da theo ct truyn Kim Võn Kiu truyn ca Thanh Tõm Ti Nhõn (Trung quc) nhng phn sỏng to ca
Nguyn Du l rt ln.

- Lỳc u cú tờn: on trng Tõn Thanh, sau i thnh Truyn Kiu.
Kt lun: L tỏc phm vn xuụi vit bng ch Nụm.
+ Tc b yu t dung tc, gi li ct truyn v nhõn vt.
+ Sỏng to v ngh thut: Ngh thut t s, k chuyn bng th.
+ Ngh thut xõy dng nhõn vt c sc.
+ T cnh thiờn nhiờn.
* Thi im sỏng tỏc:
- Vit vo u th k XIX (1805-1809)
- Gm 3254 cõu th lc bỏt.
- Xut bn 23 ln bng ch Nụm, gn 80 ln bng ch quc ng.
- Bn Nụm u tiờn do Phm Quý Thớch khc trờn vỏn, in H Ni.
- Nm 1871 bn c nht cũn c lu tr ti th vin Trng Sinh ng ụng - Phỏp.
- Dch ra 20 th ting, xut bn 19 nc trờn ton th gii.
- Nm 1965: k nim 200 nm ngy sinh Nguyn Du, Truyn Kiu c xut bn bng ch Tip, Nht, Liờn
Xụ, Trung Quc, c, Ba Lan, Hunggari, Rumani, CuBa, Anbani, Bungari, Campuchia, Min in, í,
Angieri, rp,
* i ý:
Truyn Kiu l mt bc tranh hin thc v mt xó hi bt cụng, tn bo; l ting núi thng cm trc s
phn bi kch ca con ngi, ting núi lờn ỏn nhng th lc xu xa v khng nh ti nng, phm cht, th
hin khỏt vng chõn chớnh ca con ngi.
2. Túm tt tỏc phm:
Phn 1:
+ Gp g v ớnh c
+ Gia th - ti sn
+ Gp g Kim Trng
+ ớnh c th nguyn.
Phn 2:
+ Gia bin lu lc

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ


20


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
+ Bỏn mỡnh cu cha
+ Vo tay h Mó
+ Mc mu S Khanh, vo lu xanh ln 1
+ Gp g lm v Thỳc Sinh b Hon Th y o
+ Vo lu xanh ln 2, gp g T Hi
+ Mc la H Tụn Hin
+Nng nh ca Pht.
Phn 3:
on t gia ỡnh, gp li ngi xa.
III. Tng kt
1. Giỏ tr tỏc phm:
a) Giỏ tr ni dung:
* Giỏ tr hin thc: Truyn Kiu l bc tranh hin thc v mt xó hi phong kin bt cụng tn bo.
* Giỏ tr nhõn o: Truyn Kiu l ting núi thng cm trc s phn bi kch ca con ngi,khng nh v
cao ti nng nhõn phm v nhng khỏt vng chõn chớnh ca con ngi.
b) Giỏ tr ngh thut:
- Ngụn ng vn hc dõn tc v th th lc bỏt t ti nh cao rc r.
- Ngh thut t s cú bc phỏt trin vt bc t ngh thut dn chuyn n miờu t thiờn nhiờn con ngi.
Truyn Kiu l mt kit tỏc t c thnh tu ln v nhiu mt, ni bt l ngụn ng v th loi.
4. Củng cố: GV hệ thống kiến thức .
5. Hướng dẫn: -Học bài , nắm vững những kiến thức cơ bản.
-Hoàn thiện các bài tập.nắm vững giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm truyện kiều
********************************
Tuần 9-Tiết 9: Chuyên đề 4


Truyện Kiều
(Nguyễn Du)
A: Mục tiêu
HS ôn tập, củng cố kiến thức về tác giả Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều. Nắm được gái trị nội
dung và nghệ thuật đặc sắc trong 2 đoạn trích chị em Thuý Kiều và Cảnh ngày xuân.
Rèn kỹ năng đọc và phân tích tác phẩm thơ.
Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
B: Chuẩn bị : Câu hỏi và bài tập
C: Lên lớp:

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

21


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
1: Tổ chức :
9A
2: Kiểm tra: Lồng ghép khi ôn
3: Bài mới

9B

I-Tác giả Ng Du và tác phẩm "Truyện Kiều
Nêu những nét chính về thõn thế và sự 1.Tác giả Ng Du: sgk/78
nghiệp của Nguyn Du ?
2. Tác phẩm Truyện Kiều
-Tóm tắt : sgk/78
-Giá trị : sgk/79
Tóm tắt ngắn gọn Truyện Kiều ?

Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của II: Đoạn trích "Chị em Thuý Kiều"
Truyện Kiều?
Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật -Nội dung: miêu tả vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều.
Mỗi người một vẻ đẹp riêng, Vân mang vẻ đẹp đoan
của đoạn trích ?
trang, quí phái. Kiều thì sắc sảo, mặn mà, tài sắc hơn
Em học được điều gì qua cách sử dụng từ người
của Ng Du ?

-Nghệ thuật: nghệ thuật miêu tả, ước lệ...

Chỉ rõ giá trị nhân đạo của nội dung được III: Đoạn trích : Cảnh ngày xuân
thể hiện qua đoạn trích ?
Nội dung: bốn câu thơ đầu, Ng Du đã sử dụng rất ít
--Trân trọng, ca ngợi cái đẹp của con từ ngữ mà vẫn thể hiện được rất nhiều điều, từ phong
người
cảnh (đường nét , màu sắc, khí trời, cảnh vật) cho
Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật đến tâm trạng của con người trước cảnh vật. Tám câu
của đoạn trích cảnh ngày xuân?
thơ tiếp theo, rất nhiều từ ghép đôi, từ láy đôi đã
được tác giả sử dụng trong các cấu trúc danh từ, động
từ, tính từ... góp phần đắc lực trong việc thể hiện một
khung cảnh lễ hội rộn ràng màu sắc, âm thanh, hình
ảnh. Sáu câu thơ cuối diễn tả cảnh chị em Kiều trên
? Chỉ ra cái hay cái đẹp của hai câu thơ đường trở về. Một khung cảnh yên tĩnh, êm ả, dường
sau:
như đối lập với cảnh lễ hội lúc trước. Vẫn có những
Cỏ non xanh tận chân trời
từ láy đôi nhưng hầu như chỉ còn là những tính từ: tà
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa

tà, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ... Không gian vì
Gợi ý:
thế trở nên yên tĩnh lạ thường, không còn cảnh người
-Màu sắc chủ đạo:xanh và trắng
đi kẻ lại tấp nập (được thể hiện chủ yếu qua những
hài hoà
danh từ, động từ ở đoạn trước) không còn ríu rít tiếng
-Trên nền thảm cỏ xanh non ngút
cười nói.
ngàn tới chân trời được điểm xuyết Nghệ thuật: Bằng cách sử dụng hệ thống từ ghép, từ

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

22


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
một vài bông hoa lê trắng tinh
khiết
-Chữ điểm là chữ thần làm bức
tranh trở nên sống động như có
hồn.

láy giàu chất tạo hình, giàu sức gợi tả theo mật độ và
phương thức khác nhau, tác giả đã phác hoạ những
bức tranh phong cảnh vô cùng đặc sắc.

4. Củng cố
-Khái quát những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm Truyện Kiều?
-Tóm tắt Truyện Kiều ?

-Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của chị em Thuý Kiều và cảnh ngày xuân.
5: Hướng dẫn
-Học bài, học thuộc lòng các đoạn trích
-Hhuẩn bị ôn tập: Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích và Mã Giám Sinh mua Kiều
------------------------------------------------------

Tuần 10-Tiết 10: Chuyên đề 4
Truyện Kiều
(Nguyễn Du)
A:Mục tiêu
-HS ôn tập củng cố kiến thức về 2 đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích và Mã Giám Sinh mua Kiều
-Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm tự sự, kĩ năng cảm thụ văn bản thơ trung đại.
-Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực.
B:Chuẩn bị : câu hỏi ôn tập
C: lên lớp
1. Tổ chức
9A
2. Kiểm tra: Lồng ghép khi ôn tập
3. Bài mới

9B

Tóm tắt 2 đoạn trích Kiều ở lầu Câu 1: tóm tắt 2 đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích và
Ngưng Bích và Mã Giám Sinh Mã Giám Sinh mua Kiều.
mua Kiều?
Câu 2: khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của 2
đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích và Mã Giám Sinh
Nêu giái trị nội dung và nghệ thuật mua Kiều.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ


23


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
đặc sắc của 2 đoạn trích Kiều ở Đoạn trích: Kiều ở lầu Ngưng Bích
lầu Ngưng Bích và Mã Giám
Nội dung:
Sinh mua Kiều?
Sáu câu thơ đầu miêu tả cảnh thiên nhiên rất đẹp nhưng
cũng rất buồn. Một không gian mênh mang, sầu tủi. Có
thể hình dung tâm trạng trống vắng, rợn ngợp của Kiều.
Không gian càng xa rộng thì lonmgf người càng thêm
trống trải. Tám câu thơ tiếp theo miêu tả nỗi nhớ thương
của Kiều. Cùng là nỗi nhớ nhưng nỗi nhớ Kim Trọng
được thể hiện rất khác so với nỗi nhớ cha mẹ. Tám câu
thơ cuối, dường như tâm trí của Kiều lại hướng ra ngoài
cảnh vật. Đây là những câu thơ đặc sắc nhất về nỗi buồn.
? Cảm nhận của em về 8 câu thơ Tuy nhiên, nếu đọc kĩ từng cặp, chúng ta sẽ nhận ra một
cuối của đoạn trích: Kiều ở lầu điều rất thú vị, thể hiện sự am hiểu lòng người cũng như
Ngưng Bích.
nghệ thuật sử dụng từ ngữ rất tinh tế, đặc sắc của Nguyn
-Nỗi buồn ti và lo lắng của Kiều. Du.
?Tác giả dùng mấy từ buồn
Nghệ thuật:
trông?Hãy phân tích tác dụng của Ng Du đã sử dụng rất đặc sắc ngôn ngữ độc thoại và nghệ
phép điệp ngữ đó.
thuật tả cảnh ngụ tình. Đặc biệt, đoạn trích có nhiều điển
-Nhấn mạnh nối buồn của Kiều.
tích khiến cho những câu thơ vừa hàm súc vừa chất chứa

?Tấm lòng của Nguyễn Du qua tâm trạng. Mỗi chi tiết, mỗi hình ảnh đều như dồn nén
đoạn trích: Mã Giám Sinh mua tình cảm tha thiết của Kiều đối với cha mẹ.
Kiều?
Đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều
-Đau đớn, xót xa trước tình cảnh
Nội dung:
của con người bị hạ thấp , bị trà Đoạn trích thể hiện tầm lòng cảm thương, xót xa trước
đạp.
thân phận nhỏ nhoi của con người, giá trị con người bị trà
-Sự khinh bỉ, căm phẫn sâu sắc bọn đạp. Vạch trần thực tràng xã hội đen tối, thế lực và đồng
buôn người bất nhân, tàn bạo.
tiền lộng hành. Gián tiếp lên án thế lực phong kiến đã dẩy
con người vào tình cảnh đau đớn, đồng thời bày tỏ thái độ
căm phẫn, khinh bỉ trước bọn buôn người tàn nhẫn, bất
nhân.
Nghệ thuật tiêu biểu thể hiện trong đoạn trích là nghệ
thuật đặc tả, khắc hoạ chân dung nhân vật

D: Củng cố
-Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của 2 đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích và Mã Giám
Sinh mua Kiều.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

24


Trường Trung học cơ sở phả lại - năm học 2009-2010
E: Hướng dẫn
-Học bài, ôn tập kĩ kiến thức.

-Hoàn thiện các bài tập.
-Chuẩn bị ôn tập về

từ vựng
---------------------------------------------------------------------------Tuần 12- Tiết 12
chuyên đề :6

6
- các biện pháp tu từ
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về cấu tạo từ tiếng Việt: từ đơn, từ phức.
- Phân biệt các loại từ phức (từ ghép, từ láy).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. Hoạt động dạy học
* ổn định lớp
* kiểm tra bài cũ.

Tuần 14- Tiết 15: Chuyên đề 6
Hình ảnh người lính qua văn bản
Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe không kính
A: Mục tiêu
H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức về tác giả Chính Hữu và văn bản Đồng chí; Bài thơ về tiểu đội xe
không kính(Phạm Tiến Duật)
Rèn kĩ năng phân tích thơ hiện đại.
Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực.

B: Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lưu Thị Biên Thuỳ

25


×