Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

KHÓA HỌC TIẾNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.32 KB, 15 trang )








KHÓA HỌC TIẾNG ANH
ĐỊA CHỈ HỌC TIẾNG ANH
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
LIÊN HỆ
HỌC TIN HỌC VĂN PHÒNG

Trang chủ >> Tài liệu Tiếng Anh >> Ngữ Pháp Tiếng Anh
CÁCH SỬ DỤNG VÀ NHỮNG LƯU Ý VỚI ĐẠI TỪ QUAN HỆ
ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Hướng dẫn bạn đọc một số cách dử dụng đại từ quan hệ hay cách dùng who whom which that whose

thông dụng nhất đặc biệt sẽ mang tới cho các bạn những trải nghiệm cực kì thú vị.
1.1 Định nghĩa
-

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ, trạng từ

quan hệ quan hệ: Who, What, Which, That…vvv
-

Mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ, có chức năng bổ sung

ý nghĩa như một tính từ nên cịn được gọi là mệnh đề tính ngữ.


VD: + I live in Hanoi where you visited last year

+ Mục tiêu nghề nghiệp cv xin việc như thế nào ?

Mệnh đề quan hệ: Where you visited last year là mệnh đề có chức năng làm rõ nghĩa hơn cho
danh từ Hanoi, câu này sử dụng đại từ quan hệ “Where” để nối mệnh đề chính với mệnh đề phụ

1.2 Các loại mệnh đề quan hệ
WHO : dùng thế cho chủ từ - chỉ người
WHOM : dùng thế cho danh từ - chỉ người
WHICH : dùng thế cho danh từ - vật
WHEN : dùng thế cho thời gian

WHERE : dùng thế cho nơi chốn


THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )

WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật

OF WHICH :

dùng thế cho sở hửu vật

WHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause )

+ WHO, WHOM, WHICH, THAT có thể được lược bỏ khi chúng là tân ngữ của MĐQH.
1. WHO:
- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người

….. N (person) + WHO + V + O
2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
…..N (person) + WHOM + S + V
Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / whoI met at your birthday party.
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
4. THAT:
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật


- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing,
anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
5. WHOS:

dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc
hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

-

Mệnh đề quan hệ xác định: Là mệnh đề quan hệ dùng đề bổ sung ý nghĩa cho danh từ

đứng trước, nếu thiếu mệnh đề quan hệ thì nghĩa của danh từ không được rõ ràng, người nghe,
đọc không thể hiểu được.
VD: The man who is wearing the blue sweater is my husband
-

Mệnh đề quan hệ không xác định: dùng để giải thích thêm cho danh từ đứng trước, nếu

thiếu mệnh đề quan hệ khơng xác định thì danh từ vẫn có nghĩa rõ ràng.
VD: I live in Hanoi where you visited last year.

6. WHY:
mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
7. WHERE:
thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed at that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.



→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
8. WHEN:
thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
I don’t know the time. She will come back then.
→ I don’t know the time when she will come back.
2.

Các đại từ, trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

2.1 Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Đại từ quan hệ
Cách dùng và ví dụ

Who Làm chủ ngữ, dùng đại diện cho người The women who is long hair is my teacher
which Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, dùng đại diện cho đồ vật, động vật
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó The book which is on the table is Ho Chi Minh author
whose Dùng để chỉ sự sở hữu cho cả người và vật The man whose yellow car you see is your
new boss
whom Dùng đại diện cho tân ngữ chỉ người The girl whom you met yesterday in my house is my
sister
That Dùng đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who,
which vẫn có thê sử dụng được) The book that is on the table is Ho Chi Minh auther
My father is the person that I admire most



2.2 Các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh
Trạng từ
Cách dùng
Ví dụ
When Thay thế cho cụm thời gian The month when you visited your mother
Where Thay thế cho nơi chốn The place where we married
Why Thay thế cho lí do The reason why he left me

3.
-

Giới từ đi với đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Khi Whom và Which là tân ngữ của giới từ thì trong tiếng Anh trang trọng giới từ được

đặt trước đại từ quan hệ. Nhưng thường thì giới từ được chuyển về cuối mệnh đề và trong
trường hợp này mệnh đề quan hệ xác định có thể lược bỏ đại từ quan hệ hoặc dùng that thay
thế cho whom và which
-

VD:

The man about whom you are talkingis my brother
The picture at which you are looking is very expensive
NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO ,WHICH ,WHOM.... )
1.Khi nào dùng dấu phẩy ?
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi , which ....
Mary ,who is ...

+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book ,which ....


+ Có sở hửu đứng trước danh từ :
My mother ,who is ....
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : ( Sun ( mặt trời ) ,moon ( mặt trăng )
The Sun ,which ...
2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
My mother , who is a cook , cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng
dấu chấm .
This is my mother , who is a cook .
3.Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM...
- Khi nó làm túc từ và phía trước nó khơng có dấu phẩy ,khơng có giới từ ( whose không được
bỏ
This is the book which I buy.
Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước khơng có phẩy hay giới từ gì cả
nên có thể bỏ which đi :
-> This is the book I buy.
This is my book , which I bought 2 years ago.
Trước chữ which có dấu phẩy nên khơng thể bỏ được .
This is the house in which I live .
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .
This is the man who lives near my house.
Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .
4. Khi nào KHƠNG ĐƯỢC dùng THAT :
- Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :
This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -. phải dùng which

This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in - phải dùng which
5. Khi nào bắt buộc dùng THAT
- Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có ngừơi vừa có vật
The man and his dog that ....
That thay thế cho : người và chó
Goodjob !


để biết thêm nhiều thông tin hơn về đại từ quan hệ hãy đến với trung tâm anh ngữ newlight
chúng tơi với các khóa học tiếng anh giao tiếp và khóa luyện thi toeic chất lượng tốt nhất sẽ
mang đến cho học viên những trải nghiệm thú vị nhất.

Website: />Facebook: />
Các bài viết mới
-

PHÂN BIỆT LONG VÀ (FOR) A LONG TIME
thành ngữ tiếng anh về thái độ sống
Phân biệt giữa Among vs Between, Amount vs Number
Hear và Listen trong tiếng anh
Cấu trúc viết lại câu trong tiếng anh
Tổng hợp cấu trúc câu thông dụng trong tiếng anh
CỤM ĐỘNG TỪ VỚI COME (P2)
Phân biệt hai từ VALUABLE VÀ PRECIOUS
Cấu trúc tương đương trong tiếng anh
Hỏi và trả lời câu hỏi dạng đóng

Các tin cũ hơn






Những trường hợp khơng dùng “which”
Các từ nối câu trong tiếng anh
Cách sử dụng động từ
Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian trong tiếng anh
Bí quyết luyện nói thành thạo tiếng anh
“Many, some, few, a few, several” khác nhau như thế nào ?
Cụm giới từ đặc biệt quen thuộc trong tiếng anh
Cấu trúc về thói quen trong tiếng anh
Từ nối trong tiếng anh (Linking words) - P2
Cụm từ tiếng anh thông dụng với Have

CÁC ĐỐI TÁC QUẠN TRỌNG
Học kế toán tổng hợp
Dich vu lam bao cao tai chinh
Hoc ke toan thuc hanh
Học kế toán thực tế









Dịch vụ làm báo cáo tài chính
Học kế tốn ở đâu

biên bản đối chiếu cơng nợ

KHĨA HỌC TIẾNG ANH
Khóa học tiếng anh giao tiếp
Khóa luyện thi toeic

HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

0 - HOTLINE
TÀI LIỆU TIẾNG ANH



Kỹ năng xin việc cho sinh viên




Tuyển kế tốn tại Trần bình - Mỹ Đình




Tuyển kế tốn kho - Ngọc Khánh - Ba Đình




Tuyển Kế Toán Tổng hợp Lương 7-10tr





phân tích xu hướng là gì?




phân tích hồi quy tuyến tính đơn giản là gì?

BẢN ĐỒ
Xem Bản đồ cỡ lớn hơn

THỐNG KÊ TRUY CẬP
Đang online
Tổng xem

1

Trung tâm anh ngữ NewLight
Kết nối ngôn ngữ - Tự tin giao tiếp tiếng anh
Liê


Danh sách các cơ sở tại Hà Nội
Cầu Giấy - Hà Đông - Thanh Xuân - Long Biên
đào tạo tiếng anh khóa học tiếng anh giao tiếp khóa luyện thi toeic
Học kế tốn thực hành
9 / 10 5396 bình chọn




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×