Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ KIỂM TRA tài CHÍNH TIỀN tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.58 KB, 5 trang )

ĐỀ KIỂM TRA TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
***
1.
a.
b.
c.
d.
2.
a.
b.
c.
d.
3.
a.
b.
c.
d.
4.
a.
b.
c.
d.
5.
a.
b.
c.
d.
6.
a.
b.
c.


d.
7.
a.
b.
c.
d.
8.
a.
b.
c.
d.
9.
a.

NHTW là ngân hàng của chính phủ vì
Là ngân hàng thuộc sỡ hữu của chính phủ,phát hành trái phiếu để tăng vốn cho NHTM, bảo
quản dự trữ quốc gia về ngoại hối,các chứng từ có giá.
Là cơ quan quản lí về mặt nhà nước các hoạt động của hệ thống ngân hàng bằng pháp
luật,thay mặt nhà nước trong quan hệ nước ngoài trên lĩnh vực tiền tệ,tín dụng và ngân hàng,
có trách nhiệm với ngân hàng nhà nước.
Là cơ quan quản lí về mặt nhà nước các hoạt động của hệ thống ngân hàng bằng pháp luật là
cơ quan quản lí kho bạc nhà nước.
Cả a và c đều đúng
Hai trong số công cụ điều tiết gian tiếp mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ:
Hai mức tín dụng và dự trữ bắt buộc
Khung “lãi suất tối thiểu về tiền gửi-lãi suất tối đa về tiền vay” và chính sách tái chiết khấu
Nghiệp vụ thị trường mở
Hạn mức tín dụng và chính sách tái chiết khấu
NHTW thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua cơ chế:
Yêu cầu NH trung gian mua các giấy tờ có giá

Cơ chế thị trường
Yêu cầu NH trung gian bán các giấy tờ có giá
Cả a và c đúng
Nghiệp vụ thị trường mở được hiểu theo định nghĩa nào?
Là hoạt động giảm dự trữ (R) của hệ thống ngân hàng
Là việc NHTW quản lí việc mua ,bán chứng khoán của NHTM trên thị trường tiền tệ
Là hoạt động mua bán giấy tờ có giá của NHTW trên thị trường tiền tệ
Là cơ chế tác động trực tiếp tơi lãi suât kinh doanh của hệ thống NHTM
Những khoản chi nào dưới đây của ngân sách nhà nước là chỉ cho đầu tư phát triển
kinh tế xã hội:
CHi hổ trợ vốn cho doanh nghiệp nhà nước và đầu tự vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế
Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em
Chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường
a,b,c đều đúng
Tiền dự trữ của các NHTM được giữ tại
Chính NHTM đó
Ngân hàng trung ương
Kho bạc nhà nước
a ,b ,c đều đúng
Lý do khiến cho sự phá sản NH được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế
Các cuộc phá sản ngân hàng làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế
Một ngân hang phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt cac NH khác
Một số lượng nhất định các doanh nghiệp và công chúng bị thiệt hại
Tất cả các ý kiến trên đều sai
Nghiệp vụ chính của NHTG là:
Đầu tư vào chúng khoán chính phủ
Cho công chúng vay
Nhận tiền gửi,tiền chờ thanh toán của công chúng
Cả a b c đúng
NHTW cho các NHTG vay với tư cách là người

Kinh doanh tiền


b.
c.
d.
10.
a.
b.
c.
d.
11.
a.
b.
c.
d.
12.
a.
b.
c.
d.
13.
a.
b.
c.
d.
14.
a.
b.
c.

d.
15.
a.
b.
c.
d.
16.
a.
b.
c.
d.
17.
a.
b.
c.
d.
18.

Cứu cánh cuối cùng
Điều hành NHTG
Cả a b c đều sai
Tìm câu sai trong các câu sau:
NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung chủ yếu và
thường xuyên là nhận tiền gửi,sử dụng tiền này để cung cấp tín dụng,cung cấp dịch vụ thanh
toán.
NHTW hoạt động kinh doanh tiền tệ vì mục tiêu lợi nhuận.
Chức năng của NHTM trong nền kinh tế thị trường là trung gian tín dụng,trung gian thanh
toán
NHTW ( Ngân hàng nhà nước Việt nam) là NHTW trực thuộc chính phủ.
Qua các kênh cung ứng tiền,NHTW sẽ trực tiếp cung cấp một lượng tiền giấy và tiền

kim loại vào lưu thông,được gọi là:
Tiền cơ sở
Tiền tín dụng
Tiền mặt
Tiền dự trữ
Cơ số tiền tệ (MB: Monetary Base) phụ thuộc vào các yếu tố
Lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc,khả năng cho vay của các NHTM
Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của các NHTM
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc,tỷ lệ dự trữ vượt quá và lượng tiền mặt lưu thông
Mục tiêu mở rộng cung tiền tệ của NHTM
Khi các NHTM tăng tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D: Excess rves) Để đảm bảo khả năng
thanh toán,số nhân tiền tệ (m) sẽ thay đổi như thế nào?( giả định các yếu tố khác không
đổi)
Tăng
Giảm
Giảm không đáng kể
Không thay đổi
Mức cung tiền tệ trong nền kinh tế sẽ phụ thuộc vào:
Cơ số tiền
Tiền cơ bản và số nhân tiền tệ
Lượng tiền cung ứng
Cả b và c đúng
Giả định các yếu tố khác không đổi,khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc,số nhân tiền
tệ sẽ:
Giảm
Tăng
Không xác định được
Không thay đổi
Mức cung tiền sẽ tăng lên khi
Tiền dự trữ của các NHTM tăng

NHTW phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông
Nhu cầu vốn đầu tư trong nền kinh tế tăng
Tất cả các trường hợp trên
Lượng tiền cung ứng thay đổi ngược chiều với sự thay đổi các nhân tố
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (r)
Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi (C/D)
Tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D)
Cả a và c đều đúng
Lượng tiền cung ứng tương quan thuận với sự thay đổi


a.
b.
c.
d.
19.
a.
b.
c.
d.
20.
a.
b.
c.
d.
21.
a.
b.
c.
d.

22.
a.
b.
c.
d.
23.
a.
b.
c.
d.
24.
a.
b.
c.
d.
25.
a.
b.
c.
d.
26.
a.
b.
c.
d.
27.
a.
b.
c.


Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (r)
Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi (C/D)
Tiền cơ sở (MB)
Tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D)
Tiền qua ngân hàng là
Tiền do các NHTM tạo ra nhằm đáp ứng yêu cầu thanh toán của khách hàng
Tiền do các NHTM tạo ra
Tiền do các NHTM tạo ra thông qua hoạt động tín dụng kết hợp với thanh toán không dùng
tiền mặt.
Không phải 3 câu trên
Nhân tố đặc trưng ảnh hưởng tới nhu cầu tiền dự phòng là
Thu nhập thực tế,lợi tức dự tính của nắm giữ tài sản khác.
Lợi tức kì vọng ; lạm phát dự tính
Điều kiện vĩ mô của nền kinh tế
Tính thanh khoản,thu nhập thực tế
Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng
Các loại lãi suất thương thay đổi cùng chiều
Trên thị trương có nhiều lãi suất khác nhau
Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn
Tất cả các câu trên đều đúng
Lãi suất thực có nghĩa là
Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế
Là lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu
Là lãi suất danh nghĩa sau khi loại bỏ tỷ lệ lạm phát
Là lãi suất sàn
Khi lãi suất giảm,trong điều kiện ở VN,bạn sẽ:
Mua ngoại tệ và vàng để dự trữ
Bán trái phiếu Chính phủ và đầu tư vào các doanh nghiệp
Bán trái phiếu chính phủ và gửi tiền ra nước ngoài với lãi suất cao hơn
Tăng đầu tư vào đất đai hay các bất động sản khác

Lãi suất của Ngân hàng nhà nước công bố làm cơ sở của các NHTM và các tổ chức tín
dụng ấn định lãi suất kinh doanh thì được gọi là
Lãi suất sàn
Lãi suất trần
Lãi suất cơ bản
Lãi suất tái chiết khấu
Lãi suất trên thị trường cao thì:
Cầu tiền tệ giảm
Khuyến khích tiêu dùng
Khuyến khích tiết kiệm
Cả a ,c đúng
Khi lạm phát có xu hướng giảm thì chi phí thực của việc vay tiền....Nhu cầu vốn
vay....lãi suất có xu hướng.....
Tăng,giảm,tăng,
Tăng ,giảm,giảm
Tăng, tăng,giảm
Giảm,giảm,tăng
Lãi suất liên NH được hinh thành dựa trên
Quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa NHTW và NHTM
Quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa NHTW và các tổ chức kinh tế
Quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa NHTM và các tổ chức kinh tế


d.
28.
a.
b.
c.
d.
29.

a.
b.
c.
d.
30.
a.
b.
c.
d.
31.
a.
b.
c.
d.
32.
a.
b.
c.
d.
33.
a.
b.
c.
d.
34.
a.
b.
c.
d.
35.

a.
b.
c.
d.
36.
a.
b.
c.
d.
37.
a.
b.

Quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa NHTM
Tất cả mọi người đều bị thiệt hại khi lãi suất tăng cao
Đúng, nhất là các NHTM
Sai,vì các NHTM sẽ luôn có lợi do thu nhập từ lãi suất cho vay
Một số người có lợi,một số người bị thiệt hại
Tất cả nhận định đều sai
Tỷ lệ lạm phát trong nền kinh tế 115%.Điều nào dưới đây đúng?
Lãi suất danh nghĩa nhỏ hơn lãi suất thực tế
Lãi suất danh nghĩa lớn hơn lãi suất thực tế
Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế
Không đáp án đúng
Để có thể ổn định lãi suất ở một mức độ nhất định, sự tăng lên trong cầu tiền tệ dẫn đến
sự tăng lên cùng tốc độ của cung tiền tệ bởi vì
Lãi suấ phụ thuộc vào cung tiền tệ
Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và cùng chiều lãi suất
Cung và cầu tiền tệ luôn biến động ngược chiều nhau và cùng chiều lãi suất
Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều nhau và ngược chiều lãi suất

Lúc đầu nghề kinh doanh tiền tệ do..........đứng ra tổ chức
Nhà thờ và tư nhân
Tư nhân
Nhà nước
Cả 3 câu trên đều đúng
Nguồn gốc ra đời của tiền tệ
Sự ra đời của sản xuất và trao đổi hàng hóa
Sự ra đời của nhà nước
Sự ra đời và phát triển của phân công lao động xã hội
Khi nền sản xuất và trao đổi hàng hóa phát triển đến một trình độ nhất định.
Theo qua điểm hiện đại tiền có thể là
Hàng hóa
Tiền bạc,vàng
Kim loại thông thường
Tất cả phương án trên đều đúng
Tiền giấy xuất hiện đầu tiên ở nước nào?
Nhật Bản
Anh
Trung Quốc
Mỹ
Tiền giấy xuất hiện đầu tiên ở VN khi nào?
Thời kì Pháp thuộc
Thời Lí
Thời Trần
Thời nhà Hồ
Hiện tượng “phi vật chất thước đo giá trị’’ là:
Khi người ta có thể ước lượng tương đối chính xác giá trị của hàng hóa mà không cần có
thước đo
Khi người ta trao đỏi hàng hóa trực tiếp
Khi người ta sử dụng tiền giấy để đo lường giá trị

Khi người ta sử dụng tiền mặt để đo lường giá trị hàng hóa
Vì sao tiền vàng có thể trở thành một thước đo giá trị?
Vì tiền vàng được mọi người thừa nhận giá trị mặc dù không có giá trị thực
Vì tiền vàng cũng là một hàng hóa và kết tinh hao phí lao động xã hội trong đó


c.
d.
38.
a.
b.
c.
d.
39.
a.
b.
c.
d.
40.
a.
b.
c.
d.

Vì tiền vàng có tính đồng nhất và dễ chia nhỏ
Vì tiền vàng quí hiếm
Tiền nào sau đây có tính thanh khoản cao?
M1
M2
M3

M4 (L)
Chế độ tiền tệ sau thế chiến thứ II là:
Chế độ bản vị bảng Anh
Chế độ bản vị kép
Chế độ đơn bản vị
Chế độ bản vị USD
Vàng bạc cùng làm bản vị là chế độ tiền tệ
Bản vị vàng
Bản vị USD
Bản vị bạc
Bản vị hỗn hợp bạc và vàng

ĐÁP ÁN
1b
11a
21c
31a

2C
12c
22c
32d

3b
13b
23d
33d

4c
14b

24c
34c

5d
15a
25a
35d

6b
16d
26b
36a

7b
17d
27d
37b

8d
18c
28c
38a

9b
19c
29d
39d

10b
20c

30a
40d



×