Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Luận văn một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân lực tại công ty 76 bộ quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.44 KB, 42 trang )

Lời mở đầu
Trong cơ chế thị trờng hiện nay điều kiện để một Công ty tồn tại và phát
triển, luôn là một bài toán khó giải đối với các nhà quản lý hay các doanh nghiệp
trên toàn cầu. Các nhà quản lý luôn tìm tòi áp dụng những phơng pháp nhằm
nâng cao và phát triển doanh nghiệp của mình, tuy nhiên không hẳn phơng pháp
nào cũng có thể áp dụng đợc.Việt Nam đứng trớc lợi thế rất lớn khi gia nhập
WTO nhng cũng không ít khó khăn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong đó có
doanh nghiệp nhà nớc.
Công ty 76 Bộ Quốc Phòng là một trong những đơn vị sản xuất thuộc Bộ
Quốc Phòng với trang thiết bị đầy đủ, hiện đại. Sản phẩm, công nghệ sản xuất,
luôn luôn đáp ứng đợc nhu cầu mà Bộ Quốc Phòng đặt ra và sự thay đổi yêu cầu
của khách hàng bên ngoài. Nhìn chung các mặt quản lý trong những năm gần
đây đã có nhiều tiến bộ nhng hiệu quả vẫn còn hạn chế. Sau thời gian đợc thực
tập tại Công ty em xin mạnh dạn chọn vấn đề một số giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý nhân lực tại Công ty 76 Bộ Quốc Phòng làm đề tài luận
văn cho mình.
Kết cấu nội dung bao gồm:
lời mở đầu
phần I : thực trạng về nhân sự và quản trị nhân sự tại Công ty 76 Bộ
Quốc Phòng
Phần II: một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lợng hoạt
động quản trị nhân sự tại Công ty 76 Bộ Quốc Phòng


Kết luận.
Đề tài này đợc hoàn thành với sự giúp đỡ của Thầy giáo Phó Giáo s Tiến sĩ

Phạm Quang Huấn. Em xin chân thành cảm ơn thầy đã hớng dẫn, sửa chữa và
đóng góp nhiều ý kiến bổ ích để em hoàn thành đề án này. Do thời gian còn hạn
chế nên đề án này không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong
nhận đợc ý kiến đóng góp của thầy, cô và tất cả các bạn để em có thể hoàn thành


tốt hơn nữa.
1


Phần I: Thực trạng về công tác quản lý lao
động tại Công ty 76 Bộ Quốc Phòng
I. khái quát tình hình cơ bản của Công ty 76 - bqp

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 76
Công ty 76 đợc thành lập ngày 9/3/1971 nằm trên địa phận xã Kiêu Kỵ
Gia Lâm Hà Nội theo quyết định của Bộ Quốc Phòng. Công ty 76 hiện nay là
một doanh nghiệp công nghiệp quốc phòng làm nhiệm vụ sản xuất các mặt hàng
phục vụ cho quốc phòng và các mặt hàng phục vụ dịch vụ kinh doanh . Công ty
là đơn vị hạch toán kế toán độc lập, đợc mở tài khoản thu chi tại ngân hàng và đợc sử dụng con dấu riêng theo quy định của Nhà nớc. Hơn 35 năm sản xuất và
kinh doanh Công ty đã trải qua rất nhiều biến đổi, để duy trì và phát triển và đợc
sự tín nhiệm của các bạn hàng cũng nh sự tin tởng của Bộ Quốc Phòng. Đạt đợc
điều đó một phần lớn nhờ vào công sức, sự dẫn dắt tài tình của cán bộ lãnh đạo
và đóng góp của công nhân viên trong Công ty 76 từ những ngày đầu thành lập.
Từ một cơ sở sản xuất nhỏ, số lợng công nhân ít ỏi, số vốn hạn chế, Công ty đã
từng bớc phát triển nh ngày hôm nay với một cơ ngơi bề thế, số lợng công nhân
viên đông đảo và khả năng tài chính có thể giúp Công ty nghĩ tới những chiến lợc sản xuất kinh doanh tầm cỡ hơn trong tơng lai
Trụ sở Công ty đặt tại: xã Kiêu Kỵ- huyện Gia Lâm- Hà Nội.
Điện thoại: (04) 8276386
Fax: (04) 8276406

2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty 76.
a.chức năng.
Thông qua các hoạt động sản xuất, gia công, chế tạo các loại sản phẩm
hàng hoá đáp ứng nhu cầu phục vụ quốc phòng. Đứng trớc thời buổi kinh tế thị
trờng Bộ Quốc Phòng và các cấp quản lý của Công ty đã có những thay đổi

mang tính chiến lợc, Công ty đã chủ động liên hệ và nhận nhng đơn đặt hàng
2


kinh tế nhằm phục vụ cho ngời tiêu dùng trong nớc và xuất khẩu ra nớc ngoài.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh các mặt hàng từ nhựa và các sản phẩm từ dầu
mỏtheo các nhiệm vụ đợc giao của Bộ và sản xuất các sản phẩm theo nhu cầu
của các khách hàng mà Công ty đợc phép kinh doanh.
b.nhiệm vụ.
- Sản xuất các sản phẩm sơn nhựa cho mặt hàng quốc phòng nh lới ngụy
trang NT- 76, bạt chống sóng, nhà bạt cho quân đội Và sản xuất kinh doanh
các mặt hàng kinh tế nh túi siêu thị, túi Dimpa, bạt IKEA.Đáng chú ý là Công
ty còn tiến hành xuất nhập khẩu vật t thành phẩm.
- Sản xuất phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động trong
quy trình vận hành máy móc thiết bị, quy trình sản xuất cho từng loại sản phẩm,
sao cho vừa an toàn vừa hoàn thành đúng tiến độ sản xuất và đạt theo đúng quy
cách về chất lợng và mẫu mã của sản phẩm.
- Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị máy móc, nguyên vật liệu, thành phẩm,
bán thành phẩm theo đúng quy trình quản lý chất lợng gọi là Q-way.
- Sản xuất phải đảm bảo an toàn về ngời, về tài sản. Tích cực phòng chống
cháy nổ, thực hiện nghiêm túc vệ sinh môi trờng.
- Chú trọng việc chăm sóc sức khoẻ, điều kiện làm việc của công nhân,
nhân viên Công ty theo đúng quy định về vệ sinh an toàn lao động đợc gọi là Iway.
Việc quản lý và tổ chức phân công lao động trong các khâu sản xuất đợc
các cấp quản lý hết sức quan tâm và đợc tiến hành hợp lý. Kèm theo là việc áp
dụng và thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội quy lao động và các thỏa ớc lao động
đợc tiến hành theo đúng quy định của Nhà nớc.

3



Giám đốc

P. công tác chính trị

Pgđ. Kinh doanh

p. xuất
nhập khẩu

p. kế hoạch
kinh doanh

Pgđ. sản xuất

p. kê toán

p. tổ chức
lao động

p. hành
chính

P. kỹ
thuật

p. quản lý
chất lượng

Phâ

n công lao
Phân xư
ởng cắt

Phân xư
ởng
tráng

Phân xư
ởng kéo
sợi

phân xư
ởng dệt

Phân xư
ởng
may

Phân xư
ởng
may

Phân xưởng
quốc phòng

động sủa
có ý
nghĩachũa rất
quan


trọng

trong

công

tác quản lý
nhân
sự.phân
công lao hợp

4

không

những

thúc

đẩy

hiệu


3 . Cơ cấu Tổ chức quản lý của Công ty 76.
a. Nhiệm vụ các phòng ban.
- Giám đốc:
Là ngời hoạch định và tổ chức chiến lợc của doanh nghiệp, ngời bảo đảm
để doanh nghiệp hoạt động ổn định trong mọi tình huống, bảo đảm cho nguồn tài

chính của doanh nghiệp luôn luôn trong tình trạng tốt, khích lệ nhân viên dới
quyền hoàn thành công việc đợc giao phó, giải quyết mọi vấn đề của doanh
nghiệp
Tại Công ty 76, giám c trc tip ch o các phòng ban chc nng ca
Công ty nh: phòng kế toán t chc lao ng, hành chính v chu trách nhim
trc Nh nc v tp th ngi lao ng v kt qu kinh doanh ca Công ty.
- Phó giám đốc:
Có trách nhiệm thay mt cho giám c ch huy mt s lnh vc. Nh
PGĐ sn xut trc tip ch o phòng k thut v phòng KCS . PGĐ kinh doanh
qun lý phòng KH KD v phòng XNK.
-Phòng công tác chính trị:
Chủ trì xây dựng chơng trình kế hoạch về công tác chính trị t tởng. Tổ chức
tuyên truyền kế hoạch đờng lối, chính sách của đảng, nhà nớc, nhiệm vụ chính
trị của công ty cho cán bộ công nhân viên, ngời lao động trong công ty. Quản lý
việc in ấn phẩm cho các đơn vị, đầu mối quan hệ với các phơng tiện thông tin đại
chúng. Công tác hội nghị, hội diễn, triển lãm, hoạt động văn hoá nghệ thuật, thể
thao
Tổ chức các lớp lý luận tìm hiểu về Đảng, bồi dỡng đối tợng kết nạp Đảng.
- Phòng kế hoch kinh doanh:
Da vo các hp ng đã kí kt xây dng k hoch sn xut kinh
doanh ca Công ty. Xây dng k hoch cung ng v qun lý ton b vt t,
nguyên liu, thit b ng thi có bin pháp d tr, bo qun hp lý tránh h
hng mt mát v cp phát kp thi cho sn xut sn phm. Bên cnh đó còn m

5


trách công vic Marketing cho các sn phm ca doanh nghip.
- Phòng kỹ thut:
Tính toán hon thin nh mc nguyên vt liu, lao ng, v qui trình

công ngh áp dng cho các b phn, cho tng công đoạn sn xut v nghiên
cu cải tin công ngh để tng nng sut v cht lng ca sn phm. Cung cp
các thông s tiêu hao nguyên liu, nng lng cho tng loi sn phm.
- Phòng xut nhp khu:
Đây l phòng trc thuc phó giám đốc kinh doanh. Có nhim v ch yu
l h tr cho vic xut khu các mt hng kinh t ca Công ty nh: lm dch v
thuê chuyên ch hng, lm các công vic xut các nguyên liu khi Công ty thuê
gia công hng hoá
- Phòng kế toán:
Qun lý ton b ti sn, các ngun vn, các loi qu ca Công ty, bo
ton v tng cng s dng vn có hiu qu.
Cùng kt hp vi các phòng ban chc nng khác tham gia ký kt hp
ng kinh t v quyt toán các vn liên quan ti ti chính ca doanh nghip
T chc công tác hch toán k toán, thng kê, phân tích hot ng sn
xut kinh doanh theo pháp lnh k toán thng kê.
Xét duyệt các quyết toán và phân phối cho các phòng ban trong Công ty
-Phòng hnh chính:
Có chc nng giúp giám c trong lnh vc hnh chính, tng hp, chu
trách nhim qun lý các hot ng vn th ca doanh nghip.
- Phòng tổ chc lao ng:
Phòng có vai trò c vn v t vn cho cán b lãnh o v qun lý các
cp v tt c các nghip v có liên quan n công tác t chc v qun lý ngi
lao ng trong mi quá trình sn xut kinh doanh: t khâu lp k hoch tuyn
dng, n phân công, b trí v s dng hiu qu, cng nh đánh giá chính xác
v o to phát trin ngi lao ng.

6


Vai trò dch v, bo m mi quyn li v dch v cho ngi lao ng,

theo đáp ng tho mãn tt hn các nhu cu chính đáng ca ngi lao ng cng
nh gia đúng lut lao ng ( Thc hin lu tr v bo qun h s, bo him y t,
phúc li, BHXH) góp phn bo m đóng góp tt nht cho mc tiêu ca doanh
nghip, ng thi giúp h hon thin không ngừng chính bn thân trong quá
trình lao ng sn xut v kinh doanh..
Phòng có chức năng chủ yếu: lập kế hoạch nhân lực, xác nh biên chế,
hng dn thc hin các nghip v v kim tra thc hin chúng
- Phòng KCS:
Có nhim v qun lý cht lng ca nguyên, nhiên liu, kim tra v
nghim thu cht lng ca thnh phm v bán thnh phm.
Vi mô hình qun lý nh vy, các phòng ban c b trí hp lý v c
phân công nhim v rõ rng c th, rt d dng cho vic iu hnh, kim tra
mi công vic.

II.đặc điểm chung về Công ty 76.
1. Đặc điểm về sản phẩm thị trờng tiêu thụ.
Cụng ty 76 l mt doanh nghip quc phũng lm nhim v sn xut do
vy cỏc mt hng m cụng ty sn xut thng phc v cho cỏc vn v an
ninh quc phũng. Hng nm nh mỏy vn c B v Tng cc giao nhim v
sn xut cỏc mt hng quc phũng nh: li nguỵ trang, bao cỏt cụng s, nh
bt, xung bm hi, bt dó chin, qun ỏo kớp xe tng phc v cho quõn
i. Bờn cnh cỏc mt hng quc phũng cụng ty 76 cũn sn xut cỏc mt hng
kinh t ỏp ng nhu cu của cỏc khỏch hng trong nc cng nh ngoi nc.
Cỏc sn phm ny ch yu l cỏc sn phm c sn xut t nha v du m
vi cỏc sn phm nh: tỳi siờu th, v bao xi mng cỏc loi, tỳi Dimpa, tỳi
Dimpa bag, Dimpa bin, tỳi Sommar, tỳi Finse, bt IKEA
Trong thời gian tới Công ty sẽ đặt sự quan tâm vào công tác sản xuất và
phát triển các sản phẩm hàng hóa phục vụ cho quốc phòng, nhng vẫn duy trì và
7



phát triển các sản phẩm kinh tế. Thực tế các sản phẩm chính đợc sản xuất của
Công ty nh sau:
Biểu 1: Danh mục một số sản phẩm đợc sản xuất
TT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
II
1
2
3
4
5
6
7

Đơn vị
tính

Tên sản phẩm


Sản phẩm quốc phòng
Lới ngụy trang
Sơn các loại
Bao cỏt cụng s
Vi nilon trỏng PVC
Tng vi bt
Nh bt, xung bm hi
Phao hun luyn bi
Mụ hỡnh nghi trang
Vải bạt ba lô
Bạt nằm dã chiến
Qun ỏo kớp xe tng
Sn phm kinh t
V bao xi mng
Túi siêu thị xuất khẩu
Túi dimpa xut khu
Túi Dimpa bin xut khu
Túi che hng Landmann
Túi Finse
Bt HDPE
(nguồn: phòng kế hoạch- kinh doanh)

8

NM 2005
sản xuất

b
kg

cỏi
m
m2
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
b

2.084
33.050
321.240
1.187.266
21.420
10
3.630
1
52.559
31.392
2.400

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái


6.374.040
18.501.600
823.458
646.445
124.195
59.062
60.825


2. Đặc điểm về kỹ thuật công nghệ.
Trong thời gian đầu mới đi vào hoạt động Công ty chỉ có một số ít trang thiết bị
cho việc sản xuất sơn, một số máy nh máy nạp khí oxi, nitơ và một số máy
chuyên dùng. Đến thời điểm hiện nay do quá trình mở rộng quy mô sản xuất và
sự thay đổi cơ cấu các mặt hàng thì doanh nghiệp đã có thay đổi lớn về máy móc
và công nghệ nh sau;
Biểu 2: số lợng máy sản xuất của Công ty 76
Stt
1
2
3
4
5
6
7

Tên máy

Số lợng

Xuất xứ


Máy kéo
Máy Dệt
Máy tráng nhựa
Máy cắt
Máy may
Máy dập khuy
Máy là công nghiệp

đv: chiếc
15
40
3
20
600
5
15

Đức
Trung quốc
Trung quốc
Hàn quốc
Đài loan
Trung quốc
Đài loan

Ngoài ra còn một số công nghệ tiên tiến nh : công nghệ tráng nhựa trên vải dệt
bằng nilon, công nghệ dệt , công nghệ may.

NGUYấN VT LIU


SN PHM

KẫO SI

ểNG THNG

Sơ đồ qui trình sản xuất các loại túi
DT MANH

MAY

9
TRNG PVC

CT PHễI


10


động

phù

hợp

sao

trong

Biểu 3: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2003cho
2005
quá trình
STT

Các chỉ tiêu chủ yếu

1

Giá trị tổng sản lợng

2
3

Doanh thu tiêu thụ
Tổng số lao động
Tổng vốn kinh doanh bình quân

4

4a. Vốn cố định bình quân

Đơn vị tính
Triệu đồng
Triệu đồng
Ngời
Triệu đồng

4b. Vốn lu động bình quân
5

6
7

Lợi nhuận thuần
Nộp ngân sách
Thu nhập BQ 1 lao động

Triệu đồng
Triệu đồng
1.000
đ/tháng
Triệu đồng

Năng suất lao động BQ (1/3)
8
9
Tỷ suất LN/DT tiêu thụ (5/2)
%
10
Tỷ suất LN/vốn KD (5/4)
%
11
Số vòng quay vốn lu động (2/4b)
Vòng
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Kinh doanh)

Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005

So sánh tăng, giảm


sảnSo sánh
xuấttăng giảm

2004/2003
2005/2004
không
bị
Số tuyệt đối
%
Số tuyệt đối
%

gián
đoạn.
15.876

119.042,6

172.320

188.196

53.277,4

44,8

98.826
687
74.426


123.850,8
703
96.754

179.428
738
116.106

25.024,8
16
22.328

25,32 55.577,2
lao
2,33 công
35
30
19.352

44,9
5
20

28.996

37.655

38.366

8.689


30

1,9

45.460

59.099

77.740

13.639

30

2.247,9

2.380,4

4.125,6

132,5

5,89

2.830,8

3.661,2

3.908,2


830,4

29,3

1.451

1.632

1.880

181

12,47 quan
248

173,3
2,3
3,02
2,17

245,1
1,9
2,5
2,1

255
2,3
3,6
2,31


71,8
-0,4
-0,52
-0,07

41,4

3.phân

-3,2

động
711

18.641Phâ
n công lao
1.745,2
động có ý
247
nghĩa
rất
trọng

trong công
9,9
tác quản lý
0,4
1,1
nhân

0,2
sự.phân
công lao hợp


11

không

những

thúc

đẩy

hiệu

quả

công

việc mà còn
tạo
kiện

điều
cho

9,2


31,5
73,3
6,75
15,2
4,04
9,5


3. Tình hình sản xuất kinh doanh trong 3 năm qua (2003-2005)
Nhìn vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2003 đến
2005 ta thấy: giá trị tổng sản lợng có xu hớng tăng qua các năm. Từ 2003 đến
2004 tăng (53.277,4 triệu đồng) tơng đơng 44,8%, vì năm này Công ty kí kết đợc
nhiều đơn đặt hàng, từ 2004 đến 2005 tăng (15.876 triệu đồng) tơng đơng 9.2%.
Nhờ đó mà doanh thu tiêu thụ tăng gần gấp đôi sau 3 năm, từ năm 2003 đến
2005. Cụ thể là năm 2004/2003 tăng 25,32% và năm 2005/2004 tăng 44,9%.
Tổng số lao động cũng có những thay đổi theo các năm nhằm đáp ứng kịp thời
nhu cầu sản xuất sản phẩm đáp ứng đủ cho cầu thị trờng.
Năng suất lao động bình quân từ năm (2003 - 2004) tăng 41,4%, nhng từ
(2004 - 2005) chỉ đạt 4,04% lý do công ty cha có sự điều chỉnh về chất lợng lao
động.
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu tiêu thụ; tỷ suất lợi nhuận /vốn kinh doanh; số
vòng quay vốn lu động; cha đợc khả quan, điều này phản ánh công ty đang gặp
khó khăn trong vấn đề quản lý sử dụng vốn các khâu sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm.
Lợi nhuận thuần (2003 - 2004) tăng rất ít chiếm 5,89%, từ (2004 2005)
tăng 73,3%, cho thấy Công ty đã chú trọng đến các khoản chi phí quản lý doanh
nghiệp. Đây chính là yếu tố ảnh hởng không nhỏ đến thu nhập bình quân của ngời lao động. Mức thu nhập bình quân một lao động từ (2003 2005) tăng từ
(1.451 đ/tháng 1.880 đ/tháng), điều này phản ánh công ty có khả năng đảm
bảo đợc đời sống ổn định cho ngời lao động, ngời lao động sẽ yên tâm sản xuất
các sản phẩm có chất lợng cho công ty.


12


III. phân tích tình hình nhân sự trong thời gian
qua
Lao động là nguồn lực quan trọng nhất trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mỗi đơn vị kinh tế. Việc xác định rõ số lợng, chất lợng lao động là
việc làm cần thiết đối với mỗi nhà quản lý. Bởi vì có xác định đợc nh vậy mới
đánh giá đợc tiềm lực này, mới bố trí đợc công việc phù hợp. Đảm bảo sử dụng
đợc lao động một cách hợp lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, mặt khác
phát triển nâng cao trình độ cho ngời lao động.

1.Những đặc điểm chung về nhân sự.
Trong một tổ chức, lao động là yếu tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo
hiệu quả sản xuất kinh doanh và có ảnh hởng rất lớn đến sự thành công hay thất
bại của doanh nghiệp.

13


xuất

nên

công

tác

phân công

Biểu 4:cơ cấu lao động của Công ty 76

Chỉ tiêu
1. Tổng số lao động
2. Giới tính
Nam
Nữ
3. Trình độ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Công nhân kỹ thuật
4. Hình thức
Trực tiếp
Gián tiếp

Năm 03
Sl ngời %
687 100
275
412

40
60

62
18
108
499


9.0
2.6
15.7
72.6

618
69

90
10

Năm 04
Năm 05
Tỷ lệ 04/03
Sl ngời % Sl ngời % T tế
%
703 100
738 100 16
2.33
281
422

40
60

273
465

37
63


6
10

2.18
2.43

62 8.8
8
1.1
112 15.9
521 74.1

65 8.8
0
10 1.4 -10
108 14.6 4
555 75.2 22

632
71

665
73

90
10

90
10


14
2

lao

động

sao

cho

Tỷ lệ 05/04
T tế
%
bảo khoa
35
4.97
hợp lý đảm

học và dễ

-8 lý -2.84
quản


43 đề 10.19
vấn
hết
sức


cần

0.00
3
4.83
Do
-55.56 thiết.
2
25
3.70 tính
-4 chất
-3.57
4.41 công
34 việc,
6.52
2.27
2.90

hoàn thành

23

3.63

một
sản
2
2.81
(Nguồn : phòng

Tổ chức
phẩm
phải)
qua

nhiều

công đoạn.
Để kết hợp
hài hoà cần
bố trí lao
14

động

phù

hợp

sao

cho

trong


Tính đến nay Công ty đã đi vào hoạt động đợc 35 năm. Hiện nay tổng số lao
động hiện có của Công ty năm 2005 là 738 ngời trong đó lao động trực tiếp là
665 ngời chiếm 90% số lao động gián tiếp là 73 ngời chiếm gần 10%. Phần nào
phản ánh đợc cơ cấu làm việc trong Công ty.

Từ biểu cơ cấu lao động ta thấy số công nhân viên năm 2005 đã tăng thêm
4,97%, điều này cho thấy sự mở rộng trong qui mô sản xuất. trong tổng số lao
động tăng thêm chủ yếu là lao động nữ tăng thêm 10,19% thì tỷ lệ nam lại giảm
2,84%. Điều này hoàn toàn phù hợp với công việc chủ yếu là may các sản phẩm
túi. Số lao động có trình độ đại học, cao đẳng trong tổng số lao động là không
cao, nhng lại chiếm tỷ lệ rất lớn trong số lao động gián tiếp, nhìn chung đội ngũ
lao động trực tiếp vẫn chiếm số lợng đông. Số nhân viên có trình độ đại học năm
2005 đã tăng 4,83% so với 2003. Điều này cho thấy đợc trình độ và khả năng
của đội ngũ cán bộ quản lý, một bộ máy năng động hoàn toàn có thể giúp cho
Công ty ngày càng phát triển vững mạnh. Nhìn chung trong công tác quản lý nhà
lãnh đạo cần quan tâm hơn nữa tới vấn đề nhân sự, nó là yếu tố quan trọng cấu
thành trong một tổ chức, làm sao nhà lãnh đạo cần phải điều hoà tốt các mối
quan hệ tác nghiệp, phục tùng để tạo sự thống nhất giữa các cấp, mới có thể đạt
đợc mục tiêu của tổ chức từ đó mới thoả mãn mục tiêu cá nhân.
Lao động trong Công ty đợc phân thành lao động trực tiếp sản xuất và lao
động quản lý. Việc phân loại lao động có ý nghĩa xác định rõ vai trò, nhiệm vụ
của ngời lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh và qua đó giúp cho Công
ty sử dụng lao động có hiệu quả hơn.
Lao động quản lý sản xuất bao gồm : Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp,
các bộ phận, cán bộ chuyên môn, nhân viên thừa hành.
Hoạt động lao động của họ là không tham gia trực tiếp sản xuất tạo ra sản
phẩm nhng gián tiếp quyết định đến số lợng, chất lợng của sản phẩm và quyết
định đến các vấn đề lớn trong Công ty nh: sản xuất cái gì? sản xuất nh thế nào?
cách nào? bao nhiêu ? quản lý nh thế nào?
Do đó lao động quản lý có vai trò quan trọng đối với hiệu quả, hiệu xuất của
sản xuất kinh doanh, vị trí cạnh tranh của Công ty
15


Lao động trực tiếp sản xuất: là những ngời tham gia vào quá trình sản xuất

một cách trực tiếp, họ là ngời điều khiển máy móc, vận hành qui trình công nghệ
trong quá trình tạo ra sản phẩm cho Công ty
Lao động này có đặc điểm, năng suất lao động của lao động này quyết định
trực tiếp năng suất lao động, chất lợng của Công ty, do vậy sẽ quyết định đến
doanh thu của Công ty. Về chuyên môn, vì tham gia trực tiếp vào quá trình tạo ra
sản phẩm cho Công ty nên vai trò của họ rất quan trọng, quyết định đến sự phát
triển chung của Công ty.
Trình độ chuyên môn.
Qua bảng cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ta nhận thấy, năm
2005 tỉ lệ lao động có trình độ đại học chiếm 8,8%, trong khi cao đẳng chỉ chiếm
1,4% và số lợng lao động có trình độ trung cấp 14,6%. đây là tỷ lệ cũng khá phù
hợp đối với những doanh ngiệp có đặc điểm kinh doanh tơng tự. Mặc dù vậy số
lợng lao động có trình độ đại học của công ty con chiếm một ty lệ khá thấp so
với quy mô của Công ty nói riêng cũng nh của toàn ngành nói chung. Do vậy
trong thời gian tới Công ty cũng cần phải tập chung phát triển chất lợng lao động
hơn nữa. Còn lại 75,2% là số công nhân kỹ thuật, với đội ngũ công nhân kỹ thuật
lành nghề, thờng xuyên đợc bồi dỡng và đào tạo, đồng thời có sự kết hợp hài hoà
giữa đội ngũ lao động già và trẻ đã mang lại hiệu quả cao trong quá trình sản
xuất. Với mặt bằng trình độ chuyên môn nh vậy, Công ty cần chú trọng và quan
tâm hơn nữa đến đội ngũ lao động, cần có những biện pháp đào tạo tốt hơn trong
thời gian tới.

2. Đặc điểm về phân công lao động.
Công ty 76 là một trong những công ty thuộc Bộ Quốc Phòng, với quy mô hiện
tại thì lợng lao động bình quân hàng năm của Công ty là khoảng 700 lao động, ngoài
ra hàng năm Công ty thờng xuyên tuyển thêm một lợng lao động mới để kịp thời đáp
ứng nhu cầu khối lợng công việc. Với lợng đội ngũ công nhân viên đông đảo thì việc
bố trí và phân công lao động cho phù hợp lại càng là nhiệm vụ khó của ban lãnh đạo
Công ty. trên đây là bảng liệt kê phân công lao động tại công ty:


16


Biểu 5 : cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn năm
2005
Trong đó
STT

Phòng ban

Đại

Cao

Trun Công nhân

học

đẳng g cấp

kỹ thuật

sĩ quan
quân
nhân

1

Ban giám đốc


3

2

2

P. Công tác chính trị

6

6

3

P.kế toán

5

1

4

P.kinh doanh

10

4

8


5

P.kỹ thuât

12

4

7

6

P.Xuất nhập khẩu

6

5

7

P.Tổ chức lao động

8

6

8

P.Quản lý chất lợng


8

2

9

P.Hành chính

7

5

10

Xởng sản xuất

11

Tổng

65

2

108

555

7


10

108

555

44

17


Biểu 6 : phân bố lao động tại xởng
Số

Phân công theo nghề

Số l-

TT

Nghề nghiệp

ợng

1.

Phân xởng kéo sợi

74


Kéo sợi

2.

Phân xởng dệt

75

Dệt

3.

Phân xởng sửa chữa

87

Sửa chữa SP & máy

4.

Phân xởng tráng

80

Tráng

5.

Phân xởng may


80

May

6.

Phân xởng may

80

May

7.

Phân xởng SX hàng quốc phòng

125

SX hàng quốc phòng

8.

Phân xởng cắt

64

Phân xởng cắt

9.


Tổng số

665

(Nguồn số liệu:báo cáo phân bổ tại phân xởng sản xuất)
Với cơ cấu phân bố lao động nh trên có thể thấy Công ty có một lực lợng
lao động đồng đều về chất lợng, ổn định về trình độ chuyên môn, có sự chuyên
môn hoá theo ngành nghề tạo ra u thế cạnh tranh khi tham gia sản xuất. Song
vấn đề còn tồn tại ở đây là lợng công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất, đa số là lao động trẻ nên chất lợng tay nghề cha cao, trình độ tay nghề còn
hạn chế. Do đó công ty cũng cần phải chú ý bố trí sen kẽ những công nhân lâu
năm có nhiều kinh nghiệp với những công nhân trẻ để có thể kèm cặp năng cao
trình độ tay nghề của đội nghu kế cận. Đồng thời Công ty cũng có những chính
sách quản lý và bồi dỡng trình độ cho đội ngũ lao động dể đạt đợc hiệu quả lao
động một cách tối đa.

18


3. Cách bố trí phân ca.
Bố trí phân ca có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác sản xuất. Phân ca
lao động hợp lý không những thúc đẩy hiệu quả công việc mà còn tạo điều kiện
nghỉ ngơi hợp lý giúp ngời lao động tái tạo lại sức lao động. Sau đây là bảng bố
trí thời gian lao động của Công ty 76 Bộ Quốc Phòng:
Biểu 7:Bảng bố trí ca làm việc
Ngày trong tuần
Ca I
Ca II
Ca II


2
A
B
C

3
A
B
C

4
B
C
A

5
B
C
A

6
C
A
B

7
C
A
B


CN 2
A
B
C

3
A
B
C

4
B
C
A

5
B
C
A

6
C
A
B

7
C
A
B


CN

Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức bố trí làm việc theo ca. Thực
hiện ba ca liên tục trong ngày, mỗi ca kéo dài 8 tiếng đồng hồ. Hình thức đảo ca
đợc áp dụng theo cách đảo ca nghịch.
Qua đó ta thấy phân ca lao động hợp lý không những thúc đẩy hiệu quả công
việc mà còn tạo nên tâm lý thoải mái, công nhân có thể đảm bảo đợc sức khoẻ, yên tâm
hoàn thành công việc mà Công ty giao nhiệm vụ.
Cũng nh những Công ty khác Công ty 76 Bộ Quốc Phòng thực hiện chuyên môn hoá
cho đội ngũ lao động, nó giúp cho công tác quản lý và đào tạo đợc thực hiện tốt hơn, trình
độ tay nghề của lao động trong Công ty cũng đợc chuyên sâu hơn .

Hơn thế nữa, là một doanh nghiệp sản xuất nên công tác phân công lao
động sao cho hợp lý đảm bảo khoa học và dễ quản lý là vấn đề hết sức cần thiết.
Do tính chất công việc, hoàn thành một sản phẩm phải qua nhiều công đoạn. Để
kết hợp hài hoà cần bố trí lao động phù hợp sao cho trong quá trình sản xuất
không bị gián đoạn.

IV. thực trạng trong công tác quản lý nhân lực
tại Công ty 76 Bộ Quốc Phòng
19


1.Chính sách của Công ty.
Bộ Quốc Phòng đề ra cho Công ty những chính sách quản lý, tạo điều kiện cho ngời lao động nh : Đóng bảo hiểm cho đội ngũ lao động. (với bảo hiểm xã hội Công ty đóng
15% cho ngời lao động và 5% trích lơng của ngời lao động. Với bảo hiểm y tế Công ty
đóng 2% cho ngời lao động và ngời lao động phải đóng 1% trích từ lơng). Tạo điều kiện
ăn ở cho những công nhân ngoại tỉnh. Chi cho các khoản phụ cấp nh : xăng dầu, chi phí đi
lạithêm vào đó công ty cũng có những chính sách riêng, nh tạo điều kiện giúp đỡ các cán
bộ công nhân có hoàn cảnh khó khăn và các gia đình chính sách, khuyến khích thúc đẩy

tăng năng suất lao động bằng tiền thởng hoặc hiện vật có giá trị, u đãi những cán bộ công
nhân viên có năng lực tâm huyết gắn bó lâu dài với công ty.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng xong có thể nói công tác nhân sự vẫn còn
lỏng lẻo, đôi khi vẫn thiếu sự kiểm tra đôn đốc, giám sát, hay trục trặc tiến độ
sản xuất và chất lợng sản phẩm. Cán bộ quản lý cha là tấm gơng cho công nhân
thực hiện giờ giấc tác phong làm việc, hơn nữa cũng chính do lực lợng lao động
trong Công ty có tuổi đời còn khá trẻ, có khả năng nắm bắt nhanh nhạy khoa học kĩ

thuật, nhng bên cạnh đó là tính tự do rất dễ gây ảnh hởng trong quá trình sản
xuất.
Bên cạnh đó Công ty đang áp dụng 2 hình thức tính lơng:
1) hình thức tính lơng theo thời gian: kế toán tài vụ căn cứ bảng chấm
công của phòng ban, tổ sản xuất, sẽ tính toán mức lơng mà ngời lao động đợc hởng. Mức lơng theo thời gian tháng nh sau:
LCN =(NCĐ + 1,2 x NNG) x Đg + P C + T
LCN _

Mức lơng ngời lao động có thể nhận đợc (đ)

NCĐ _

Số ngày làm việc trong tháng theo qui định của Công ty (ngày)

NNG _

Số ngày làm việc ngoài giờ theo yêu cầu công việc (ngày)

Đg _

Đơn giá lơng ngày của cá nhân (đ/ngày)


PC _

Phụ cấp trách nhiệm cá nhân (đ/tháng)

T _ Tiền thởng mà cá nhân đóng góp, sáng kiến đ ợc đánh giá tốt tới

20


công việc (đ)

/

Trong đó đơn giá lơng ngày tính theo công thức: Đg = LHĐ NCĐ
trong đó:
LHĐ _ Tiền lơng theo hợp đồng lao động hoặc mức lơng cơ bản mà cá
nhân đợc hởng theo cấp bậc chuyên môn (đ/tháng)
2) Hình thức trả lơng khoán: lơng khoán đợc tính cho tổ lao động và tính
cho cả công việc đợc giao khoán.
lơng khoán đợc tính nh sau:
LN = LHĐ + T

-

P

(đ)

Trong đó:

LN _ Mức lơng tổ lao động nhận đợc (đ)
LHĐ_ Mức lơng của tổ theo hợp đồng giao khoán với Công ty (đ)
T_ Tiền thởng mà tổ lao động có thể nhận đợc do hoàn thành tiến độ công
việc, có sáng kiến, giải pháp tính theo tỷ lệ của LHĐ
T = ( kt ) x ( LHĐ )

(đ)

Trong đó: kt _ Hệ số tiền thởng ,thờng thì kt =0,05 0.1
P_ Tiền phạt mà tổ lao động phải chịu khi làm không đúng tiến độ hay
hỏng sản phẩm.tính theo tỷ lệ LHĐ

P = (kp) x (LHĐ)

(đ)

(kp) _Hệ số tiền phạt, thờng thì (kp) =0,02 - 0,05
Lơng của cá nhân trong tổ đợc tính theo công thức:

LCNi

=

Ti.Li.Ki

Trong đó:
21


LCNi _ Mức lơng công nhân thứ


i nhận đợc (đ)

LN _ Mức lơng tổ lao động nhận đợc (đ)

Ti_ Số ngày công trong kì của công nhân thứ i ( ngày)
Li _ Lơng ngày của công nhân thứ i ( ngày)
S _ Số công nhân trong tổ (ngời)

Ki _ Hệ số thái độ làm việc của công nhân thứ i
- Hệ số thái độ làm việc đợc xác định bằng phơng pháp định tính. Việc
quan sát đợc thực hiện bởi các quản đốc phân xởng. Cụ thể dựa trên số ngày mà
công nhân làm việc trong tháng, số lỗi sảm phẩm do công nhân làm ra, số lỗi mà
công nhân mắc phải trong thời gian làm việc. ..vv..Thông thờng thì hệ số này
giao động trong khoảng (từ 0,8 đến 1,2).
Với cách trả lơng theo thời gian của Công ty cũng đã có phần khuyến
khích ngời lao động trong quá trình sản xuất của công ty. Những sáng kiến đóng
góp của ngời lao động trong quá trình sản xuất là rất cần thiết và có vai trò to lớn trong quá
trình thực hiện chiến lợc và mục tiêu phát triển của Công ty.

Với cách trả lơng khoán theo công việc. Cách xếp lơng dựa trên mức độ
phức tạp của công việc đợc đảm nhiệm, công việc tơng tự thì đợc hởng lơng nh
nhau, không phụ thuộc vào cấp bậc lơng cơ bản của mỗi ngời, những cán bộ trẻ
có thời gian công tác ít, bậc lơng cơ bản thấp có thể đợc hởng lơng nghang với
những ngời có bậc lơng cao hơn khi làm những công viêc tơng tự. Cách trả lơng
này đơn giản, dễ tính, dễ kiểm tra nhng không khuyến khích đợc ngời lao động
chú tâm vào công việc, vì trách nhiệm chia đều cho tất cả nên lao động sẽ có tâm
lý ỷ lại, không chịu khó học hỏi, nâng cao bậc thợ, ảnh hởng tới chất lợng sản
xuất sản phẩm của Công ty


2. Công tác tuyển dụng
Tuyển dụng nhân lực đợc hiểu là quá trình tìm kiếm và lựa chọn những

22


ngời có đủ năng lực, phẩm chất cần thiết để tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh của Công ty nhằm đáp ứng số lợng, chất lợng và nhu cầu về lao động của
Công ty trong mỗi thời kỳ nhất định
Tuyển dụng nhân lực áp dụng theo một qui trình logic chặt chẽ, bắt đầu từ
việc phân tích nhu cầu nhân lực cần tuyển dụng cho từng đơn vị cho đến việc
tiếp nhận và tạo điều kiện để ngời mới tuyển hoà nhập vào môi trờng làm việc
của Công ty.
a. Các phơng pháp mà Công ty đang áp dụng:
+ qua trang web của Công ty đa thông báo tuyển dụng trên mạng.
+ gửi giấy tuyển tới các trờng đại học, cao đẳng , trung cấp (đại học bách
khoa, cao đẳng công nghiệp, trung cấp kĩ thuật).
+ phối hợp với các trờng dạy nghề tuyển công nhân kỹ thuật.
+ qua số sinh viên thự tập tại Công ty nếu thấy có khả năng thì Công ty
giữ lại làm việc.
+ qua giới thiệu của nhân viên trong Công ty.

23


Biểu 8 :kết quả tuyển chọn của Công ty qua 3 năm (2003 -2005)

Chỉ tiêu

Năm


Năm

Năm

2003
2004
2005
Số Ng- Số Ng- Số Ngời
3

ời
2

ời
8

học
Trung

6

5

17

cấp
Công

8


9

10

17

16

35

Cao
đẳng, đại

nhân

kỹ

thuật
Tổng

(Nguồn: phòng tổ chức lao động)
- Tình hình tuyển dụng
Trong 3 năm qua Công ty đã chú trọng hơn trong công tác tuyển dụng, từ
năm 2003 con số là 687 lao động đến năm 2004 tuyển thêm đợc 16 lao động, đến
năm 2005 con số lao động đã tăng thêm 35 ngời, số lao động gián tiếp không thay
đổi, có chăng chỉ là nguồn lao động trực tiếp bổ xung thêm vào các phân xởng xản
24



xuất của Công ty, con số tuyển dụng tuy không cao nhng nhờ nó mà Công ty ổn
định đợc hoạt động sản xuất, đem lại hiệu quả tốt nh mong đợi.
b. Đào tạo
Biểu 9: hình thức đào tạo của Công ty 76 Trong 3 năm (2003 2005)

Năm

Năm

Năm

2003
tạo
75

2004
58

2005
45

Loại hình
1.Đào

nội bộ
- Kèm cặp

35

40


24

tại chỗ
- Đào tạo

40

18

21

học nghề
2. Đào tạo

34

16

17

bên ngoài
- Đào tạo

4

6

5


tại chức
- Đào tạo

30

10

12

ngắn ngày
Tổng

109

74

62

25


×