Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8 CẢ NĂM HAY NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.74 KB, 99 trang )

Tiết : 1

Chương I: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Ngày dạy:……………..
Lớp dạy: 8A5; 8A6
A. MỤC TIÊU
1 Kiến thức:
− Biết: vật chuyển động, vật đứng yên.
− Hiểu: vật mốc, chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động, các dạng
chuyển động.
− Vận dụng: nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng
ngày, xác định trạng thái của vật đối với vật chọn làm mốc, các dạng chuyển
động.
2 Kỹ năng: giải thích các hiện tượng
3 Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : - Tranh vẽ: hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 SGK.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ: Kiểm tra tập, sách đầu năm của HS.
2. Giảng kiến thức mới :
Giáo viên

Học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (2 phút)
- GV treo H.1.1
- Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Vậy có phải Mặt trời chuyển động xung


quanh Trái Đất không?
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. (13 phút)
- Y/c HS thảo luận C1.
- Bổ sung: Một cách nhận biết vật
chuyển động hay đứng yên trong vật lí
dựa trên sự thay đổi vị trí của vật so
với vật khác, gọi đó là vật làm mốc
(vật mốc).
- Thông báo: Có thể chọn bất kì vật
nào làm mốc, nhưng thường chọn Trái
Đất và vật gắn với Trái Đất làm mốc.
- Y/c HS lấy VD về vật chuyển động
và vật đứng yên so với vật làm mốc.
Y/c HS chỉ rõ vật nào làm mốc.

- Thảo luận C1.
I. Làm thế nào để biết
một vật chuyển động
hay đứng yên.
- Sự thay đổi vị trí của
một vật theo thời gian
so với vật khác được
chon làm mốc gọi là
- HS lấy VD về chuyển động cơ học.
vật chuyển động VD : ôtô chuyển động
và vật đứng yên. so với cây bên đường.


- Ôtô, tàu lửa, ca nô đang chuyển động
so với người đứng bên đường, chúng

có điểm gì chung? (Vị trí của chúng
thay đổi theo thời gian so với người
đứng bên đường).
- Hướng dẫn HS rút ra định nghĩa
chuyển động cơ học.

- HS trả lời câu
hỏi của GV
- Vật đứng yên khi vị
trí của nó không thay
đổi so với vật mốc.

- HS rút ra định
nghĩa
chuyển
động cơ học.
- Y/c HS làm câu C2.
- Học sinh thảo
? Người lái xe, hành khách đứng yên luận làm câu C2.
so với ôtô, chúng có điểm gì chung?
(Vị trí của chúng không thay đổi theo
thời gian so với ôtô).
- Y/c HS làm câu C3.
- Học sinh thảo
luận làm câu C3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10’)
II. Tính tương đối của
- Treo H.1.2 SGK.
- HS quan sát chuyển động và đứng
- Y/c HS làm C4, C5, C6.

H.1.2 để trả lời yên.
- Hướng dẫn HS làm C7.
C4, C5, C6.
- Một vật được coi là
* Chú ý: Muốn đánh giá trạng thái của - HS làm C7 và chuyển động hay đứng
vật là chuyển động hay đứng yên phải thảo luận rút ra yên phụ thuộc vào việc
chọn vật mốc cụ thể.
kết luận.
chọn vật làm mốc.
- Y/c HS làm C8.
- HS làm C8.
- Chuyển động hay
đứng yên có tính tương
đối. Người ta thường
chọn những vật gắn với
mặt đất làm vật mốc.
Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp. (5’)
- Thông báo: Quỹ đạo của chuyển
III. Một số chuyển
động. Dựa vào qũy đạo có: chuyển
động thường gặp.
động thẳng, chuyển động cong (chuyển
* Các dạng của chuyển
động tròn)
động:
- Treo H.1.3 hoặc làm TN cho viên - HS quan sát - Chuyển động thẳng:
phấn rơi, ném ngang viên phấn, con lắc H.1.3 và GV làm chuyển động của máy
đơn, kim đồng hồ. Y/c HS quan sát và TN. Mô tả lại bay.
mô tả các hình ảnh chuyển động của hình ảnh chuuển - Chuyển động cong:
các vật đó.

động của vật.
chuyển động của quả
- Y/c HS làm C9
- HS làm C9.
bóng.
+ Chuyển động tròn:
chuyển động của đầu
kim đồng hồ.
Hoạt động 5: Vận dụng. (15’)
II. Vận dụng.


- Y/c HS nhắc lại:
C10:
? Khi nào vật đứng yên, khi nào vật - Ô tô đứng yên so với người lái xe,
chuyển động?
chuyển động so với người đứng bên
- Y/c HS làm C10, C11.
đường và cột điện.
- Người lái xe đứng yên so với ô tô,
chuyển động so với người bên đường và
cột điện.
- Người đứng bên đường đứng yên so với
cột điện, chuyển động so với ô tô và người
lái xe.
- Cột điện đứng yên so với người đứng
bên đường, chuyển động so với ô tô và
người lái xe.
C11: Nói như thế là sai. Ví dụ như vật
chuyển động quanh một vật làm mốc

3. Củng cố bài giảng :
- Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Dặn HS về nhà học ghi nhớ và làm các BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C”
trong bài học. Xem bài mới.
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày…..tháng 8 năm 2014
TT Ký Duyệt

Hồ Trọng Tám

Tiết : 2

Bài 2: VẬN TỐC
Ngày dạy:……………..
Lớp dạy: 8A5; 8A6
A/ Mục tiêu.


1






2
3

Kiến thức
Biết : vật chuyển động nhanh, chậm
Hiểu: vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc. Đơn vị vận tốc. Ý nghĩa khái niệm
vận tốc
Vận dụng: công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
Kỹ năng: tính toán, áp dụng công thức tính
Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm

B/ Chuẩn bị
1. Giáo viên : Mỗi nhóm học sinh 1 máng nghiêng, bánh xe ,đồng hồ
GV: Tranh vẽ tốc kế của xe.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, sách bài tập, giấy bút thảo luận.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- HS 1: CĐCH là gì? Khi nào vật được coi là đứng yên? Làm BT 1.1 và 1.2 SBT?
- HS 2: Làm BT 1.5 SBT?
2. Giảng kiến thức mới :
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (7’)
* Bài trước ta đã biết cách xác định trạng thái của vật là chuyển động hay đứng yên.
Vậy làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc (20’)
* Treo bảng 2.1.
- HS tìm hiểu I. Vận tốc là gì?

- Hướng dẫn HS so sánh.
bảng 2.1, thảo - Vận tốc là độ dài
- Hướng dẫn HS tính quãng đường luận để so sánh quãng đường đi
chuyển động trong 1s.
độ nhanh hay được trong một đơn
10s
60m
chậm của chuyển vị thời gian.
1s
?m
động.
- Độ lớn của vận tốc
- Cho HS so sánh sự nhanh hay chậm
cho biết mức độ
theo quãng đường chạy được trong 1s.
- HS thảo luận nhanh hay chậm của
- Thông báo: “Quãng đường chạy được C1.
chuyển động.
trong 1s gọi là vận tốc”.
- HS thảo luận
- Y/c HS điền C3.
C2.
II. Công thức tính
* Hd HS tìm hiểu CT tính vận tốc:
vận tốc.
- Quãng đường: s = 60m
s
- Thời gian:
t = 10s
- HS thảo luận

v= t
C3.
60
s
Trong đó :
HS
tìm
hiểu
10
t
- Vận tốc: v =
vậy v =
v: vận tốc (km/h)
công
thức
tính
* Hd HS tìm hiểu đơn vị vận tốc:
(m/s)
vận
tốc.
- Thông báo: “Đơn vị vận tốc phụ thuộc
s: Quãng đường đi
HS
thảo
luận
vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời
được (km,m)
tính
t,
s

như
thế
gian”.
t: thời gian ( h,s)
nào?


-Y/c HS làm C4.
- Thông báo: “Đơn vị hợp pháp của vận - HS tìm hiểu đơn
tốc là m/s và km/h”.
vị vận tốc.
- Dụng cụ đo độ lớn vận tốc là tốc kế.
Treo H.2.2.
- HS thảo luận
C4.

s
s = v.t , t = v
III. Đơn vị vận tốc.
- Đơn vị vận tốc phụ
thuộc vào đơn vị
chiều dài và đơn vị
thời gian.
- Đơn vị hợp pháp
của vận tốc là m/s và
km/h.
- Tốc kế là dụng cụ
đo vận tốc.
x
xkm/h = 3,6 m/s


xm/s = x. 3,6km/h
Hoạt động 3: Vận dụng (18’)
IV. Vận dụng:
- Hướng dẫn HS làm C5, C6, C7, C8.
C5:
C5:
a) Mỗi giờ ô tô đi được 36 km. Mỗi giờ
? Muốn so sánh vận tốc của ôtô, xe đạp, xe đạp đi được 10,8 km. Mỗi giây tàu
tàu hoả thì đơn vị của chúng như thế hoả đi được 10m.
nào?
b) So sánh vận tốc của 3 chuyển động.
- Hướng dẫn HS đổi đơn vị.
vtàu = 10m/s = 36km/h
Vậy ô tô và tàu hoả chạy nhanh nhất còn
xe đạp chạy chậm nhất.
C6:
C6:
- Cho HS tóm tắt bài.
Tóm tắt
Giải
- Hướng dẫn HS cách làm một bài toán s = 81km
Vận tốc của tàu là:
81
vật lí.
t = 1,5h
s
= 54
v=?
1

,
5
t
v= =
(km/h)
(km/h; m/s)
= 15(m/s)
C7, C8:
C7:
- Cho HS tóm tắt bài.
Tóm tắt
Giải
? Đơn vị của các đại lượng đã phù hợp v = 12km
Quãng đường đi được là:
chưa?
2
2
? s được tính như thế nào?
t = 40’ = 3 h
s = v.t = 12. 3 = 8 (km)
s = ? (km)
C8:
Tóm tắt
Giải
v = 4km
Khoảng cách từ nhà đến
t = 30’ = nơi làm việc là:
0,5h
s = ? (km)



2
s = v.t = 12. 3 = 8 (km)
3.Củng cố bài giảng :
- * Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”.
- Hãy nêu công thức tính vận tốc? Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Dặn HS về nhà học bài và làm BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C” trong bài
học. Xem bài mới.
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày…..tháng 8 năm 2014
TT Ký Duyệt

Hồ Trọng Tám

Tiết : 3

Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Ngày dạy:……………..
Lớp dạy: 8A5; 8A6
A. MỤC TIÊU
1 Kiến thức:
− Biết : chuyển động của các vật có vận tốc khác nhau.


Hiểu: chuyển động đều, chuyển động không đều. Đặc trưng của chuyển động này
là vận tốc thay đổi theo thời gian.

− Vận dụng :nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Tính vận
tốc trung bình trên một quãng đường.
2 Kỹ năng :mô tả thí nghiệm và dựa vào các dữ kiện ghi trong bảng 3.1 để trả lời
các câu hỏi trong bài. Áp dụng công thức tính vận tốc.
3 Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Dụng cụ TN hình 1.3, bảng 1.3.
2. Học sinh: - Sách gíao khoa, sách bài tập.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- HS 1: Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị và dụng cụ đo vận tốc?
- HS 2: Làm BT 2.3 SBT?
2.Giảng kiến thức mới :


Giáo viên

Học sinh

Nội dung

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (10’)
* Dựa vào sự thay đổi vận tốc của vật trên quãng đường đi, ta có hai dạng chuyển
động đó là chuyển động đều và chuyển động không đều. Vậy chúng có những dấu
hiệu đặc trưng nào để nhận biết chúng?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều (10’)
- Hướng dẫn HS làm TN H. 3.1
- HS làm TN H. 3.1 I. Định nghĩa.
- Hướng dẫn HS xác định quãng theo nhóm, theo dõi - Chuyển động đều là
đường liên tiếp mà xe lăn được trong kết quả TN.

chuyển động mà vận
những khoảng thời gian 3s liên tiếp.
- HS thảo luận và tốc có độ lớn không
- GV nêu dấu hiệu của chuyển động dựa vào bảng 3.1 để thay đổi theo thời gian.
đều, không đều.
trả lời C1.
- Chuyển động không
- Y/c HS làm C1.
- Từ đó HS hình đều là chuyển động mà
thành khái niệm về vận tốc có độ lớn thay
chuyển động đều, đổi theo thời gian.
không đều.
- HS làm C2.
- Y/c HS làm C2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều. (10’)
- Hướng dẫn HS tính quãng đường - HS tìm hiểu vtb.
II. Vận tốc trung bình
lăn được của xe trong mỗi giây tương
của chuyển động
ứng với AB, AC, CD.
không đều.
Ví dụ AB: 3s
0.05m
Vận tốc TB trên một
1s
?m
quãng đường
- Thông báo: “Trong chuyển động
s
không đều, trung bình mỗi giây vật

vtb = t
chuyển động được bao nhiêu mét thì
Vận tốc TB từ 2 quãng


ta nói vận tốc trung bình của chuyển
động này là bấy nhiêu m/s”
- Hướng dẫn HS làm C3.
- HS làm C3

đường trở lên.

s1 + s2 + ...
vtb = t1 + t2 + ...

Hoạt động 4: Vận dụng. (15’)
- Y/c HS tóm tắt các KL trong bài.
III. Vận dụng.
- Y/c HS làm C4, C5.
C4: Chuyển động của ô tô chạy từ HN đến
HP là chuyển động không đều, vì vận tốc của
ô tô thay đổi. 50km/h là vận tốc trung bình.
* Hướng dẫn HS làm C5:
C5:
- Cho HS tóm tắt bài.
Tóm tắt
Giải
s1
= Vận tốc trung bình của xe đạp
s

120m
khi xuống dốc:
- vtb = t
s1 120
* Chú ý: Y/c HS tính trung bình cộng t1 = 30s
của vtb1 và vtb2. Sau đó so sánh vtb vừa s2 = 60m
vtb1 = t1 = 30 = 4 m/s
t
2 = 24s
tính được để HS thấy được vtb trên cả
Vận tốc trung bình của xe trên
quãng đường khác trung bình cộng vtb1 =?
quãng đường nằm ngang:
của các vtb trên các quãng đường liên vtb2 =?
s2
60
vtb =?
tiếp.
v = t 2 = 24 = 2,5 m/s
tb2

Vận tốc trung bình trên cả quãng
đường:
s1 + s 2 120 + 60
v = t1 + t 2 = 30 + 24 = 3,3
tb

m/s
3. Củng cố bài giảng :
- Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”

- Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì?
- Viết công thức tính vận tốc trong chuyển động không đều.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Dặn HS học ghi nhớ, làm C4, C6, C7 và BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C”
trong bài học. Xem lại bài 6 SGKVL6. Xem bài mới.
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày…..tháng …. năm 2014
TT Ký Duyệt

Hồ Trọng Tám


Tiết : 4

BÀI TẬP
Ngày dạy:……………..
Lớp dạy: 8A5; 8A6

A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức về chuyển động, vận tốc
2. Kỹ năng: Khái quát, hệ thống, vận dụng giải các bài tập liên quan
3. Thái độ: Hứng thú, nghiêm túc.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: một số bài tập liên quan
2. Học sinh: hệ thống lại toàn bộ kiến thức.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :

1. Kiểm tra kiến thức cũ:
HS1: - Viết công thức tính vận tốc trong chuyển động không đều? Làm bài tập 3.1


HS2: - Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Làm bài tập 3.2
sách bài tập
2.Giảng kiến thức mới:
*. Giới thiệu bài:
- Nhằm hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã được học và vận dụng các kiến thức đó để
giải một số bài tập liên quan chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới hôm nay chúng ta học
tiết bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức lý thuyết
- Thế nào là chuyển động cơ học? Tính Chuyển động cơ học:
tương đối của chuyển động?
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời
gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ
học.
- Độ lớn của vận tốc là gì? Công thức - Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính
tính vận tốc? Đơn vị của vận tốc?
tương đối vì cịn tuỳ thuộc vào vật chọn
làm mốc (vật mốc).Người ta thường chọn
những vật gắn với Trái đất làm vật mốc.
- Thế nào là chuyển động đều, không - Các dạng chuyển động thường gặp là:
đều? Vận tốc trung bình?
chuyển động thẳng và chuyển động cong.Vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức
độ nhanh hay chậm của chuyển động và
được xác định bằng độ dài quãng đường
được trong một đơn vị thời gian. v= s/t.

(Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và
km/h.)
Chuyển động đều- Chuyển động không
đều:
- Chuyển động đều là cđ mà vận tốc có độ
lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
gian.
vtb= s/t.
Hoạt động 2: Vận dụng
1/ Đổi đơn vị và điền vào chỗ trống các
câu hỏi sau:
a/.....km/h = 10m/s
b/ 12m/s =......km/h
-HS lên bảng trình bày, các học sinh còn
c/ 48km/h =......m/s
lại giải vào vỡ.
d/60km/h =.....m/s.=.......cm/s
2/ Một người đi bộ đều với vận tốc 2m/s
trên đoạn đường dài 3km, sau đó đi tiếp
3,9km trong 1h.Tính vận tốc trung bình
của người đó trong mỗi đoạn đường và
suốt cả quãng đường.


3) Một vật chuyển động trên đọan
đường AB dài 240m. trong nửa đoạn
đường đầu nó đi với vận tốc 6 m/s, nửa
đoạn đường sau nó đi với vận tốc 12m/s.

Tính thời gian vật chuyển động hết
quãng đường AB.
4) Một ôtô đi 30 phút trên con đường
bằng phẳng với vận tôc 40km/h, sau đó
lên dốc 15 phút với vận tốc 32 km/h.
Tính quãng đường ôtô đã đi trong hai
giai đoạn trên.
5) Một vận động viên thực hiện cuộc đua
vượt đèo như sau: quãng đường lên đèo
45km đi trong 2giờ 15 phút. Quãng
đường xuống đèo 30km đi trong 24 phút.
Tính vận tốc trung bình trên mỗi quãng
đường đua và trên cả quãng đường.
3. Củng cố bài giảng :
- HS nhắc lại các kiến thức lý thuyết về chuyển động, vận tốc.
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà : Làm tất cả các bài tập trong SBT
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tiết : 5

Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
Ngày dạy:……………..
Lớp dạy: 8A5; 8A6
A. MỤC TIÊU
1 Kiến thức:
Biết: lực có thể làm vật biến dạng, lực có thể làm biến đổi chuyển động.

Hiểu: lực là đại lượng vectơ, cách biểu diễn lực


Vận dụng: biểu diễn được các lực, diễn tả được các yếu tố của lực.
2 Kỹ năng: vẽ vectơ biểu diễn lực
3 Thái độ: tích cực, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ
1.GV: - Mỗi nhóm HS : 1 bộ thí nghiệm theo H4.1 (1 xe lăn, 1 thanh thép, 1 nam
châm, 1 giá đỡ).
2.HS: - Xem lại bài lực (SGK vật lí 6).
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
2.Giảng kiến thức mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(10’)
* Viên phấn thả rơi, vận tốc của viên phấn tăng nhờ tác dụng nào? Một đoàn tàu kéo
các toa tàu có cường độ là 106 N chạy theo hướng Bắc – Nam. Làm thế nào để biểu
diễn lực kéo như thế?
Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm lực. (5’)
- Ở lớp 6 ta đã học lực có những - Lực có tác dụng
tác dụng gì?
làm biến dạng vật
- Y/c HS làm C1.
và thay đổi chuyển I. Ôn lại khái niệm lực.
- Hd HS rút ra nhận xét quan hệ động của vật.
- Lực có tác dụng làm
giữa lực và vận tốc:
- HS thảo luận làm biến dạng, thay đổi

+ Khi có lực tác dụng thì vận tốc câu C1.
chuyển động (thay đổi vận
của vật thay đổi như thế nào? (cả
tốc) của vật.
độ lớn và hướng vận tốc)
+ Khi vật bị ném ngang, P làm
thay đổi hướng và cả độ lớn của
vận tốc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách biểu diễn lực. (10’)
* Ở lớp 6 ta đã biết, lực có độ lớn - HS nhắc lại đặc II. Biểu diễn lực.
và có cả phương, chiều. Một đại điểm của lực.
1. Lực là một đại lượng
lượng có độ lớn, có phương, chiều
vectơ.
gọi là một đại lượng vectơ.
- Đại lượng vectơ là đại
- Y/c học sinh tìm phương, chiều
lượng vừa có độ lớn, vừa
của P.
có phương, chiều.
* Cách biểu diễn lực: thông báo
2. Cách biểu diễn và kí
như SGK.
- HS tìm hiểu cách hiệu vectơ lực.
- Chú ý :
biểu diễn lực.
- Lực là một đại lượng
+ Lực có 3 yếu tố (điểm đặt,
vectơ được biểu diễn bằng
phương chiều và độ lớn), khi biểu

một mũi tên có:
diễn lực phải thể hiện đầy đủ cả 3
+ Gốc là điểm đặt của lực.
yếu tố.
+ Phương, chiều trùng với
+ Khi vẽ, điểm đặt phải vẽ ở trọng
phương, chiều của lực.
tâm.
+ Độ dài biểu thị cường
* Kí hiệu: 
độ của lực theo tỉ xích cho
trước.
- Vectơ lực F
- HS tìm hiểu kí - Kí hiệu:
- Cường độ của lực F
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu VD hiệu, véctơ lực và + Độ lớn của lực: F
VD SGK.
+ Vectơ lực:
trong SGK.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS nhắc lại cách biểu III. Vận dụng.
diễn lực.
C2:
- Y/c HS làm C2 và C3.
+ P có phương chiều như thế nào?
+ Diễn tả về điểm đặt, phương,
chiều và cường độ lực.


P



F


C3:
a) - Điểm đặt A.
- Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
- Cường độ 20N.
b) - Điểm đặt B.
- Phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải.
- Cường độ 30N.
c) - Điểm đặt C.
- Phương hợp với phương nằm ngang một góc
300, chiều từ trái qua phải.
- Dặn HS học ghi nhớ và làm các - Cường độ 30N
BT trong SBT. Hoàn thành các
câu “C” trong bài. Xem bài mới.
(Bài 5)
3.Củng cố bài giảng : Nêu cách biểu diễn lực?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà : Dặn HS học ghi nhớ và làm các BT trong SBT. Hoàn
thành các câu “C” trong bài. Xem bài mới. (Bài 5)
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày…..tháng …. năm 2014
TT Ký Duyệt


Hồ Trọng Tám


Tiết : 6

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
Ngày dạy:……………..
Lớp dạy: 8A5; 8A6
A. MỤC TIÊU
1 Kiến thức:
− Biết: được hai lực cân bằng, biết biểu diễn hai lực cân bằng bằng vectơ. Biết được
quán tính.
− Hiểu: tác dụng của lực cân bằng khi vật đứng yên và khi chuyển động và làm thí
nghiệm kiểm tra để khẳng định: ’’vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận
tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”.
− Vận dụng: để nêu mốt số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
2 Kỹ năng: chính xác khi biểu diễn hai lực trên một vật, tính cẩn thận khi làm thí
nghiệm.
3 Thái độ : Hứng thú khi làm thí nghiệm và khi hoạt động nhóm.
B. CHUẨN BỊ
- GV:- Hình 5.2 vẽ to. dụng cụ TN hình 5.4
- HS :Sách gíao khoa, sách bài tập.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- HS 1: Nêu cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực? Làm bài tập 4.4 SBT?
- HS 2: Làm BT 4.5 SBT?
2.Giảng kiến thức mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
* ĐVĐ: Ở lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng
sẽ tiếp tục đứng yên (H.5.1). Vậy, một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai


lực cân bằng sẽ thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng.
- Y/c HS quan sát H.5.2.
- HS quan sát I. Lực cân bằng.
? Có mấy lực tác dụng vào quyển H.5.2 và trả lời 1. Hai lực cân bằng là
sách, quả cầu và quả bóng? Tại sao câu hỏi.
gì?
có luc tác dụng vào mà chúng vẫn
- Hai lực cân bằng là hai
đứng yên?
lực cùng đặt lên một vật,
- GV treo hình 5.2 lên và hướng dẫn
có cường độ bằng nhau,
HS làm C1:
- Từng HS làm C1 phương nằm trên cùng
? Biểu diễn các lực đó như thế nào? theo hướng dẫn một đường thẳng, chiều
Nêu phương, chiều, điểm đặt và độ của giáo viên.
ngược nhau.
lớn của từng lực?
- Giáo viên gọi từng HS (3 HS) lên
bảng làm.
- 3 HS lên bảng
- Cho HS thảo luận nhóm để rút ra biểu diễn các lực.
đặc điểm về 2 lực cân bằng.
- Các nhóm HS

thảo luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
? Vận tốc của vật thay đổi khi nào?
2. Tác dụng của hai lực
(Khi các lực tác dụng vào vật không
cân bằng lên một vật
cân bằng)
đang chuyển động.
? Nếu các lực cân bằng tác dụng vào - HS dự đoán.
a) Dự đoán.
thì vận tốc của vật sẽ ra sao?
b) TN kiểm tra.
- Làm TN H.5.3 và hướng dẫn HS - HS quan sát TN - Khi có các vật cân bằng
quan sát TN theo 3 giai đoạn:
theo sự hướng dẫn tác dụng lên vật, vật
+ H.5.3a: Ban đầu quả cân A đứng của GV.
đang đứng yên sẽ tiếp tục
yên.
đứng yên; đang chuyển
+ H.5.3b: Quả cân A chuyển động.
động sẽ tiếp tục chuyển
+ H.5.3c, d: Quả cân A tiếp tục
động thẳng đều.
chuyển động khi A’ bị giữ lại. HS ghi
lại quãng đường đi được trong các
khoảng thời gian 2s liên tiếp.
- Y/c các nhóm HS thảo luận trả lời - HS thảo luận
C2, C3, C4, C5.
nhóm làm câu C2,
C3, C4, C5.

Hoạt động 4: Tìm hiểu về quán tính.
- GV đưa ra một số hiện tượng về - Học sinh tìm II. Quán tính.
quán tính mà HS thường gặp.
hiểu về quán tính. 1. Nhận xét.
* Ví dụ:
- Khi có lực tác dụng,
+ Ôtô, tàu hoả đang chuyển động
mọi vật đều không thể
không thể dừng ngay được (nếu
thay đổi vận tốc đột ngột
thắng gấp) mà phải trượt tiếp một
được vì mọi vật đều có
đoạn.
quán tính.
+ Xe máy không thể đạt ngay vận tốc


lớn mà phải tăng dần.
 Khi có lực tác dụng, mọi vật đều - HS ghi nhớ dấu
không thể thay đổi vận tốc đột ngột hiệu của quán
được vì mọi vật đều có quán tính.
tính.
Hoạt động 5:–Vận dụng (5’)
2. Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động
cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp
chuyển động.
C7: Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột, chân búp
HS đọc và trả lời bê bị dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê
C6, C7, C8 ?

vẫn chuyển động.
C8:
a) Hành khách trên xe bị nghiêng về bên trái vì do quán tinh hành
khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo
.
chuyển động cũ.
b) Chân bị gập lại vì chân chạm đất dừng lại ngay nhưng do quán
tính người tiếp tục chuyển động.
c) Bút có thể viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển
động xuống ngòi bút khi bút đã dừng lại.
d) Khi gõ cán búa xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại nhưng do
quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động làm chặt cán búa.
e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật
nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.
3.Củng cố bài giảng :
? Hai lực cân bằng có đặc điểm gì?
? Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, vật đứng yên, vật đang chuyển động sẽ như thế
nào?
? Quán tính là gì?
- Giáo viên kết luận những ý chính và cho HS nhắc lại.
* Y/c HS làm C6, C7, C8.
- Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”.
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :
* Dặn HS học thuộc ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT. Hoàn thành các câu “C”
trong bài học. Xem bài mới
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày…..tháng …. năm 2014

TT Ký Duyệt

Hồ Trọng Tám


Tiết : 7

Bài 6: LỰC MA SÁT
Ngày dạy:……………..
Lớp dạy: 8A5; 8A6
A. MỤC TIÊU
1 Kiến thức:
− Biết được lực ma sát
− Hiểu: ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại
− Vận dụng: phát hiện ma sát nghỉ bằng thí nghiệm, phân tích một số hiện tượng về
lực ma sát có lợi và có hại trong đời sống và kỹ thuật. Cách khắc phục tai hại của
lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực ma sát
2 .Kỹ năng: làm thí nghiệm, quan sát, phân tích.
3. Thái độ: hứng thú làm thí nghiệm, hợp tác hoạt động nhóm
B. CHUẨN BỊ
- GV:- Lực kế, miếng gỗ có một mặt nhẵn và một mặt nhám, một quả cân.Các hình
vẽ trong bài.
- HS :Sách gíao khoa, sách bài tập.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- HS 1: Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Dưới tác dụng của hai lực cân bằng,
vật đứng yên, vật đang chuyển động sẽ như thế nào? Quán tính là gì?
- HS 2: Làm bài tập 5.5 SBT?
2.Giảng kiến thức mới:
Giáo viên

Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
* Sự khác nhau giữa trục bánh xe bò với trục bánh xe đạp, ô tô là gì? Sự phát minh ra ổ
bi có tác dụng gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát.
? Khi nào có lực ma sát? Lực ma - HS tìm hiểu về lực I. Khi nào có lực ma sát?
sát có tính chất gì? (cản trở ma sát trượt theo 1. Lực ma sát trượt.
chuyển động) Có mấy loại lực hướng dẫn của giáo - Lực ma sát trượt ngăn
ma sát?
viên để tìm đặc điểm cản chuyển động của vật,
* Hướng dẫn HS nhận biết lực của lực ma sát trượt.
có chiều ngược với chiều
ma sát trượt và đặc điểm của nó
chuyển động.
qua những VD thực tế.
- Lực ma sát trượt sinh ra


- Y/c HS làm C1.

- HS làm C1.

* Hướng dẫn HS nhận biết lực
ma sát lăn và đặc điểm của nó
qua những VD thực tế.
- Y/c HS làm C2, C3.

- Học sinh tìm hiểu về
lực ma sát lăn theo

hướng dẫn của GV.
- HS làm C2, C3.

khi một vật trượt trên bề
mặt của vật khác.
2. Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát lăn ngăn cản
chuyển động của vật, có
chiều ngược với chiều
chuyển động.
- Lực ma sát lăn sinh ra
khi một vật lăn trên bề
mặt của vật khác.
3. Lực ma sát nghỉ.
- Lực ma sát nghỉ luôn cân
bằng với lực kéo vật.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho
vật không trượt khi vật bị
tác dụng của lực khác.

* Hướng dẫn HS làm TN H.6.2 - HS làm TN H.6.2 để
để tìm hiểu về lực ma sát nghỉ.
tìm hiểu về lực ma sát
nghỉ và tìm ra đặc
điểm của nó.
- Y/c HS làm C4.
- HS làm C4.
- Khi tăng lực kéo mà vật vẫn - HS tăng cường độ
đứng yên, chứng tỏ lực ma sát lực kéo trong TN để
nghỉ cũng có cường độ tăng dần. biết rằng cường độ lực

Vậy lực ma sát nghỉ có cường độ ma sát nghỉ thay đổi
thay đổi theo lực tác dụng lên theo lực kéo.
vật.
- Cho HS làm C5.
- HS làm C5.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và KT.
- Y/c HS quan sát H.6.3 để trả lời - HS quan sát H.6.3 và II. Lực ma sát trong đời
C6.
trả lời C6.
sống và kĩ thuật.
- Y/c HS quan sát H.6.4 để trả lời - HS quan sát H.6.4 và 1. Lực ma sát có thể có
C7.
trả lời C7.
hại.
2. Lực ma sát có thể có
ích.
Hoạt động 4: Vận dụng
* GV tóm tắt những ý chính III. Vận dụng.
trong bài học và cho học sinh C8: a) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ ngã vì lực
nhắc lại.
ma sát nghỉ giữa sàn với chân rất nhỏ. Ma sát này
- Y/c HS làm C8, C9.
có lợi.
- Nhận xét bài làm của HS.
b) Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn, khi đó lực
ma sát lên lốp ô tô quá nhỏ nên bánh xe ô tô bị quay
trượt trên mặt đường. Ma sát này có lợi.
c) Giày đi mãi đế bị mòn vì ma sát của mặt đường
với đế giày làm mòn đế. Ma sát này có hại.
d) Khía rãnh ở bánh lốp ô tô vận tải phải có độ sâu

hơn mặt lốp xe đạp để tăng độ ma sát giữa lốp và
mặt đường. Ma sát này có lợi để tăng độ bám của
lốp xe với mặt đường lúc xe chuyển động. Khi


thắng, lực ma sát giữa mặt đường với bánh xe đủ
lớn làm xe nhanh chóng dừng lại. Ma sát này có lợi.
e) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị
để tăng ma sát giữa dây cung với đàn nhị, nhờ vậy
nhị kêu to. Ma sát này có lợi.
C9: Ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát
trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng
ổ bi đã giảm đựơc lực cản lên các vật chuyển động
khiến cho máy móc hoạt động dễ dàng góp phần
thúc đẩy sự phát triển của ngành cơ khí, chế tạo
máy...
3.Củng cố bài giảng :
- Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”.
- Lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ sinh ra khi nào ? mỗi loại cho VD ?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà :
* Dặn HS học thuộc ghi nhớ và làm các BT trong SBT. Hoàn thành các câu “C”
trong bài học. Xem bài mới.
D. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày…..tháng …. năm 2014
TT Ký Duyệt


Hồ Trọng Tám


Tiết : 8

Bài 7: ÁP SUẤT
Ngày dạy:……………..
Lớp dạy: 8A5; 8A6
A. MỤC TIÊU
1 Kiến thức:

Biết: áp lưc là lưc ép có phương vuông góc mặt bị ép

Hiểu được áp suất phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép, công thức tính áp
suất, đơn vị áp suất.

Vận dụng công thức tính áp suất. Cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống ,
giải thích một số hiện tượng đơn giản thương gặp.
2 Kỹ năng: khéo léo khi đặt viên gạch làm TN H7.4
3 Thái độ: tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Một chậu nhỏ đựng cát nhỏ. Dụng cụ TN H.7.4 SGK.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- HS 1: Nêu tính chất và đặc điểm của lực ma sát trượt, ma sát lăn và ma sát nghỉ?
- HS 2: Làm bài tập 6.4 SBT?
2.Giảng kiến thức mới:
Giáo viên
Học sinh

Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.
* Tại sao máy kéo nặng hơn ô tô rất nhiều lại chạy được bình thường trên nền đất mềm,
còn ô tô lại bị sa lầy?
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực.
- GV trình bày KN áp lực.
- HS tìm hiểu về áp I. Áp lực là gì?
- Yêu cầu HS quan sát H.7.2. Phân lực theo hướng dẫn - Áp lực là lực ép có
tích đặc điểm của các lực để tìm ra áp của GV.
phương vuông góc với
lực.
mặt bị ép.
- Y/c HS lấy VD về áp lực.
- HS lấy VD về áp - Trọng lực chính là
- Y/c HS quan sát H.7.3 để trả lời câu lực.
trường hợp đặc biệt
C1.
- HS quan sát H.7.3 của áp lực.
và trả lời C1.
Hoạt động 3: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào. Công thức tính áp suất.
- Hướng dẫn HS làm TN câu C2:
- Học sinh thảo luận II. Áp suất.
+ F không đổi còn S thay đổi – p phụ về phương án làm 1. Tác dụng của áp
thuộc vào S.
TN. Làm TN và điền lực phụ thuộc vào
+ S không đổi còn F thay đổi – p phụ vào bảng 7.1.
những yếu tố nào?
thuộc vào F.
- Áp suất càng lớn khi
- Y/c HS vừa làm TN vừa ghi vào

áp lực càng mạnh và
bảng 7.1.
diện tích bị ép càng
- Y/c HS làm C3.
- Dựa vào bảng 7.1, nhỏ.


* Thông báo: Để xác định tác dụng HS làm câu C3.
2. Công thức tính áp
của áp lực lên mặt bị ép, người ta đưa
suất.
ra khái niệm áp suất. Áp suất là độ
F
F
lớn của áp lực trên một đơn vị diện
p = S ; F = p.S; S = p
tích bị ép.
- Giới thiệu CT tính áp suất, ý nghĩa - HS tìm hiểu CT và
của từng đại lượng có trong CT. Giới đơn vị áp suất.
- Đơn vị của áp suất là
thiệu đơn vị của áp suất.
Paxcan( Pa )
1Pa = 1N/m2
Hoạt động 4: Vận dụng
III. Vận dụng.
- Y/c HS làm C4.
C4:
- Tăng áp suất: tăng áp lực, giảm diện tích bị
ép.
- Giảm áp suất: giảm áp lực, tăng diện tích bị

- Hướng dẫn học sinh làm C5:
ép.
+ Tính áp suất của xe tăng, ô tô theo VD: Lưỡi dao càng mỏng càng sắc.
công thức nào?
C5:
Tóm tắt
F1 = P1 = 340000N
Áp suất của xe tăng
2
S1 = 1,5m
F1
F2 = P2 = 20 000N
p1 = S1 =
S2 = 250cm2
= 226666,7 (N/m
= 0,025m2
Ap suất của ô tô là:
So sánh p1 và p2?
F2
p = S2 =
2

= 800 000 ( N/m
Vậy áp suất của ô
suất của xe tăng, do
đất mềm.
3.Củng cố bài giảng :
- Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”.
- Áp lực là gì? Công thức tính áp suất ?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà : Dặn HS học ghi nhớ và làm các BT trong SBT. Hoàn

thành các câu “C” trong bài học. Xem bài mới.
D. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Ngày…..tháng …. năm 2014
TT Ký Duyệt

Hồ Trọng Tám

Tiết : 9

Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
Tiết 1:
Ngày dạy:……………..
Lớp dạy: 8A5; 8A6

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG


A. MỤC TIÊU
1 Kiến thức:
− Biết áp suất của vật rắn tác dụng theo phương của lực
− Hiểu: áp suất chất lỏng gây ra theo mọi phương; hiểu công thức tính áp suất chất
lỏng, nguyên tắc bình thông nhau, các đại lượng và đơn vị trong công thức
− Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng để giải bài tập, vận dụng nguyên tắc
bình thông nhau để giải thích một số hiện tượng thừơng gặp

2 Kỹ năng: làm thí nghiệm, quan sát, giải thích hiện tượng.
3 Thái độ: cẩn thận, tích cực khi hoạt động nhóm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
GV: Chuẩn cho mỗi nhóm: Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở trên thành
bình, bịt bằng màng cao su mỏng.
Một bình hình trụ bằng thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy.
Một bình thông nhau ( có thể thay bằng ống nhựa )
Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, sách bài tập.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
- HS 1: Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào? Viết công
thức tính áp suất? Đơn vị cúa áp suất?
- HS 2: Làm bài tập 7.5 SBT?
2.Giảng kiến thức mới:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
* Tại sao khi lặn người thợ lặn lại phải mặc bộ áo như H.8.1, nó có tác dụng gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp suất của chất lỏng lên đáy, thành bình và lên các vật
trong lòng chất lỏng.
* Thông báo: Vật rắn đặt lên mặt - HS dự đoán kết I. Sự tồn tại của áp suất
bàn (H.8.2) tác dụng lên mặt bàn quả TN.
trong lòng chất lỏng.
một áp suất theo phương của trọng
1. Thí nghiệm 1.
lực. Vậy khi đổ chất lỏng vào bình

2. Thí nghiệm 2.
nó có gây áp suất lên bình không?
- Giới thiệu dụng cụ TN, mục đích
TN. Y/c HS dự đoán hiện tượng.
- HS làm TN để
* Chất lỏng có gây ra áp suất lên kiểm tra dự đoán.
các vật trong lòng nó không?
Rút ra KL và trả
- Giới thiệu dụng cụ TN. Y/c HS lời câu C1, C2.
dự đoán hiện tượng.
- Yêu cầu HS làm C3.
- HS dự đoán kết 3. Kết luận.
* Y/c HS làm C4 để rút ra KL.
quả TN.
- Chất lỏng không chỉ gây
*BVMT:
- Học sinh làm ra áp suất lên đáy bình, mà
Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây C3.
lên cả thành bình và các vật


ra một áp suất rất lớn, áp suất này - HS thảo luận ở trong lòng chất lỏng.
truyền theo mọi phương gây ra sự làm câu C4.
tác động của áp suất rất lớn lên
các sinh vật khác sống trong đó .
Dưới tác dụng của áp suất này,
hấu hết các sinh vật đếu bị chết.
Việc đánh bắt cá bằng chất nổ gây
ra tác động hủy diệt sinh vật, ô
nhiễm môi trường sinh thái.

Biện pháp:
+Tuyên truyền để ngư dân không
sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
+ Có biện pháp ngăn chặn hành vi
đánh bắt cá này.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng.
- Hướng dẫn HS chứng minh CT - HS thảo luận II. Công thức tính áp suất
tính áp suất chất lỏng.
chứng minh CT chất lỏng.
tính áp suất chất
p = d.h
P
ở đáy
+ Ta có: d = V nên P = d.V (lực ở lỏng theo hướng Trong đó: p là áp suất
2
dẫn của GV.
cột chất lỏng (N/m )(pa),
đây là trọng lực).
d là trọng lượng riêng của
F
d.V
chất lỏng(N/m3 )
+ Mà: p = S = S , V = S.h nên
h là chiều cao của cột chất
p = d.h
lỏng (m.)
.
- Công thức này áp dụng
cho một điểm bất kì trong
lòng chất lỏng, khi đó h là

độ sâu tính từ điểm đó lên
mặt thoáng.
Hoạt động 4 : vận dụng
GV? Cho Hs áp dụng làm ngay Hs lên bảng làm
C7.
Gv: theo dõi
Gv: Chốt nội dung cho Hs ghi vở.

1. Giải thích vì sao khi lặn xuống
sâu, ta lại cảm thấy tức ngực.
2. Một thùng cao 80cm đựng đầy
nước. Tính áp suất tác dụng lên
đáy thùng và một điểm cách đáy
thùng 20cm. Biết trọng lượng
riêng của nước là 10000N/m3.
3.Củng cố bài giảng :

lưu ý Sgk/30
C7:
h = 1,2 m
h1 = 1,2 m – 0,4 m = 0,8 m
p = ? p1= ?
IV. Vận dụng
C6: Người lặn xuống dưới
nước biển chịu áp suất chất
lỏng làm tức ngực => áo lặn
chịu áp suất này


GV ? Ap lực là gì ? Áp suất là gì ?

Bài tập trắc nghiệm.
1. Công thức tính áp suất chất lỏng nào sau đây là đúng ?
A. p = d : h
B. P = d . h
C. P = d + h
D. P = h:d
3
2. Một thùng cao 2m đựng đầy nước( dnước = 10000 N/m ). Áp suất lên đáy thùng là:
A. 10000N/m2
B. 5000N/m2
C. 15000N/m2
D. 20000N/m2
4. Hướng dẫn học tập ở nhà : Dặn HS học ghi nhớ và làm các BT trong SBT.
Hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết”
D. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày…..tháng …. năm 2014
TT Ký Duyệt

Hồ Trọng Tám

Tiết :10

Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
BÌNH THÔNG NHAU
Tiết 2: BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC
Ngày dạy:……………..

Lớp dạy: 8A5; 8A6
A . Mục tiêu :
1/Kiến thức: - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong
lòng một chất lỏng.
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng
yên thì ở cùng độ cao.


×