Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

GIÁO án hóa học 12 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988.56 KB, 82 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

Bài . KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
(Tùy theo điều kiện của trường và của mỗi giáo viên)
1. Hóa chất
+ chất rắn: Na, NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3
+ dung dịch: HCl, CuSO4, phenolphtalein
+ H2O cất.
2. Dụng cụ thí nghiệm
- Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn...
3. Phim
- Kim loại kiềm tác dụng với H2O, thuốc nổ đen.
4. Tranh ảnh về ứng dụng của NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
(Tùy theo điều kiện cụ thể của GV và trình độ của HS)
- Nêu vấn đề - đàm thoại.
- Học sinh thảo luận tổ nhóm.
- Học sinh thuyết trình (lớp khá, giỏi).
III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG
Nội dung
A. KIM LOẠI KIỀM

I. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng
tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của bảng
tuần hoàn, gồm các nguyên tố liti (Li), natri
(Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs) và
franxi (Fr)
Cấu hình electron nguyên tử:
Li: [He] 2s1 Na: [Ne] 3s1


K: [Ar]4s1
Rb: [Kr] 5s1
Cs: [Xe] 6s1

II. Tính chất vật lí
- Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có
ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và
nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ
cứng thấp.
- Ta hãy tìm hiểu tại sao kim loại kiềm có
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp,

Các hoạt động
* Hoạt động 1:
I. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng
tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
- HS đọc SGK và xem bảng tuần hoàn để
xác định nhóm KLK gồm những nguyên tố
nào, tên, ký hiệu hóa học, số đơn vị điện tích
hạt nhân (Z)
- Yêu cầu HS học thuộc 3 trị số Z của Li,
Na, K
- HS viết cấu hình electron nguyên tử đầy
đủ và thu gọn của Li, Na, K
- HS đọc SGK để biết vì sao nhóm KLK
chỉ đề cập đến 5 nguyên tố
* Hoạt động 2:
II. Tính chất vật lí
- HS đọc SGK rồi xem bảng 6.1 và rút ra
kết luận về sự biến đổi tính chất vật lý của

KLK:
+ nhiệt độ nóng chảy giảm dần
+ nhiệt độ sôi nói chung giảm dần
+ độ cứng nói chung giảm dần


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.
Đó là do kim loại kiềm có mạng tinh thể lập
phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng,
kích thước nguyên tử và ion lớn nên kim loại
kiềm có khối lượng riêng nhỏ. Mặt khác,
trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết
với nhau bằng liên kết kim loại yếu. Vì vậy,
kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt
độ sôi thấp, độ cứng thấp.
III. Tính chất hoá học
- Các nguyên tử kim loại kiềm có năng
lượng ion hoá khá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm
có tính khử rất mạnh.
M → M+ + e
-Tính khử tăng dần từ liti đến xesi.
-Trong hợp chất, các kim loại kiềm có số
oxi hoá +1.
1. Tác dụng với phi kim
Kim loại kiềm khử dễ dàng các nguyên tử
phi kim thành ion âm:
a) Tác dụng với oxi:
- Natri cháy trong khí oxi khô tạo ra natri
peoxit (Na2O2)

2Na + O2 → Na2O2 (natri peoxit)
- Natri cháy trong không khí khô ở nhiệt độ
phòng tạo ra natri oxit (Na2O) 4Na + O2 →
2Na2O(natri oxit)
b) Tác dụng với clo 2K + Cl2 → 2KCl
2. Tác dụng với axit
Kim loại kiềm khử mạnh ion H+ trong dung
dịch axit HCl và H2SO4 loãng thành khí
hiđro:
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
3. Tác dụng với nước
Kim loại kiềm khử nước dễ dàng ở nhiệt độ
thường, giải phóng khí hiđro. 2K + 2H2O
→ 2KOH + H2

- GV: KLK là những KL có độ cứng thấp
nhất (mềm nhất) nên có thể cắt chúng dễ
dàng bằng dao.
- HS đọc SGK để hiểu nguyên nhân của
những đặc điểm về tính chất vật lý của
KLK.

* Hoạt động 3:
III. Tính chất hoá học
- HS đọc SGK để biết tính chất hóa học đặc
trưng và sự biến đổi tính chất đó trong
nhóm KLK, xác định số oxi hóa của các
KLK trong hợp chất.
- GV nêu vấn đề: Em hãy giải thích vì sao đi
từ Li đến Cs tính khử giảm dần.

- HS vận dụng kiến thức học được ở lớp
10 để trả lời.
- GV điều chỉnh hoặc ôn lại kiến thức để
HS nắm đúng kiến thức.
- HS lên bảng viết PTHH của các phản
ứng KLK tác dụng với O2, Cl2, H2O, dung
dịch H2SO4 loãng, dung dịch HCl.

3. Tác dụng với nước
- Nếu có điều kiện:
+ HS làm TN: cho mẩu Na bằng hạt đậu
xanh vào ống nghiệm đựng H 2O (lấy đến
1/2 ống nghiệm), sau khi Na phản ứng hết,
nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch
trong ống nghiệm.
+ Nếu có điều kiện cho HS xem phim các
KLK tác dụng với H2O


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
- GV thông báo:
+ KLK khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ
thường, nếu lấy lượng KLK phản ứng
nhiều thì phản ứng gây nổ, rất nguy hiểm.
(Vì vậy khi cho HS làm thực hành thí
nghiệm thì GV chỉ cắt mẩu KLK bằng hạt
đậu xanh)
+ Độ mãnh liệt của phản ứng tăng dần từ
Li đến Cs.
+ KLK phản ứng với H2O dễ dàng, mãnh

liệt như thế nên phản ứng KLK tác dụng
với dung dịch axit H2SO4 loãng, HCl
thường gây nổ nguy hiểm.
*Hoạt động 4:
IV. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và
điều chế
IV. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều
- HS đọc SGK Nội dung ứng dụng và
chế
trạng thái tự nhiên
1. Ứng dụng
Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan
trọng:
- Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng
chảy thấp. Thí dụ, hợp kim natri - kali có
nhiệt độ nóng chảy là 700C dùng làm chất
trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt
nhân.
- Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, được dùng
trong kĩ thuật hàng không.
- Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
2. Trạng thái tự nhiên
Trong thiên nhiên, các kim loại kiềm không
có ở dạng đơn chất mà chỉ tồn tại ở dạng
hợp chất. Trong nước biển có chứa một
lượng tương đối lớn muối NaCl. Đất cũng
chứa một số hợp chất của kim loại kiềm ở
dạng silicat và aluminat.
3. Điều chế
3. Điều chế

- GV dẫn dắt HS theo dàn bài mình đề ra
- Muốn điều chế kim loại kiềm từ các hợp
(Nội dung kiến thức này HS đã được học
chất, cần phải khử các ion của chúng. M+
trong bài Điều chế kim loại)
+e→M
- Nguyên tắc điều chế kim loại kiềm:
- Vì ion kim loại kiềm rất khó bị khử nên
dùng dòng điện một chiều trên catot khử
phải khử bằng dòng điện (phương pháp điện
ion kim loại kiềm trong muối halogenua
phân).


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
- Quan trọng nhất là điện phân muối halogenua của kim loại kiềm nóng chảy
của kim loại kiềm nóng chảy.
M+ + e → M
- Sơ đồ điện phân: điện phân NaCl nóng
chảy
Catot (cực âm)
Anot (cực dương)
+
Na + e → Na
2Cl- → Cl2 + 2e
- Phương trình điện phân:
đpnc
2NaCl 
→ 2Na + Cl2
* Hoạt động 5:

B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG I. Natri hiđroxit
CỦA KIM LOẠI KIỀM
1. Tính chất
I. Natri hiđroxit
- HS đọc SGK
1. Tính chất
- HS viết phương trình phân tử, phương
- Natri hiđroxit (NaOH) hay xút ăn da là trình ion rút gọn của các pư theo SGK
chất rắn, không màu, dễ nóng chảy t nc = - GV có thể cho thêm các TD khác để HS
3220C, hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan luyện tập viết PTHH của các PƯ: NaOH
nhiều trong nước và toả ra một lượng nhiệt tác dụng với SO2, HNO3, H2SO4, FeCl3...
lớn nên cần phải cẩn thận khi hoà tan NaOH - HS làm TN:
trong nước.
- Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn
toàn thành ion:
+ hòa tan NaOH rắn vào H 2O, lấy dung
+
NaOH → Na + OH
dịch NaOH mới thu được cho tác dụng với
- Natri hiđroxit tác dụng được với oxit axit, dung dịch CuSO4
axit và muối:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + 2OH- → CO32− + H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
H+ + OH- → H2O
CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
2. Ứng dụng
- Natri hiđroxit là hoá chất quan trọng, đứng
hàng thứ hai sau axit sunfuric.

- Natri hiđroxit được dùng để nấu xà
phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh
chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện
nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến
dầu mỏ,...
II. Natri hiđrocacbonat
1. Tính chất
- Natri hiđrocacbonat (NaHCO 3) là chất rắn
màu trắng, ít tan trong nước

2. Ứng dụng
- HS đọc SGK
- Nếu có điều kiện GV giới thiệu thêm
hình ảnh.

* Hoạt động 6:
II. Natri hiđrocacbonat
- HS đọc SGK
- HS làm TN:
+ Hòa tan 1 lượng nhỏ NaHCO3 để thu
dung dịch NaHCO3
+ Dùng giấy pH thử môi trường của dung
dịch NaHCO3


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
- NaHCO3 dễ bị nhiệt phân huỷ tạo ra + Rót dung dịch HCl vào dung dịch
Na2CO3 và khí CO2
NaHCO3 →HS quan sát hiện tượng
t0

- GV yêu cầu HS viết phương trình phân
2NaHCO3 → Na 2CO3 + CO 2 ↑ + H 2 O
tử, phương trình ion rút gọn, xác định vai
- NaHCO3 có tính lưỡng tính (vừa tác dụng trò các chất tham gia phản ứng của phản
được với dung dịch axit, vừa tác dụng được ứng giữa.
với dung dịch bazơ).
+ Dung dịch NaHCO3 và dung dịch HCl
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑+ H2O
+ Dung dịch NaHCO3 và dung dịch NaOH
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
⇒ GV dẫn dắt HS tới kết luận:
+ NaHCO3 có tính lưỡng tính
+ Tính lưỡng tính của NaHCO 3 là do ion
HCO3- HS đọc ứng dụng của NaHCO 3 trong
2. Ứng dụng
SGK.
NaHCO3 được dùng trong công nghiệp - Nếu có điều kiện: GV giới thiệu thêm
dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,...) và hình ảnh.
công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,...).
* Hoạt động 7:
III. Natri cacbonat
- HS đọc SGK
- HS làm TN:
+ hòa tan Na2CO3 rắn vào H2O
III. Natri cacbonat
+ dùng giấy pH thử môi trường của dung
1. Tính chất
dịch Na2CO3
- Natri cacbonat (Na2CO3) là chất rắn màu + dung dịch Na CO tác dụng với dung
2

3
trắng, tan nhiều trong nước.
dịch HCl
- Ở nhiệt độ thường, natri cacbonat tồn tại ở + dung dịch Na CO tác dụng với dung
2
3
dạng muối ngậm nước Na2CO3.10H2O, ở dịch CaCl
2
nhiệt độ cao muối này mất dần nước kết - HS viết PTHH của các phản ứng.
tinh trở thành natri cacbonat khan, nóng - HS đọc ứng dụng của Na CO trong
2
3
chảy ở 8500C.
SGK.
- Na2CO3 là muối của axit yếu (axit - Nếu có điều kiện: GV giới thiệu thêm
cacbonic) và có những tính chất chung của hình ảnh.
muối.
2. Ứng dụng
* Hoạt động 8:
Na2CO3 là hoá chất quan trọng trong công IV. Kali nitrat
nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, - HS đọc SGK
giấy, sợi, ...
IV. Kali nitrat
1. Tính chất
Kali nitrat (KNO3) là những tinh thể không
màu, bền trong không khí, tan nhiều trong
nước. Khi đun nóng ở nhiệt độ cao hơn
nhiệt độ nóng chảy (3330C), KNO3 bắt đầu



GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
bị phân huỷ thành O2 và KNO2.
o

t
2KNO3 
→ 2KNO2 + O2
2. Ứng dông
KNO3 được dùng làm phân bón (phân đạm,
phân kali) và được dùng để chế tạo thuốc
nổ. Thuốc nổ thông thường (thuốc súng) là
hỗn hợp gồm 68% KNO3, 15% S và 17% C
(than).
Phản ứng cháy của thuốc súng xảy ra theo
phương trình:
to
2KNO3 + 3C + S 
→ N2↑ + 3CO2↑ + K2S

* Hoạt động 9: Luyện tập và củng cố
- Bài tập: 1, 2, 3, 4 SGK
* Hoạt động 10: Hướng dẫn về nhà
-Bài tập 5, 6, 7, 8 SGK

- Nếu có điều kiện: GV cho HS xem phim
về thuốc nổ đen.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12


KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM
LOẠI KIỀM
A. LÝ THUYẾT
TIẾT 1: KIM LOẠI KIỀM
I - Vị trí và cấu tạo:
1.Vị trí của kim lọai kiềm trong bảng tuần hoàn.
Các kim lọai kiềm thuộc nhóm IA, gồm 6 nguyên tố hóa học: Liti(Li), Kali(K),
Natri(Na), Rubiđi(Rb), Xesi(Cs), Franxi(Fr). Franxi là nguyên tố phóng xạ tự nhiên. Sở
dĩ được gọi là kim lọai kiềm vì hiđroxit của chúng là chất kiềm mạnh.
2.Cấu tạo và tính chất của kim lọai kiềm.
- Cấu hình electron chung: ns1
- Năng lượng ion hóa: Các nguyên tử kim lọai kiềm có năng lượng ion hóa I 1 nhỏ nhất so
với các kim lọai khác cùng chu kì.
- Năng lượng ion hóa I 2 lớn hơn năng lượng ion hóa I 1 nhiều lần (6 đến 14 lần ), năng
lựợng ion hóa I1 giảm dần từ Li đến Cs.
- Liên kết kim loại trong kim lọai kiềm là liên kết yếu.
- Cấu tạo mạng tinh thể: Lập Phương Tâm Khối. (Rỗng  nhẹ + mềm).
II - Tính chất vật lí
Các kim lọai kiềm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là kiểu mạng kém
đặc khít, có màu trắng bạc và có ánh kim rất mạnh, biến mất nhanh chóng khi kim loại
tiếp xúc với không khí. (Bảo quản trong dầu hỏa).
1. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của kim lọai
kiềm thấp hơn nhiều so với các kim lọai khác, giảm dần từ Li đến Cs do liên kết kim lọai
trong mạng tinh thể kim lọai kiềm kém bền vững, yếu dần khi kích thước nguyên tử tăng
lên.
2. Khối lượng riêng: Khối lượng riêng của kim lọai kiềm cũng nhỏ hơn so với các kim
lọai khác do nguyên tử của các kim lọai kiềm có bán kính lớn và do cấu tạo mạng tinh thể
của chúng kém đặc khít.



GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

3. Tính cứng: Các kim lọai kiềm đều mềm, có thể cắt chúng bằng dao do liên kết kim
lọai trong mạng tinh thể yếu.
4. Độ dẫn điện: Các kim loại kiềm có độ dẫn điện cao nhưng kém hơn nhiều so với bạc
do khối lượng riêg tương đối bé làm giảm số hạt mang điện tích.
5. Độ tan: Tất cả các kim lọai kiềm có thể hòa tan lẫn nhau và đều dễ tan trong thủy
ngân tạo nên hỗn hống. Ngoài ra chúng còn tan đuơc trong amoniac lỏng và độ tan của
chúng khá cao.
* LƯU Ý: Các kim loại tự do cũng như hợp chất dễ bay hơi của chúng khi được đưa vào
ngọn lửa không màu làm ngọn lửa trở nên có màu đặc trưng:
•Li cho màu đỏ tía

•Na màu vàng

•Rb màu tím hồng

•Cs màu xanh lam.

•K màu tím

III. Tính chất hóa học
Tính khử mạnh hay dễ bị oxi hoá.
M – 1e → M+ ( quá trình oxi hoá kim loại )
1. Tác dụng với phi kim
1.
Ở nhiệt độ thường : tạo oxit có công thức M 2O (Li, Na) hay tạo
M2O2 (K, Rb, Cs, Fr).
2.
Ở nhiệt độ cao : tạo M2O2 (Na) hay MO2 (K, Rb, Cs, Fr) ( trừ

trường hợp Li tạo LiO).
3.
Phản ứng mãnh liệt với halogen (X2)để tạo muối halogenuA.
t
2M + X2 
→ 2MX
o

4.

Phản ứng với hiđro tạo kim loại hiđruA.
t
2M + H2 
→ 2MH
o

Thí dụ:

t
2Na + O2 
→ Na2O2 ( r )
o

t
2Na + H2 
→ 2NaH
o

2. Tác dụng với nước và dung dịch axit ở điều kiện thường: (gây nổ   )
Do hoạt động hóa họa mạnh nên các kim loại kiềm phản ứng mãnh liệt với nước và các

dung dịch axit.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

Tổng quát:

2M

+

2H+

2M

+

2 H2O



2M+

+

→ 2MOH ( dd )

H2 ↑
+


H2 ↑

3. Tác dụng với cation kim loại
t
- Với oxit kim loại.: 2Na + CuO 
→ Na2O + Cu
o

- Với cation kim loại của muối tan trong nước thì kim loại kiềm tác dụng với nước trước
mà không tuân theo quy luật bình thường là kim loại hoạt động mạnh đẩy kim loại hoạt
động yếu ra khỏi muối của chúng.
Thí dụ: Khi cho Na tác dụng với dd muối CuSO4 .
2 Na +2H2O →2NaOH +H2↑
2 NaOH+ CuSO4→Na2SO4 +Cu(OH)2
4. Tác dụng với các kim loại khác :Một số kim loại kiềm tạo thành hợp kim rắn với các
kim loại khác, natri tạo hợp kim rắn với thủy ngân – hỗn hống natri (Na-Hg).
5. Tác dụng với NH3
Khi đun nóng trong khí amoniac, các kim loại kiềm dễ tạo thành amiđua:
Thí dụ:

2Na

+ 2 NH3



2NaNH2

+ H2↑


IV – Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng của kim lọai kiềm
Kim lọai kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng :
 Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy,…
 Các kim lọai Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong 1 vài lọai lò phản ứng
hạt nhân.
 Kim lọai xesi dùng chế tạo tế bào quang điện.
 Điều chế 1 số kim lọai hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
 Dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ.
2. Điều chế kim lọai kiềm:
- Trong tự nhiên kim lọai kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
- Phương pháp thường dùng để điều chế kim lọai kiềm là điện phân nóng chảy muối
halogenua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm trong điều kiện không có không khí.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

Thí dụ :
*Na được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp NaCl với 25% NaF và 12%
KCl ở nhiệt độ cao, cực dương than chì và cực âm làm bằng Fe.
dpnc

→ 2Na + Cl2

2NaCl

* Li được điều chế bằng cách điện phân hỗn hợp LiCl và KCl
* Rb và Cs được điều chế bằng cách dung kim loại Ca khử các clorua ở nhiệt độ cao và
trong chân không:
o


700 c
2RbCl + Ca 
→ CaCl2 + 2Rb
o

700 c
CaC2 + 2CsCl 
→ 2C + CaCl2 + 2Cs


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

TIẾT 2: MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
I.NATRI HIĐROXIT(NaOH).
1.Tính chất
a) Tính chất vật lí:
- Chất rắn màu trắng, hút ẩm mạnh, nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp 328oC.
- Tan tốt trong nước và rượu, quá trình tan tỏa nhiều nhiệt.
b) Tính chất hóa học:
- Là bazơ mạnh( hay còn gọi là kiềm hay chất ăn da), làm đổi màu chất chỉ thị: làm quỳ
tím hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng.
- Phân li hoàn toàn trong nước: NaOHdd → Na+ + OH¯
- NaOH có đầy đủ tính chất của một hiđroxit.
* Với axit :

H+ + OH– → H2O

* Với oxit axit :
CO2 + NaOH → NaHCO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
NaOH + SiO2 → Na2SiO3 (*)
 Lưu ý:
- Phản ứng (*) là phản ứng ăn mòn thủy tinh (NaOH ở nhiệt độ nóng chảy) vì thế khi nấu
chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạC.
- Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia
mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.
OH¯ + CO2 → HCO3¯
2OH¯ + CO2 → CO32− + H2O
* Với dung dịch muối :


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
xanh lam
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

{

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
keo trắng
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
tan
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O + CO2
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

* Chú ý : - Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan : Al, Al2O3 , Al(OH)3
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2


/

2NaOH + Al 2O3 → 2NaAlO2 + H2O /

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
- Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit
tương ứng của chúng
* Tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen:
Si + 2OH¯ + H2O → SiO32¯ + 2H2
C + NaOHnóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2↑
4Ptrắng + 3NaOH + 3H2O → PH3 ↑ + 3NaH2PO2
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
3Cl2 + 6NaOH → NaCl + NaClO3 + 3H2O
2. Ứng dụng:


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

Sản xuất xà phòng, giấy, tơ nhân tạo, tinh dầu thực vật và các sản phẩm chưng cất dầu
mỏ, chế phẩm nhuộm và dược phẩm nhuộm, làm khô khí và là thuốc thử rất thông dụng
trong phòng thí nghiệm.
3.Điều chế:
- Nếu cần một lượng nhỏ, rất tinh khiết, người ta cho kim loại kiềm tác dụng với nước:
Na + H2O → NaOH + ½ H2
- Trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng
ngăn.
2NaCl + H2O

dpdd (mnx)


→ 2NaOH + H2 +

Cl2

II. NATRI HIDROCACBONAT VÀ NATRI CACBONAT(NaHCO3, Na2CO3 ):

-Tính tan
trong H2O
- Nhiệt phân
- Với bazơ

- Với axit

Natri hidro cacbonat :
NaHCO3

Natri cacbonat : Na2CO3

Tinh thể màu trắng , ít tan

Natricacbonat (hay soda) là chất bột màu
trắng , hút ẩm và tonc = 851oC, Dễ tan trong
nước và tỏa nhiều nhiệt.

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 +
H2 O

Không bị nhiệt phân

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 +

H2 O

Không phản ứng

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2
+ H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

⇒ ion HCO 3− lưỡng tính.

- Thuỷ phân

d2 có tính kiềm yếu

HCO 3 + H2O € H2CO3 +

OHpH > 7 (không làm đổi màu quỳ

d2 có tính kiềm mạnh
2−

CO 3 + H2O





HCO 3 + OH



HCO 3 + H2O € H2CO3 + OH-




GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

tím)

- Ứng dụng

- NaHCO3 được dùng trong y
khoa chữa bệnh dạ dày và ruột
do thừa axit, khó tiêu, chữa
chứng nôn mữa , giải độc axit.
- Trong công nghiệp thực phẩm
làm bột nở gây xốp cho các loại
bánh

- Điều chế

Na2CO3 + CO2 + H2O →
2NaHCO3

pH > 7 ( Làm quỳ tím hóa
xanh)
- Nguyên liệu trong Công nghiệp sản xuất
thủy tinh, xà phòng , giấy dệt và điều chế
muối kháC.

- Tẩy sạch vết mỡ bám trên chi tiết máy
trước khi sơn , tráng kim loại.
- Công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa
NaCl + CO2 + NH3 + H2 € NaHCO3 +
NH4Cl
t
2NaHCO3 
→ Na2CO3 + CO2 + H2O
o

III. NATRI CLORUA (NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên:
- NaCl là hợp chất rất phổ biến trong thiên nhiên. Nó có trong nước biển (khoảng 3% về
khối lượng), nước của hồ nước mặn và trong khoáng vật halit (gọi là muối mỏ). Những
mỏ muối lớn có lớp muối dày tới hàng trăm, hàng ngàn mét.
- Người ta thường khai tác muối từ mỏ bằng phương pháp ngầm, nghĩa là qua các lỗ
khoan dùng nước hòa tan muối ngầm ở dưới lòng đất rồi bơm dung dịch lên để kết tinh
muối ăn.
- Cô đặc nước biển bằng cách đun nóng hoặc phơi nắng tự nhiên, người ta có thể kết tinh
muối ăn.
2. Tính chất:
* Tính chất vật lí:
- Là hợp chất ion có dạng mạng lưới lập phương tâm diện. Tinh thể NaCl không có màu
và hoàn toàn trong suốt.
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, tonc= 800oC, tos= 1454oC.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

- Dễ tan trong nước và độ tan không biến đổi nhiều theo nhiệt độ nên không dễ tinh chế

bằng cách kết tinh lại.
- Độ tan của NaCl ở trong nước giảm xuống khi có mặt NaOH, HCl, MgCl 2, CaCl2, …
Lợi dụng tính chất này người ta sục khí HCl vào dung dịch muối ăn bão hòa để điều chế
NaCl tinh khiết.
* Tính chất hóa học:
- Khác với các muối khác, NaCl không phản ứng với kim loại, axit, bazơ ở điều kiện
thường. Tuy nhiên, NaCl vẫn phản ứng với một muối:
NaCl + AgNO3

NaNO3 + AgCl↓

- Ở trạng thái rắn, NaCl phản ứng với H2SO4 đậm đặc (phản ứng sản xuất HCl, nhưng
hiện nay rất ít dùng vì phương pháp tạo ra nhiều khí độc hại, gây nguy hiểm tới hệ sinh
thái, ô nhiễm môi trường).
NaCl + H2SO4 →

NaHSO4 + HCl

2NaCl + H2SO4 →

Na2SO4 + 2HCl

- Điện phân dung dịch NaCl:
dpdd (mnx)
2NaCl + 2H2O 
→ 2NaOH + H2 + Cl2

3. Ứng dụng: Là nguyên liệu để điều chế Na, Cl2, HCl, NaOH và hầu hết các hợp chất
quan trọng khác của natri. Ngoài ra, NaCl còn được dùng nhiều trong các ngành công
nghiệp như thực phẩm (muối ăn…), nhuộm, thuộc da và luyện kim.



GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

Bài 25

KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT
QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM

I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức










HS biết:
Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm.
Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm và một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.
HS hiểu:
Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).
Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim).
Trạng thái tự nhiên của NaCl.
Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy).
Tính chất hoá học của một số hợp chất : NaOH (kiềm mạnh) ; NaHCO 3 (lưỡng tính, phân huỷ bởi

nhiệt) ; Na2CO3 (muối của axit yếu) ; KNO3 (tính oxi hoá mạnh khi đun nóng).

2. Kĩ năng




Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất
kim loại kiềm.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.
Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất
của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng.



HS cần phải có thái độ tích cực trong học tập, nhận thức đúng đắn về kiến thức đã được học.



GV:




3. Thái độ tình cảm

II – CHUẨN BỊ




Giáo án bài giảng lên lớp.
Bảng tuần hoàn, bảng phụ ghi một số tính chất vật lí của kim loại kiềm.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12





HS:

Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
Hoá chất: Na kim loại, bình khí O2 và bình khí Cl2, nước, dao, NaOH dạng viên,…


Xem bài trước khi tới lớp, nắm được nội dung sẽ học.

III – PHƯƠNG PHÁP




Đàm thoại gợi mở.
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
Trực quan: Sử dụng bảng tuần hoàn, một số hình ảnh về kim loại kiềm cũng như hợp chất của
nó, sơ đồ thùng điện phân NaCl nóng chẩy điều chế natri.

IV – CÁC BƯỚC THỰC HIỆN

1/ Ổn định lớp: Kiễm tra sĩ số, nắm tình hình lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra bài cũ
3/ Học bài mới:
a. Vào bài: Dẫn dắt gợi ý nêu vấn đề vào bài.
b. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA

NỘI DUNG BAI HỌC

HS

A. KIM LOẠI KIỀM
HOẠT ĐỘNG 1

I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Yêu cầu HS dựa vào bảng
tuần hoàn hãy cho biết vị trí
của kim loại kiềm và cấu
hình electron lớp ngoài cùng
của kim lọa kiềm?

Dựa vào BTH trả lời.

Kim loại kiềm thuộc nhóm IA.
Gồm các nguyên tố: liti (Li), natri (Na),
kali (K), rubiđi (Rb), và franxi (Fr).


Cấu hình electron nguyên tử:
Li: [He]2s1
Na: [Ne]3s1
K:
1
1
[Ar]4s
Rb: [Kr]5s Cs: [Xe]6s1

Franxi là nguyên tố phóng
xạ, không có đồng vị bền,
chúng ta không tìm hiểu
trong nọi dung này.
HOẠT ĐỘNG 2

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
GV: Dựa vào SGK hãy cho
biết tính chất vật lí của kim
loại kiềm?

HS: Các kim loại kiềm
Có màu tráng bạc
Có ánh kim.

- Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn
điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt
độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ

cứng thấp.

Dẫn điện tốt.
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
độ sôi thấp.
Khối lượng riêng nhỏ.
Độ cứng thấp.

GV dùng dao cắt một mẫu
nhỏ kim loại Na.
GV yêu cầu HS dựa vào
SGK hãy giải thích các
nguyên nhân gây nên
những tính chất vật lí
chung của các kim loại
kiềm?

HS quan sát bề mặt của
kim loại Na sau khi cắt và
nhận xét về tính cứng của
kim loại Na.

- Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu
trúc mạng tinh thể lập phương tâm
khối, cấu trúc tương đối rỗng. Mặt
khác, trong tinh thể các nguyên tử và
ion liên kết với nhau bằng liên kết kim
loại yếu.

HS dựa vào bảng phụ để

biết thêm quy luật biến đổi
tính chất vật lí của kim loại
kiềm.

HOẠT ĐỘNG 3

III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
GV: Dựa vào cấu hình
electron nguyên tử và cấu
tạo mạng tinh thể của kim
loại kiềm, em hãy dự đoán
tính chất hoá học chung của
các kim loại kiềm?

HS: Kim loại kiềm có 1e lớp
ngoài cùng nên có khả năng
nhường 1e để trở thành
ion dương do đó kim loại
kiềm có tính khử rất mạnh.
Như:

Trong các hợp chất, các kim loại kiềm
có số oxi hoá +1.

1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với phi
kim
a. Tác dụng với oxi
• Tác dụng với axit
 Natri cháy trong không khí

• Tác dụng với nước
khô tạo ra natri peoxit.
HS quan sát hiện tượng xảy
2Na + O2 → Na2O2
ra. Viết PTHH của phản
(natri peoxit)
ứng. Nhận xét về mức độ
 Natri cháy trong không khí
phản ứng của các kim loại
khô ở nhiệt độ thường tạo ra
kiềm.


GV biểu diễn các thí nghiệm:
Na + O2; K + Cl2; Na + HCl.

Các nguyên tử kim loại kiềm có năng
lượng ion hoá nhỏ, vì vậy kim loại
kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử
tăng dần từ Li → Cs.
M → M+ + 1e


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
natri oxit.
4Na + O2 → 2Na2O
(natri oxit)

b. Tác dụng với clo
2K + Cl2 → 2KCl


2. Tác dụng với axit
Tất cả các kim loại kiềm đều nổ khi
tiếp xúc với axit và phản ứng xảy ra
rất mãnh liệt.
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

3. Tác dụng với nước
Kim loại kiềm khử nước dễ dàng ở
nhiệt độ thường, giải phóng khí
hiđro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2

 Để bảo vệ kim loại kiềm người ta
ngâm kim loại kiềm trong dầu
hoả.

HOẠT ĐỘNG 4

III - ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứng dụng:
GV: Dựa vào SGK hãy nêu
những ứng dụng của kim
loại kiềm?

1. Ứng dụng:
Dùng chế tạo hợp kim có
nhiệt độ ngoài cùng thấp.
Hợp kim Li – Al siêu nhẹ,
được dùng trong kĩ thuật

hàng không.
Cs được dùng làm tế bào
quang điện.

2. Trạng thái tự nhiên
Xem SGK

2. Trạng thái tự nhiên
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK.

1. Ứng dụng:
- Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ
ngoài cùng thấp.
Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở
nhiệt độ 700C dùng làm chất trao đổi
nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
- Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được
dùng trong kĩ thuật hàng không.
- Cs được dùng làm tế bào quang
điện.
2. Trạng thái tự nhiên
Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước
biển), một số hợp chất của kim loại
kiềm ở dạng silicat và aluminat có ở
trong đất.
3. Điều chế:
Khử ion của kim loại kiềm trong hợp
chất bằng cách điện phân nóng chảy
hợp chất của chúng.



GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
Thí dụ:
3. Điều chế:
GV ? Em hãy cho biết để
điều chế kim loại kiềm ta
có thể sử dụng phương
pháp nào ?

3. Điều chế:

GV dùng tranh vẽ hướng dẫn
HS nghiên cứu sơ đồ thiết bị
điện phân NaCl nóng chảy
trong công nghiệp.

2NaCl

ñpnc

2Na + Cl2

Dựa vào SGK kết hợp
hướng dẫn của GV trả lời
và viết phương trình hóa
học.

B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
HOẠT ĐỘNG 1


I – NATRI HIĐROXIT
1. TÍNH CHÁT
GV cho HS quan sát một
mẫu NaOH dưới dạng viên
và nghiên cứu tính tan, tính
hút ẩm của nó.
Giải thích các trường hợp
xảy ra phản ứng cho muối
axít, trung hoà hoặc cả hai.

HS viết PTHH dạng phân
tử và ion rút gọn của các
phản ứng minh hoạ cho
tính chất của NaOH

a. Tính chất vật lí:
- Chất rắn, không màu, dễ nóng chảy
(tnc = 3220C), hút ẩm mạnh (dễ chảy
rữa), tan nhiều trong nước.
- Khi tan trong nước, NaOH phân li
hoàn toàn thành ion:
NaOH → Na+ + OHb. Tính chất hoá học
 Tác dụng với axit
HCl + NaOH → NaCl + H2O
H+ + OH- → H2O
 Tác dụng với oxit axit
NaOH + CO2 → NaHCO3
(nNaOH : nCO2 = 1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3
(nNaOH : nCO2 = 2)

 Tác dụng với dung dịch muối
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ +
Na2SO4
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 ↓

2. ỨNG DỤNG
Yêu cầu HS tìm hiểu SGK. HS nghiên cứu SKG để
Nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ
biết những ứng dụng quan nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong
trọng của NaOH.
công nghiệp luyện nhôm và dùng
trong công nghiệp chế biến dầu mỏ.
HOẠT ĐỘNG 2

II – NATRI HIĐROCACBONAT


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
1. TÍNH CHẤT
Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK để biết những tính
chất vật lí của NaHCO3.

Xem SGK

Dựa vào SGK hãy cho biết
tính chất hóa học của
Nêu tính chất hóa học của
NaHCO3.
NaHCO3 và viết phương

trình hóa học.

1.Tính chất vật lí:
Chất rắn, màu trắng, ít tan trong
nước.
2. Tính chất hoá học
a. Phản ứng phân huỷ
2NaHCO3

t0

Na2CO3 + CO2 + H2O

b. NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính
+ Tác dụng với axit
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 +
H2O
+ Tác dụng với bazơ
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

2. ỨNG DỤNG
Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK.

Xem SGK

Dùng trong công nghiệp dược phẩm
(chế thuốc đau dạ dày,…) và công
nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…)


HOẠT ĐỘNG 3

III – NATRI CACBONAT
1. TÍNH CHẤT
Yêu cầu HS dựa vào SGK
cho biết tính chất vật lí của
Na2CO3?

Trả lời dựa vào SGK.

Cho biết tính chất hóa học
của Na2CO3?
HS dẫn ra những phản ứng
hoá học minh hoạ cho tính
chất của Na2CO3.
GV giới thiệu cho HS biết
môi trường của muối
Na2CO3

+ Phản ứng với axit.
+ Phản ứng với kiềm.
+ Phản ứng với muối.
Mỗi phản ứng viết
phương trình minh họa.

1.Tính chất vật lí:
Chất rắn màu trắng, tan nhiều trong
nước. Ở nhiệt độ thường tồn tại dưới
dạng muối ngậm nước
Na2CO3.10H2O, ở nhiệt độ cao muối

này mất dần nước trở thành Na2CO3
khan, nóng chảy ở 8500C
2.Tính chất hoá học
 Phản ứng với axit.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ +
H2O
 Phản ứng với kiềm.
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ +
2NaOH
 Phản ứng với muối.
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ +
2NaCl
 Muối cacbonat của kim loại


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
kiềm trong dung dịch nước
cho môi trường kiềm.
Yêu cầu HS xem SGK.

2. ỨNG DỤNG
Đọc SGK.
Là hoá chất quan trọng trong công
nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm
nhuộm, giấy, sợi,…
HOẠT ĐỘNG 4

IV – KALI NITRAT
Cho biết tính chất vật lí
của KNO3?


1. TÍNH CHẤT
HS nghiên cứu SGK để
1.Tính chất vật lí:
biết những tính chất vật lí Là những tinh thể không màu, bền
của KNO3.
trong không khí, tan nhiều trong
nước.

Em có nhận xét gì về sản
phẩm của phản ứng phân
huỷ KNO3 ?

2.Tính chất hoá học:
Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao
2KNO3

t0

2KNO2 + O2

2. ỨNG DỤNG
Ứng dụng thuốc nổ của
KNO3 dựa trên tính chất
nào của muối KNO3?

Dựa vào SGK trả lời.

Dùng làm phân bón (phân đạm, phân
kali) và chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ

thông thường (thuốc súng) là hỗn hợp
68%KNO3, 15%S và 17%C (than)
 Phản ứng cháy của thuốc súng:
2KNO3 + 3C + S

t0

N2 + 3CO2 + K2S

V – CỦNG CỐ BÀI
GV yêu cầu HS nhắc lại vị trí và cấu hình electron nguyên tử của kim loại kiềm, tính chất vật lí, tính chất
hóa học, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế của kim loại kiềm.
Cho biết tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.

VI – DẶN DÒ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ
Yêu cầu HS về nhà:
Xem trước bài 26 “KIM LOẠI KIỀM THỔVÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀMTHỔ” bắt đầu từ
trang 112.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5,6,7,8 trang 111 SGK.


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
BÀI 25 :

KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1/ Kiến thức :

HS biết :
-Vị trí , cấu tạo nguyên tử , tính chất của kim loại kiềm .
-Tính chất và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.
-Nguyên tắc và phương pháp điều chế kim loại kiềm.
HS hiểu :
Nguyên nhân của tính khử rất mạnh của kim loại kiềm.
2/ Kĩ năng :
-Làm một số thí nghiệm đơn giản về kim loại kiềm.
-Giải bài tập về kim loại kiềm.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng tuần hoàn , bảng phụ ghi một số hằng số vật lí của kim loại kiềm.
-Dụng cụ, hoá chất : Natri kim loại , bình khí O2 và bình khí Cl2 ( điều chế trước ), lọ đựng NaOH rắn ,
cốc thuỷ tinh , nước , dao , muối sắt.
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1/ ổn định lớp :
2/ Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:

Nội dung
A/ KIM LOẠI KIỀM :

Tìm hiểu vị trí của kim loại kiềm

I/ Vị trí trong HTTH cấu hình electron nguyên tử :

Dùng bảng tuần hoàn cho HS tự tìm hiểu vị trí của
nhóm IA và cấu hình electron nguyên tử của các
nguyên tố nhóm IA , rút ra kết luận (dự đoán ) về
tính chất hoá học đặc trưng .


Thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn

Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất vật lí của kim loại

Gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.
II/ Tính chất vật liù:


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
kiềm

Màu trắng bạc có ánh kim ,dẫn điện tốt.

-Dùng bảng phụ ‘một số hằng số vật lí quan trọng
của kim loại kiềm ‘để cho HS nghiên cứu , rút ra
nhận xét về quy luật biến đổi tính chất vật lí .

Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

Hoạt động 3 :

Độ cứng thấp.

Tìm hiểu tính chất hoá học của kim loại kiềm

III/ Tính chất hoá học:

-Yêu cầu HS dựa vào cấu tạo nguyên tử và cấu tạo
mạng tinh thể dự đoán tính chất .


Bán kính nguyên tử lớn. Số electron ngoài cùng

-Biểu diễn thí nghiệm minh hoạ tính chất hoá học
của kim loại kiềm bằng các phản ứng hoá học của
natri với các chất .

M → M+ + 1e

(yêu cầu HS viết PTHH)

1/ Tác dụng với phi kim:

Na tác dụng với clo.

2Na + Cl2

Na tác dụng với oxi .

2Na + ½ O2 → Na2O

Na tác dụng với H2O.

2/ Tác dụng với axit:

Khối lượng riêng nhỏ.

ít.=>Kim loại kiềm là chất khử mạnh nhất .

Trong hợp chất , các kim loại kiềm có số oxi hoá +1


→ 2NaCl

Na + HCl → NaCl + ½ H2
2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2
3/ Tác dụng với nước :
2Na + 2H2O → 2NaOH
Hoạt động 4:
Tìm hiểu về ứng dụng và điều chế.
Ưùng dụng : Hs tự nghiên cứu SGK

+

H2

Chú ý : để bảo quản người ta ngâm các kim loại
kiềm trong dầu hoả.
IV/ ứng dụng trạng thái tự nhiên và điều chế:
1/ ứng dụng:
Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
Cs chế tạo tế bào quang điện.
2/ trạng thái tự nhiên:
Các kim loại kiềm không có ở dạng đơn chất mà
chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.


×