Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tiểu luận phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nhân sự ở nhà khách tổng liên đoàn lao động VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.39 KB, 29 trang )

Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

LI M U
Ngày nay ở nớc ta bắt đầu nói nhiều về quản trị nhân sự khi nói đến
một công ty , một giám đốc làm ăn thua lỗ, không phải về thiếu vốn, thiếu
trang thiết bị , thiếu mặt bằng , ..v..v..Mà chỉ ngay đến giám đốc đó không đủ
năng lực điều hành công việc và thiếu đợc trang bị về kiến thức quản trị nhân
sự hoặc thiếu kinh nghiệm trong chiến lợc con ngời.
Sự phân tích về những thành công của nền kinh tế Nhật bản qua nhiều
năm đẵ cho thấy rằng, sở dĩ đa lại sự thần kỳ kinh tế Nhật Bản nguyên nhân
thì có nhiều nhng nổi bật nhất là chiến lợc con ngời và quản lý nhân sự của họ.
Một vị giám đốc nói : Học vấn kinh doanh cơ bản của tôi không ngoài
ba điều đó là về con ngời , tiền bạc và công việc xem đó mới thấy ngày nay
muốn làm đợc việc to lớn hay thành đạt trong kinh doanh thì cần phải biết sử
dụng nhân tài , biết khai thác các nguồn nhân lực và phối hợp sự hoạt động
của con ngời trong hoạt động sản xuất kinh doanh . Do tính u việt và tính quan
trọng của công tác quản trị nhân sự nên em chọn đề tài để nghiên cú chuyên
đề : gồm 3 chơng
Chơng i : Một số lý luận về quản trị nhân sự
Chơng II : Thực trạng quản trị nhân sự ở nhà khách TLĐLĐVN
ChơngIII : Phơng hớng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nhân
sự ở khánh sạn TLĐLĐVN
Chuyên đề thực tập này em hoàn thành dới sự giúp đỡ nhiệt tình của
thầy giáo Nguyễn Văn Tác và cán bộ công nhân viên của Nhà khách Tổng liên
đoàn Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam. Tuy nhiên đây là lần đầu tiên làm
quen với việc làm chuyên đề và khả năng còn hạn chế nên bài viết không
tránh khỏi nhiều sai sót. Em mong rằng sẽ nhận đợc nhiều ý kiến đóng góp
của thầy cô và ban lãnh đạo Nhà khách TLĐ để em hoàn thiệt hơn và rút kinh
nghiệm.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Nguyễn Văn Tác cùng
ban lãnh đạo, tập thể công nhân viên Nhà khách TL.Đ


Trang 1


Qu¶n trÞ nh©n sù trong doanh nghiÖp

Trang 2


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

Chơng i
Cơ sở lí luận về quản trị nhân sự
I . Khái niệm , vai trò , nội dung của QTNL
1 . Khái niệm
Nhân lực là cánh nói nôm na, đợc hiểu là nguồn lực của mỗi con ngời ,
gồm cả thế lực và trí lực. Trong sản xuất kinh doanh truyền thống việc tận
dụng các tiềm năng về thể lực của con ngời là không bao giờ thiếu hoặc bị
lãng quên và có thể nói nh đã hoặc tới mức cạn kiệt , còn mặt khai thác các
tiềm năng về trí lực của con ngời cũng đợc chú ý, nhng còn ở mức mới mẻ ,
cha bao giờ cạn kiệt , vì đây là kho tàng còn nhiều bí ẩn trong mỗi con ngời .
Quản trị nhân sự là một bộ phận quan trọng trong công tác quản trị
sản xuất kinh doanh , nhằm tuyển dụng, sử dụng hợp lí nguồn nhân lực của
DN . Thực chất của công tác quản trị nhân sự là tác động lên nhân tố con ngời
, nhằm tạo ra tinh thần ý thức cao đối với công việc và do đó có thể nâng cao
đợc hiệu quả công việc .
Trong điều kiện cánh mạng khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ ,
nhân tố con ngời càng phải đợc coi trọng . Do đó những công việc có liên
quan đến kế hoạch hoá việc tuyển dụng , sử dụng và đào tạo nguồn nhân lực
luôn luôn là điều kiện để củng cố và phát triển trong tơng lai.
2 . Vai trò của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

2.1 Vai trò của yếu tố con ngời .
Tổ chức cần đến con ngời và con ngời cũng cần đến tổ chức . Con ngời
cũng cần đến công việc để tồn tại và phát triển , công việc cần có con ngời để
vận hành và hoạt động .
Vì vậy , nguồn lực quan trọng nhất của bất cứ tổ chức không phải chỉ là
tiền bạc , là máy móc thiết bị mà còn chính là yếu tố con ngời.
Hoạt động của con ngời vô cùng đa dạng , phong phú , bao gồm nhiều
lĩnh vực nh : Công nghiệp , nông nghiệp , thơng nghiệp , dịch vụ , hành chính

Trang 3


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
Từ đó ta có thể thấy sự chuyển đổi những thông số vật chất bên ngoài
con ngời sang những vấn đề bên trong con ngời , liên quan đến những hiểu
biết và hoạt động sáng tạo của con ngời.
Sự chuyển đổi đó nói nên điều gì ?
Đó là việc phát triẻn không ngừng về mặt hiệu quả , chất lợng công việc
trong mọi hoạt động của doanh nghiệp cũng nh mọi lĩnh vực của xã hội .
2.2 Vai trò của bộ máy tổ chức nhân sự trong điều kiện kinh tế thị trờng.
Quản trị nhân sự là một bộ phận không thể thiếu của quản trị sản suất
kinh doanh , nó nhằm củng cố và duy trì đầy đủ số , chất lợng ngời làm việc
cần thiết cho tổ chức để đạt mục tiêu đề ra , tìm kiếm và phát triển những hình
thức , những phơng pháp tốt nhất để con ngời có thể đóng góp nhiều sức lực
cho những mục tiêu của tổ chức, đồng thời cũng tạo ra cơ hội để phát triển
không ngừng chính bản thân con ngời .
Không một hoạt động nào của tổ chức mang lại hiệu quả nếu thiếu
Quản trin nhân sự.Nó có chức năng kế hoạch hoá nhân lực , tuyển chọn ,
đào tạo , bồi dỡng , kích thích , phát triển nguồn nhân lực nhằm thu hút con
ngời tham gia lao động , bao gồm trong các quá trình trực tiếp sản suất cũng

nh trong các mối quan hệ tác động qua lại với nhau để tạo ra hàng hoá và dịch
vụ .
Qua nhận định trên ta có thể nhận rõ đợc vai trò của Quản trin nhân
lực trong nền kinh tế . Hơn nữa , nền kinh tế thị trờng luôn hớng tới lợi ích
chung và tối đa hoá lợi nhuận thì quản trị nhân lực lại càng có vai trò đặc biệt
quan trọng.
Tại sao lại có thể khẳng định đợc điều đó ?
Thực tế cho thấy một doanh nghiệp có thể hoạch đinh đợc một kế
hoạch kinh doanh tốt , nhng nếu công tác nhân sự không đợc coi trọng thì
không thể đạt đợc những mục tiêu mong đợi và do đó không thực hiện đợc
những lợi ích của các thành viên trong doanh nghiệp đó .
2.3 Sự cần thiết phải năng cao hiệu quả quản lí lao động ở doanh nghiệp
trong điều kiện kinh tế thị trờng .
Trang 4


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
Nớc ta đang trong giai đoạn đầu của quá trình vận hành theo nền kinh
tế thị trờng . Điều đó tất yếu dẫn đến sự nhìn nhận mới mẻ hơn ở mỗi doanh
nghiệp . Để hoà nhập với nền kinh tế các doanh nghiệp phải khẳng định vị thế
và uy tín của mình trên thị trờng . Đó là quá trình đòi hỏi sự nỗ lực hết mình
của toàn thể cán bộn công nhân viên . Nhng chỉ có nỗ lực không thì cha đủ .
Với nền kinh tế Cạnh tranh thì việc làm cấp thiết là phải nâng cao hiệu quả
quản lý lao động .
Nói một cánh khác cụ thể hơn thì :
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trờng thì cần
phait hoạnh định các kế hoạch sản xuất kinh doanh , coi trọng công tác tổ
chức và công tác quản trị nhân sự . Công tác quản trị đúng đắn sẽ tạo ra Tinh
thần đồng đội trong doanh nghiệp . Ngoài ra việc tuyển dụng đúng ngời ,
đúng việc là cơ sở để bố trí sử dụng hợp lý nguồn nhân lực , đúng hơn là khai

thác tối đa nguồn nhân lực và đạt hiệu quả cao nhất trong kết quả kinh
doanh .Nói khai thác tối đa ở đây không có nghĩa là doanh nghiệp bắt ngời lao
động làm việc quá sức mình , khoa học quản lý là cả một nghệ thuật và hơn
hết ngời quản lý phải tận dụng hết khả năng của con ngời một cánh toàn diện
cả về mặt thể lực và trí tuệ .
Doanh nghiệp nên coi trọng công tác động viên , thúc đẩy khen thởng ,
kỉ luật và đề bạt khánh quan , đúng đắn để khuyến khích ngời lao động vơn
lên . Doanh nghiệp cũng cần phải coi trọng công tác kế hoạch hoá việc phát
triển nguồn nhân lực . Điều đó là đòi hỏi cấp thiết , nhất là trong điều kiện
kinh tế hiện nay .
Hơn ai hết chúng ta có thể thấy rằng sự ổn định kinh tế chính trị đã thúc
đẩy sự phát triển không ngừng của nền kinh tế nớc ta trong những năm gần
đây . Việt Nam đang trở thành thị trờng có sức hút lớn với các nhà đầu t nớc
ngoài . Phần lớn các doanh nghiệp nớc ngoài đều có u thế hơn ta về vốn , khoa
học công nghệ và cả khoa học quản lý . Họ đầu t vào Việt nam để tìm kiếm thị
trờng tiêu thụ lớn có sức lao động dồi dào và nguồn tài nguyên phong phú .
Tuy nhiên, doanh nghiệp nớc ngoài lại đợc sự ủng hộ khuyến kích của
Nhà nớc. Họ nắm rõ nhu cầu , sức tiêu thụ trong nớc hơn bất kỳ ai . Vậy mỗi
Trang 5


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
doanh nghiệp nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý lao động , phát huy tối đa
sức lao động sức sáng tạo, tổ chức bộ máy quản lý linh hoạt , có tầm nhìn sâu
sắc thì khả năng cạnh tranh và phát triển là tất yếu.
3. Nội dung của công tác quản trị về mặt nhân sự
Trong mọi thời đại cũng nh trong mọi nền kinh tế , nguồn nhân lực
luôn luôn đóng vai trò chủ đạo , vai trò then chốt sự thừa nhận vai trò ngày
càng gia tăng của yếu tố con ngời trong mọi lĩnh vực là yếu tố khánh quan .
Và mục đích của quản trị nhân sự là nhằm nâng cao sự đóng góp có hiệu suất

của ngời lao động đôí với tổ chức hay nói cánh khác là để sử dụng có hiệu quả
nhất nguồn lao động và đáp ứng đợc mục tiêu của sản suất hiện tại cũng nh tơng lai .
Trên cơ sở nhận thức rõ đợc tầm quan trọng của công tác tuyển chọn
nhân lực , hầu hết các tổ chức kinh tế đều có những yêu cầu khá chặt chẽ.
1 . Quy trình tuyển dụng .
Thông thờng để tuyển chọn con ngời vào làm việc phải gắn với đòi hỏi
của sản suất , công việc doanh nghiệp . Quy trình tuyển dụng đợc tiến hành
khá chặt chẽ theo một phơng pháp kĩ thuật khác nhau .
a. Những yêu cầu tuyển dụng
Tuyển chọn những ngời có trình độ chuyên môn cần thiết để đạt tới
hiệu quả cao nhất trong công việc đọc giao .
Tuyển những ngời có kỷ luật, trung thực, yêu nghề, ngắn bó với công
việc cũng nh doanh nghiệp.
Ngời đợc tuyển chọn phải đảm bảo yêu cầu về sức khoẻ để có thể làm
việc lâu dài trong doanh nghiệp .
b. Nội dung tuyển dụng .
Đó là việc xây dựng các nguyên tắc , bớc đi và phơng pháp tuyển dụng
thích hợp cho từng công việc.
Căn cứ vào đơn xin việc, lí lịch, bằng cấp và chứng chỉ về trình độ
chuyên môn của ngời xin việc.
Xây dựng hệ thống câu hỏi (thông thờng do doanh nghiệp đề ra theo
Trang 6


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
yêu cầu công việc ) để kiểm tra phỏng vấn ngời xin việc .
Căn cứ vào tiếp xúc , gặp gỡ giữa ngời xin việc và ngời tuyển chọn
(phòng QTNS) .
Căn cứ vào sức khoẻ, thử tay nghề, trình độ, khả năng chuyên môn của
ngời xin việc .

Giám đốc công ty hay phòng nhân sự sẽ trực tiếp nói rõ mức lơng cho
một công việc hay một chức vụ cụ thể .
c.Các bớc tuyển chọn .
Sự thành công của bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ phụ
thuộc chủ yếu vào năng lực và hiệu suất của những ngời lao động . Hơn nữa ,
các phơng pháp tuyển chọn không phải lúc nào cũng có tác dụng tuyệt đối mà
vẫn có những thiếu sót nhất định .
Thông thờng những bớc tuyển chọn bao gồm 16 bớc .
Xác định những công việc khác nhau trong doanh nghiệp để đề
ra những tiêu chuẩn phù hợp.
Xem xét tình hình nguồn nhân lực trên cơ sở đó tuyển chọn và
giới hạn thuê mớn lao động .
Thông báo yêu cầu đối với những ngời làm công đã đợc xét
duyệt. Bên cạnh đó thông báo những điều kiện, chế độ cho ngời
đợc vào làm việc.
Theo điều kiện công việc đề ra sẽ tuyển mộ những ngời xin việc
đúng chất lợng.
Phát đơn xin việc .
Tiếp nhận đơn xin việc .
Có những trắc nghiệm đối với mỗi công việc cụ thể .
Kiểm tra kiến thức của ngời xin việc và những vấn đề liên quan
đến cá nhân .
Phỏng vấn ngời xin việc.

Trang 7


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
So sánh ngời xin việc với yêu cầu tuyển ngời làm việc .
Kiểm tra sức khoẻ của ngời xin việc .

Thuê những ngời xin việc đã đợc lựa chọn .
Giới thiệu cho ngời mới vào làm việc tình hình và phơng hớng
hoạt động của doanh nghiệp .
Qua thời gian làm việc thử thách sẽ ra quyết định chính thức là
tiếp nhận hay không tiếp nhận ngoừi xin việc .
Trên đây là những cơ sở cho quá trình tuyển chọn nhân lực . Đó là
những bớc quan trọng đối với bất kỳ tổ chức nào để nhằm có đợc nguồn lực
đạt đợc hiệu qủa cao trong công việc . Bất kỳ một công nhân nào không đủ
trình độ đợc thuê một cánh thiếu thận trọng vì sự lựa chọn kem , đó sẽ là một
gánh nặng đối với doanh nghiệp .
2 . Bố chí sử dụng lao động .
Việc tuyển trọn ngời lao động vào làm việc trong công ty phải căn cứ
vào nhu cầu của công việc và để nâng cao đợc hiệu suất công việc thì căn cứ
vào trình độ nghề nghiệp của ngời lao động để bố trí sử dụng họ một cánh hợp
lý .
Vấn đề dặt ra là thế nào là một cơ cấu phù hợp , gọn nhẹ ? Đó là sự
khác biệt giữa mỗi công ty . Công ty nào có bộ máy quản lí năng động , sáng
tạo thì sẽ phát huy đợc tối đa năng suất của ngời lao động .
Với mỗi tổ chức việc bố chí lao động phù hợp sẽ tạo ra năng suất cao và
sự thích ứng công việc sẽ làm cho ngời lao động tự tin hơn, tạo ra hứng thú đối
với công việc .
Ngời lao động nhận đợc tiền công phù hợp với số lợng và chất lợng mà lao động đã hao phí .
Khai thác đợc tiềm năng trong con ngời , để bố trí lao động đảm
nhiệm công việc phù hợp với trình độ lành nghề của họ , trớc hết
phải bố trí sắp xếp và xác định mức độ phức tạp của công việc và
yêu cầu trình độ lành nghề của ngời lao động .
Trang 8


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

Trong quá trình bố trí sử dụng lao động không phải lúc nào ngời lao
động cũng có khả năng đáp ứng đợc nhu cầu của công việc . Đó là vấn đề đặt
ra với mỗi công ty và đòi hỏi phải có những biện pháp giải quyết thích hợp .
3 . Các giải pháp đào tạo và đào tạo lại.
Phát triển và đào tạo nguồn nhân lực là hoạt động cần thiết của mỗi
doanh nghiệp nhằm thay đổi nhân cánh và trình độ của nguời lao động . Đào
tạo theo nghĩa rộng gồm : Đào tạo, gáo dục và phát triển liên quan đến công
việc và cá nhân của mỗi con ngời trong tổ chức và xã hội.
Đào tạo : là quá trình học tập làm cho ngời lao động có thể thực hiện đợc chức năng, nhiệm vụ có hiệu quả hơn trong công tác của họ .
Giáo dục : Là quá trình học tập để chuẩn bị con ngời cho tơng lai , có
thể cho ngời đó chuyển tới công việc mới trong một thời gian thích hợp .
Phát triển : Là quá trình học tập nhằm mở ra cho cá nhân những công
việc mới dựa trên những cơ sở những định hớng tơng lai của tổ chức .
Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa 3 bộ phận của phát triển và đào tạo
nguồn nhân lực là yếu tố dẫn đến sự thành công của tổ chức và phát triển tiềm
năng của con ngời .
Những lợi ích của công ty có thể bắt nguồn từ đầu t trong phát triển
nguồn nhân lực .
Và ở đây câu hỏi lớn đặt ra cho quản trị nhân sự đó là Mục tiêu cho
giải pháp đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực ?.
Những gì sẽ đạt đợc ?.
Hơn ai hết ngời quản lý nhân sự sẽ hiểu rằng : Sử dụng tối đa nguồn
nhân lực là mục đích chính của phát triển nguồn nhân lực . Bên cạnh đó đào
tạo ngời lao động là để chuẩn bị cho con ngời thực hiện chức năng , nhiệm vụ
một cánh tự giác, tốt hơn và có những am hiểu hơn về công việc của họ .
Vậy mục tiêu cuối cùng của đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực là
gì ? Đó là đạt hiệu quả cao nhất về tổ chức .
Tuy nhiên, không phải lúc nào đào tạo nguồn nhân lực cũng dẫn đến
những hiệu quả nh mong muốn . Mục tiêu đã nói ở trên là mục tiêu khá chung
chung và trừu tợng, ở đây không có tiêu chuẩn chung cho khái niệm hiệu quả

Trang 9


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
cao nhất . Đó là những yêu cầu đặt ra cho bản thân mõi doanh nghiệp
Vậy cụ thể hơn doanh nghiệp sẽ đạt đợc sau khi thực hiện các giải pháp
đào tạo và đào tạo lại .
Một là : Giảm bớt đợc sự giám sát vì đối với ngời lao động đợc đào tạo
họ là ngời có thể tự giám sát .
Hai là : Giảm bớt những tai nạn, thờng những tai nạn sảy ra là do những
hạn chế của con ngời hơn là do những hạn chế của máy móc thiết bị .
Ba là : Sự ổn định và những năng động của tổ chức tăng lên. Điều đó
đảm bảo giữ vững hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ngay cả khi thiếu
những ngời chủ chốt, do có nguồn đào tạo dự trữ thay thế .

Trang 10


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

Chơng II
Thực trạng quản trị nhân sự ở nhà khách tổng
liên đoàn lao động việt nam
I . Quá trình hình thành và phát triển của nhà khách
1 . Vài nét về công ty
Tiền thân của nhà khách gọi là trạm Trung chuyển theo quyết đinh số
187/QĐ-TLĐ ngày 21/1/97 , và để cho phù hợp với chức năng , nhiệm vụ và
yêu cầu nên ngày 5/3/99 tại quyết định số 336/QĐ/TLĐ đổi tên thành Nhà
khách Tổng liên đoàn ; nhà khánh đặt tại 95 Trần Quốc Qoản, gần Cung Văn
hoá hữu nghị Việt Xô và ga Hàng cỏ .

Nh vậy nhà khách tổng Liên đoàn là nơi trung tâm , thuận tiện các đầu
mối giao thông đi lại do đó có rất nhiều thuận lợi cho khách đến làm việc và
nghỉ ngơi .
Nhà khánh có 56 phòng từ 2 -> 3 giờng , tiện nghi đầy đủ có thể phục
vụ khách quốc tế , có hội trờng lớn và hội trờng nhỏ phục vụ cho hội đàm và
hội thảo.
Nhà khách Tổng liên đoàn là một đơn vị sự nghiệp có thu , có con dấu
và tài khoản riêng . Hoạt động lấy thu bù chi và có lãi . Cụ thể :
1. Phục vụ hội nghị ban chấp hành TLĐ hàng năm và hội nghị của
các ban chuyên đề của TLĐ.
2. Phục vụ cán bộ công nhân viên trong hệ thống công đoàn về làm
việc tại cơ quan TLĐ.
3. Phục vụ khách quốc tế của TLĐ.
4. Tận dụng công suất của nhà khách đón nhận , khách nghỉ có thu
tiền để bù đắp chi phí .
Nhà khách Tổng liên đoàn nằm trong hệ thống khách sạn công đoàn có
tại Hà nội.
1. Nhà khách TLĐ .
Trang 11


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
2. Khách sạn công đoàn Việt Nam.
3. Khách sạn du lịch công đoàn 1 Tăng Bạt Hổ .
4. Khu du lịch Công Đoàn Quảng Bá .
Với chủ trơng hoạt động của nhà khách TLĐ : Phục vụ chính trị và
tận dụng công suất, tổ chức kinh doanh để bù đắp chi phí nên trong những
năm vừa qua nhà khách đã thực hiện rất tốt nhiệm vụ của mình mà còn kinh
doanh rất hiệu quả , không những bù đắp đợc chi phí mà còn có lãi nữa .
Chính vì vậy mà nhà khách đã đợc đoàn chủ tịch TLĐ cho cải tạo nhà châu á

xây dựng thành một khách sạn liên hoàn với nhà khách hiện tại thành một
quần thể tổng hợp là nhà khách Tổng Liên Đoàn (dự kiến khơỉ công vào tháng
7 ).
Sơ đồ về cấu trúc bộ máy công ty .
Nhà khách tổng liên Đoàn là nhà khách có bộ máy tổ chức gồm có 51
ngời , trong đó chia ra làm 4 phòng , 1 tổ . Cụ thể .
Phòng hành chính tổ chức : 6 ngời.
Phòng kế toán tài vụ : 5 ngời .
Phòng lễ tân : 8 ngời .
Phòng ăn : 15 ngời .
Tổ buông , giặt là : 17 ngời.
Các tổ chức gồm : 1 chi bộ Đảng
1 chi đoàn Thanh Niên .
1 chi đoàn cơ sở.



Trang 12


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

Phòng
hành
chính tổ
chức

Phòng
kế toán
tài vụ


Phòng lễ
tân

Phòng
nhà ăn

Tổ
buồng
giặt là

Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà khách tổng liên đoàn
Tổ chức nhân sự của nhà khách khá đơn giản gọn nhẹ . Đó là sự kết hợp
giữa phân công lao động và hợp tác lao động.
Quy định cụ thể với từng bộn phận .
1. Bộ phận lễ tân .
a. Làm giá phòng với khách và ký hợp đồng , không đợc làm giá thấp
hơn giá quy định , trờng hợp giá thấp hơn giá quy định (dới 80 nghìn đông /
giờng đối với phòng 3 giờng và dới 90 nghìn đồng đối với phòng 2 giờng )
phải báo cáo giám đốc trớc khi ký .
Phải thờng xuyên liên hệ với cơ quan tổng liên đoàn , các ban để
nắm đợc lịch hội nghị trên cơ sở đó có kế hoạch nhận khách
ngoài .
Có kế hoạch biện pháp khai thác khách đạt hiệu quả cao trên
60% công suất .
b. Trởng phòng lễ tân : Có nhiệm vụ phân công nhân viên trong phòng
thực hiện nhiệm vụ theo ca kíp hợp lý , chấm công và quản lí nhân viên . Chịu
tránh nhiệm trớc giám đốc về mọi hoạt động của phòng mình . Cuối tháng họp
phòng bình xét phân loại nhân viên.
c.Nhân viên lễ tân : Phối hợp chặt chẽ với tổ buồng để nắm rõ số

Trang 13


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
phòng có , buồng có khách đang lu trú .
Thực hiện quy trình đón khách , làm phiếu phòng , quản lí chìa khoá
phòng , theo dõi khách đến, đi vào máy tính và sổ theo dõi .
Khai báo đầy đủ với công an phờng về lợng khách lu trú hàng ngày
Thanh toán , quyết toán nhanh để gải phóng khách .
Quản lí tiền bạc , t trang , đồ dùng và các loại giấy tờ khách gửi tại quầy
, giao tận tay cho khách có chữ ký giao nhận , nếu để mất phải bồi thờng .
Có tránh nhiệm đòi nợ nếu tự ý cho khách nợ . Hết tháng cha thu hồi
xong nợ , nhân viên cho nợ sẽ bị trừ lơng .
Hết ca nộp tiền vào phòng kế toán ,tuyệt đối không đợc giữ tiền quầy
sau mỗi ca trực (trừ ca đêm ).
Thanh toán cho khách rõ ràng công khai , có chữ ký của khách xác
nhận .
d. Nhân viên hội trờng.
Giữ gìn bảo quản tài sản đợc trang bị thuộc phạm vi hội trờng .
Hàng ngày làm vệ sinh, tới cây, trực tại tầng để mở cửa tiếp khách giao
dịch.
Khi có hội nghị phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện theo yêu cầu của
khách, kiểm tra lại mọi công việc trớc khi hội nghị bắt đầu .
Phải chịu sự điều động làm bất cứ việc gì khi nhà khách yêu cầu lúc hết
việc.
Dụng cụ vỡ hỏng đợc phép không quá 2% một tháng .
2 . Bộ phận lễ tân .
a. Nhiệm vụ chung : Phục vụ ăn uống các hội nghị của công đoàn và
kinh doanh ăn uống khi có khách đặt , trực tiếp ký hợp đồng với khách.
Cung cấp đồ uống cho các tầng và chịu tránh nhiệm thanh quyết toán

Trang 14


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
giữa các tầng với tầng kế toán .
Nhân viên Nhà ăn nói chung do công việc không đều, vì vậy những
ngày không có việc vẫn đợc tính nguyên lơng . Đồng thời khi nhiều
việc phải làm thêm giờ cũng không đợc tính tiền thêm giờ bồi dỡng .
Riêng tiệc cới đợc bồi dỡng làm đêm ngoài tiền lơng tơng đơng
700đ/mâm , dới 30 mâm không có bồi dỡng .
a.Trởng phong nhà ăn : Có nhiệm vụ quản lý, phân công công việc
trong phòng cho hợp ký theo ca kíp và theo công việc cụ thể.
Chịu tránh nhiệm về phần kinh doanh ăn uống, đảm bảo tỷ lệ khoán đã
giao . Thay mặt giám đốc ký hợp đồng với khách đặt ăn uống .
Thanh quyết toán kịp thời, sổ sách ghi chép rõ ràng đầy đủ , mua hàng
phải có hoá đơn của bộ tài chính .
Cuối tháng họp bình xét , phân loại công viên trong phòng .
a.Nhân viên nấu ăn đứng bếp + sơ chế .
Phải tuân thủ theo sự phân công của trởng phòng, thực hiện đúng các
quy định của quy trình nấu ăn từ sơ chế đến khi chín .
Ai nấu món nào , khi không đạt chất lợng coi nh sản phẩm hỏng, tuỳ
theo mức độ để xử lý kỷ luật từ hạ loại đến bồi thờng gấp 2 lần và hạ
loại của tháng đó .
a.Nhân viên bàn .
Chuẩn bị bát đĩa, dụng cụ sạch sẽ khô ráo trớc khi bày bàn
Tham gia nấu ăn, sơ chế cùng tổ bếp .
Quản lý dụng cụ bát đĩa, cốc chến vv đợc giao, làm mất hỏng không có
lý do phải bồi thờng.
Bát đĩa đồ sành sứ vỡ cho phép vỡ hỏng không quá 15% hàng năm .
1 . Bộ phận luồng.

a. Nhiệm vụ chung :
Trang 15


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
Nhận khách về các phòng, hớng dẫn khách sử dụng các trang thiết bị ,
bàn giao tài sản cho khách khi khách đến cũng nh khi khách trả phòng.
Hàng ngày làm vệ sinh phòng, buồng, thay ga, gối, chăn màn theo định
kỳ, tới cây trên các tầng và hành lang.
Quản lý tài sản của khách, nhắc nhở khách thực hiện nội quy của nhà
khách, khách kêu mất t trang tài sản nhân viên ca trực đó phải chịu
tránh nhiệm trớc tiên .
Theo dõi quản lý đồ uống trong phòng , báo cho lễ tân thanh toán khi
khách rời khỏi phòng , tỷ lệ thất thoát cho phép 2%/tháng.
Trờng hợp khách để quên tài sản phải báo và mang nộp ngay cho lễ tân
để lễ tân trả ngay cho khách. Bộ phận nào làm mất của khách phải bồi
thờng.
b. Nhân viên giặt là :
Đảm bảo giặt ga gối, khăn bàn của nhà khách, có sổ sách theo dõi, chữ
ký giao nhận đầy đủ.
Theo gião vật t tiêu hao hàng tháng và tiết kiệm vật t điện nớc.
Không là đồ khi còn ớt.
Buổi sáng đầu giờ phải tự lên các phòng nhận đồ về giặt.
Sử dụng máy giặt theo quy định, giặt máy quá tải, máy hỏng phải bồi
thờng tiền sửa chữa.
Cuối tháng phải báo cáo kết quả giặt là về phòng kế toán.
c.Tổ trởng buồng.
Phân công công việc cho nhân viên theo ca kíp hài hoà, không sử dụng
lãng phí lao động, hạn chế chấm công làm thêm giờ, thực hiện chế độ
nghỉ bù khi vắng khách.

Kiểm tra đôn đốc nhắc nhở nhân viên làm vệ sinh phòng hàng ngày ,
kiểm tra sổ giao ca.
Trang 16


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
Đối chiếu phòng khách nghỉ với kế toán hàng ngày.
Cuối tháng tổ chức họp tổ và bình xét phân loại nhân viên trong tổ.
5.Phòng tổ chức hành chính quản trị
a.Nhiệm vụ chung .
Sửa chữa, mua sắm trang thiết bị khi có giấy báo hỏng, nguyên tắc thu
cũ đổi mới tại kho. Mua sắm mới đợc giám đốc duyệt .
+ Mua vật t thiết bị có giá trị trên 100 nghìn đồng phải có giấy báo giá trớc
khi mua
+ Hàng năm có kế hoạch đại tu, bảo dỡng thiết bị và sửa chữa thiết bị lớn ,
nhỏ , nhà khách có kế hoạch dự trù mua vật t thiết bị thay thế, khi mua
phải có hoá đơn chứng từ thanh toán
- Đối vói bảo vệ trông giữ xe, làm mất phải bồi thờng, mức bồi thờng bao nhiêu tuỳ thuộc vào từng sự việc diễn ra cụ thể .
- Đối với công việc hành chính : Quản lý theo dõi công văn đi và
đến, quản lý con dấu theo đúng nguyên tắc .
- Đối với công tác tổ chức : Quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân viên ,
hàng năm theo dõi vịêc nâng lơng, ký kết hợp đồng, giúp giám
đốc thực hiện chế độ chính sách tuyển dụng, nâng bậc lơng đối
với cán bộ công nhân viên chức.
- Đề xuất kế hoạch đào tạo, bồi dỡng tay nghề cho cán bộ công
nhân viên .
- Làm vệ sinh sạch và xung quanh bên ngoài nhà khách tới cây
chăm sóc bể cá.
- Bán hàng quầy bách hoá, hàng tháng báo cáo kết quả bán hàng
cho phòng kế toán

+ Có kế hoạch khai thác thêm nguồn hàng, tăng doanh thu
b.Nhiệm vụ của trởng phòng
- Ký đóng dấu và thay mặt giám đốc giải quyết một số công việc
cụ thể khi đợc uỷ quyền
Trang 17


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
- Dự thảo giấy tờ, công văn giao dịch.
- Làm báo cáo sơ, tổng kết tháng, quý, năm với cơ quan.
- Tiếp và giả quyết các công việc có liên quan đến điện , nớc ,
an ninh , trật tự , xã hội trên địa bàn.
- Kiểm tra xác nhận phiếu báo hỏng , cử nhân viên đi mua sắm .
- Giám sát các công trình thi công sửa chữa lớn nhỏ của nhà
khách.
- Ghi chép biên bản họp giao ban , họp toàn thể cán bộ , công nhân
viên .
- Chuẩn bị nhân sự nội dung cho hội đồng xét năng lơng , khen thởn, kỷ luật .
- Cuối tháng họp bình xét phân loại nhân viên trong phòng .
5.Phòng kế toán tài vụ
- Quản lý và báo cáo thu chi tài chính, quý ,năm trong đó :
+ Theo dõi sổ sách thu chi hàng ngày
+ Kiểm tra giám sát việc thu chi ở các bộ phận : Buồng, lễ tân, nhà
ăn.
+ Theo dõi, giám sát đối chiếu khách ra vào với lễ tân ,buồng.
+ Báo cáo thu chi hành chính hàng tháng .
+ Báo cao quyết toán thu chi tài chính năm
- Thực hiện chế độ kế toán theo quy định của nhà nớc, nếu tự ý
làm sai phải chịu tránh nhiệm trớc giám đốc và pháp luật.
- Theo dõi tài sản của nhà khách, định kỳ 1 năm, kiểm kê, đánh

giá tài sản .
- Sáu tháng thực hiện kiểm quỹ 1 lần .
- Cuối tháng họp phòng phân loại bình xét nhân viên .
Mối quan hệ giữa các bộ phận.
1.Phong lễ tân với nhà ăn : Khi nhận khách và làm hợp đồng với khách , nếu
Trang 18


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
khách có yêu cầu đặt ăn , lễ tân phải báo cho nhà ăn biết ít nhất trớc 3 giờ đối
với tiệc nhỏ dới 80 suất ăn, trớc 8 giờ đối với tiệc lớn từ 81 xuất trở nên các trờng hợp khác lễ tân có thể trao đổi cụ thể với nhà ăn .
2. Lễ tân với phòng kế toán tài vụ : Sau khi ký hợp đồng với khách lễ
tân phải gửi hợp đồng cho phòng kế toán , thông báo về các phơng thức
thanh toán , mức thởng cho phòng kế toán biết .
- Báo cáo cho bộ phận buồng biết trớc ít nhất là 3 ngày để bộ phận
buồng có sự chuẩn bị đón khách và bố chí lao động .
- Báo cho bộ phận hành chính để bố chí bãi đậu xe
3.Bộ phận nhà ăn : Thông báo lịch tiệc cới , tiệc hội nghị tuần hoặc tháng
cho bộ phận hành chính để thuê bãi đậu xe và cử ngời trông giữ .
4.Bộ phận hành chính quản trị : Đáp ứng tất cả các yêu cầu của tất các
bộ phận trong nhà khách , khi các yêu cầu đó có liên quan đến công việc của
bộ phận mình , không gây cản trở ,chậm trễ công việc chung .
5.Phòng kế toán tài vụ : Thay mặt giám đốc kiểm tra giám sát tất cả các
bộ phận trong nhà khách có liên quan đến hoạt động tài chính, các bộn phận
chịu giám sát chung của phòng kế toán .
3.Vài nét về hiệu quả của nhà khách
Năm
1999
2000


Doanh thu
2500000000
3200000000

Chi phí
2200000000
3000000000

Lơng bình quân của cán bộ công nhân viên năm 1999 :
700 nghìn đồng /1tháng/ngời.
Lơng bình quân của cán bộ công nhân viên năm 2000:
800 nghìn đồng/1 tháng/ngời.
III . Công tác tổ chức và quản trị nhân sự .
1.Tình hình nhân sự của công ty.

Trang 19

Lãi(cả thuế)
300000000
200000000


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
Kinh doanh khách sạn , nhà nghỉ là một nghề, việc tuyển dụng nhân sự
klhông gắt gao mấy, nhng nó lại rất tế nhị và mềm dẻo nh đối với nhân viên lễ
tân, buồng vv Ngoài bằng cấp ra họ còn phải có ngoại hình, giọng nói
- Đối với ngời xin việc phải nộp hồ sơ cần thiết cho phòng quản trị
nhân sự để xét tuyển .
- Hội đồng tuyển chọn nếu thấy hồ sơ hợp lệ và có đủ tiêu chuẩn
dự tuyển thì sẽ gửi thông báo cho ngời nộp đơn .

Với bộ phận lễ tân : Phải kiểm tra trực tiếp về các trình độ , kỹ năng cần
thiết nh : Khả năng ăn nói , kỹ năng ngoại ngữ , vi tính
Bộ phận nhà ăn : Phải có chứng chỉ trờng nghiệp vụ du lịch , khoa nấu
ăn , hoặc qua lớp đào tạo nấu ăn ngắn ngày và phải nhanh nhẹn tháo vát
Bộ phận buồng : Hình thức , giọng nói , chăm chỉ và phải biết ngoại ngữ
vì phải dẫn khách về phòng đặc biệt phải biết sử dụng các trang thiết
bị .
Bộ phận kế toán tài vụ : Phải biết mở tất cả các sổ kế toán .
- Sau cuộc kiểm tra hội đồng chấm điểm và thông báo cho nguaơì
chúng tuyển và sau đó đợc học quy chế làm việc của nhà khách
vàa đợc làm thử việc trong một thời gian ngắn .
- Trong thời gian thử việc , nếu ngời lao động chấp nhận mọi điều
kiện làm việc và tỏ ra có khả năng trong công việc đợc giao thì sẽ
đợc chính thức nhận vào nhà khách và ngợc lại .
b. Một số nét về điều hành làm việc .
Với nhân viên mới vào nhận việc .
Đợc cấp trên và ngời cùng làm hớng dẫn tận tình công việc của mình
.
Thời gian làm việc .
Trang 20


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
- Bộ phận quản lý : Sáng 7h30 ->12h
Chiều 1h ->4h30
- Bộ phận trực tiếp làm việc theo ca.
Điều kiện làm việc .
Ban lãnh đạo nhà khách đã cố gắng hết sức để mọi cán bộ nhân viên
đợc trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định của nhà nớc .
Cán bộ nhà khách rất quan tâm đến thành viên, tạo ra bầu không khí

làm việc thân thiện , đoàn kết . Điều đó mang lại sự hng phấn cho toàn bộ
công nhân viên chức và ai cũng nỗ lực để trớc mang laị lợi ích cho mình và
cho nhà khách .
c. Chế độ lơng thởng kỷ luật.
* Chế độ lơng thởng.
Cán bộ, công nhân viên đợc trả lơng theo cấp bậc quy định tại nghị định
26CP của chính phủ và thông t số 13 của Bộ LĐTBXH (ở bảng dới).
Nhân viên hợp đồng ngắn hạn trả lơng theo thoả thuận giữa hai bên :
giám đốc và ngời lao động.
Nhân viên mới vào làm , phải qua 3 tháng thử việc với mức lơng từ
300000 500000 đ/tháng , tuỳ theo công việc và thời gian làm việc
trong tháng .
Hàng năm đợc xét nâng lơng thi nâng bậc theo quy định của nhà nớc và
căn cứ vào chất lợng công việc thực tế để đợc xét nâng lơng
Thợ bậc 3 trở lên , nhất thiết phải thi tay nghề khi xét nâng bậc.
Mọi cán bộ , công nhân viên phải tự học tập để nâng cao trình độ
nghiệp vụ chuyên môn và tham gia học tập đầy đủ nghiêm túc khi nhà
khách tổ chức họp nghiệm vụ .
Nhà khách khuyến khích cán bộ nhân viên tự học nâng cao trình độ nhTrang 21


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
ng phải đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ của mình .
Học đúng ngành nghề đang làm đợc nhà khách hỗ trợ một phần kinh
phí và thời gian .
Phân phối tiền thởng
Ngoài chế độ tiền lơng theo cấp bậc . Hàng tháng mọi cán bộ công
nhân viên đợc hởng mức tiền thởng (Lơng phần mềm) , theo doanh thu,
theo khuôn khổ đợc phép của tổng liên đoàn .
Cánh chia tiền thởng căn cứ vào việc bình xét phân loại hàng tháng của

các tổ , phòng , theo A,B,C .
Nếu 3 tháng liền loại B thì coi nh thờng xuyên không hoàn thành nhiệm
vụ (trừ ốm đau bất thờng).
Các trởng phòng , tổ trởng xếp loại B khi có một phần hai nhân viên
trong văn phòng loại B .
Với bảo hiêm y tế :
Bảo hiểm + y tế = 17%
Bảo hiểm + y tế = 27%
Qua lơng
6%
6%
Cơ quan
11%
17%
Ngoài ra hàng năm cơ quan cũng tổ chức cho cán bộ công viên đi nghỉ
mát một lần .
* Kỷ luật
Mọi cán bộ công nhân viên phải thực hiện đúng nội quy , quy chế
của nhà khách , ai làm trái tuỳ theo mức độ nặng nhẹ để có hình thức kỷ luật
thích đáng với các hình thức sau :
- Hạ loại.
- Khiển trách , cảnh cáo bồi thờng vật chất (nếu có ).
- Hạ mức lơng .
- Buộc thôi việc.
LCB: 210.000
ĐV: 1000đ
Trang 22


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

Chức danh

Bậc lơng
1
2

Kế toán viên
chính
Hệ số
3.26
Mức lơng
684.
6
Kế toán viên
Hệ số
1.78
Mức lơng
373.
8

3

4

3.54
743.
4

3.82
802.

2

2.02
424.
2

2.26
474.
6

5

6

7

8

9

4.10 4.38
861 919.
8

4.66
9786

4.94
1037.
4


5.22
1096.
2

5.51
1157.1

2.50 2.74
525 575.
4

2.98
625.
8

2.23
468.3

3.48
471.6

3.73
1623.
3

Bảng lơng nhân viên hành chính

LCB : 210000
Đv : 1000đ

Chức danh
NV phục
vụ bàn
Hệ số
Mức lơng
NV cắt tóc
giặt là
Hệ số
Mức lơng
Nhân viên
lễ tân
Hệ số
Mức lơng

I

II

Hệ số mức lơng
III

IV

V

1.35
194.4

1.55
223.2


1.81
260.6

2.15
309.6

2.56
368.6

1.4
294

1.6
336

1.86
390.6

2.22
466.2

2.63
552.3

1.47
441

1.67
350.7


2.04
428.4

2.39
501.9

2.73
573.3

Bảng lơng công nhân nghành dịch vụ
3. Những mặt mạnh , yếu của tổ chức nhân sự trong nhà khách.
Trang 23

10

3.98
835.8


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
Nhân tố con ngời giữ vị trí rất quan trọng hoạt động kinh doanh nhà
khách . Hiệu quả hoạt động của công ty phụ thuộc chặt chẽ vào việc tuyển
chọn đào tạo và quản lý con ngời .
Trên cơ sở nhận thức đúng chức năng và vai trò của yếu tố con ngời ,
yếu tố tổ chức , phòng nhân sự của công ty đã có sự bố chí lao động khá
hợp lý và năng động . Tuy nhiên một cơ cấu nào dù hoàn chỉnh cũng có
những u nhợc điểm nhất định .
Ưu điểm của tổ chức nhân sự trong công ty .
Qua thực tế thực tập tại nhà khách TLĐ tôi thấy rằng hoạt động tổ chức

bộ máy của nhà khách tơng đối chặt chẽ , đảm bảo tính gọn , linh hoạt và có
sự phân quyền .
Giám đốc là ngời trực tiếp điều hành mọi hoạt động của nhà khách .
Giúp đỡ cho giám đốc là trởng phòng kế toán. Giám đốc là ngời chịu tránh
nhiệm cao nhất sau đó là kế toán và các phòng khác chịu tránh nhiệm gián
tiếp .
51 cán bộ công nhân viên luôn đợc mở lớp bồi dỡng để cung cấp dịch
vụ với khách hàng và phục vụ chính trị tốt hơn . Do đó tổ chức bộ máy của
nhà khách luôn đề cao đợc tránh nhiệm của các cá nhân.
Toàn bộ nhân viên phục vụ liên kết với nhau thành một thể thống nhất ,
bộ phận này hỗ trợ cho bộ phận kia .
Tổ chức quan tâm đến nhân viên không chỉ để họ chấp nhận và tuân thủ
mà còn vì nhân viên là nguồn ý tởng quan trọng . Yếu tố con ngời có tính
quyết định đến hiệu quả của nhà khách.
Nhợc điểm của tổ chức .
Sự phân công trong công việc giữa các bộ phận nhiều khi còn có sự
chồng chéo , không rõ ràng bộ phận này lại tởng bộ phận kia làm , có khi lại ỷ
lại cho nhau .
Do nhà khách có đối tợng khách phục vụ riêng , nên sự cố gắng của cán
bộ công nhân viên nhiều khi không hết mình .
Trang 24


Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp

Chơng III
Phơng hớng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản
trị nhân sự ở nhà khách tlđ
I . Phơng hớng .
* Đối với bộ phận gián tiếp .

Nhà khách cần nghiên cứu giải pháp mới để làm cho công nhân viên
năng động sáng tạo trong công việc hơn . Do các bộ phận có nhiệm vụ trùng
nhau dẫn đến chồng chéo , nhà khách cần phân công rạch ròi hơn , có nh vậy
hoạt động kinh doanh mới linh họat, mức độ khả năng của lao động mới sử
dụng hết .
* Đối với bộ phận trực tiếp .
Nhà khách nên tăng cờng đào tạo và bồi dỡng thờng xuyên cho số công
nhân có trình độ thấp để có thể trong một vài năm tới giảm bớt số lợng công
nhân có trình độ thấp và bổ sung ngời có nghiệp vụ cao .
II. Giải pháp :
Qua phân tích về vấn đề tổ chức quản lý và sử dụng lao động dựa trên
cơ sở lí luận cho thấy : Việc tổ chức quản lý và sử dụng lao động có ý nghĩa to
lớn trong công việc phục vụ và kinh doanh nhà khách . Nhng trên thực tế có
khi còn xảy ra nhiều tiêu cực , ngời sử dụng lao động chọn không đúng đối tợng nên vấn đề dặt ra ở đây là phải tuyển đúng đối tợng lao động để phát huy
chất lợng lao động và tạo năng suất cao . Tuyển dụng lao động giữ một vai trò
đặc biệt quan trọng trong hoạt động của các đơn vị, công ty, xí nghiệp ..vv
nếu tuyển dụng lao động không đủ năng lực cần thiết để thực hiên công việc
sẽ ảnh hởng xấu trực tiếp tới hiệu quả quản lý và chất lợng thực hiện công
việc, thậm chí có thể là nguồn gốc mất đoàn kết , chia rẽ nội bộ , gây xáo
động trong đơn vị doanh nghiệp. Phí tổn để tuyển dụng nhân viên rất cao,
tuyển dụng lao động không phù hợp sau đó sa thải họ, không những gây tốn
kém cho doanh nghiệp mà còn gây tâm lya bất an cho các lao động khác .

Trang 25


×