Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh rượu đế Gò Đen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 23 trang )

MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ.

CHƯƠNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................

Để hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn,

1.1 Giới thiệu vấn đề nghiên cứu………………………………………………........1

giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và đơn vị. Tác giả xin trân trọng

1.2 Mục tiêu nghiên cứu…………………………………………..............................2

gửi lời cám ơn đến:

1.2.1. Mục tiêu tổng quát…………………………………………….............2

- TS. Trần Tiến Khai, giảng viên Khoa Kinh tế phát triển trường
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn tác giả trong
quá trình thực hiện luận văn.
- Tập thể viên chức, giáo viên Khoa Kinh tế phát triển.
- Tập thể viên chức, giáo viên Khoa Sau Đại học.
Tác giả xin chân thành cảm ơn:

1.2.2. Mục tiêu cụ thể…………………………………………………..........2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu………………………………………………………….......2
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu chính…………………………...............................2
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu cụ thể……………………………………..............2
1.4 Giả thiết nghiên cứu……………………………………………………..............3

- Lãnh đạo Sở Công Thương Long An.



1.4.1 Các nhân tố bên trong của các cơ sở SX rượu thủ cơng khu vực Gị Đen

- Các hộ sản xuất-kinh doanh rượu ở khu vực Gò đen.

ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của nghề thủ công truyền thống

- Cục Thống kê tỉnh Long An.

này...............................................................................................................................3

- Các anh, chị Lớp Cao học Kinh tế phát triển (Fulbright)- Khoá 3
Đã tạo điều kiện cho tác giả thu thập dữ liệu và đóng góp nhiều ý
kiến quý báu để tác giả hồn thành luận văn. Vì kiến thức và thời gian có

1.4.2 Các nhân tố bên ngồi tác động đến sự phát triển của nghề thủ công truyền
thống này..........................................................................................................3
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………..………….......3

hạn nên đề tài khơng tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được

1.5.1 Đối tượng nghiên cứu…………………………………….....................3

những đóng góp của mọi người để đề tài hoàn thiện hơn.

1.5.2 Phạm vi nghiên cứu………………………………………….................4

T.p Hồ Chí Minh, ngày tháng 6 năm 2010
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


1.6 Cấu trúc của báo cáo, nội dung cơ bản của các chương……………...................4
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN.........................................6
2.1 Cơ sở lý thuyết......................................................................................................6
2.1.1 Lý thuyết về thay đổi cơ cấu kinh tế.......................................................6

Huỳnh Thị Thuý

2.1.2 Hệ thống các khái niệm về ngành nghề TTCN ......................................8
2.1.3 Vai trò của ngành nghề TTCN................................................................9
2.2 Tổng quan kinh nghiệm phát triển ngành nghề nơng thơn.................................10
2.2.1 Ngồi nước............................................................................................10
2.2.2 Trong nước............................................................................................12

CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................18
3.1 Phương pháp tiếp cận..........................................................................................18

4.3 Đánh giá các nhân tố bên trong ..........................................................................43
4.3.1 Phân tích chi phí- doanh thu.......................................................................43

3.1.1Tiếp cận hệ thống...................................................................................18

4.3.2. Đánh giá hiệu quả sản xuất- kinh doanh..............................................48

3.1.2 Tiếp cận trong – ngoài..........................................................................18

4.3.3 Các nhân tố khác...................................................................................50

3.2 Khung phân tích..................................................................................................18

4.4 Hiệu quả và vai trị của nghề sản xuất rượu thủ cơng khu vực Gị Đen .............55


3.3 Các chỉ tiêu quan sát, phân tích...........................................................................19

4.4.1 Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế........................................................55

3.4 Phương pháp lấy mẫu..........................................................................................20

4.4.2 Giải quyết việc làm và tăng thu nhập....................................................55

3.4.1 Mô tả mẫu.............................................................................................20

4.4.3 Hỗ trợ phát triển các dịch vụ du lịch.....................................................56

3.4.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................21

4.5 Phân tích SWOT đối với nghề sản xuất rượu Gị Đen........................................55

3.4.3 Phương pháp thu thập thơng tin sơ cấp.................................................21

4.5.1 Điểm mạnh............................................................................................56

3.5 Dữ liệu thứ cấp và phương pháp thu thập thông tin............................................21

4.5.2 Điểm yếu...............................................................................................56

3.5.1 Dữ liệu thứ cấp......................................................................................21

4.5.3 Cơ hội....................................................................................................56

3.5.2 Phương pháp thu thập thông tin............................................................21


4.5.4 Thách thức.............................................................................................57

3.6 Phương pháp phân tích........................................................................................22

4.6 Kết luận chương..................................................................................................57

3.7 Cơng cụ phân tích...............................................................................................22

CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH........................................59

CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................23

5.1 Kết luận về phương pháp nghiên cứu.................................................................59

4.1 Tổng quan về nghề sản xuất rượu đế Gò Đen.....................................................23

5.2 Kết luận về các phát hiện của đề tài....................................................................60

4.1.1 Khái quát về lịch sử địa danh Gò Đen..................................................23

5.3 Đề xuất các khuyến nghị.....................................................................................61

4.1.2 Điều kiện tự nhiên.................................................................................24

5.3.1 Các nghiên cứu tiếp theo.......................................................................61

4.1.3 Điều kiện xã hội...................................................................................26

5.3.2 Các gợi ý chính sách...............................................................................62


4.1.4 Quy trình sản xuất rượu........................................................................29
4.2 Đánh giá các nhân tố bên ngồi............................................................................33
4.2.1 Các chính sách của Nhà nước ..............................................................34
a. Chính sách của trung ương.........................................................................34
b. Chính sách của địa phương (tỉnh Long An)...............................................35
4.2.2 Nhu cầu được hỗ trợ của các cơ sở SX- KD rượu đế Gò đen...............36

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................68
Mục lục……………………………………………………………………………....i
Danh mục các bảng biểu…………………………………………………...……......v
Thuật ngữ viết tắt……………………………………………………………...…....vi


THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm……………………………………..25
Bảng 2. Thuế TTĐB của sản phẩm bia, rượu……………………………………........34
Bảng 3. Giá bán lẻ.....................................................................................................39
Bảng 4. Giá bán sỉ.....................................................................................................39
Bảng 5. Phân nhóm theo DT số liệu cục Thống kê và DT 06,07,08 ..................... …44
Bảng 6. DT bình quân ………………………………………….............................45
Bảng 7. DT bình quân từ hèm……………………………………………................ 45
Bảng 8. Vốn cố định …………………………………………………………............46
Bảng 9. Vốn lưu động………………………………………….......................... ....47
Bảng 10. Chi phí bình qn……………………………………………………..……..47
Bảng 11. Lợi nhuận bình qn………………………………………………...... …...48
Bảng 12. Lương bình quân/LĐ


…………………………………………...............48

Bảng 13. Lợi nhuận/DT……………………………………………..........................49
Bảng 14. Lợi nhuận/Vốn lưu động…………………………………….....................49
Bảng 15. Lợi nhuận/Vốn cố định………………………………………….................50
Bảng 16. Tỷ suất lợi nhuận thực……………………...............................................50
Bảng 17. Tương quan DT, CP, lợi nhuận và học vấn năm 2008..............................53
Khung phân tích………………………………………………………………............19
Quy trình sản xuất…………………………………………………………...…………29
Hộp 1. Dù thật hay giả rượu vẫn là chất độc……………………………………........32
Hộp 2. Hầu hết rượu thủ công đều là rượu độc…………………………………........33
Hình 1. Những bảng hiệu bán rượu đế Gị Đen dọc theo QL1.................................01
Hình 2: Cơ sở SX rượu của chị Thảo (ở ấp 2, xã Mỹ Yên, huyện Bến Lức) ............28
Hình 3: Ơng Trị SX mẻ rượu mới và kiểm tra chất lượng.......................................31

CCKT

Cơ cấu kinh tế

CNH, HĐH Cơng nghiệp hố, hiện đại hố
CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

DT


Doanh thu

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long

HTX

Hợp tác xã

KCN

Khu cơng nghiệp

KTTĐPN

Kinh tế trọng điểm phía Nam

KT

Kinh tế

KT-XH

Kinh tế- xã hội

KV

Khu vực




Lao động

LN

Lợi nhuận

OTOP

One Tambon One Product

OVOP

One Village One Product

QL 1A

Quốc lộ 1A

r

Hệ số tương quan hạng

SP

Sản phẩm

SX


Sản xuất

SX-KD

Sản xuất- kinh doanh

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TB

Trung bình

TTCN

Tiểu thủ cơng nghiệp

VSATTP

Vệ sinh an tồn thực phẩm

Hình 4: Ai biết được trong số can rượu này, can nào có nhiều thuốc rầy.................32
Hình 5: Vừa SX rượu thủ cơng vừa chăn ni..........................................................57
Bản đồ 1. Vị trí tỉnh Long An trong các tỉnh Nam bộ.
Bản đồ 2: Bản đồ hiện trạng ngành nghề nông thôn (năm 2008)
Bản đồ 3: Bản đồ quy hoạch ngành nghề nông thôn

Do hạn chế về thời gian, tác giả chỉ nghiên cứu nghề nấu rượu thủ công khu vực


CHƯƠNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Gò Đen ở xã Phước Lợi, Long Hiệp, Mỹ Yên thuộc huyện Bến Lức.

1.1 GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Long An cùng với quá trình phát triển kinh tế- xã hội (KT-XH) hơn 300 năm,
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp (TTCN) nông thơn đã hình thành và phát triển như:
nghề thủ cơng mỹ nghệ: chạm trổ gỗ mỹ nghệ; thêu ren, dệt chiếu, v.v; nghề chế biến
nông sản: bánh tráng, bún, sản xuất (SX) rượu thủ cơng,v.v; nghề TTCN: đóng tàu
xuồng, làm trống, nghề rèn, v.v.

1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến SX- KD rượu thủ công khu vực Gò Đen (xã
Phước Lợi, Mỹ Yên, Long Hiệp), huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
-

Ngành nghề TTCN đóng vai trị quan trọng trong q trình phát triển của nông
thôn Việt Nam. Ngành nghề TTCN vừa tạo việc làm, tăng thu nhập, vừa tạo dấu ấn bản
sắc văn hoá các vùng, miền qua các sản phẩm (SP) truyền thống. Với xu thế hội nhập

-

Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế- kỹ thuật- xã hội đến SX- KD
nghề nghiên cứu.

thế giới, SP TTCN ngoài yếu tố truyền thống còn phải tinh tuý, đa dạng đáp ứng tiêu

-

chuẩn của ngành, quốc gia và quốc tế.

Phân tích thực trạng hoạt động nghề SX rượu thủ cơng khu vực Gò Đen (xã
Phước Lợi, Mỹ Yên, Long Hiệp), huyện Bến Lức, tỉnh Long An.

Gợi ý một số giải pháp phát triển nghề SX rượu thủ công đáp ứng quy định
Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) và thị hiếu người tiêu

Ngành nghề TTCN của Long An như nghề dệt chiếu Long Định, nghề SX rượu

dùng để nghề này không bị mai một.

thủ công khu vực Gị Đen, nghề làm trống xã Bình Lãng (huyện Tân Trụ) v.v. tạo ra SP
giá trị cao, tinh xảo. Rượu đế Gò Đen nổi tiếng với truyền thống SX lâu đời. Hiện nay

1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

những người SX rượu thật đang lao đao vì rượu giả, rượu

1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu chính

kém chất lượng, khơng ít điểm đề bán rượu Gò Đen (dọc

-

theo Quốc lộ 1A qua huyện Bến Lức) nhưng chất lượng

Nghề truyền thống rượu đế Gò Đen đang ở trong tình trạng nào? (Phát triển,

ổn định, suy giảm).

bên trong chưa được kiểm định. Đây thực sự là thách thức
-

đối với những ai quan tâm đến thương hiệu rượu đế Gò

Các nhân tố nào ảnh hưởng đến phát triển của nghề nghiên cứu?

1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu cụ thể

Đen.
Để nghề sản xuất rượu thủ cơng khu vực Gị Đen sản
xuất kinh doanh (SX-KD) có tổ chức, khắc phục được

1

Hình 1. Những bản hiệu bán
rượu đế Gị Đen dọc theo QL1

những tồn tại cơ bản về mẫu mã, chất lượng, giá thành, thị trường tiêu thụ, v.v thì nghề
này mới phát triển ở mức độ cao hơn. Vì vậy, rất cần thiết có nghiên cứu để đánh giá
các nhân tố ảnh hưởng đến SX- KD nghề sản xuất rượu thủ cơng khu vực Gị Đen sẽ là

-

Các nhân tố bên trong của các cơ sở, hộ gia đình (gọi chung là cơ sở) SXKD ảnh hưởng đến tồn tại và phát triển nghề nghiên cứu?

-


Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến tồn tại và phát triển nghề nghiên cứu?

1.4 GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU

cơ sở khoa học tin cậy cho các cấp chính quyền hoạch định và lựa chọn chính sách hỗ

1.4.1 Các nhân tố bên trong của các cơ sở SX rượu thủ cơng khu vực Gị Đen ảnh

trợ.

hưởng đến sự tồn tại và phát triển của nghề thủ công truyền thống này.
Các nhân tố cụ thể là:

1

Kiến Văn (2008), ‘Rượu đế Gò Đen: Ai quen mới dám uống’) Vietnamnet,
ngảy: 59’ 17/05/2008 (GMT+7), tham khảo ngày 20/3/2009.

Những bản hiệu bán rượu đế Gò Đen dọc theo QL1 (khu vực Gị Đen, huyện Bến Lức)- liệu có mấy người bán
rượu thật?. Ảnh K.Văn

-

Vốn (tiền mặt, thiết bị)


-

Nhân lực (lao động gia đình, thuê)


-

Kỹ năng (liên quan đến nhân lực): tay nghề, bí quyết cơng nghệ, đổi mới
công nghệ, khả năng đáp ứng quy định về tổ chức SX,VSATTP của Nhà

1.6 CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO, NỘI DUNG CƠ BẢN CÁC CHƯƠNG
Luận văn có 17 bảng, 1 khung phân tích, 1 quy trình sản xuất, 2 hộp, 2 bản đồ, 5
hình ảnh.

nước.
-

Luận văn có 71 trang, 5 chương. 5 chương của luận văn được cấu trúc như sau:

Yếu tố cạnh tranh của SP: sản lượng tiêu thụ, khách hàng, thương hiệu sản
phẩm.

Chương 1 (Đặt vấn đề) giới thiệu sự cần thiết của nghiên cứu nghề SX rượu thủ
công xã Mỹ Yên, Phước Lợi, Long Hiệp thuộc khu vực Gò Đen, huyện Bến Lức, tỉnh

1.4.2 Các nhân tố bên ngoài tác động đến sự phát triển của nghề thủ công truyền

Long An. Mục tiêu của nghiên cứu là phân tích các nhân tố bên trong và bên ngồi ảnh

thống này

hưởng đến sự tồn tại và phát triển của nghề này. Ngồi ra, chương này cịn giới thiệu

Chính sách của trung ương


đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

-

Chương 2 (Cơ sở lý thuyết và thực tiễn) tập trung vào các lý thuyết liên quan đến

Các chính sách về VSATTP

-

Các chính sách về tổ chức quản lý sản xuất và quản lý nghề.

-

Chính sách về thuế

Chính sách của địa phương (tỉnh Long An).
-

Hỗ trợ về thể chế (UBND tỉnh, Sở, Ban ngành, Hội nghề nghiệp).

-

Hỗ trợ vốn (từ các định chế về tài chính); ứng dụng khoa học, cơng nghệ.

Các yếu tố thị trường gồm: sản lượng tiêu thụ, khách hàng, thương hiệu SP.

đề tài nghiên cứu gồm các khái niệm và vai trò của ngành nghề TTCN. Trong chương
cũng nêu tổng quan những kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước về phát triển ngành
nghề TTCN và những nhận định của tác giả về các mơ hình liên quan đến đề tài nghiên

cứu.
Chương 3 (Phương pháp nghiên cứu) giới thiệu cách tiếp cận khi nghiên cứu đề
tài, gồm: tiếp cận trong -ngoài, tiếp cận hệ thống. Đồng thời chương này cũng giới thiệu
khung phân tích, các chỉ tiêu quan sát, phương pháp lấy mẫu, thu thập dữ liệu sơ cấp và
thứ cấp, phương pháp phân tích và cơng cụ phân tích.

1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu
-

Cơ sở SX- KD rượu đế Gò Đen (xã Phước Lợi, Mỹ Yên, Long Hiệp).

-

Hệ thống chính sách của trung ương và địa phương liên quan đến nghề
nghiên cứu.

1.5.2 Phạm vi nghiên cứu
-

Chương 4 (Kết quả và Thảo luận) tập trung đánh giá tổng quan nghề SX- KD
rượu thủ công ở xã Mỹ Yên, Phước Lợi, Long Hiệp, đánh giá các nhân tố bên trong và
bên ngoài ảnh hưởng đến tồn tại và phát triển của nghề nghiên cứu.
Chương 5 (Kết luận và gợi ý chính sách) xuất phát từ những đánh giá thực trạng
SX-KD rượu khu vực Gò Đen, tác giả sẽ đánh giá về phương pháp nghiên cứu, các phát
hiện của đề tài đồng thời đề xuất các nghiên cứu tiếp theo và các gợi ý chính sách.

Khảo sát 40 cơ sở SX- KD rượu thủ công.

-


Phạm vi không gian: xã Mỹ Yên, Phước Lợi, Long Hiệp (Bến Lức).

-

Phạm vi thời gian: Tổng quan thực trạng SX- KD rượu thủ công ở xã Mỹ
Yên, Phước Lợi, Long Hiệp, sử dụng số liệu khảo sát các cơ sở SX-KD nêu
trên giai đoạn 2006- 2008.

Cùng với tốc độ tăng cao liên tục và khá ổn định của GDP, cơ cấu ngành KT đã có

CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN
2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT

sự thay đổi đáng kể theo hướng giảm tỷ trọng trong GDP của ngành nông nghiệp từ
24,5% năm 2000; 20,9% năm 2005, đến năm 2010 ước cịn 15- 16%. Tỷ trọng cơng

2.1.1 Lý thuyết về thay đổi cơ cấu kinh tế

nghiệp trong GDP tăng từ 36,7% năm 2000, 41% năm 2005 và đến năm 2010 ước sẽ

Lý thuyết về thay đổi cơ cấu kinh tế (CCKT) của nhà kinh tế học Hollis Chenery, Giáo

tăng đến 41-43%. Tỷ trọng dịch vụ trong GDP chưa biến động nhiều, năm 2000 là

sư Đại học Havard Mỹ cho rằng: Tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP có xu

38,7%; năm 2005 là 38,1% và năm 2010 ước đạt khoảng 41- 42% 3.

hướng giảm dần, trong khi tỷ trọng cơng nghiệp trong GDP có xu hướng tăng dần

tương ứng với GNP/người tăng dần (Đinh Phi Hổ 2,2006, trang 120-121).

Trong nội bộ cơ cấu KT nông nghiệp, nông thôn có sự chuyển dịch theo hướng
CNH- HĐH. Tỷ trọng giá trị SX công nghiệp KV nông thôn tăng từ 17,3% năm 2001

Đặc trưng của từng giai đoạn phát triển kinh tế (KT) chính là cơ cấu GDP và sự

lên 19,3% năm 2007. Trên cơ sở đó, đã tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu LĐ

thay đổi giai đoạn từ thấp lên cao khi sự thay đổi cơ cấu GDP theo hướng tỷ trọng GDP

nông thôn theo hướng ngày càng tăng nhanh các hộ làm công nghiệp, thương mại và

nông nghiệp giảm dần và GNP/người tăng dần.

dịch vụ; trong khi số hộ thuần nông giảm dần. Tỷ lệ hộ nơng nghiệp đã giảm 9,87%; tỷ

Mơ hình chuyển dịch CCKT của Hollis Chenery có thể hiểu là kiểu bình qn,
khơng phải là mơ hình phát triển chung cho mọi quốc gia. Điều này là do nền KT mỗi

lệ hộ công nghiệp tăng lên 8,78%. Năm 2007, số hộ công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn
nơng thơn có 3,6 triệu hộ, tăng 62% so với năm 2000.
Chuyển dịch CCKT theo hướng CNH, HĐH ở nước ta trước hết là quá trình phát

nước có sự khác biệt về qui mơ, nguồn tài nguyên thiên nhiên, vốn, công nghệ, sự lựa
chọn chiến lược và chính sách, v.v nên mỗi nước có sự khác biệt trong tốc độ phát triển

triển mạnh các ngành nghề phi nông nghiệp, giảm LĐ trong nông nghiệp.

và mô hình chuyển dịch CCKT. Ngồi ra, các yếu tố giống nhau giữa các nước cũng có


ii. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Long An

thể khác nhau theo thời gian.

Giai đoạn 2001-2005, CCKT chuyển dịch theo hướng giảm dần tỷ trọng KV nông

i. Sự chuyển dịch CCKT theo ngành

nghiệp (42,6%) giảm (-5,4%), và tăng dần tỷ trọng KV công nghiệp-xây dựng (27,9%)

a) Hai xu hướng lớn chuyển dịch CCKT theo ngành đang diễn ra trên thế

tăng (+5,4%), riêng KV thương mại-du lịch tăng rất ít (29,5%).

giới:

Giai đoạn 2006-2010, CCKT: KV nông nghiệp- công nghiệp và xây dựng- thương
-

Chuyển dịch từ khu vực (KV) sản xuất vật chất sang KV dịch vụ. Xu hướng

mại và dịch vụ theo tỷ lệ 26%- 43%: 31% (cả nước tương ứng: 13,5-14%, 45%, 41-

này thường diễn ra ở các nước có nền KT phát triển cao, dưới ảnh hưởng của

41,5%).

cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại.
-


Chuyển dịch trong nội bộ KV sản xuất vật chất, chủ yếu là chuyển dịch cơ

Những năm tới, mục tiêu phát triển ngành nghề TTCN của Long An là tạo sự
chuyển dịch CCKT nông thôn theo hướng tăng tỷ trọng GDP của công nghiệp- TTCN-

cấu từ KV nông nghiệp sang KV công nghiệp. Xu hướng này chủ yếu ở các

dịch vụ theo hướng đa dạng hố ngành nghề TTCN để bố trí lại LĐ, khai thác tối đa lợi

nước đang phát triển, gắn liền với q trình cơng nghiệp hố.

thế về nguồn ngun liệu, truyền thống sản xuất và du lịch.

b) Nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hố, mở cửa nền KT và do tác

2.1.2 Hệ thống các khái niệm về ngành nghề TTCN

động của cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật, chúng ta có thể thực hiện cùng một

Theo Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn 4, cơ quan quản lý ngành nghề nông thôn

lúc hai bước chuyển dịch CCKT trên.

phạm vi cả nước, ngành nghề TTCN được định nghĩa bằng các khái niệm sau:

3
2

Đinh Phi Hổ (2006), Kinh tế phát triển: Lý thuyết và thực tiễn, trang 120-122


4

Đảng cộng sản Việt Nam: Dự thảo các văn kiện trình đại hội X của Đảng, tháng 9/2005, Tr.87
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và JICA (Nhật Bản). (2003). Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nghề nông thôn.


Các SP TTCN đa dạng, phong phú phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

i. Nghề thủ công
Nghề thủ cơng có thể sử dụng máy, hố chất và các giải pháp kỹ thuật của công
nghiệp trong một số công đoạn nhất định nhưng phần quyết định chất lượng và đặc

Nơi có ngành nghề TTCN phát triển thường hình thành nên trung tâm giao lưu buôn
bán, dịch vụ và trao đổi hàng hố, tạo nên sự đổi mới trong nơng thôn.

trưng của SP vẫn làm bằng tay. Nguyên liệu của nghề thủ cơng thường lấy trực tiếp từ

iv. Góp phần tăng giá trị hàng hoá, dịch vụ tại địa phương

thiên nhiên, công cụ SX thường là công cụ cầm tay đơn giản.

Với quy mô nhỏ, phân bố khắp vùng nông thôn, ngành nghề TTCN sản xuất ra

ii. Thủ công mỹ nghệ
Thủ công mỹ nghệ là nghề thủ công làm ra các SP mỹ nghệ hoặc SP tiêu dùng

khối lượng hàng hoá lớn phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước. Đây là yếu tố quan
trọng thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hố ở nơng thơn.
v. Góp phần phát huy thế mạnh nội lực của địa phương


được tạo hình và trang trí tinh xảo giống như SP mỹ nghệ. Ở SP mỹ nghệ, chức năng
văn hóa, thẩm mỹ trở nên quan trọng hơn chức năng sử dụng thông thường.
iii. Nghề thủ công truyền thống

Ngành nghề TTCN phát triển sẽ tạo ra đội ngũ LĐ có tay nghề cao, tận dụng
nguồn nguyên liệu, vốn và có điều kiện đầu tư kết cấu hạ tầng nơng thơn.
vi. Góp phần hạn chế tự do di dân

Nghề thủ công truyền thống là nghề thủ cơng có q trình hình thành và phát
triển qua nhiều đời thợ (vài chục đến vài trăm năm), với những SP có tính cách riêng

Dịch chuyển LĐ là hiện tượng tất yếu trong quá trình CNH, HĐH. Sức ép việc

biệt được nhiều người biết, hàm chứa yếu tố văn hố đặc trưng của một nhóm người

làm và thu nhập sẽ thúc đẩy người nông dân di dân. Sự phát triển ngành nghề TTCN sẽ

gắn với địa phương, khu vực. Đây là lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.

góp phần hạn chế tự do di dân vì tạo việc làm ổn định cho người LĐ

iv. Ngành nghề TTCN
Ngành nghề TTCN là lĩnh vực SX bao gồm nghề thủ công và các cơ sở SX cơng

vii. Góp phần bảo tồn giá trị văn hố dân tộc của địa phương, hình thành
thương hiệu quốc gia

nghiệp nhỏ có nguồn gốc từ nghề thủ cơng phát triển.
2.1.3 Vai trị của ngành nghề TTCN

Cũng theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các ngành nghề TTCN có vai trị
rất quan trọng đối với khu vực nơng thơn vì:

Ngành nghề TTCN tồn tại hàng trăm năm tạo ra những SP thủ cơng mỹ nghệ
vừa có giá trị sử dụng vừa có giá trị phi vật thể. Nghề trống Bình Lãng (huyện Tân Trụ,
tỉnh Long An) có gần 150 năm tồn tại và phát triển5. Qua nghiên cứu, nghề trống Bình
Lãng được đánh giá chất lượng tầm Đơng Nam Á.
viii. Góp phần thúc đẩy CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn

i. Tạo việc làm cho người lao động

Áp dụng khoa học, kỹ thuật nghề thủ công dần chuyển lên công nghiệp nhỏ, rồi

Các cơ sở thủ công đã thu hút LĐ nơng nghiệp vào q trình SX. Ngành nghề
TTCN tạo việc làm cho khoảng 30% LĐ nông thôn. Một cơ sở chuyên ngành nghề tạo
việc làm ổn định cho khoảng 27 LĐ; mỗi cơ sở ngành nghề có 2-6 LĐ.

cơng nghiệp. Ngành nghề TTCN cung cấp cho cơng nghiệp nhiều SP có nét đặc sắc
riêng. SP thủ cơng giúp định hướng phong cách SP cơng nghiệp.

ii. Góp phần nâng cao thu nhập cho người lao động
Thu nhập của LĐ TTCN cao hơn khoảng 2-4 lần so với thu nhập của LĐ nơng
nghiệp, góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời sống dân cư nơng thơn.
iii. Góp phần phát triển nông thôn và kinh tế địa phương

5

Hội Văn học nghệ thuật dân gian Việt Nam, tỉnh Long An. (2004). Làng nghề trống Bình An, huyện Tân Trụ. Tân An: Cơng
ty cổ phần in Phan Văn Mãng.


Chương trình OTOP hỗ trợ ứng dụng khoa học kỹ thuật vào SX, quảng bá SP cho

2.2 TỔNG QUAN KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NƠNG THƠN
2.2.1 Ngồi nước
i. Chương trình mỗi làng một nghề (One Village One Product) ở Nhật 6
Năm 1979, ông Morihiko Hiramatsu, lãnh đạo quận Oita, đề xuất chương trình
mỗi làng một nghề (OVOP) ở Oita. Năm 1980, chương trình OVOP được giới thiệu ở

các doanh nghiệp (DN) địa phương. SP của OTOP gồm SP thủ công mỹ nghệ, vải lụa,
cotton, đồ gốm, đồ gia dụng, v.v.
OTOP tạo việc làm, tăng thu nhập cho người LĐ, bảo tồn và phát triển nền văn
hố địa phương. Thái Lan có 36 ngàn nhóm OTOP, mỗi nhóm từ 30-3.000 LĐ.
Nhật và Thái Lan liên kết hỗ trợ chương trình OTOP. Chương trình hỗ trợ sản

58 tỉnh, thành trong cả nước.
Chương trình OVOP hỗ trợ kỹ thuật và quảng bá SP tiêu dùng trong nước và xuất

phẩm OTOP ở Nhật, thành lập Uỷ ban OTOP, v.v.
Hình thức hỗ trợ: giới thiệu SP OTOP ở Nhật từ 3/2002; chuyên gia thủ công Nhật

khẩu với tinh thần hoạt động địa phương nhưng suy nghĩ toàn cầu.
Sản phẩm OVOP của Oita chiếm 28% thị phần trong nước, gồm SP thủ công mỹ
nghệ, dệt may, thực phẩm chế biến,v.v. Năm 2002, làng Yufuin (thuộc quận Oita) có
810 sản phẩm OVOP. SP của OVOP tăng về số lượng cũng như giá trị: năm 1980 có

đến Thái Lan để tìm kiếm/ phát triển những SP OTOP phù hợp thị trường Nhật; tổ chức
hội thảo tìm hiểu thị trường Nhật; quảng bá SP, v.v.
2.2.2 Trong nước
Mơ hình phát triển nghề thủ công truyền thống từ các tỉnh thành trong nước.


143 SP, trị giá 35,9 tỷ yên và năm 2001 có 336 SP, trị giá 141 tỷ yên.
Thành công của OVOP là tạo việc làm, tăng thu nhập, tận dụng nguồn nguyên
liệu, LĐ, v.v tạo điều kiện phát triển du lịch, ngoại thương, thương mại, giao thông.

i. Nghề sản xuất tinh bột của tỉnh Đồng Nai (UBND tỉnh Đồng Nai-Sở Công
nghiệp9, 2005)

Quận Oita có hai nơi nghỉ dưỡng sức với suối nước nóng nổi tiếng là Beppu và Yufuin.

Sau năm 1954, nghề SX tinh bột chuyển từ các tỉnh trung du Bắc bộ vào Nam.

Mỗi năm, hơn 13,8 triệu du khách đến Beppu và Yufuin. Du lịch phát triển, đường hàng

Nguyên liệu chính là lúa, bắp, khoai mì, dong riềng và cây có bột khác. SP là bánh mì,

khơng giữa Oita- Seoul, Oita - Shanghai được trang bị hoàn hảo từ năm 1992 đến 2002.

bánh tráng, bánh phở, mì sợi, bún, miến.

Ngồi ra, Oita cịn trao đổi SP OVOP với Triều Tiên, Trung Quốc.
Mơ hình OVOP thành cơng ở Nhật7, sau đó, OVOP phát triển nhiều nơi trên thế
giới như Thái Lan, Trung Quốc, Việt Nam, Philippines, Malaysia, Indonesia,

Toàn tỉnh, năm 2003 có 178 cơ sở, năm 2005 có193 cơ sở. Doanh thu (DT) năm
2003, 2005 đạt 71,196 và 81,249 tỷ đồng. Tăng trưởng năm 2004 là 106,81% so với
năm 2003; năm 2005 là 106,84% so với năm 2004.

Cambodia, Laos, v.v và lan rộng đến Mỹ (tiểu ban Los Angeles và Louisiana).
Ông Morihiko Hiramatsu nhận giải thưởng “ The 1995 Ramon Magsaysay”, được xem là giải Nobel hồ
bình Châu Á về những đóng góp cho sự phát triển và độc lập kinh tế của những nước Châu Á.


ii. Chương trình mỗi làng một nghề (One Tambon One Product) ở Thái Lan 8
Dựa vào mơ hình OVOP, Thủ tướng Thái Lan, ơng Thaksin Shinawatra phát động

SX tinh bột, miến sợi chủ yếu bằng thủ công. Hiện nay một số cơ sở ở Tân Biên
(huyện Thống Nhất) đã sử dụng cơ khí vào một số cơng đoạn trong q trình chế biến,
vì vậy năng suất LĐ có thể gấp 10 lần LĐ thủ cơng.
Thị trường tiêu thụ ở địa phương là chính, có xuất khẩu uỷ thác qua các công ty
của thành phố Hồ Chí Minh.

chương trình mỗi làng một nghề (OTOP) ở Thái Lan giai đoạn 2001-2006.

Nghề chế biến tinh bột sử dụng LĐ gia đình là chủ yếu. Số LĐ từ 2- 4 LĐ/cơ sở.
Thu nhập từ 700 ngàn đến 900 ngàn đồng/LĐ/tháng.

6
Oita OVOP international Exchange promotion committee. OVOP movement, />7
Special Events, National Conference on “One Village, One Product” Movement.
/>8
Background About OTOP. />
9

UBND tỉnh Đồng Nai-Sở Công nghiệp. (2005), Đề án Khôi phục và phát triển ngành nghề TTCN truyền thống tỉnh Đồng Nai
giai đoạn 2006-2010.


Chế biến tinh bột gây ô nhiễm môi trường (mùi hơi của nước thải). Hiện nay, có
một số DN lớn đầu tư hệ thống xử lý nước thải (hệ thống lắng lọc).

thải và phân làm ô nhiễm môi trường. Giải pháp về xử lý môi trường là mỗi hộ tự trang

bị hầm Biogas.

Các chính sách hỗ trợ cho ngành nghề TTCN của Đồng Nai phát triển, gồm:

Các chính sách hỗ trợ cho ngành nghề TTCN của Đồng Tháp phát triển, gồm:

Về vốn: các cơ sở TTCN được vay vốn ưu đãi của tỉnh, nguồn từ kinh phí khuyến

-

cơng của tỉnh: hỗ trợ 50% lãi suất ngân hàng trong năm đầu và không quá 30 triệu đồng
/dự án/năm đầu tư thiết bị sản xuất SP mới, mở rộng SX, ứng dụng tiến bộ khoa học

-

công nghệ, v.v.
Về mặt bằng sản xuất: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% chi phí đầu tư kết cấu hạ tầng

-

Về đào tạo: Các cơ sở ngành nghề TTCN được tham gia các lớp học khởi sự

-

Về chính sách thuế: Các cơ sở TTCN được miễn thuế thu nhập DN theo quy

-

Về thị trường, xúc tiến thương mại: Các cơ sở TTCN được tham gia quảng bá


cơ sở tiếp cận thị trường, tổ chức SX và tiêu thụ SP.
-

hàng năm của tỉnh.
ii. Nghề SX bột, hủ tiếu ở Sa Đéc tỉnh Đồng Tháp (UBND tỉnh Đồng Tháp-Sở

-

bột như hủ tiếu, bánh tráng, bột gạo, bột nếp, v.v.Thị trường của SP bột Sa Đéc chủ yếu
ở TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh. Hiện nay, cơng ty cổ phần Bích Chi và cơng ty TNHH

Rượu Bầu Đá được SX ở thôn Bầu Đá, xã Nhơn Lộc, huyện An Nhơn, Bình
Định. Ngun liệu chính là gạo và nước (từ các suối ngầm tại làng này)
Vào năm 1947- 1948, một số hộ gia đình ở Bầu Đá mời ơng Hương Lễ Nghè
(nghệ nhân nổi tiếng SX rượu) dạy nghề SX rượu. Từ đây họ truyền nghề cho nhau, đến
nay 40 hộ gia đình xóm Bàu Đá có 38 hộ chun nghề SX rượu .
Hiện nay, xóm rượu Bầu Đá vẫn giữ cơng thức cổ truyền từ chọn ngun liệu,

Hồ Hưng ở Sa Đéc chế biến thực phẩm từ bột để xuất khẩu.
Đa số các cơ sở đã chuyển dần từ thủ cơng sang bán cơ khí sử dụng máy xay bột
ly tâm; một số cơ sở đã cải tiến dùng thùng inox để bảo quản tốt chất lượng bột.
SX bột thường kết hợp chăn nuôi heo (thức ăn là bột cặn, nước bột). Bình quân

loại men, kỹ thuật ủ, dụng cụ nấu, v.v.
11
Minh Hạnh (2007), Rượu Bầu Đá: Thật giả khó phân, 25/10/2007
tham khảo
ngày 15/01/2009

mỗi cơ sở SX bột chăn ni khoảng 50 con heo. Trong q trình chăn nuôi, nguồn nước


12

10

13

UBND tỉnh Đồng Tháp-Sở Công nghiệp (2005), Quy hoạch phát triển ngành nghề và làng nghề TTCN tỉnh Đồng Tháp đến
năm 2010.

QL 1A đoạn đường qua Bình Định dài chừng 100 km- từ phường Bùi Thị Xuân
(Quy Nhơn) đến Tam Quan (Hoài Nhơn)- hầu như chỗ nào cũng bày bán rượu Bàu Đá
nhưng chất lượng chưa được kiểm định.
Thành lập Hội SX- KD rượu Bầu Đá để có cơ sở pháp lý đăng ký nhãn hiệu tập
thể, là cơ sở ngăn chặn rượu kém chất lượng ảnh hưởng đến thương hiệu rượu Bầu Đá,
lấy lại thương hiệu đã mất cho Bình Định (Cơng ty Thực phẩm Minh Anh (Đà Nẵng)
được Cục Sở hữu trí tuệ cấp nhãn hiệu " rượu Bầu Đá").
Để phát triển làng nghề rượu Bầu Đá gắn với du lịch, UBND tỉnh Bình Định đầu
tư 300 triệu đồng xây dựng một số đoạn đường bê tơng vào xóm Cù Lâm; đầu tư xây
dựng mơ hình, khôi phục men rượu, dụng cụ nấu rượu truyền thống. Về lâu dài, xã sẽ
xây dựng Bầu Đá thành một cảnh quan du lịch, giới thiệu SP.
iv. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành nghề TTCN nông thôn
Từ cơ sở lý thuyết, mơ hình nghiên cứu trong và ngồi nước cho thấy nhóm nhân
tố bên ngồi và bên trong ảnh hưởng đến SX-KD của ngành nghề TTCN.
Nhóm nhân tố bên ngồi: tác động của chính sách Nhà nước và chính quyền địa
phương gồm phương thức tác động trực tiếp và phương thức tác động gián tiếp.
-

Thứ nhất, phương thức tác động trực tiếp bằng cách dùng vốn ngân sách cho
vay vốn ưu đãi, hỗ trợ ứng dụng khoa học kỹ thuật vào SX, quảng bá SP, đào


-

Phổ biến các thông tin về công nghệ, thiết bị phục vụ ngành nghề TTCN

iii. Rượu Bầu Đá (xã Nhơn Lộc, huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định) 11, 12 ,13

Nghề SX bột, hủ tiếu Sa Đéc hình thành và phát triển hơn 100 năm, tạo việc làm

Nguồn nguyên liệu chính là tấm gạo. SP chính là bột và chuỗi SP từ nguyên liệu

Về xúc tiến thương mại: Hỗ trợ các cơ sở ngành nghề TTCN tham gia hội
chợ triễn lãm SP

Công nghiệp10, 2005)

khoảng 214 tỷ đồng.

Tổ chức hình thành đơn vị đầu mối SX-KD hàng TTCN: Vận động thành lập
các hiệp hội, hội nghề nghiệp, tổ hợp tác, v.v để có đơn vị đầu mối giúp các

SP qua các hội chợ, triễn lãm, qua mạng Internet theo kế hoạch khuyến công

cho hàng ngàn LĐ, ổn định cuộc sống cho 812 hộ gia đình. Giá trị SX hàng năm

Hình thành trung tâm trưng bày giới thiệu SP TTCN: Chuẩn bị hình thành hai
trung tâm giới thiệu SP TTCN tại thị xã Cao Lãnh và Sa Đéc.

định của Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003.
-


Về đầu tư hạ tầng nông thôn: Ngân sách tỉnh đầu tư phát triển giao thông
nông thôn và hỗ trợ Quỹ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng các làng nghề.

DN, đào tạo nghề theo kế hoạch khuyến công hàng năm của tỉnh.
-

Nguồn nhân lực: Hỗ trợ đào tạo nghề, khởi sự DN theo kế hoạch khuyến
công hàng năm của tỉnh.

cụm cơng nghiệp để các ngành nghề TTCN có thể tập trung vào SX.
-

Về vốn: Tăng vốn tín dụng ưu đãi, vốn chương trình kích cầu của Nhà nước
cho các cơ sở TTCN nhằm đổi mới thiết bị, công nghệ.

Lan Anh (2008), Tạp chí khoa học cơng nghệ, Cội nguồn rượu Bàu Đá
tham khảo ngày 20/12/2008
Vũ Đình Thung (2008), ‘ Rượu Bàu Đá, còn đâu hương vị xưa?‘
tham khảo ngày 20/12/2008

dịch CCKT nông thôn theo hướng giảm tỷ trọng giá trị SX nông nghiệp, tăng giá trị SX
công nghiệp và dịch vụ nông thôn.
v. Nhận định về các mô hình và tính liên quan với đề tài đang nghiên cứu
Qua nghiên cứu các mơ hình phát triển ngành nghề TTCN trong nước cũng như
của nước ngồi, có thể rút ra một số kinh nghiệm sau:
Thứ nhất, cần nghiên cứu thị hiếu người tiêu dùng để cải tiến chất lượng, mẫu mã,
kiểu dáng SP. Các SP này phải là sự kết hợp giữa nét đẹp truyền thống vừa cách tân
theo thị hiếu của người tiêu dùng.
Thứ hai, cần giữ yếu tố truyền thống để tạo nét đặc trưng của SP, tuy nhiên cần

nghiên cứu áp dụng công nghệ hiện đại, cải tiến thiết bị ở một số khâu trong SX để tăng
năng suất, tính đồng nhất và tăng khả năng cạnh tranh của SP.
Thứ ba, Nhà nước có vai trị quan trọng đề ra các chính sách hỗ trợ phát triển
ngành nghề TTCN: tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho SX- KD, hỗ trợ ứng dụng tiến
bộ khoa học- công nghệ, mở rộng quy mô SX, xúc tiến thương mại, quảng bá SP, xây
dựng thương hiệu; đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn; v.v.
Thứ tư, thành lập các tổ chức Hội nghề nghiệp và phát huy vai trò của Hội về tổ
chức và quản lý SX.
Thứ năm, quy hoạch các cụm công nghiệp để các ngành nghề TTCN có thể tập

tạo nguồn nhân lực, v.v.

trung SX, liên kết cung ứng nguyên liệu, SP cho các đơn hàng lớn, chuyển giao công

Thứ hai, phương thức tác động gián tiếp gồm: các chính sách khuyến khích

nghệ mới, bảo vệ môi trường và xây dựng các chiến lược trọng điểm kèm theo những

phát triển ngành nghề TTCN, bộ máy hành chính hoạt động hiệu quả, mơi

chính sách hỗ trợ các SP truyền thống định hướng xuất khẩu và phân phối theo xu

trường thơng tin đa dạng, đầy đủ, chính xác, kịp thời; đầu tư phát triển kết

hướng thương mại hiện đại (đại lý bán lẻ, bán buôn, siêu thị, v.v).

cấu hạ tầng nông thôn (giao thông, điện, nước, thông tin khoa học công nghệ,
giáo dục, v.v) là điều kiện thiết yếu để phát triển ngành nghề TTCN
Nhóm nhân tố bên trong: Các yếu tố nội tại của các cơ sở SX-KD ngành nghề
TTCN, gồm: nhân lực, vốn, công nghệ, thiết bị, tổ chức quản lý SX, giá trị tinh thần của

SP, v.v.
Bên cạnh sự hỗ trợ của Nhà nước và chính quyền địa phương nếu các cơ sở
TTCN liên kết SX, khắc phục được những tồn tại cơ bản về mẫu mã, chất lượng, giá
thành, vốn, thị trường tiêu thụ, v.v thì ngành nghề TTCN sẽ góp phần thúc đẩy chuyển


CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN

KHUNG PHÂN TÍCH

quan hệ giữa các KV nơng nghiệp– TTCN – CN và dịch vụ; (2) quan hệ giữa các yếu tố

NHÂN TỐ BÊN TRONG
- Vốn
- Nhân lực (tay nghề, bí quyết
công nghệ)
- Công nghệ, thiết bị, VSATTP,
tổ chức quản lý sản xuất,v.v
- Giá trị tinh thần của sản

KT- XH và mơi trường (3) xem xét ngành nghề TTCN nói chung và nghề SX-KD rượu

phẩm

3.1.1. Tiếp cận hệ thống
Đề tài áp dụng cách tiếp cận hệ thống để phân tích vấn đề nghiên cứu. Đề tài chú
trọng phân tích các nhóm yếu tố có khả năng tác động đến nghề rượu Gị Đen như (1)

NHÂN TỐ BÊN NGỒI

Chính sách TW, địa phương
Chính sách: VSATTP, thuế, tổ chức
& quản lý sản xuất.
Hỗ trợ về thể chế (UBND, Sở, Ban
ngành, Hội nghề nghiệp)
Hỗ trợ về vốn, nghiên cứu đổi mới
công nghệ, thiết bị.
Thị trường: khách hàng, sản lượng,
thương hiệu.

đế Gò Đen như là một bộ phận trong tổng thể ngành công nghiệp
3.1.2 Tiếp cận trong - ngoài

SWOT

Ngoài ra, đề tài cũng chọn cách tiếp cận để phân tích vấn đề nghiên cứu từ hai

NGÀNH RƯỢU GỊ ĐEN

góc độ bên trong và bên ngồi.
-

GỢI Ý CHÍNH SÁCH

Tiếp cận bên trong: đề tài chú trọng phân tích về vốn, nhân lực (kỹ năng, tay
nghề), cơng nghệ, thiết bị, nguyên liệu SX, giá trị tinh thần của SP.

-

Tiếp cận bên ngồi: đề tài tập trung tìm hiểu và đánh giá thị trường SP (nhu

cầu của khách hàng đối với SP); tác động của chính sách và vấn đề quản lý
của các cơ quan Nhà nước đến ngành nghề TTCN.

3.2 KHUNG PHÂN TÍCH
Tác giả dự kiến có hai nhóm nhân tố tác động đến SX- KD rượu đế Gị Đen là
nhóm nhân tố bên ngồi và bên trong. Để làm rõ hơn vấn đề tác giả sẽ áp dụng phân

NÂNG CAO NĂNG LỰC

QUẢN LÝ

HỖ TRỢ

CƠ SỞ, HỘ SẢN XUẤT

NHÀ NƯỚC

NGÀNH NGHỀ

3.3 CÁC CHỈ TIÊU QUAN SÁT, PHÂN TÍCH
Các chỉ tiêu quan sát và phân tích dựa vào nhóm nhân tố bên ngồi và nhóm
nhân tố bên trong ảnh hưởng đến SX- KD rượu đế Gị Đen:
-

tích SWOT để đánh giá định tính kết hợp giữa nhận định cá nhân và ý kiến chuyên gia
(cán bộ quản lý ngành TTCN tại Long An) và một số cơ sở SX.

-

Từ thực trạng SX-KD của nghề nghiên cứu chịu ảnh hưởng của hai nhóm nhân tố,


Nhân tố bên ngồi: tác động của chính sách Nhà nước và chính quyền địa
phương; thị trường gồm sản lượng, khách hàng, thương hiệu.

tác giả sẽ gợi ý ba nhóm chính sách về quản lý nhà nước, về nâng cao năng lực cơ sở
SX và hỗ trợ ngành nghề.

Nhân tố bên trong: vốn, nhân lực (kỹ năng, tay nghề) của LĐ, công nghệ sản
xuất, thiết bị, VSATTP, giá trị tinh thần của sản phẩm.

3.4 PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU
3.4.1 Mô tả mẫu
Theo số liệu Cục Thống kê Long An đến 6/2007 có 133 cơ sở SX rượu thủ công
thuộc xã Mỹ Yên, Phước Lợi, Long Hiệp.
Phương pháp chọn mẫu được áp dụng là phương pháp chọn mẫu hệ thống, phân
tầng (Stratified Systematic Sampling), dựa trên biến doanh thu (DT). Cách chọn mẫu
được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Phân nhóm cơ sở sản xuất theo DT bình quân 6 tháng đầu năm 2007:

Thu thập số liệu trực tiếp bằng bảng câu hỏi: điều tra viên trực tiếp phỏng vấn

nhóm DT cao từ 21-50 triệu đồng, nhóm DT trung bình từ 10- 20 triệu, nhóm DT thấp

đối tượng điều tra, đề nghị cung cấp số liệu, quan sát đánh giá điền thông tin vào bảng

từ 1- 9 triệu. Cở mẫu dự kiến là 30% của tổng số, tương ứng là 40 mẫu.

câu hỏi.


Bước 2. Tính khoảng cách tổ cho nhóm tính theo cơng thức:
Khoảng cách tổ h = Số cơ sở SX của nhóm điều tra/ Số mẫu của nhóm điều tra.

3.5 DỮ LIỆU THỨ CẤP VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
3.5.1 Dữ liệu thứ cấp

Bước 3. Xác định các cơ sở SX cho điều tra
Nhóm DT cao: có 17 cơ sở sản xuất, chiếm 12,8%, số mẫu là 5.
-

Khoảng cách tổ của nhóm DT cao: h1 = 17/ 5 = 3,4.

-

Xác định mẫu đầu tiên của nhóm DT cao: lấy DT của 3 cơ sở đầu tiên (theo

Dữ liệu thứ cấp: quy hoạch KT- XH của tỉnh Long An, huyện Bến Lức; văn bản
của Nhà nước, chính quyền địa phương liên quan đến ngành nghề TTCN, niên giám
thống kê Long An, Internet, v.v.
3.5.2 Phương pháp thu thập thơng tin
-

h1). Tính DT bình qn: Ta có 66 triệu: 3 = 22 triệu, đối chiếu cơ sở có số thứ

chun gia cơng tác tại các cơ quan như Sở Cơng Thương, Sở Y tế, UBND

hai có số thứ tự là (118+ 3) = 121. Tiếp tục chọn như vậy ta có số mẫu nhóm

huyện Bến Lức; UBND các xã Long Hiệp, Phước Lợi, Mỹ Yên.
-


DT cao theo thứ tự là 118, 121, 124, 127, 130.
Nhóm DT TB: có 46 hộ, chiếm 34,6%, số mẫu là 14.

Nhóm DT thấp: có 70 hộ, chiếm 52,6%, số mẫu là 21.
Chọn mẫu tương tự như nhóm DT cao, số mẫu của nhóm DT thấp theo thứ tự là
2, 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23, 26, 29, 32, 35, 38, 41, 44, 47, 50, 53, 56, 59, 62.

Để đánh giá nhân tố tác động đến nghề nghiên cứu, tác giả sẽ phân tích đánh giá
tài liệu thứ cấp, phân tích SWOT (dựa trên phỏng vấn các chuyên gia, cơ sở SX và nhận
định của tác giả), phân tích thống kê mơ tả, phân tích ANOVA để kiểm định sự khác
biệt giữa các nhóm cơ sở đối với các chỉ tiêu chi phí - doanh thu, phân tích Chi-square
để kiểm định sự khác biệt giữa các cơ sở đối với các nhân tố định tính được quan sát và
thu thập.

3.4.2 Phạm vi nghiên cứu

-

Phạm vi không gian: xã Mỹ yên, Phước Lợi, Long Hiệp (huyện Bến Lức).
Phạm vi thời gian: tổng quan thực trạng của nghề nấu rượu khu vực Gò Đen

Để đánh giá hiệu quả KT của nghề SX rượu Gị Đen, đề tài áp dụng phương
pháp phân tích chi phí – doanh thu (cost-return analysis) với các chỉ tiêu như sau:
-

sẽ sử dụng số liệu khảo sát các cơ sở SX- KD nêu trên trong giai đoạn 20062008.

Xác định các chỉ tiêu về chi phí: chi phí cố định, chi phí biến đổi; cơ cấu của các
loại chi phí.


-

3.4.3 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp

Xác định các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận và các tỉ suất lợi nhuận (lợi nhuận
/vốn, lợi nhuận/doanh thu) để đánh giá hiệu quả SX, hiệu quả KT của nghề SXKD rượu đế Gò Đen ở cấp độ của cơ sở SX

Do nội dung điều tra phức tạp và khả năng trả lời phỏng vấn của chủ cơ sở nên
áp dụng phương pháp thu thập số liệu trực tiếp bằng bảng câu hỏi.

Phân tích tài liệu.

3.6 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH

Chọn mẫu tương tự như nhóm DT cao, số mẫu của nhóm DT TB theo thứ tự là
72, 75, 78, 81, 84, 87, 90, 93, 96, 99, 102, 105, 108, 111.

-

Phỏng vấn chuyên gia, chính quyền địa phương: bao gồm một số cán bộ

tự là 118 có DT bằng với DT bình quân ta chọn làm mẫu đầu tiên. Mẫu thứ

-

Đánh giá hiệu quả của từng nhóm cơ sở SX với quy mơ khác nhau dựa trên các
phân tích so sánh doanh thu, lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận.

3.7 CÔNG CỤ PHÂN TÍCH



Phân tích dữ liệu khảo sát trên hai phần mềm cơ bản là EXCEL và SPSS.

CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 TỔNG QUAN VỀ NGHỀ SẢN XUẤT RƯỢU ĐẾ GỊ ĐEN
4.1.1 Khái qt về lịch sử địa danh Gị Đen
i. Lịch sử địa danh Gò Đen
Theo Thạch Phương và Lưu Quang Tuyến 14(1989), địa danh Gị Đen có sau khi
chúa Nguyễn khai phá đất phương Nam. Gò Đen thuận lợi giao thơng đường bộ từ Sài
Gịn đi các tỉnh Nam bộ. Gị Đen có rạch Bà Láng và Bà Cua chảy qua nên thuận lợi
giao thông đường thuỷ cũng như phát triển nông nghiệp.
Thời Minh Mạng một phần đất của Bến Lức thuộc huyện Tân Long, phủ Tân Bình
và một phần đất thuộc huyện Cửu An, phủ Tân An, tỉnh Gia Định. Năm 1918, đất này
trở thành một quận của tỉnh Chợ Lớn. Chợ Lớn có 4 quận: Gị Đen, Cần Giuộc, Cần
Đước và Đức Hồ. Quận Gị Đen thay đổi nhiều tên qua các thời kỳ khác nhau: Gò
Đen, Trung Quận, Bến Lức, Trung Huyện. Năm 1976, Bến Lức hợp với huyện Thủ
Thừa thành huyện Bến Thủ. Năm 1983, lại tách thành hai huyện.
Quận Gị Đen có 12 xã, trung tâm quận giáp ranh xã Long Hiệp, Phước Lợi và Mỹ
Yên ngày nay.
ii. Lịch sử hình thành và phát triển rượu đế Gò Đen15, 16, 17
Nghề SX rượu thủ cơng có lịch sử lâu đời vì người Việt Nam phổ biến tập quán
uống rượu, đặc biệt vào các ngày lễ, Tết vốn vô tửu bất thành lễ. Khi đến xâm lăng và
đơ hộ, thực dân Pháp khuyến khích người Việt SX rượu, uống rượu để thu thuế nhưng
vẫn khơng thu thuế triệt để. Để kiểm sốt, Chính phủ bảo hộ đưa ra chính sách cấm
người dân tự nấu rượu, bắt dân tiêu thụ theo định mức các loại rượu do Chính phủ bảo
hộ sản xuất (rượu cơng ty, cịn gọi là rượu Ty).
Tuy nhiên, rượu Ty khơng đáp ứng nhu cầu của người dân vì muốn dùng rượu
dân tộc có nồng độ cao, cay và thơm ngon hơn nên khắp nơi người ta vẫn lén lút SX
rượu bằng gạo, nếp. Khi Tây đoan đến bắt thì bê nồi rượu, bình rượu dấu nơi đồng cỏ


14

Thạch Phương- Lưu Quang Tuyến (1989), Địa Chí Long An, NXB Long An và NXB Khoa học xã hội
Rượu trắng, />D.Loan (tổng hợp) (2008), Rượu đế Gò Đen, tham khảo ngày
15/01/2009
17
Rượu đế Gò Đen, Thứ sáu 16/5/2008; theo SGTT
Source , Posted by Dinh Thuc at 10:29 AM , tham khảo ngày
15/01/2009
15
16

hoang dại mọc toàn cây đế, một loài cây giống cỏ năn, cỏ lác, cỏ tranh hay lau sậy mọc
cao vút đầu. Tên gọi rượu đế trong Nam xuất xứ từ đó.

Chế độ nắng
Nếu quy ước tháng có trên 200 giờ nắng thì tại Long An từ tháng 11 đến tháng 5,

Tên gọi của rượu thường gắn với tên địa phương SX rượu (rượu Bầu Đá, rượu
Mẫu Sơn, rượu Xuân Thạnh, rượu Phú Lộc, rượu đế Gị Đen, v.v).

tháng có số giờ nắng nhỏ hơn 200 giờ nắng từ tháng 6 đến tháng 11.
Khi ủ men do nhiệt độ, độ ẩm, chế độ nắng, v.v ảnh hưởng đến quá trình lên men,
lượng nước thêm vào. Nếu thời tiết nắng quá trình lên men xảy ra nhanh hơn, cơm rượu

4.1.2 Điều kiện tự nhiên

ủ men ra nhiều nước thì lượng nước chan thêm vào ít và ngược lại. Đây cũng là kinh


i. Vị trí địa lý của huyện Bến Lức
Bến Lức nằm phía Đơng tỉnh Long An, phía Bắc giáp huyện Đức Hồ và Bình
Chánh, phía Đơng giáp huyện Cần Giuộc và Cần Đước, phía Nam giáp huyện Tân Trụ
2

và Thủ Thừa. Huyện Bến Lức có diện tích 285,83 km , dân số 131.964 người, mật độ
trung bình là 462 người/km2 18

nghiệm quan trọng trong q trình SX rượu thủ cơng.
iii. Nguồn nước
Theo Sở Kế hoạch và Đầu tư Long An, (1999) dẫn theo ‘Báo cáo quy hoạch tổng
thể phát triển KT- XH huyện Bến Lức, tỉnh Long An thời kỳ 1998-2010’, trang 7, Bến

Bến Lức có 1 thị trấn, 14 xã và chia làm 2 vùng rõ rệt. Vùng phía Nam khơ ráo,

Lức có nước mặt và nước ngầm. Nước mặt từ các sông rạch và nước mưa.

độ cao từ 0,5m đến 2m, dân cư đông đúc, hệ thống đường bộ thuận tiện, gồm các xã:

Ngày lấy mẫu: 09/05/2008. Vị trí: giếng khoan tại nhà máy cấp nước thị trấn Bến

Bình Đức, Nhựt Chánh, An Thạnh, Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thạnh Phú và thị

Lức ở độ sâu 190m. TCVN 5944-1995: quy định giới hạn các thông số và nồng độ cho

trấn Bến Lức. Phía Bắc thuộc vùng Đồng Tháp Mười, địa hình trũng, phần lớn sình lầy,

phép của các chất ơ nhiễm trong nước ngầm.

đất hoang cịn khá rộng, dân cư thưa thớt, gồm xã Thạnh Lợi, Thạnh Hoà, Lương Hồ,

Tân Bửu, Thạnh Đức.

Bảng 1. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm
Thơng số

ii. Điều kiện khí hậu của khu vực nghiên cứu
KV nghiên cứu thuộc huyện Bến Lức, tỉnh Long An, nên các số liệu về điều kiện
khí hậu theo trạm Tân An (số liệu thống kê từ năm 2005-2007).

pH
Độ cứng tổng cộng
Clorua
Nitrat
Sunfat
Sắt

Đơn vị
mgCaCO3/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

Kết quả
6,45
113
169,00
0,70
42,00
8,33


TCVN 5944 – 1995
6,50 – 8,50
300 – 500
200 – 600
45,00
200 – 400
1–5

Nguồn: Trung tâm Thông tin và Tài nguyên môi trường Long An, 2008

Nhiệt độ
Nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, 2 và tháng 12. Nhiệt độ cao nhất là tháng 4 và
0

tháng 5. Nhiệt độ trung bình các năm (2005-2007) tại trạm Tân An là 26,5 C.
Lượng mưa
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, lượng mưa khoảng 1.272mm. Mùa khô từ
tháng 12 đến tháng 4, lượng mưa khoảng 92 mm.
Độ ẩm không khí
Độ ẩm khơng khí cao nhất vào các tháng mùa mưa và thấp nhất vào các tháng
mùa khô. Độ ẩm trung bình các năm (2005-2007) tại trạm Tân An là 87,3%.

Mẫu nước (bảng 1) có hàm lượng sắt vượt TCVN 5944- 1995. Nước có nhiều sắt
thường có màu vàng và mùi tanh, xử lý bằng cách để nguồn nước đó ở ngồi trời
khoảng 2 ngày, lóng cặn. Ngồi ra, có thể dùng phèn chua giã nhỏ để sắt và phèn kết
tủa. Hay là sử dụng phương pháp lọc.
Phương pháp lọc: cho nước qua khối vật liệu lọc bằng cát, than hoạt tính, vải lọc.
Khối vật liệu này giữ lại các chất bẩn như bùn, sét, hạt thể keo, các hạt nhỏ từ các chất
hữu cơ trong tự nhiên,v.v. Bể lọc thường có hai bể, bể trên chứa vật liệu lọc, bể dưới

chứa nước đã lọc.
iv. Thổ nhưỡng
Cũng theo nguồn thông tin trên, Bến Lức có 14 loại đất, chủ yếu là đất phèn, đất

18

Tổng cục Thống kê- Cục Thống kê Long an (2007), Niên giám Thống kê 2007. T.p Hồ Chí Minh, XN in Thống kê

phù sa, đất xám, đất sét lẫn bụi, v.v.


Đất phèn: diện tích 15.166,83 ha, chiếm 53,04% diện tích tồn huyện, chủ yếu tại

Hiện trạng cấp điện

xã vùng phía Bắc. Nồng độ độc tố rất cao Cl-, SO-2, Al+3, Fe+3. Đất phèn trồng các loại

Hiện tại, mạng lưới điện quốc gia đã đến các xã trong huyện Bến Lức.

cây như thơm, mía, bàng, tràm, khoai mì, khoai mỡ, v.v.

Hiện trạng cấp nước

Đất phù sa: diện tích 9.867,6 ha, chiếm 34,47% diện tích tồn huyện, chủ yếu tại
các xã vùng phía Nam. Đất phù sa là loại đất tốt cho năng suất lúa cao và nhiều vụ
trong năm.

Huyện Bến Lức có mạng lưới cấp nước sạch của Cơng ty cấp nước Bến Lức đến
từng hộ gia đình.
Bưu chính viễn thơng


4.1.3 Điều kiện xã hội

Bến Lức có tổng đài EWSD dung lượng hiện tại 656 số, đang sử dụng 652 số.

i. Dân số

Đường truyền dẫn đang sử dụng với 60 kênh liên lạc.

Năm 2007, dân số Bến Lức là 131.964 người, nam chiếm 49,1% và nữ chiếm

Y tế-giáo dục

50,9%. Dân cư phân bố tập trung các xã vùng phía Nam (giáp QL 1A), vùng phía Bắc

-

chiếm diện tích 67,4% nhưng dân số chỉ chiếm 33,7% (phụ lục 1).

-

ii. Lao động

Y tế: Bến Lức có 17 cơ sở khám chữa bệnh, tổng số giường bệnh là 158.
Giáo dục: Bến Lức có 40 trường học (24 trường tiểu học, 13 trường trung học
cơ sở, 3 trường phổ thông trung học).

Năm 2007, dân số trong tuổi LĐ có việc làm là 75.846 LĐ chiếm 57,5% dân số

iv. Khái quát về ngành nghề nông thôn tỉnh Long An


toàn huyện, nữ chiếm 51,6% (phụ lục 2), nguồn LĐ chủ yếu là trẻ.
Theo kết quả tổng điều tra nông lâm ngư nghiệp ngày 01/7/2006, tỉnh Long An

Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Long An 19 (2008), có 14.373 hộ

LĐ qua đào tạo năm 2001 là 4,65% thì năm 2006 là 6,35%; so với năm 2001 trình độ sơ

tham gia ngành nghề TTCN của Long An, với 32.454 LĐ và giá trị sản lượng là

cấp và công nhân kỹ thuật tăng từ 1,73% lên 2,3%, trình độ trung cấp tăng từ 1,70% lên

737.825 triệu đồng (phụ lục 3).

2,10% và trình độ đại học trở lên từ 0,54% lên 0,90%. Huyện Bến Lức tỷ lệ LĐ qua đào

Bến Lức có ngành nghề TTCN chủ yếu như SX rượu, dệt chiếu, dệt may, se

tạo là 10,4%. Như vậy, trình độ chun mơn LĐ của tỉnh Long An cịn ở mức rất thấp,

nhang, mộc gia dụng, v.v, có 1.396 hộ tham gia ngành nghề TTCN (so với toàn tỉnh

chủ yếu là LĐ phổ thông.

chiếm 9,7%), với 3.031 LĐ (so với toàn tỉnh chiếm 9,3%) và giá trị sản lượng là 39.310
triệu đồng (so với toàn tỉnh chiếm 5,3%) (phụ lục 4).

iii. Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật

Nghề SX rượu thủ công của tỉnh Long An


Theo Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH huyện Bến Lức, tỉnh Long
An thời kỳ 1998-2010’, của Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh Long An (trang 17-18), một số
cơng trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng của huyện Bến Lức là:

Nghề SX rượu thủ cơng có 11/14 huyện thị của Long An, (phụ lục 5). Tồn tỉnh
có 1.635 cơ sở SX rượu, thu hút 2.365 LĐ (bình quân 1,62 LĐ/cơ sở), giá trị sản lượng
35.965 triệu đồng/năm (chiếm gần 4,9% tổng giá trị sản lượng của ngành nghề TTCN

Giao thông vận tải
QL 1A qua huyện Bến Lức với độ dài 14,5km, lịng đường rộng 13m. Chính

của tỉnh), (phụ lục 3).
Bến Lức có 383 cơ sở SX rượu, thu hút 652 LĐ, giá trị sản lượng 9.008 triệu đồng

phủ đã có kế hoạch mở rộng lịng đường QL 1A ra 64m ngang qua Bến Lức tạo điều
kiện phát triển KT, giao lưu văn hóa giữa Long An với vùng kinh tế trọng điểm phía

(chiếm 25% giá trị sản lượng nghề SX rượu thủ công của tỉnh) (phụ lục 4).

Nam và vùng ĐBSCL.
19

UBND tỉnh Long An-Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2008), Quy hoạch phát triển ngành nghề nông
thôn tỉnh Long An đến năm 2020.

Nghề SX rượu xuất hiện từ năm 1946 ở ấp 1, xã Bình Đức,

(b) Nguồn nước


sau đó ở các xã Phước Lợi, Long Hiệp, Mỹ Yên (huyện Bến

Nguồn nước ngầm sử dụng để SX rượu đạt tiêu chuẩn TCVN 5944 – 1995 chỉ có

Lức); xã Long Khê, Phước Vân (huyện Cần Đước), xã Phước Lý

chỉ tiêu sắt là vượt tiêu chuẩn cho phép (bảng 1).

(huyện Cần Giuộc).

Nguồn nước dùng khi nấu rượu cũng đặc biệt quan trọng để cho chất lượng rượu

Có 203 cơ sở SX rượu ở 3 xã Phước Lợi, Long Hiệp, Mỹ
Yên (chiếm tỷ lệ 53,0% so với ngành nghề TTCN và chiếm 53%
so với nghề SX rượu thủ công của tồn huyện), thu hút 332 LĐ

20

Hình 2. . Cơ sở SX rượu
của chị Thảo (xã Mỹ Yên,
bến Lức). Ảnh: K.Văn

(chiếm tỷ lệ 53,0% LĐ so với ngành nghề TTCN, chiếm 50,9% LĐ so với nghề SX
rượu thủ cơng của tồn huyện), giá trị sản lượng là 3.295 triệu đồng (chiếm tỷ lệ 36,1%
so với ngành nghề TTCN và chiếm 36,2% so với nghề SX rượu thủ cơng của tồn

từng địa phương khác nhau, như rượu Mẫu Sơn, Bàu Đá, rượu đế Gò Đen, v.v được
quảng cáo là chất lượng đặc trưng có một phần quyết định bởi nguồn nước.
(c) Hấp


Hấp nguyên liệu khắc phục được hiện tượng khét so với nấu. Nguyên liệu sau khi
hấp phải tơi, xốp nhằm giúp cho quá trình trộn men đều và đạt hiệu quả cao.

huyện) (phụ lục 4,6).

(d) Men

4.1.4 Quy trình sản xuất rượu

Men rượu và chưng cất (kháp rượu) quyết định quan trọng đến chất lượng rượu.

Để có rượu ngon, người nấu phải tuân thủ các yêu cầu về nguyên liệu (nếp, gạo),
nguồn nước, men và kinh nghiệm.

Sử dụng loại men, lượng men theo kinh nghiệm của từng cơ sở SX.
(e) Ủ giai đoạn 1

QUY TRÌNH SẢN XUẤT RƯỢU

Nguyên liệu sau khi hấp còn ấm, đổ ra khay (nia) và trộn với men tán mịn, cho
vào thùng nhựa đậy kín (mơi trường yếm khí). Q trình này hiện nay chưa bảo đảm

Ngun li

u

Nước

Hấp


Ủ giai đoạn 1
(đường hố)

Trộn men

Nước

VSATTP, vì người SX trộn bằng tay và đổ ra khay, để nguội không che đậy.
Tuỳ theo thời tiết, loại nguyên liệu, loại men và kinh nghiệm, thời gian ủ giai đoạn
1 thường 48h (2 ngày), SP lên men chuyển hố tinh bột thành rượu.

Nước

Q trình đường hoá là thuỷ phân tinh bột thành đường dưới tác dụng men
Thành phẩm

Đóng chai

Chưng cất

Ủ giai đoạn 2
( rượu hóa )

amilaza của nấm mốc. Q trình đường hố chia thành 2 giai đoạn: giai đoạn dịch hoá
và giai đoạn đường hoá.
(f) Ủ giai đoạn 2

a) Nguyên liệu

Gạo, nếp là nguyên liệu chính để SX rượu. Theo kinh nghiệm, để đạt chất lượng

cao, hương vị độc đáo thì rượu phải SX bằng loại nếp trồng tại địa phương (nếp mỡ,
nếp mù u, nếp hương, nếp thổ địa, nếp than đen tuyền cả hạt,v.v).

Giai đoạn này nấm men chuyển hoá đường thành rượu và CO 2. SP chính là
ethanol, CO2; SP phụ là glycerin, axit sucxinic, methanol, dầu fusel.
Cho nước vào nguyên liệu ủ giai đoạn 2. Thời gian ủ giai đoạn 2 phụ thuộc vào độ
ẩm khơng khí và nhiệt độ môi trường từ 36 - 60h (3 - 5 ngày).
Ủ giai đoạn 2 là công đoạn quan trọng nhất của quá trình lên men. Theo kinh
nghiệm, quá trình lên men đạt chất lượng tốt khi quan sát bằng mắt thường thì cơm
rượu phải nổi lên, sờ vào cơm rượu rất xốp và xì bọt.

20
Kiến Văn (2008), ‘Rượu đế Gị Đen: Ai quen mới dám uống’) Vietnamnet,
ngảy: 59’ 17/05/2008 (GMT+7), tham khảo ngày 20/3/2009.


(h) Đóng chai, thành phẩm

Hiện nay, chỉ có cơng ty Cổ phần rượu Việt Nam tại xã
Nhựt Chánh rượu thành phẩm đóng chai, cịn đa số các cơ sở SX

(g) Chưng cất

khu vực Gò Đen bảo quản bằng thùng nhựa. Rượu chở đi bỏ mối

Chưng cất rượu là tách hỗn hợp các chất lỏng có nhiệt

bằng thùng lớn, can nhựa. Các tiệm bán lẻ lại chiết ra bình nhựa

độ sơi khác nhau (nhiệt độ bay hơi cũng khác nhau). Ở áp suất

0

nhỏ, chai. Do khơng có nhãn hiệu, bảo quản bằng thùng lớn, can

0

thường nhiệt độ sôi của rượu là 78 C và nước là 100 C.
Nguyên liệu ủ giai đoạn 2 cho vào thiết bị chưng cất.
Đun lửa đều để rượu bay hơi. Miệng nồi có một ống nhỏ dẫn
hơi rượu và một phần hơi nước trong quá trình chưng cất ra

22

Hình 4. . Ai biết được
trong số can rượu này,
can nào có nhiều thuốc
rầy

nhựa nên thương lái dễ pha thêm nước, cồn, v.v làm ảnh hưởng
đến chất lượng SP.
Hình 3. 21. Ơng Trị nầu mẻ
rượu mới và kiểm tra chất
lượng. Ảnh: k.Văn

HỘP 1. DÙ THẬT HAY GIẢ RƯỢU VẪN LÀ CHẤT ĐỘC

ngoài. Một phần ống ngâm trong bồn nước lạnh để hơi rượu và nước ngưng tụ thành
giọt chảy vào bình/chai. Khi chưng cất, có 3 phần rượu thu được: phần rượu đầu ngồi

Trong quy trình nấu rượu, khâu chưng cất chiếm vị trí rất quan trọng. Nếu người


ethanol còn chứa các tạp chất độc hại khác là methanol, acetaldehyde, các acid và ester

nấu khống chế được nhiệt độ, áp suất sẽ tách được một số chất có hại trong rượu như:

có độ sơi thấp; phần rượu giữa, phần nhiều là ethanol để uống; phần rượu cuối có chất
độc furfurol, các cồn khác độc hơn ethanol.
Thiết bị ngưng tụ là thiết bị quan trọng nhất trong quá trình SX rượu. SX rượu thủ
công thường dùng lu, hồ chứa nước để ngưng tụ nên không thể tách các chất độc hại
khác là methanol, aldehyt axetic, các acid và ester có nhiệt độ sơi thấp và furfurol có

methanol, furfurol, aldehyt, acétaldehyt, v.v. Nhưng tại một số lò nấu rượu thủ công, do
thiết bị đơn sơ, thiếu kiến thức khoa học cần thiết, những chất này khơng tách ra được, hồ
lẫn trong rượu thành phẩm.
Rượu chứa nhiều methanol chỉ cần 1 xị là đủ đe doạ tính mạng; rượu chứa nhiều
chất gốc acid gây khát nước, tê họng, lở niêm mạc bao tử, xuất huyết bao tử; rượu chứa
nhiều aldehyt sẽ tác động trực tiếp lên hệ thần kinh trung ương, v.v.

nhiệt độ sơi cao.

Methanol cịn gọi là alcol methylic hay rượu gỗ. Đó là chất lỏng khơng màu, dễ

Aldehyt axetic có thể gây ung thư gan, ảnh hưởng đến thần kinh, gây những rối

bốc cháy, mùi vị và lý tính như ethanol. Methanol được dùng trong công nghiệp như pha

loạn về trí tuệ, hành vi, v.v. Mẫu rượu đế Gị Đen có hàm lượng aldehyt axetic vượt quá

chế các loại sơn đánh bóng đồ gỗ, chất lau kính xe, chế mực in cho máy photocopy, v.v.


TCVN: 7043:2002 gấp 2 đến 6 lần, hàm lượng ethylaxetat của mẫu rượu đế Gò Đen

Để tránh nhầm lẫn với các loại dùng để uống, người ta cho chất màu xanh vào methanol,

(mẫu 1 và mẫu 3) vượt quá TCVN: 7043:2002 (phụ lục 7).

nên còn gọi là cồn xanh. Chỉ cần hấp thụ dần dần đến mức 7ml methanol là có thể gây hơn

Kiểm tra 3 mẫu rượu đế Gị Đen khơng phát hiện kim loại nặng như asen, chì,
thủy ngân, cadimi, đồng, v.v. (Nguồn: Trung tâm Khuyến công Long An, 2008)

mê và chết (BS. Lý Hương).
Hương Cát, cập nhật ngày 28/10/2008.
/>tham khảo ngày 05/01/2009

21
Kiến Văn (2008), ‘Rượu đế Gò Đen: Ai quen mới dám uống’) />Vietnamnet, ngảy: 59’ 17/05/2008 (GMT+7), tham khảo ngày 20/3/2009.

22
nạn rượu giả hồnh hành ở Bình Chánh, o- BinhChanh/10741942/, Việt báo (Theo _VnExpress.net) Chủ nhât, 07 Tháng mười 2001, 08:11 GMT+7, tham khảo
ngày 20/3/2009

i. Chính sách về thuế
HỘP 2. HẦU HẾT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỀU LÀ RƯỢU ĐỘC

Hiện nay, rượu SX thủ công chiếm 74% tổng sản lượng rượu SX trong nước

Ông Lê Thanh Liêm, giám đốc Sở Y tế Long An, cho biết kết quả đợt kiểm tra tình

nhưng hầu như khơng thu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) (bảng 2), các DN SX rượu phải


hình sản xuất và kinh doanh rượu trên địa bàn Long An của đoàn kiểm tra liên ngành tỉnh

nộp đầy đủ thuế. Nếu áp dụng thuế TTĐB đối với những cơ sở SX rượu thủ cơng có thể

trong tháng 11 rất đáng lo ngại.

hạn chế số cơ sở SX rượu (nguồn: Viện Nghiên cứu chiến lược, chính sách cơng

Kiểm tra 653/1.486 cơ sở nấu rượu trên địa bàn tỉnh thì chỉ có 1 cơ sở đạt tiêu

nghiệp- Bộ Công Thương (2008)- Dự thảo báo cáo tổng hợp dự án “ Quy hoạch phát

chuẩn theo quy định. Còn kiểm tra 660/1.229 cơ sở sản xuất kinh doanh rượu thì chỉ có 102

triển ngành bia- rượu- nước giải khát Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm

cơ sở đạt yêu cầu. Nghiêm trọng hơn, khi lấy mẫu rượu kiểm tra ngẫu nhiên tại 40 cơ sở

2025”, trang 41).

nấu rượu ở 14 huyện, thị trong tỉnh (làng rượu Gò Đen, huyện Bến Lức 6 mẫu), phát hiện

Bảng 2. Thuế TTĐB của sản phẩm bia, rượu

toàn rượu độc.

Sản phẩm rượu

mức cho phép (mức độ từ 50-932mg/lít rượu tính theo ethanol 100 độ), 92,5% có hàm

lượng methanol vượt mức cho phép (mức độ từ 0,1 - 0,31%V/L theo ethanol 100 độ),v.v.
Theo ông Liêm, với hàm lượng acetaldehyd, methanol có trong các mẫu rượu cao như vậy
có thể nói những loại rượu này chẳng khác gì rượu độc.
Cũng theo ông Liêm, với 1.486 cơ sở nấu rượu mỗi năm cho ra lị khoảng 3 triệu lít
rượu nhưng hầu hết cơ sở này đều là hộ gia đình, khơng có giấy phép kinh doanh, phương
tiện nấu rượu rất thơ sơ, mất vệ sinh, v.v.

Thuế suất (%)
2006-2007

2008

- Rượu từ 400 trở lên

65

65

- Rượu từ 200 đến dưới 400

30

30

- Rượu dưới 200

20

20


40 mẫu lấy xét nghiệm này cho kết quả: 100% có hàm lượng acetaldehyd vượt

Nguồn: Bộ Tài chính

ii. Chính sách về an tồn giao thơng
Ngày 12/12/2005, Chính phủ ban hành Nghị định số 150/2005/NĐ- CP về xử phạt
hành chính trong lĩnh vực trật tự an tồn xã hội, trong đó quy định cấm bán rượu cho trẻ
em và vị thành niên (dưới 16 tuổi). Nghị định nêu rõ “ phạt tiền từ 200 ngàn đồng đến

Kiến Văn, Tuổi Trẻ, thứ Năm, 18/12/2008, 02:00 (GMT+7)

500 ngàn đồng đối với hành vi bán đồ uống có cồn từ 40 0 trở lên cho trẻ em dưới 16

/>
tuổi hoặc cưỡng ép trẻ em dưới 16 tuổi uống rượu”.

7, tham khảo ngày 20/12/2008

iii. Chính sách về VSATTP
-

4.2 ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 149/2007/QĐ-TTg Ngày
10/9/2007 về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia VSATTP giai đoạn

Các nhân tố bên ngồi được phân tích đánh giá gồm các chính sách của Nhà nước

2006-2010 trong đó nêu các chương trình dự án đề ra các tiêu chuẩn về


và tỉnh Long An liên quan đến ngành nghề SX rượu thủ công, các cơ sở đề nghị Nhà

VSATTP, thực hiện kiểm nghiệm, giám sát và quản lý chất lượng VSATTP
trong SX, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản, thực phẩm.

nước hỗ trợ và yêu cầu của thị trường đối với SP.
Trong quá trình phát triển, đặc biệt là 10 năm gần đây, Chính phủ rất quan tâm

-

Ngày 07/4/2008, Chính phủ ban hành Nghị định số 40/2008/NĐ-CP về SX-

đến ngành bia, rượu, nước giải khát; đã ban hành nhiều văn bản pháp quy ảnh hưởng

KD, theo đó, rượu là nhóm hàng hố hạn chế SX- KD, các tổ chức, cá nhân

đến phát triển ngành bia, rượu nói chung và rượu SX thủ cơng nói riêng.

SX- KD rượu ngồi việc thực hiện các quy định về giấy phép kinh doanh,
giấy phép SX, tiêu chuẩn chất lượng, nhãn hiệu SP, v.v cịn phải thực hiện

4.2.1 Các chính sách của Nhà nước
a. Chính sách của trung ương

các quy định khác có liên quan của Bộ Y tế.
-


iv. Chính sách về tổ chức quản lý sản xuất và quản lý ngành nghề
-


iii. UBND huyện Bến Lức, xã Phước Lợi, Long Hiệp, Mỹ Yên

Nghị định 134/2004/NĐ-CP, ngày 09/6/2004 của Chính phủ về khuyến khích
phát triển cơng nghiệp nơng thơn. Trong đó, ngành nghề TTCN được hỗ trợ
nâng cao năng lực quản lý, năng lực SX; đổi mới và ứng dụng tiến bộ khoa
học; hỗ trợ cung cấp thông tin, tiếp thị, v.v.

-

làng một nghề”.

Phát triển KCN sẽ ảnh hưởng đến diện tích trồng nguyên liệu, LĐ sản xuất nghề

4.2.3 Nhu cầu được hỗ trợ của các cơ sở SX-KD rượu đế Gò Đen

i. UBND tỉnh Long An

Theo kết quả khảo sát, các cơ sở đề nghị Nhà nước hỗ trợ các vấn đề sau:

Quyết định số 2206/QĐ-UBND, ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh Long An,
về hỗ trợ xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu tập thể cho các đặc sản tại Long

i. Hỗ trợ của Nhà nước
Thuế:

An.
Nội dung Quyết định là nắm lại tình hình SX và nguyện vọng của các cơ sở

100% cơ sở được miễn thuế đến thời điểm điều tra. Các cơ sở mong muốn có lợi


về tham gia Hội sản xuất rượu đế Gò Đen; xây dựng quy trình SX chuẩn;

nhuận nhiều hơn nên 100% đánh giá là họ muốn Nhà nước giảm thuế. Điều này cho

đăng ký quyền sở hữu nhãn hiệu tập thể.

thấy họ quan tâm nhiều đến lợi ích cá nhân hơn lợi ích xã hội.

Cơng văn số 4901/UBND-CN, ngày 05/9/2008 của UBND tỉnh Long An về
tổ chức thành lập Hội sản xuất rượu đế Gị Đen, giao Sở Cơng Thương làm

-

(có 225,99 ha tại xã Long Hiệp (nguồn: Ban Quản lý KCN Long An, 2008).

TTCN nói chung và nghề rượu thủ cơng nói riêng.

b. Chính sách của địa phương (tỉnh Long An)

-

iv. Tình hình phát triển khu cơng nghiệp (KCN) của huyện Bến Lức
Thủ tướng Chính phủ cho phép Bến Lức thành lập KCN với diện tích 720,56 ha

Nghị định 66/2006/NĐ-CP, ngày 07/7/2006 của Chính phủ về một số chính
sách phát triển làng nghề nông thôn để thúc đẩy thực hiện chương trình “Mỗi

-


Hỗ trợ tích cực trong việc thành lập Hội: cử cán bộ tham gia Ban vận động Hội,
vận động các cơ sở SX trên địa bàn vào Hội.

Hỗ trợ vốn, thiết bị
82,5% cơ sở đánh giá không quan trọng, khơng có cũng được về hỗ trợ vốn, thiết

việc thống nhất với Sở Nội vụ để trình UBND tỉnh quyết định.

bị. Khơng có sự khác biệt giữa các nhóm về mong muốn này, chứng tỏ các cơ sở SX

Quyết định số 3453/QĐ-UBND, ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Long An

rượu khơng có ý thức về sự thay đổi cơng nghệ (hệ số χ2 = 0,432).

về việc cho phép thành lập Hội sản xuất rượu đế Gò Đen.

Các cơ sở nhận thấy với trình độ cơng nghệ như hiện tại họ vẫn bán được SP trên
thị trường, quy mô như vậy vẫn đủ tạo ra thu nhập nên họ khơng có nhu cầu cải tiến

ii. Sở Khoa học và Công nghệ
Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu tập thể rượu đế Gò Đen (hiện nay, Sở Khoa học và
Công nghệ Long An đứng nguyên đơn yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ xem xét thu hồi Giấy
chứng nhận nhãn hiệu rượu đế Gị Đen đã cấp cho cơng ty TNHH Bạch Mã, Tp Hồ Chí

cơng nghệ, phát triển SX. Tâm lý, suy nghĩ bình thường của những cơ sở SX thủ cơng
khơng quan tâm ảnh hưởng của SP đến sức khoẻ người tiêu dùng.
Nếu họ không đáp ứng những quy định của Nhà nước về ATVSTP, nhu cầu của
người tiêu dùng thì nghề này khó phát triển. Đây là một trong những thách thức của

Minh).

Hỗ trợ nghiên cứu cải tiến quy trình SX quy mô nhỏ, chuyển giao công nghệ, hỗ
trợ một phần đầu tư đổi mới công nghệ.

nghề đối với tâm lý của người SX là họ không quan tâm đến thay đổi công nghệ để tăng
chất lượng SP bảo đảm VSATTP theo quy định của Nhà nước.
Về tiếp cận thị trường
65% cơ sở đánh giá hỗ trợ về tiếp cận thị trường là quan trọng hoặc rất quan trọng.

Có thể thấy các cơ sở mong muốn hỗ trợ về thị trường để bán nhiều hơn nhưng lại

mâu thuẫn với việc họ khơng quan tâm đến thay đổi trình độ cơng nghệ, về đáp ứng

không mong muốn đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng về VSATTP, thay đổi quy

VSATTP theo quy định của Nhà nước. Nhóm DT cao có mong muốn được hỗ trợ dịch

trình cơng nghệ để nâng cao chất lượng SP.

vụ vật tư kỹ thuật nhiều hơn các nhóm khác (35% so với 10% ở nhóm DT thấp và 20%

2

Hệ số χ = 0,945 cho thấy khơng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về hỗ trợ tiếp

ở nhóm DT TB).
Kiểm định thống kê (hệ số χ2 = 0,002) cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống

cận thị trường giữa các nhóm DT.

kê giữa 3 nhóm DT về hỗ trợ dịch vụ vật tư kỹ thuật, có nghĩa là nhóm nào cũng quan


Thành lập Hội
100% cơ sở đánh giá nhu cầu về tham gia Hội sản xuất là quan trọng hoặc rất
quan trọng. Kiểm định thống kê Chi-Square cho thấy khơng có sự khác biệt giữa các

tâm đến hỗ trợ dịch vụ vật tư kỹ thuật.
Đa dạng hố sản phẩm

nhóm DT về tham gia Hội (phụ lục 12). Điều này có nghĩa là nhóm nào cũng quan tâm

65% cơ sở có nhu cầu hỗ trợ đa dạng hoá SP và hầu hết rơi vào nhóm DT cao (hệ

tham gia Hội vì lợi ích cá nhân, do tham gia Hội sẽ được sử dụng nhãn hiệu tập thể,

số χ2 = 0,003) (phụ lục 12). Điều này cho thấy nhóm cơ sở có quy mơ lớn chú ý nhiều

được hỗ trợ một phần đầu tư đổi mới công nghệ, được hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu hàng

hơn về hỗ trợ đa dạng hoá SP so với nhóm DT TB và thấp.

hố, v.v chứ khơng phải tham gia Hội là phát triển mạnh hơn ngành nghề, mở rộng quy
mơ SX, hay nâng cao trình độ cơng nghệ, v.v.

Tiêu thụ sản phẩm
50% cơ sở có nhu cầu hỗ trợ tiêu thụ SP, chủ yếu là nhóm có DT cao (nhóm DT

Sẽ có rất ít cơ sở SX rượu thủ công tham gia Hội nếu những cơ sở này không bị
điều chỉnh bởi Nghị định 40/2008 NĐ-CP về SX-KD rượu quy định trước ngày
01/01/2010, tổ chức, cá nhân SX rượu thủ cơng nhằm mục đích kinh doanh phải có
Giấy phép SX rượu thủ công (Giấy phép SX rượu thủ công quy định về tiêu chuẩn chất

lượng, ATVSTP, nhãn hàng hoá SP, v.v).

thấp, TB và cao lần lượt là 2,5%, 15% và 32,5%). Nhóm DT TB và cao có nhu cầu mở
rộng quy mô SX nên họ cần hỗ trợ tiêu thụ SP (hệ số χ2 = 0,000).
Từ các phân tích trên, có thể nhận ra một vấn đề chung của các cơ sở SX rượu Gò
Đen là đa số cơ sở quan tâm đến việc hỗ trợ của xã hội hơn là đáp ứng lại mong muốn
của xã hội đối với ngành nghề của họ.

Chuẩn hố quy trình cơng nghệ

ii. Các yếu tố thị trường

Có đến 65% cơ sở cho là khơng cần chuẩn hố quy trình SX (phụ lục 12). u cầu
chuẩn hố quy trình SX rơi vào nhóm DT cao (8/14 trường hợp), nhóm DT TB (6/19

Giá bán lẻ

trường hợp). Điều này có nghĩa là đối với nhóm cơ sở có năng lực SX lớn quan tâm có

Giá bán lẻ trong cùng một nhóm tăng theo thời gian do giá nguyên liệu đầu vào

mức độ đến chuẩn hố quy trình SX, nhóm DT thấp khơng quan tâm đến chuẩn hoá quy

tăng (bảng 3). Giá bán lẻ tăng theo quy mơ do uy tín của cơ sở về chất lượng cũng như

2

trình SX, mặc dù kiểm định Chi quare chỉ có ý nghĩa ở mức 0,10 (hệ số χ = 0,091).

thương hiệu SP.


Hỗ trợ xây dựng thương hiệu sản phẩm

Bảng 3. Giá bán lẻ
ĐVT: 1.000đ/lít
Nhóm DT thấp
Nhóm DT TB
Nhóm DT cao

Có 97,5% cơ sở đánh giá quan trọng và rất quan trọng về hỗ trợ xây dựng thương

Năm

hiệu SP (phụ lục 12). Kiểm định thống kê (hệ số χ2 = 0,042) cho thấy có sự khác biệt

2006

11,86

12,67

13,14

2007

13,79

14,56

14,93


2008

15,36

15,21

16,43

có ý nghĩa thống kê giữa 3 nhóm DT về hỗ trợ xây dựng thương hiệu, có nghĩa là nhóm
nào cũng quan tâm đến hỗ trợ xây dựng thương hiệu.
Về dịch vụ vật tư kỹ thuật
65% cơ sở có nhu cầu về hỗ trợ dịch vụ vật tư kỹ thuật (phụ lục 12). Điều này

Nguồn: điều tra của tác giả, 2008

Giá bán sỉ
Khơng có sự chênh lệch nhiều về giá bán sỉ giữa các nhóm (bảng 4). Tuy nhiên,


nhóm có quy mơ lớn sẽ có ưu thế hơn về việc cung cấp nhiều sản lượng.
Yêu cầu của thị trường đối với chất lượng sản phẩm

Bảng 4. Giá bán sỉ
ĐVT: 1.000đ/lít
Năm

Nhóm DT thấp

Nhóm DT TB


Nhóm DT cao

2006

10,00

10,82

10,83

2007

12,00

12,53

12,71

2008

13,00

13,94

14,00

Nguồn: điều tra của tác giả, 2008

Sản lượng


82,5% khách hàng muốn SP đăng ký chất lượng (trong đó, nhóm DT cao, TB
khách hàng yêu cầu đăng ký chất lượng SP là 100% và 95%). Nhóm DT cao, TB bán ra
thị trường ngồi tỉnh nhiều đặc biệt TP. Hồ Chí Minh (23%-33%) nên thể hiện tiêu chí
khách hàng yêu cầu đăng ký chất lượng SP.
Nhóm DT thấp chỉ có 14,3% khách hàng yêu cầu SP đăng ký chất lượng, do bán
tại địa phương nhóm DT thấp không quan tâm nhiều đến chất lượng SP.

Sản lượng từ năm 2006, 2007, 2008 được xem là đều nhau. Sản lượng của nhóm

Nhóm DT càng cao khách hàng càng có nhu cầu SP đăng ký chất lượng (hệ số

DT thấp,TB và DT cao lần lượt là 4.422; 8.545; 14.181 lít/cơ sở/năm. Sản lượng của

χ2 = 0,000). Qua đó thấy thái độ của người SX không quan tâm tới người tiêu dùng chỉ

nhóm DT cao hơn nhóm DT TB và thấp là 1,22 và 6,41 lần. Nhóm có DT cao và DT

quan tâm quyền lợi cá nhân (các cơ sở đòi hỏi xã hội hỗ trợ về thị trường, miễn thuế,

TB có ưu thế về cung cấp số lượng nhiều, dễ ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong

xây dựng thương hiệu v.v nhưng đáp ứng của họ lại khơng quan tâm chất lượng SP),

q trình SX.

đây là điểm phát hiện quan trọng của đề tài đặc biệt là phát hiện quan trọng về mặt
chính sách bắt buộc các cơ sở nếu muốn tiếp tục SX phải thay đổi quy mơ, quy trình

Kênh tiêu thụ sản phẩm

Thị trường tiêu thụ SP trong tỉnh và ngoài tỉnh (chủ yếu TP. Hồ Chí Minh). Các
hình thức tiêu thụ chủ yếu là bán sỉ và bán lẻ.

công nghệ, đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, tiêu chuẩn chất lượng SP theo quy định của
Nhà nước.
Tiêu chuẩn cảm quan của khách hàng đánh giá chất lượng sản phẩm

Nhóm DT thấp, TB, cao bán lẻ chiếm tỷ lệ lần lượt là 94,29%, 41,63% và
38,46%. Nhóm có DT thấp bán lẻ nhiều hơn là nhóm có DT TB và DT cao.
2

Kiểm định Chi-Square (hệ số χ = 0,011) cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống
kê giữa các nhóm DT về thị trường bán sỉ. Nhóm DT thấp, TB, cao bán sỉ chiếm tỷ lệ là
5,71%, 58,37% và 55,07%. Có phân khúc thị trường giữa các nhóm DT. Nhóm DT TB,
cao có xu hướng phát triển thị trường ngoài tỉnh (hệ số χ2 = 0,002).
Thị trường TP. Hồ Chí Minh của nhóm DT thấp, TB, cao lần lượt là 4,29%,
2

23,16% và 33,64%. Hệ số χ = 0,066 cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về
thị trường T.P Hồ Chí Minh giữa ba nhóm DT.
Thị trường chính của nhóm DT TB, cao là thị trường TP. Hồ Chí Minh. Nếu áp
dụng NĐ 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/1008 SX- KD rượu, cơ sở không quan tâm cải tiến
quy trình cơng nghệ nâng cao chất lượng, đa dạng hoá SP và người tiêu dùng quan tâm
đến chất lượng SP thì khả năng vỡ thị trường là rất lớn.

* Độ cồn, mùi thơm
Tất cả đều quan tâm cho là quan trọng về độ cồn, mùi thơm. Khơng có ý nghĩa
thống kê về độ cồn, mùi thơm giữa các nhóm DT.
* Màu sắc sản phẩm
47,5% đánh giá quan trọng và rất quan trọng. Giữa các nhóm thì có sự khác biệt

sự quan trọng của màu sắc (hệ số χ2 = 0,049). Nhóm DT TB và DT cao quan tâm hơn
về màu sắc SP (quan tâm về cảm quan màu sắc).
*Vị của sản phẩm
85% cơ sở cho rằng khách hàng đánh giá vị của SP là quan trọng và rất quan
trọng. Tuy nhiên, hệ số χ2 = 0,000 cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về vị
của SP giữa ba nhóm DT. Nhóm DT cao, TB và thấp có tỷ lệ ý kiến cho rằng vị của SP
là rất quan trọng và quan trọng là 35% và 45% và 5%.

100% cơ sở đánh giá khách hàng đặt tiêu chuẩn cảm quan để mua SP do khách hàng
truyền thống và do thương hiệu nổi tiếng. Đây là điểm phát hiện quan trọng của đề tài.

Khách hàng quan tâm đến nồng độ cồn, mùi thơm, ít quan tâm hơn về màu sắc,

Các vấn đề nội tại của các cơ sở thể hiện rủi ro rất lớn đối với nghề này. Trước

vị rượu dễ dẫn đến việc làm rượu kém chất lượng bằng cách dùng cồn ethylic pha với

mắt, các cơ sở SX rượu Gò Đen chỉ quan tâm đến quyền lợi của họ; không quan tâm

nước tạo ra rượu trắng, sau đó thêm nước cốt rượu nếp tuỳ theo yêu cầu.
iii. Đối thủ cạnh tranh
Cơ sở sản xuất cá thể
100% cơ sở đánh giá đối thủ cạnh tranh là cơ sở SX cá thể.
Doanh nghiệp
Nhóm DT thấp đánh giá khơng có đối thủ cạnh tranh là DN. Nhóm DT TB và

đến chất lượng SP, yêu cầu của người tiêu dùng. Với tâm lý này, trong tương lai, khó
ứng dụng khoa học kỹ thuật vào SX để tăng chất lượng, đa dạng hoá SP. Nhà nước sẵn
sàng hỗ trợ về vốn, đổi mới công nghệ nhưng bản thân họ khơng có nhu cầu, đây là
phát hiện rất quan trọng của đề tài

4.3 ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG
Đề tài phân tích chi phí – doanh thu (cost-return analysis) với các chỉ tiêu về DT,
về vốn, chi phí, lợi nhuận và các tỉ suất lợi nhuận (lợi nhuận /vốn, lợi nhuận/doanh thu),

cao đánh giá đối thủ cạnh tranh là DN với tỷ lệ là 12,5% và 22,5%. Kết quả kiểm định

v.v. để đánh giá hiệu quả SX-KD của các cơ sở cũng như những yếu tố nội tại của cơ sở

thống kê (hệ số χ2 = 0,013) cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nhận thức

về LĐ, trình độ cơng nghệ, VSATTP, v.v.

từng nhóm là có khác biệt nhau về đánh giá đối thủ cạnh tranh là DN.
Sản phẩm ngoại
Nhóm DT TB, cao đánh giá có đối thủ cạnh tranh là SP ngoại, với tỷ lệ 12,0%
và 20%. Nhận thức về phân khúc thị trường giữa các nhóm DT, có ý nghĩa thống kê với
2

hệ số χ = 0,035.
Về tầm nhìn các nhóm DT quan tâm chủ yếu đối thủ cạnh tranh là cơ sở SX cá
thể ngay bên cạnh họ, đặc biệt nhóm DT thấp khơng quan tâm đến nhãn hiệu rượu SX
công nghiệp (công nghệ cao hơn). Điều này sẽ ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng SP,
cải tiến quy trình cơng nghệ, mở rộng thị trường.
iv. Hình thức cạnh tranh
Về giá
Các nhóm DT đều nhận định là có cạnh tranh về giá và khơng có khác biệt
giữa các nhóm về đánh giá này (hệ số χ2 = 0,386).
Về dịch vụ
Nhóm DT thấp, TB và cao có nhận định khác nhau về yếu tố cạnh tranh dịch
vụ bao gồm phân phối SP, quan tâm hơn về nhu cầu khách hàng với tỷ lệ lần lượt là

2,5%, 27,5% và 25% (hệ số χ2 = 0,056).
Nhóm DT TB, cao nhận định cạnh tranh về dịch vụ vì các cơ sở này SX với sản
lượng lớn và thị trường lớn hơn nhóm DT thấp (trong và ngồi tỉnh).

4.3.1 Phân tích chi phí- doanh thu
i. Doanh thu
� Phân nhóm theo doanh thu

Theo phương pháp chọn mẫu, đề tài đã chọn 40 cơ sở SX – KD rượu Gị Đen để
điều tra thu thập thơng tin. Cơ sở chọn dựa trên DT 6 tháng đầu năm 2007 được Cục
Thống kê Long An cơng bố: nhóm DT cao từ 21-50 triệu đồng, số mẫu là 5; nhóm DT
TB từ 10-20 triệu, số mẫu là 14; nhóm DT thấp từ 1-9 triệu, số mẫu là 21.
Qua khảo sát sơ bộ, có sự khác biệt lớn giữa DT thực tế mà đề tài có được khi
khảo sát và số liệu DT do Cục Thống kê Long An công bố. Tác giả đã phân nhóm lại 40
cơ sở SX – KD rượu Gò Đen để phù hợp với DT thực tế.
Dựa trên các số liệu khảo sát về DT bình quân các năm 2006, 2007 và 2008 của
các cơ sở và áp dụng phương pháp phân nhóm đa biến (K-Means Cluster), tác giả đã
phân nhóm lại 40 cơ sở được khảo sát. Kết quả cụ thể như sau (bảng 5):
-

Nhóm có DT thấp (9 cơ sở): DT bình qn là 61,79 triệu đồng/cơ sở/năm;

-

Nhóm có DT TB (19 cơ sở): DT bình qn là 83,45 triệu đồng/cơ sở/năm;

-

Nhóm có DT cao (14 cơ sở): DT bình quân là 195,05 triệu đồng/cơ sở/năm
(bảng 5).


Từ kết quả phân nhóm, có thể thấy có sự chênh lệch rất lớn giữa DT theo số liệu
Cục Thống kê và theo DT bình quân năm 2006, 2007, 2008 và có sự thay đổi quy mơ


số cơ sở giữa các nhóm DT. Nguyên nhân chủ yếu do có sự khác biệt về thơng tin DT
giữa các cơ sở cung cấp và nguồn ban đầu của Cục Thống kê.

Một số cơ sở SX đã sử dụng hèm để nuôi heo, cần chú ý đến VSATTP khi vừa
SX rượu vừa ni heo.
Bảng 7. DT bình qn từ hèm

Kết quả phân nhóm theo DT bình qn các năm 2006, 2007, 2008 sẽ là cơ sở cho

ĐVT: triệu đồng/cơ sở/năm

các phân tích so sánh giữa các nhóm trong đề tài này.
Bảng 5. Phân nhóm theo DT số liệu cục Thống kê và DT 06,07,08
Phân nhóm theo
DT Cục Thống kê

Nhóm

Phân nhóm theo
DT 06,07,08

Số cơ sở

DT bình qn 07
(tr. đồng/năm)


Số cơ sở

DT bình qn 06,07,08
(tr. đồng/năm)

Nhóm DT thấp

21

1-9

7

61,79

Nhóm DT TB

14

10-20

19

Nhóm DT thấp

Nhóm DT TB

Nhóm DT cao


2006

2,06

3,83

5,76

2007

2,06

3,83

5,76

2008

2,73

4,95

7,15

Nguồn: điều tra của tác giả,2008

ii. Vốn
Vốn cố định

83,45


Nhóm DT cao
5
21-50
14
Nguồn: Cục Thống kê Long An, 2007; điều tra của tác giả, 2008

Năm

195,05

Vốn cố định tăng theo quy mô. Mặt bằng cho nghề SX rượu khá đơn giản, gồm
khu SX rượu, khu ủ men và khu chứa thành phẩm, diện tích tối thiểu 40 m2/cơ sở. Giá

� Doanh thu bình quân

trị nhà chiếm tỷ lệ khoảng 70% trong cơ cấu vốn cố định (bảng 8). Đa số các cơ sở tận

Nhóm DT cao có DT bình quân hơn nhóm DT TB và DT thấp khoảng 1,67 và

dụng bếp ăn trong gia đình để SX.

3,18 lần. Nhóm DT TB có DT bình qn hơn nhóm DT thấp khoảng 1,90 lần. DT bình

Bảng 8. Vốn cố định

quân tăng theo quy mơ giữa các nhóm DT (bảng 6).

ĐVT: triệu đồng/cơ sở/năm


Kiểm định Anova với mức ý nghĩa Sig. =0,00 < α =0,05 có thể kết luận rằng DT
của 3 nhóm có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê rất lớn.
Bảng 6. DT bình qn
ĐVT: triệu đồng/cơ sở/năm
Năm

Nhóm DT thấp

Nhóm DT TB

Nhóm DT cao

2006

53,44

101,53

169,94

2007

62,21

117,52

196,75

2008


69,72

131,31

218,46

Nhà, thiết bị dùng sản xuất

Nhóm DT thấp

Nhóm DT TB

Nhóm DT cao

Gía trị nhà

11,86

17,32

Nồi

1,06

1,21

19,71
1,8

Thùng


2,05

2,86

3,24
1,46

Hồ

0,49

1,25

Giếng

0,00

0,58

0,43

Chi phí khác (thao, thúng,v.v)

1,2

1,77

2,27


16,66

24,99

28,91

Tổng cộng
Nguồn: điều tra của tác giả, 2008

Các cơ sở rượu thủ cơng SX với nguồn vốn tự có. Nếu khơng tính CP xây dựng

Nguồn: kết quả điều tra của tác giả, 2008

nhà xưởng, thì vốn cố định bình quân 4,2-9,2 triệu đồng/cơ sở, không đầu tư thêm

� DT từ hèm

nguồn vốn cố định (máy móc, thiết bị) để cải tiến quy trình SX.

Trong cơ cấu SP gồm rượu thành phẩm và phụ phẩm là hèm.
Nhóm DT cao có DT bình qn từ hèm hơn nhóm DT TB, thấp khoảng 1,50 và
2,80 lần. DT bình quân từ hèm của nhóm DT TB hơn nhóm DT thấp khoảng 1,86 lần.

Chi phí (CP) thùng nhựa chiếm khoảng 12% trong cơ cấu vốn cố định (phụ lục
8). Theo Trung tâm Kỹ thuật Chất dẻo Tp. Hồ Chí Minh, trong SX vật dụng bằng nhựa,
ngồi nhựa ngun sinh, cịn có các chất phụ gia như chất gia cường, chất chịu thời tiết,

DT bình qn từ hèm tăng theo quy mơ giữa các nhóm DT (bảng 7).
Kiểm định Anova với mức ý nghĩa Sig. =0,00 < α =0,05 có thể kết luận rằng DT
từ hèm của 3 nhóm DT có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê rất lớn.


chất chống tia tử ngoại, bột màu, v.v nhất là các phụ gia không được phép dùng trong
SP nhựa đựng thực phẩm, làm cho SP nhựa có nhiều độc tố gây hại cho người sử dụng.

Kiểm định Anova với mức ý nghĩa quan sát Sig. =0,00 < α =0,05 có thể kết luận

Vốn lưu động
Có sự gia tăng vốn lưu động hàng năm trong cùng một nhóm theo thời gian do
giá nguyên liệu đầu vào tăng (bảng 9, phụ lục 9, 10,11). Nhóm DT cao, TB sản lượng
nhiều, vịng quay vốn chậm hơn nhóm có DT thấp sẽ cần thêm vốn lưu động để tồn trữ

rằng lợi nhuận của 3 nhóm DT có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê rất lớn.
Trong cơ cấu vốn lưu động khơng tính trả lương LĐ, CP quản lý, hao hụt trong
quá trình sản xuất, v.v nên lợi nhuận được xem như trả lương cho người LĐ.

nguyên liệu, rượu thành phẩm, cải tiến công nghệ, thiết bị, v.v.
Bảng 9. Vốn lưu động
ĐVT: triệu đồng/cơ sở/năm
Vốn lưu động năm

Nhóm DT thấp

Nhóm DT TB

Nhóm DT cao

Bảng 11. Lợi nhuận bình quân
ĐVT: triệu đồng/cơ sở/năm
Năm


Nhóm DT thấp

Nhóm DT TB

Nhóm DT cao

2006

18,55

39,27

64,31

Năm 2006

32,24

58,8

101,07

2007

19,88

42,32

73,80


Năm 2007

40,34

72,9

119,85

2008

22,53

47,06

81,23

Tổng cộng

44,51

80,26

132,77

Nguồn: điều tra của tác giả, 2008

Lương bình quân của nhóm DT cao hơn nhóm TB và nhóm DT thấp khoảng 1,50
và 1,92 lần (bảng 12). Lương bình quân tăng theo quy mô.

Nguồn: điều tra của tác giả, 2008


iii. Chi phí

Bảng 12. Lương bình qn/LĐ

CP bình qn nhóm DT cao hơn nhóm DT TB và thấp khoảng 1,69 và 3,02 lần.

ĐVT: triệu đ/LĐ/tháng

CP bình qn nhóm DT TB hơn nhóm DT thấp khoảng 1,78 lần (bảng 10). CP trong

Năm

Nhóm DT thấp

Nhóm DT TB

Nhóm DT cao

q trình SX tăng theo quy mơ, và trong cùng một nhóm DT theo thời gian do giá

2006

1,35

1,73

2,59

nguyên liệu đầu vào tăng.


2007

1,45

1,87

2,97

2,10

3,27

Kiểm định Anova với mức ý nghĩa quan sát Sig. =0,00 < α =0,05 có thể kết luận
rằng CP của 3 nhóm có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê rất lớn.

2008
1,65
Nguồn: điều tra của tác giả, 2008

Thu nhập bình quân huyện Bến Lức là 1,3 triệu đồng/người/tháng (UBND tỉnh

CP cho nguyên liệu, nhiên liệu chiếm tỷ lệ khoảng 80% và 11% , trong cơ cấu

Long An- Sở Kế hoạch và Đầu tư Long An 23, 1999), của tỉnh Long An giai đoạn 2006-

vốn lưu động chưa tính CP trả lương cho người LĐ, CP quản lý, hao hụt trong quá trình

2010 là 1,6 triệu đồng/người/tháng (UBND tỉnh Long An 24, 2006). Thu nhập bình quân


SX, v.v (phụ lục 9, 10,11).

của LĐ nghề SX rượu thủ cơng cao hơn thu nhập bình quân của huyện, tỉnh, cho thấy
khả năng sinh lợi của nghề này.

Bảng 10. Chi phí bình qn
ĐVT: triệu đồng
Năm

Nhóm DT thấp

Nhóm DT TB

Nhóm DT cao

2006

34,89

62,25

105,63

2007

42,33

75,20

122,94


2008

47,19

83,71

137,22

Nguồn: điều tra của tác giả, 2008

iv. Lợi nhuận
Lợi nhuận bình qn của nhóm DT cao hơn nhóm DT TB và DT thấp khoảng 1,63

4.3.2. Đánh giá hiệu quả sản xuất- kinh doanh
i. Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận là chỉ tiêu tương đối phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và DT,
phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của cơ sở SX.
Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động bán hàng của các nhóm DT giảm qua các năm
(bảng 13) chứng tỏ các cơ sở SX chưa khai thác hiệu quả về vốn, LĐ, cơ sở vật chất kỹ
thuật, v.v dẫn đến tốc độ tăng lợi nhuận chậm hơn tốc độ tăng DT.

và 3,46 lần. Lợi nhuận bình qn nhóm DT TB hơn nhóm DT thấp khoảng 2,1 lần
(bảng 11). Lợi nhuận tăng theo quy mơ giữa các nhóm DT.

23
UBND tỉnh Long An- Sở Kế hoạch và Đầu tư Long An (1999), Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội huyện Bến Lức, tỉnh Long An thời kỳ 1998-2010.
24
UBND tỉnh Long An (2006), Báo cáo tóm tắt kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội 5 năm 2006-2010



Bảng 13. Lợi nhuận/DT
Năm

Nhóm DT thấp

Nhóm DT TB

ĐVT: %
Nhóm DT cao

lạm phát năm 2008 là 18,3% 27. Ta có: Lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu thực = Lợi nhuận
/Vốn chủ sở hữu- Lạm phát.

2006

34,71

38,68

37,84

Tỷ suất lợi nhuận thực của các cơ sở theo nhóm DT mặc dù giảm dần theo thời

2007

31,96

36,01


37,51

2008

32,31

35,84

37,18

gian, tuy nhiên đạt được tỷ suất lợi nhuận thực cao hơn tốc độ lạm phát xem như hoạt

Nguồn: điều tra của tác giả, 2008

động có hiệu quả thực (bảng 16).
Bảng 16. Tỷ suất lợi nhuận thực

Có hai trường hợp xảy ra:
-

ĐVT: %

Trường hợp 1: vốn lưu động tăng (bảng 9) được bổ sung vào lưu chuyển do

Năm

CP nguyên liệu đầu vào tăng, nhưng hiệu quả sử dụng đồng vốn không cao

2006


31,33%

40,27%

42,88%

nên tỷ suất lợi nhuận giảm trong cùng một nhóm qua các năm (bảng 14). Có

2007

22,28%

30,63%

37,01%

26,41%

31,94%

Nhóm DT cao

4.3.3 Các nhân tố khác

Năm

Bảng 14. Lợi nhuận/Vốn lưu động
ĐVT: %
Nhóm DT thấp

Nhóm DT TB
Nhóm DT cao

2006

57,54

66,79

63,63

2007

49,28

58,05

61,58

2008

50,62

58,63

61,18

Nguồn: điều tra của tác giả, 2008

-


Nhóm DT TB

2008
18,53%
Nguồn: điều tra của tác giả, 2008

sự giảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn lưu động của các nhóm DT theo thời
gian.

Nhóm DT thấp

i. Trình độ cơng nghệ
Có 80% cơ sở đánh giá khơng quan trọng, khơng có cũng được về trình độ cơng
nghệ, chứng tỏ họ khơng quan tâm đến thay đổi cơng nghệ. Nhóm DT cao, TB 20%
quan tâm đến thay đổi cơng nghệ (trong đó, 5/14 trường hợp nhóm DT cao và 3/19
trường hợp nhóm DT TB).
Kiểm định Chi-Square (hệ số χ2 = 0,341) cho thấy khơng có sự khác biệt có ý

Trường hợp 2: lợi nhuận/vốn cố định tăng trong cùng một nhóm theo thời
gian (bảng 15). Cả ba nhóm DT đều sử dụng hiệu quả nguồn vốn cố định, tuy

nghĩa thống kê về thay đổi cơng nghệ giữa các nhóm DT (phụ lục 12).

nhiên nhóm DT cao sử dụng hiệu quả nguồn vốn cố định tốt hơn nhóm DT

ii. Về VSATTP, khả năng đáp ứng về VSATTP

TB và nhóm DT thấp. Nếu SX với quy mơ càng lớn, sản lượng càng nhiều thì


� Về VSATTP

hiệu quả sử dụng nguồn vốn cố định sẽ càng cao.

Năm

Bảng 15 . Lợi nhuận/Vốn cố định
ĐVT: %
Nhóm DT thấp
Nhóm DT TB
Nhóm DT cao

2006

111,34

157,14

222,45

2007

119,33

169,35

255,27

2008


135,23

188,32

280,98

Nguồn: điều tra của tác giả, 2008

Có 65 % cơ sở đánh giá không quan trọng, không có cũng được, đa số khơng quan
tâm đến VSATTP (trong đó, nhóm DT thấp 4/7 trường hợp, nhóm DT TB 13/19 trường
hợp và nhóm DT cao 9/14 trường hợp) (phụ lục 12). Qua đây, thể hiện thái độ của
người SX rất vô tâm với xã hội, SX bán ra được là cứ bán khơng cần để ý đến thay đổi
trình độ công nghệ để tăng chất lượng, bảo đảm VSATTP đây chính là điểm phát hiện
rất quan trọng của đề tài ảnh hưởng đến khả năng phát triển của nghề nghiên cứu.

ii. Tỷ suất lợi nhuận thực của cơ sở sản xuất

Kết quả kiểm định Chi- Square (hệ số χ2 = 0,865 và 0,406) cho thấy khơng có sự

Để đánh giá chính xác hiệu quả trong hoạt động SX- KD, lợi nhuận của các cơ sở
phải trừ yếu tố lạm phát. Lạm phát năm 2006 là 6,6% 25, lạm phát năm 2007 là 12,6% 26,

25,26,27

khác biệt có ý nghĩa thống kê về ý kiến của các cơ sở về vấn đề VSATTP và khả năng

thủ công chủ yếu là sử dụng LĐ gia đình vì cơ sở quy mơ nhỏ tận dụng LĐ nơng nhàn

đáp ứng VSATTP giữa các nhóm DT.


và khơng muốn truyền kinh nghiệm cho người ngồi.
100% LĐ tham gia SX rượu thủ công là được truyền nghề do đó 100% cơ sở tự

� Về khả năng đáp ứng chất lượng SP theo yêu cầu thị trường

Có 82,5% cơ sở đánh giá khơng có khả năng đáp ứng chất lượng SP theo yêu cầu

Nguồn: Ngân hàng Phát triển châu Á và số liệu chính thức từ cơ quan thống kê của các nước.

nhận có kinh nghiệm trong SX.
Học vấn bình qn của nhóm DT thấp, TB, cao lần lượt là lớp 5,71; 8,26; 10,57.

thị trường.
2

Kiểm định Chi- Square (hệ số χ = 0,000) cho thấy có sự khác biệt rất lớn có ý
nghĩa thống kê về đánh giá VSATTP và khả năng đáp ứng chất lượng SP theo yêu cầu

Học vấn được các cơ sở đánh giá rất quan trọng chiếm tỷ lệ 55%, quan trọng chiếm tỷ
lệ 20% và khơng có cũng được chiếm tỷ lệ 25%.
Kết quả phân tích cho thấy 47,5% cơ sở đánh giá LĐ tham gia nghề có trình độ

thị trường giữa các nhóm DT (phụ lục 12).
Nếu các cơ sở khơng đáp ứng những quy định của Nhà nước về VSATTP, nhu cầu

văn hố tương đối cao (trong đó, nhóm DT TB, cao là 17,5% và 30%). Kết quả kiểm

của người tiêu dùng thì nghề này khó phát triển. Đây là một trong những thách thức của

định Chi-Square (hệ số χ2 = 0,000) cho thấy có sự khác biệt rất lớn có ý nghĩa thống kê


nghề đối với tâm lý của người SX là họ khơng quan tâm đến thay đổi trình độ cơng

về đánh giá trình độ học vấn giữa các nhóm DT (phụ lục 12).
Nguồn nhân lực là một trong những khó khăn lớn trong phát triển nghề SX- KD

nghệ cho phù hợp và tăng quy mô SX.
iii. Thương hiệu rượu đế Gị Đen
Có 60% cơ sở đánh giá việc SX-KD thuận lợi nhờ thương hiệu rượu đế Gò Đen
(trong đó, nhóm DT TB, DT cao chiếm tỷ lệ 32,5% và 27,5%), nhóm DT TB, cao có

rượu đế Gị Đen, bởi để phát triển nghề ngoài các giải pháp như vốn, thị trường, chính
sách, v.v thì chất lượng LĐ cũng được xem là nhân tố quan trọng để bảo tồn và phát
triển nghề.
vi. Tương quan học vấn với năng lực quản lý, DT, CP và lợi nhuận

sản lượng lớn nhờ thương hiệu rượu đế Gò Đen.

47,5% cơ sở đánh giá có năng lực quản lý tốt (tương ứng 47,5% cơ sở đánh giá

Kiểm định thống kê Chi-Square (hệ số χ2 = 0,001) cho thấy sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê giữa các nhóm DT về thương hiệu rượu đế Gị Đen (phụ lục 12).
iv. Vị trí:

LĐ tham gia nghề có trình độ học vấn tương đối cao). Kiểm định thống kê Chi-Square
(hệ số χ2 = 0,002) cũng thể hiện sự khác biệt lớn có ý nghĩa thống kê về đánh giá năng
lực quản lý giữa các nhóm DT (phụ lục 12).

100% cơ sở đánh giá là vị trí SX-KD thuận lợi. Khơng có sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê giữa các nhóm DT về thuế, truyền nghề, vị trí.


Chúng ta cũng thấy học vấn, DT, CP và lợi nhuận có mối quan hệ thuận và rất
chặt năm 2006, 2007, 2008 (phụ lục 13, 14 và bảng 17).

v. Lao động
LĐ bình qn của nhóm DT thấp, TB, cao lần lượt là 1,14; 1,89 và 2,07 LĐ. Tuổi
LĐ bình quân của ba nhóm là 50,65 tuổi. Trong độ tuổi LĐ chiếm tỷ lệ 97,18% và

Học vấn tương quan thuận và rất chặt với năng lực quản lý, DT, CP và lợi nhuận,
có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 0,01. Học vấn tăng thì năng lực quản lý, DT, CP
và lợi nhuận tăng (bảng 17).

ngoài độ tuổi LĐ chiếm tỷ lệ 2,82%.

Bảng 17. Tương quan DT, CP, lợi nhuận và học vấn năm 2008

62,5% cơ sở đánh giá không có LĐ kế thừa. LĐ của nghề nấu rượu bị lão hoá và
theo xu hướng hướng ngoại của LĐ trẻ và sự phát triển KCN của Bến Lức. Trong thời
gian tới nhân tố LĐ sẽ ảnh hưởng lớn đến nghề này vì thiếu LĐ kế thừa, đây là phát
hiện quan trọng của đề tài.
LĐ gia đình chiếm tỷ lệ 98,61% và LĐ thuê chiếm tỷ lệ 1,39%. Nghề nấu rượu

Học vấn DT 2008 CP 2008 Lợi nhuận 2008
R Pearson
1.000
.635**
.619**
.520**
R Pearson
.635**

1.000
.940**
.870**
**
**
.940
1.000
.650**
R Pearson
.619
**
**
**
.870
.650
1.000
R Pearson
.520
N
40
40
40
40
Hệ số tương quan hạng Pearson với mức ý nghĩa 0.01 (kiểm định 2 phía)
Học vấn
DT 2008
CP 2008
Lợi nhuận 2008

**



Nguồn: điều tra của tác giả, 2008

Các chỉ tiêu thống kê khơng thấy nhận định khác biệt có ý nghĩa thống kê về về

vii. Tiếp thị

các chỉ tiêu nêu trên giữa các nhóm DT.

Chỉ có 30% cơ sở đánh giá có khả năng tiếp thị tốt (trong đó, nhóm DT TB và

4.4 HIỆU QUẢ VÀ VAI TRÒ CỦA NGHỀ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CƠNG KHU VỰC

nhóm DT cao là 12,5% và 17,5%). Các cơ sở ít quan tâm đến tiếp thị SP. Thống kê Chi-

GÒ ĐEN

Square (hệ số χ2 = 0,055) sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tiếp thị giữa các nhóm DT

4.4.1 Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế

(phụ lục 12). Nhóm có DT thấp có tỷ lệ đánh giá khả năng tiếp thị kém rất cao (35%) so
với hai nhóm cịn lại.

Hiện nay, nghề SX rượu thủ cơng gặp khó khăn nhất định về thị trường, công
nghệ, mẫu mã SP, v.v; song, giá trị SX của rượu thủ công năm 2008 vẫn chiếm tỷ lệ

viii. Thay đổi quy mô SX- KD của các cơ sở


8,3% giá trị SX của ngành nghề TTCN của huyện Bến Lức (phụ lục 3, phụ lục 4). Nếu

70% cơ sở đánh giá có nhu cầu mở rộng quy mơ SX- KD (trong đó, nhóm DT TB

khắc phục được những hạn chế nêu trên thì trong những năm tới nghề này sẽ phát triển

chiếm 35% và DT cao chiếm 35%).
Kiểm định thống kê Chi-Square (hệ số χ2 = 0,000) cho thấy có sự khác biệt lớn có
ý nghĩa thống kê về mong muốn mở rộng quy mô SX- KD giữa các nhóm DT (phụ lục

và đóng vai trị đáng kể trong phát triển kinh tế nơng thơn của huyện nói riêng và của
tỉnh nói chung.
4.4.2 Giải quyết việc làm và tăng thu nhập

12). Nhóm DT càng cao với lợi thế về quy mơ, uy tín thương hiệu SP, khả năng tiếp thị
tốt, nên càng có nhu cầu mở rộng quy mơ sản xuất.
ix. Liên kết
100% các cơ sở đánh giá là hiện nay không liên kết trong SX-KD, đây là điểm yếu

Hiện nay, vai trò của ngành nghề TTCN của Long An chưa rõ. Nhưng trong
phạm vi nghiên cứu, nghề SX rượu thủ công xã Phước Lợi, Mỹ Yên, Long Hiệp thì
hiệu quả giải quyết việc làm gắn với tăng thu nhập là rất lớn, đặc biệt trong bối cảnh đất
đai và LĐ nơng nghiệp đang giảm dần.
Bình qn có 1,7 LĐ/cơ sở. Năm 2008, thu nhập bình quân của LĐ từ 1,65-3,27

của các cơ sở SX thủ công dễ dẫn đến hiện tượng tranh bán, giảm giá, giảm chất lượng
ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu SP.
x. Thơng tin thị trường

triệu đồng/LĐ/tháng ( nguồn: điều tra của tác giả,2008).

4.4.3 Hỗ trợ phát triển các dịch vụ du lịch

97,5% cơ sở đánh giá giao dịch trên thị trường bằng điện thoại cố định. Hệ số χ 2 =

Các điểm du lịch thường gắn với các SP TTCN, như vậy phát triển ngành nghề

0,089 cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (ở mức tin cậy 0,1) về mức độ giao

TTCN sẽ làm đa dạng hố loại hình du lịch. Các điểm tham quan sản xuất, phòng trưng

dịch trên thị trường bằng điện thoại cố định giữa các nhóm DT.

bày SP TTCN, v.v sẽ mở rộng các tour du lịch. Mặt khác, với những SP lưu niệm

Nhóm DT cao, TB, thấp giao dịch trên thị trường bằng điện thoại di động chiếm tỷ
lệ 22,5%, 7,5% và 0%. Điều này cho thấy khi DT càng cao thì phương tiện giao dịch
trên thị trường càng đa dạng hơn (hệ số χ2 = 0,002 cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa

phong phú sẽ làm tăng thêm chất lượng tour du lịch; đồng thời cũng là cơ hội để quảng
bá cho ngành du lịch.
4.5 PHÂN TÍCH SWOT ĐỐI VỚI NGHỀ SẢN XUẤT RƯỢU GÒ ĐEN

thống kê về giao dịch bằng điện thoại di động giữa các nhóm DT).
xi. Kinh nghiệm sản xuất
Nguyên liệu đầu vào gạo, nếp, loại men, nguồn nước và kỹ thuật SX tỷ lệ men, kỹ

Phân tích SWOT của ngành nghề SX rượu Gị Đen được thực hiện thơng qua tổng
hợp các kết quả nhận định của một số cơ sở SX rượu Gò Đen, một số cán bộ chuyên gia
quản lý ở Long An và tác giả (phụ lục 15).


thuật ủ men, thời tiết, khí hậu, chưng cất được đa số đánh giá là ảnh hưởng quan trọng,
rất quan trọng đến nghề này

(2) Sử dụng SP có tác hại đến sức khoẻ: yêu cầu về VSATTP, về tiêu chuẩn chất

4.5.1 Điểm mạnh
(1) LĐ sản xuất rượu thủ công có kỹ năng: lực lượng LĐ có kinh nghiệm SX, có

lượng đối với SP ngày càng cao.
(3) Thách thức của nghề đối với tâm lý của người SX là họ khơng quan tâm đến

tính kế thừa, tất cả những kinh nghiệm được truyền lại.
(2) Sản phẩm nổi tiếng: nghề SX rượu đế Gị Đen có lịch sử lâu đời, trở thành chỉ
dẫn địa lý của địa phương.

thay đổi công nghệ phù hợp để tăng chất lượng, đảm bảo yêu cầu về VSATTP.
4.6 KẾT LUẬN CHƯƠNG
Nghề SX rượu thủ công khu vực Gị Đen có lịch sử rất lâu đời trở thành SP nổi

(3) Thuận lợi về nguồn tài nguyên thiên nhiên lúa, gạo, nguồn nước, thời tiết khí

tiếng cả nước.Vị trí địa lý, vùng đất, nguồn nước, khí hậu, thời tiết, các cơng trình hạ

hậu.
(4) Nghề SX rượu thủ cơng với quy mô nhỏ nên dễ phát triển ở vùng sâu vùng xa,

tầng kỹ thuật thuận lợi để phát triển nghề nghiên cứu.
Nghề này đã tạo việc làm, tăng thu nhập cho người LĐ. Những cơ sở SX rượu

thiết bị dùng cho SX đơn giản, nguồn vốn đầu tư cho SX ít nên các cơ sở SX với nguồn

vốn tự có, SP ít tồn đọng.

truyền từ đời này sang đời khác, nấu với quy mơ nhỏ mang

4.5.2 Điểm yếu

tính hộ gia đình nhưng nếu tập hợp lại thì số lượng không

(1) Các cơ sở SX quy mô nhỏ, chủ yếu là kinh tế hộ gia đình, thiết bị cơng nghệ
SX lạc hậu, chậm đổi mới, chưa đa dạng hoá SP nên sức cạnh tranh của SP kém trên thị
trường.
(2) Rượu SX ở khu vực Gò Đen chưa đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, chất lượng SP
chưa đáp ứng theo quy định của nhà nước về VSATTP.
(3) Nguồn nhân lực là một trong những khó khăn lớn trong phát triển nghề SX-

nhỏ.
Nếu bình qn mỗi cơ sở thủ cơng SX 27 lít/ngày thì
một năm, khu vực nghiên cứu có thể SX 1,3 triệu lít. Tính
giá bình qn 14 ngàn đồng/lít, mỗi năm khu vực này thu

Hình 5. 28.Vừa SX rượu thủ
cơng vừa chăn nuôi. Ảnh:
K.Văn

khoảng 1 triệu USD, chưa kể thu nhập từ hèm của những hộ SX rượu nuôi heo và tạo
việc làm từ chuỗi SP của rượu. Nghề này đã góp phần phát triển KT, tăng giá trị hàng
hố, dịch vụ tại địa phương; góp phần phát huy thế mạnh nội lực của địa phương về

KD rượu đế Gò Đen: về LĐ kế thừa và trình độ học vấn thấp.


nguồn nguyên liệu, LĐ; góp phần bảo tồn giá trị nghề truyền thống, hỗ trợ phát triển

4.5.3 Cơ hội

các dịch vụ du lịch.

(1) Vị trí địa lý thuận lợi: QL 1A là trục giao thơng chính của quốc gia nối liền

Nghề SX rượu thủ công truyền thống chịu tác động của nhóm nhân tố bên ngồi là

vùng KTTĐPN với vùng ĐBSCL qua địa bàn huyện Bến Lức tạo điều kiện cho phát

tác động của chính sách Nhà nước và chính quyền địa phương về thuế, về an toàn giao

triển kinh tế, giao lưu văn hố.
(2) Nhà nước và chính quyền địa phương đã và đang có chủ trương phát triển
mạnh ngành nghề TTCN truyền thống. Việc quan tâm chỉ đạo và ban hành cơ chế chính
sách mới sẽ tạo ra môi trường thuận lợi cho ngành nghề TTCN truyền thống tiếp tục tồn
tại và phát triển bền vững hơn.

thông, về VSATTP v.v và nhóm nhân tố bên trong gồm năng lực của các cơ sở về
nguồn vốn, nhân lực, công nghệ, thiết bị, v.v. Nếu phát triển đúng hướng, SX có tổ
chức, khắc phục được những tồn tại cơ bản về mẫu mã, chất lượng, giá thành, vốn, thị
trường tiêu thụ, v.v thì nghề này mới phát triển ở mức độ cao hơn góp phần khơng nhỏ
vào phát triển KT-XH của địa phương.

4.5.4 Thách thức
(1) Nghề hạn chế SX-KD.

28

. Kiến Văn (2008), ‘Rượu đế Gò Đen: Ai quen mới dám uống’) Vietnamnet,
ngảy: 59’ 17/05/2008 (GMT+7), tham khảo ngày 20/3/2009.


Nghiên cứu chỉ phân tích sâu các yếu tố nội tại của các cơ sở SX cũng như tác

CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH
5.1 KẾT LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quá trình nghiên cứu đã đưa vào phân tích theo phương pháp tiếp cận bên trong

động của chính sách Nhà nước và chính quyền địa phương ảnh hưởng đến SX-KD nghề
nghiên cứu. Nghiên cứu chưa phân tích về xu hướng tiêu dùng rượu nói chung và rượu
đế Gị Đen nói riêng. GNP/người sẽ tăng lên do chuyển dịch CCKT từ lĩnh vực nơng

và tiếp cận bên ngồi. Tiếp cận bên trong nghiên cứu về kỹ thuật, công nghệ, kỹ năng

nghiệp sang lĩnh công nghiệp và dịch vụ, sự ổn định trong thu nhập dẫn đến sự thay đổi

của người SX, nguồn nguyên liệu SX, giá trị tinh thần của SP. Tiếp cận bên ngoài về thị

tập quán trong tiêu dùng từ chấp nhận mọi SP đang có xu hướng chuyển sang yêu cầu

trường SP, tác động của chính sách đến nghề nghiên cứu.
Theo cách tiếp cận hệ thống, nghiên cứu phân tích được mối tương quan giữa

SP có chất lượng cao và an tồn hơn sẽ ảnh hưởng đến tồn tại và phát triển nghề nghiên
cứu.

nghề nghiên cứu trong tổng thể ngành nghề TTCN truyền thống của tỉnh Long An và


Dữ liệu của nghiên cứu từ nhiều nguồn: cục Thống kê Long An, điều tra ngành

huyện Bến Lức. Qua đó, phân tích được hiệu quả và vai trị của nghề nghiên cứu. Tuy

nghề nơng thơn Long An, điều tra của tác giả, internet, v.v dẫn đến so sánh, phân tích

nhiên, nghiên cứu chưa phân tích được mối tương quan giữa nghề nghiên cứu với kết

số liệu còn nhiều bất cập.

cấu nông nghiệp- TTCN- CN và dịch vụ, giữa KT- XH- môi trường và trong tổng thể
ngành công nghiệp của huyện.
Kết quả nghiên cứu này xuất phát từ phương pháp tiếp cận cả định tính lẫn định
lượng, mơ tả các nhân tố ảnh hưởng đến việc SX- KD của nghề rượu đế Gị Đen, đi sâu
vào phân tích từng nguyên nhân của từng nhân tố ảnh hưởng. Nghiên cứu này phối hợp
nhiều phương pháp trong tiếp cận và đánh giá, có sự tham gia của các cơ sở SX và các
cấp chính quyền địa phương tại các cuộc họp thành lập Hội sản xuất rượu đế Gò Đen.
Tuy nhiên, nghiên cứu cũng gặp hạn chế trong việc họp nhóm các cơ sở để phân
tích SWOT.
Nghiên cứu này dựa trên bộ số liệu điều tra số cơ sở của tác giả, với bảng câu hỏi
có kết cấu chặt chẽ, tuy nhiên kết cấu của bảng câu hỏi vẫn chưa tính đến CP vận
chuyển (nguyên liệu, nhiên liệu, thành phẩm) và hao hụt trong quá trình SX như rượu

5.2 KẾT LUẬN VỀ CÁC PHÁT HIỆN CỦA ĐỀ TÀI
Thái độ cũng như suy nghĩ của người SX rất vô tâm với xã hội bên ngoài, SX
bán ra được là cứ bán không cần để ý đến thay đổi công nghệ cho rượu ngon hơn, bảo
đảm VSATTP hơn ảnh hưởng đến khả năng phát triển của nghề SX rượu và thương
hiệu rượu đế Gò Đen.
Bản thân SX và người tiêu dùng cũng không quan tâm đến tiêu chuẩn chất lượng
SP theo quy định của Nhà nước.

Người SX chỉ quan tâm quyền lợi cá nhân, đây là điểm phát hiện quan trọng của
đề tài đặc biệt là phát hiện quan trọng về mặt chính sách bắt buộc các cơ sở nếu muốn
tiếp tục SX phải thay đổi quy mơ, quy trình cơng nghệ, đăng ký nhãn hiệu hàng hoá,
tiêu chuẩn chất lượng SP theo quy định của Nhà nước.

không đạt chất lượng, bán hàng khơng thu hồi được vốn, chưa tính đến CP trả lương

Nhận thức nội tại của các cơ sở là rất nguy hiểm đối với nghề này. Trước mắt,

cho LĐ, CP quản lý, v.v nên tính lợi nhuận (lương trả cho LĐ cao hơn thực tế). Ngoài

các cơ sở chỉ quan tâm đến quyền lợi của họ, không quan tâm về ATVSTP, khơng quan

ra, tính chính xác của số liệu bị hạn chế do các cơ sở SX chưa thực hiện chế độ kế toán.

tâm đến yêu cầu của người tiêu dùng. Với tâm lý này, trong tương lai, khó ứng dụng

Thí dụ: tổng sản lượng, sản lượng rượu bán lẻ và bán buôn, sản lượng hèm là như nhau

khoa học kỹ thuật vào nghề SX rượu đế khu vực Gò Đen để tăng chất lượng, đa dạng

qua các năm; chưa đánh giá đầy đủ về kênh tiêu thụ, yêu cầu của thị trường về sản

hoá SP. Nhà nước sẵn sàng hỗ trợ về vốn, đổi mới công nghệ nhưng bản thân họ khơng

phẩm, v.v.

có nhu cầu, đây là phát hiện rất quan trọng của đề tài này.

Nghiên cứu chỉ đề cập đến lao động TTCN toàn thời gian (cho đối tượng khơng

tham gia SX nơng nghiệp), chưa phân tích được đối tượng SX nông nghiệp chỉ SX rượu

Nguồn nhân lực là một trong những khó khăn lớn trong phát triển nghề SX- KD
rượu Gò Đen. LĐ kế thừa và trình độ học vấn thấp sẽ là hai cản ngại chủ yếu.

trong lúc nơng nhàn.

Chất lượng của rượu đế Gị Đen chưa ổn định, chưa đồng nhất có thể do SX thủ

Các kết quả thống kê, phân tích SWOT cho thấy nghề SX rượu thủ công khu

công, loại men, nguồn nước, kinh nghiệm SX của từng cơ sở, v.v cũng như chưa có quy

vực Gị Đen chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ các nhân tố: kỹ năng của LĐ; SP nổi tiếng

trình cơng nghệ được kiểm định và chứng nhận.

nhưng chưa có nhãn hiệu, sử dụng SP có hại đến sức khoẻ; kỹ thuật công nghệ SX; vị

Chất lượng của rượu đế Gị Đen có hàm lượng các độc tố như aldehyt axetic
vượt quá TCVN: 7043:2002 gấp 2 đến 6 lần, hàm lượng ethylaxetat vượt quá TCVN:
7043:2002 từ 1,5-3,5 lần.

trí địa lý; lực lượng LĐ có kinh nghiệm nhưng hạn chế về trình độ học vấn và lực lượng
LĐ kế thừa, tác động của quản lý, chính sách.
Với mục đích nghiên cứu tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến SX- KD nghề rượu đế

Đối với các cơ sở sản xuất TTCN nói chung và nghề SX rượu thủ cơng nói

Gị đen và trên quan điểm bảo tồn và phát triển nghề truyền thống của Long An, chúng


riêng, tình hình tự SX và tự tiêu thụ còn rất phổ biến. Đa số chưa quan tâm đến việc

tôi kiến nghị ba nhóm chính sách đối với các cơ quan quản lý Nhà nước nhằm hỗ trợ

quảng bá SP.

cho nghề SX-KD rượu đế Gị Đen phát triển.

Trong q trình chế biến, bảo quản các cơ sở sử dụng thùng nhựa không đảm bảo
VSATTP có thể thay thế bồn lên men bằng inox, nên bảo quản bằng chai thuỷ tinh,
bình sứ (đa dạng hoá SP vừa bảo đảm VSATTP).
5.3 ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ
5.3.1 Các nghiên cứu tiếp theo
Qua các phát hiện của đề tài, đề xuất các nghiên cứu tiếp theo:
-

i. Chính sách Nhà nước
Tác động của chính sách Nhà nước và tỉnh Long An gồm phương thức tác động
trực tiếp và phương thức động gián tiếp.
Thứ nhất, phương thức tác động trực tiếp bằng cách dùng vốn ngân sách cho vay
vốn ưu đãi; hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ vào SX, đổi mới công
nghệ, thiết bị; quảng bá SP, đào tạo nguồn nhân lực, hình thành trung tâm trưng bày SP,
v.v, cụ thể:

Nghiên cứu chọn các giống men đang được các cơ sở sử dụng để lên men

Nâng cao năng lực cơ sở sản xuất

rượu, so sánh hoạt lực lên men của các giống, hỗn hợp giống, chọn ra giống

men có hoạt lực lên men tốt, hiệu suất thu hồi rượu cao, mùi vị đặc trưng.
-

Nghiên cứu nguồn nước khác nhau để thực hiện quá trình lên men, chọn ra
nguồn nước cho chất lượng lên men rượu tốt nhất và kết hợp hệ thống xử lý
nước tinh khiết cho quá trình phối trộn tốt nhất.

-

-

nghệ, thiết bị, có nhu cầu mở rộng SX.
-

Ngồi ra, theo Thơng tư số 113/2006/TT-BTC ngày 28/12/2006 của Bộ Tài

Nghiên cứu cải tiến quy trình cơng nghệ, thiết bị theo một quy trình bán thủ

chính: các dự án kinh doanh có hiệu quả được hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật

công: thiết bị ngưng tụ để tách các độc tố trong quá trình chưng cất rượu, rót

Đầu tư; được vay vốn từ quỹ hỗ trợ việc làm theo quy định tại Quyết định số

chai, đóng nắp, dán nhãn đảm bảo tính hiện đại của quy trình đồng thời vẫn

71/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

giữ được mùi vị đặc trưng của SP.
-


Về vốn
Các chính sách về vốn và tín dụng cần giải quyết tốt để các cơ sở cải tiến cơng

-

Được vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn chương trình kích cầu của Nhà nước cho

Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng SP rượu, bia nói chung và rượu đế Gị Đen

các cơ sở TTCN được vay vốn trung hạn và dài hạn với lãi suất ưu đãi nhằm

nói riêng.

đổi mới thiết bị, cơng nghệ, hoạt động có hiệu quả các nguồn vốn từ quỹ xố
đói, giảm nghèo, quỹ quốc gia giải quyết việc làm, v.v.

Nghiên cứu xây dựng trung tâm bảo tồn phát triển nghề truyền thống gắn với
du lịch.

5.3.2 Các gợi ý chính sách

-

Xây dựng danh mục dự án đầu tư của trung tâm bảo tồn phát triển nghề
truyền thống gắn với du lịch trên địa bàn để thu hút vốn trong- ngoài nước và
các thành phần kinh tế.


-


Thành lập quỹ Khuyến công để hỗ trợ cho việc phát triển ngành nghề TTCN,

Về khuyến khích phát triển nghề

đây là chính sách quan trọng để đẩy mạnh phát triển ngành nghề TTCN.
Đào tạo nguồn nhân lực: Hỗ trợ kinh phí nâng cao trình độ, phát triển kỹ năng

Chính sách về thuế
-

LĐ (tập huấn nơi khác, người khác), khởi sự DN.

ngày 22/12/2003 và Nghị định số 152/2004/NĐ-CP ngày 06/8/2004 của

Về phát triển sản phẩm: hỗ trợ nghiên cứu cải tiến quy trình cơng nghệ, thiết bị,

Chính phủ quy định chi tiết thực hiện thuế thu nhập DN.

chuyển giao nghiên cứu ứng dụng, thơng tin về cơng nghệ.
-

Nguồn kinh phí thực hiện các nghiên cứu và hỗ trợ một phần đổi mới thiết bị,

-

Nhà nước hạn chế kinh doanh sẽ áp dụng thuế TTĐB. Kiến nghị nếu các cơ

cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật của tỉnh; chương trình khuyến cơng quốc


sở SX-KD tham gia Hội, sản xuất chất lượng SP theo đúng quy định về

gia, khuyến công địa phương; chương trình phát triển du lịch, chương trình “

VSATTP thì được miễn thuế TTĐB.

trình phát triển KT- XH của địa phương.

Chính sách về khoa học công nghệ
-

Thứ hai, phương thức tác động gián tiếp thông qua tạo lập môi trường kinh doanh

trường thơng tin đa dạng, đầy đủ, chính xác, kịp thời, v.v.
Về quản lý Nhà nước
Để nghề nghiên cứu phát triển các cơ sở cần hợp tác trong SX- KD.

Hướng dẫn, tư vấn cơ sở TTCN nói chung và nghề nghiên cứu nói riêng đầu
tư xây dựng dây chuyền SX mới, mở rộng quy mô SX, đổi mới và ứng dụng

thuận lợi, gồm: các chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề TTCN nói chung và
nghề nghiên cứu nói riêng, bộ máy hành chính hoạt động hiệu quả, trong sạch, môi

khoa học- công nghệ, nâng cao năng lực SX, quản lý chất lượng SP.
-

Hỗ trợ nghiên cứu về giống men, nguồn nước; cải tiến quy trình cơng nghệ,
thiết bị theo một quy trình bán thủ cơng ứng dụng khoa học công nghệ vào
SX.
Giải pháp xúc tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm.


Các cơ sở SX rượu thủ công bắt buộc phải thực hiện nghiêm Nghị định

Đưa thông tin kịp thời đến người SX bằng cách tăng thời lượng và chất lượng đối

40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về SX-KD, ngồi ra các cơ

với chương trình phát thanh, truyền hình, báo địa phương (nội dung liên quan đến công

sở thuộc Hội sản xuất rượu đế Gò Đen phải bắt buộc tuân thủ quy định của

nghiệp- TTCN, kinh tế thị trường, hội nhập, v.v).

Hội về quy trình cơng nghệ, men sử dụng, hệ thống xử lý nước, v.v để đồng
nhất sản phẩm.
-

Theo NĐ 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/1008 SX- KD rượu là nhóm hàng hố

chuyển giao cơng nghệ, xây dựng làng nghề ghép với chương trình nghiên

mỗi làng một nghề” của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn, chương

-

Các cơ sở sản xuất TTCN truyền thống được hưởng các chính sách miễn
giảm thuế thu nhập DN theo quy định tại Nghị định số 164/2003/NĐ-CP

Định hướng phát triển nghề SX rượu thủ công (ưu tiên cho rượu đế Gò Đen do SP
nổi tiếng cả nước), các nơi khác vẫn tiếp tục chủ trương hạn chế. Kết hợp SX thủ công


Các cơ sở cần liên kết SX, tiêu thụ SP và tiến tới thành lập các hợp tác xã

có cải tiến cơng nghệ ở các làng nghề với thu gom xử lý theo quy mô công nghiệp ở các

(HTX) theo luật HTX kiểu mới: vận động thành lập các HTX rượu ở xã Mỹ

công ty, để SX ra rượu màu sắc truyền thống, không độc hại, giá rẻ phục vụ cho nhu

Yên, Long Hiệp, Phước Lợi với lực lượng nồng cốt từ Hội viên của Hội sản

cầu địa phương, và xuất khẩu.

rượu đế Gò Đen. Các hoạt động chính của HTX là làm dịch vụ cung ứng vật
tư đầu vào (gạo, nếp, nhiên liệu,v.v) với giá hợp lý để chủ động nguyên liệu
trong hợp tác và phân cơng trong SX, tìm thị trường,v.v.

-

Tham gia hội chợ triễn lãm trong nước thường niên để quảng bá SP. Dự án
đầu tư xây dựng trung tâm bảo tồn phát triển nghề truyền thống gắn với du
lịch (UBND tỉnh Long An-Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 29, 2008).
Mục tiêu dự án: phát triển ngành nghề thủ công gắn với du lịch để du lịch
và ngành nghề nông thôn hỗ trợ nhau cùng phát triển.
Địa điểm xây dựng dự án: xã Phước Lợi (huyện Bến Lức), là giao lộ của
QL 1A với tỉnh lộ 825; phía Đơng QL 1A đi thành phố Hồ Chí Minh, phía
Tây đi các tỉnh ĐBSCL; phía Bắc đi huyện Đức Hồ và từ đó đi thành phố
Hồ Chí Minh, Tây Ninh; phía Nam đi QL 50, và các huyện phía Nam. Vị trí
này thuận lợi để du khách có thể ngừng chân, nghỉ ngơi, mua sắm trước khi
đến thành phố Hồ Chí Minh.

Các hoạt động chính của dự án: xây dựng một trung tâm bảo tồn, phát
triển làng nghề truyền thống kết hợp với nơi dừng chân của khách du lịch,
quy mô khoảng 3 ha để kêu gọi những cơ sở có tay nghề cao của các nghề
TTCN đến đầu tư phát triển nghề (nghề SX rượu, nghề làm trống, nghề dệt
chiếu, nghề đan mây tre lá, v.v). Đồng thời xây dựng khu trưng bày giới thiệu
và bán SP. Ban quản lý trung tâm có thể liên kết tour du lịch khác để vận
chuyển và giao SP cho khách du lịch từ các tỉnh khác (nước mắm Phú Quốc,
bưởi Năm Roi, nem Lai Vung, v.v).

ii. Chiến lược phát triển đối với cơ sở:
(1) Về lao động: nâng cao kỹ năng của LĐ bằng cách tập huấn ở những nơi SX
cùng nghề, định hướng cho LĐ kế thừa tự hào về SP nổi tiếng của địa phương để lực
lượng LĐ kế thừa tiếp tục nghiên cứu, phát triển SP.
(2) Về sản phẩm: nâng cao chất lượng SP; hạn chế số cơ sở SX bằng cách cải tiến
công nghệ, thiết bị.
(3) Về nhãn hiệu hàng hoá: phát triển thương hiệu bằng cách đăng ký nhãn hiệu
hàng hố.
29

UBND tỉnh Long An-Sở Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn (2008), Quy hoạch phát triển ngành nghề
nông thôn tỉnh Long An đến năm 2020.

(4) Quảng bá SP: SP tham gia hội chợ, triễn lãm; phát triển SP kết hợp với du
lịch, xúc tiến thương mại trong và ngoài nước.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
(1) Sách
1. Đinh Phi Hổ (2006), Kinh tế phát triển: Lý Thuyết và thực tiễn, TP.HCM: NXB
Thống Kê.

2. Hội Văn học nghệ thuật dân gian Việt Nam, tỉnh Long An (2004). Làng nghề

: tham khảo ngày 10/12/2008.
4. Minh Hạnh (2007), ‘Rượu Bầu Đá: Thật giả khó phân’,
tham khảo ngày 15/01/2009

trống Bình An (huyện Tân Trụ). Tân An: Công ty cổ phần in Phan Văn Mãng.

5. Vũ Đình Thung (2008), ‘ Rượu Bàu Đá, cịn đâu hương vị xưa?’ ,

3. Thạch Phương- Lưu Quang Tuyến. (1989). Địa chí Long An. NXB Long An và

/>
NXB Khoa học xã hội.
4. Tổng cục Thống kê. (2003). Phương án điều tra thống kê. Hà Nội: NXB Thống

5. Tổng cục Thống kê- Cục Thống kê Long An. (2006). Niên giám thống kê 2005.
Tp Hồ Chí Minh: Xí nghiệp in Thống kê.
6. Tổng cục Thống kê- Cục Thống kê Long An. (2007). Kết quả Tổng điều tra
nông thôn, nông nghiệp và thủy sản 2006. Tp Hồ Chí Minh: Xí nghiệp in Thống
kê.
7. Tổng cục Thống kê- Cục Thống kê Long An. (2008). Niên giám thống kê 2007.
Tp Hồ Chí Minh: Xí nghiệp in Thống kê.
8. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2005). Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. TP.HCM: NXB Thống Kê.
(2) Tài liệu hội thảo
1. UBND tỉnh Bến Tre- Hiệp hội làng nghề Việt Nam (2006) ‘Hội thảo xúc tiến
thương mại, thúc đẩy phát triển làng nghề và thủ công mỹ nghệ Đồng bằng sơng
Cửu Long’, tài liệu trình bày tại Hội thảo làng nghề, Bến Tre, 27 tháng 4.
(3) Tài liệu trên Internet

1. Lan Anh (2008), ‘Cội nguồn rượu Bàu Đá’
/>64. Tạp chí khoa học cơng nghệ, tham khảo ngày 20/12/2008.
2. Hương Cát (2008) ‘ Dù thật hay giả rượu vẫn là chất độc’,
/>tham khảo ngày 05/01/2009.
3. Nguyễn Trọng Tín- Đồn Đạt (2006). ‘Điểm cuối của cuộc hành trình’.

Tân An: Sở Kế hoạch & Đầu tư.
5. UBND tỉnh Long An (2006), Báo cáo tóm tắt kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội
5 năm 2006-2010.
6. UBND tỉnh Long An (2008), Quyết định V/v phê duyệt phương án hỗ trợ xác
lập quyền sở hữu nhãn hiệu tập thể cho các đặc sản tỉnh Long An, ngày 03 tháng
9.
7. UBND tỉnh Long An (2008), Quyết định V/v tổ chức thành lập Hội sản xuất
rượu đế Gò Đen., ngày 05 tháng 9.
8. UBND tỉnh Long An- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2008) ‘ Quy
hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Long An đến năm 2020’. Long An:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. UBND tỉnh Đồng Nai-Sở Công nghiệp (2005) ‘Đề án Khôi phục và phát triển
ngành nghề TTCN truyền thống tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006-2010’.
10. 12.UBND tỉnh Đồng Tháp- Sở Công ngiệp (2005) ‘Quy hoạch phát triển ngành
nghề & làng nghề TTCN tỉnh Đồng Tháp đến năm 2010’. Đồng Tháp: Sở Công
nghiệp Đồng Tháp.

tham

khảo

ngày 20/12/2008.
6. Kiến Văn (2008), ‘Hầu hết rượu thủ công đều là chất độc’.
/>7. BáoTuổi Trẻ, thứ Năm, ngày 18/12/2008, 02:00 (GMT+7), tham khảo ngày

20/12/2008.
7. Background About OTOP
Consulted Oct 20th 2008
8. Oita OVOP international Exchange promotion committee OVOP movement,
Consulted Oct 20th 2008
9. Special Events, National Conference on ‘One Village, One Product’ Movement
[ref.

on

June

5th

2007].

Available

on

World

Wide

Web:

< Consulted Oct 20th
2008.
(4) Tài liệu không xuất bản
1. Bộ Nông nghiệp và Phát tiển Nông thôn và JICA (Nhật Bản). (2003). Quy hoạch

tổng thể phát triển ngành nghề nông thôn do đã tiến hành ở Việt Nam năm
2003.
2. Bộ Cơng Thương-Viện nghiên cứu chiến lược và chính sách cơng nghiệp
( 2008) ‘Dự thảo báo cáo tổng hợp dự án “ Quy hoạch phát triển ngành biarượu- nước giải khát Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025”. Hà Nội:
Viện nghiên cứu chiến lược, chính sách cơng nghiệp.
3. Thủ tướng Chính phủ (2004), Nghị định về khuyến khích phát triển công nghiệp
nông thôn. Nghị định số 134/2004.NĐ-CP ngày 09 tháng 6.
4. UBND tỉnh Long An- Sở Kế hoạch & Đầu tư (1999) ‘ Báo cáo quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế- xã hội huyện Bến Lức, tỉnh Long An thời kỳ 1998- 2010’.

DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Dân số huyện Bến Lức năm 2007
Phụ lục 2. Lao động huyện Bến Lức năm 2007
Phụ lục 3. Ngành nghề TTCN tỉnh Long An năm 2008
Phụ lục 4. Ngành nghề TTCN huyện Bến Lức năm 2008
Phụ lục 5. Nghề SX rượu thủ công
Phụ lục 6. Nghề SX rượu thủ công
Phụ lục 7. So sánh mức độ nguy hiểm do các độc tố trong rượu
Phụ lục 8. Cơ cấu vốn cố định
Phụ lục 9. Vốn lưu động năm 2006
Phụ lục 10. Vốn lưu động năm 2007
Phụ lục 11. Vốn lưu động năm 2008
Phụ lục 12. Nhân tố ảnh hưởng đến SX-KD rượu đế Gò Đen
Phụ lục 13. Tương quan DT, CP, lợi nhuận và học vấn năm 2006
Phụ lục 14. Tương quan DT, CP, lợi nhuận và học vấn năm 2007
Phụ lục 15. Phân tích SWOT
Phụ lục 16. Phiếu thu thập thông tin


PHỤ LỤC


Phụ lục 2. Lao động huyện Bến Lức năm 2007

Phụ lục 1. Dân số huyện Bến Lức năm 2007

Đơn vị hành
chính

Đơn vị hành
chính

Dân số
(người)

Mật độ
Diện tích
(người/km2)
(km2)

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

Tổng số

Nữ

Tổng số


Nữ

Tổng số

Nữ

TỒN HUYỆN

72.844

37.621

74.330

38.389

75.846

39.172

TỒN HUYỆN

131.964

285,83

462

I. Vùng phía Bắc


24.615

13.427

25.117

13.701

25.630

13.980

I. Vùng phía Bắc

44.491

192,68

231

Thạnh Lợi

3.615

1.768

3.689

1.804


3.764

1.841

Thạnh Lợi

6.436

49,51

130

Thạnh Hồ

2.797

1.354

2.854

1.382

2.913

1.410

Thạnh Hồ

5.072


28,55

178

Lương Bình

3.689

3.057

3.765

3.119

3.841

3.183
2.842

Lương Bình

6.690

17,72

378

Lương Hồ


5.541

2.729

5.654

2.785

5.769

Lương Hồ

10.046

32,25

312

Tân Hồ

6.746

266

688

271

702


277

Tân Hồ

1.253

15,07

83

Bình Đức

2.984

1.533

3.045

1.564

3.107

1.596

Bình Đức

5.361

23,14


232

721

5.422

2.776

5.533

2.833

9.634

26,44

364

An Thạnh
II. Vùng phía
Nam

5.314

An Thạnh
II. Vùng phía
Nam

48.229


24.194

49.213

24.688

50.217

25.192

87.473

93,24

938

Tân Bửu

4.781

2.433

4.879

2.483

4.978

2.533


Tân Bửu

8.668

17,66

491

Thanh Phú

4.477

2.212

4.568

2.257

4.661

2.303

Thanh Phú

8.117

12,3

660


Thạnh Đức

5.705

2.868

5.821

2.926

5.940

2.986

Thạnh Đức

10.409

11,96

870

Nhựt Chánh

5.892

3.046

6.012


3.109

6.135

3.172

Nhựt Chánh

10.683

13,56

788

Thị trấn Bến Lức

10.131

5.222

10.338

5.329

10.549

5.437

Thị trấn Bến Lức


18.335

8,73

2.100

Long Hiệp

6.965

3.106

7.107

3.170

7.252

3.234

Long Hiệp

12.627

12,36

1.022

Mỹ Yên


4.614

2.338

4.709

2.385

4.805

2.434

Mỹ Yên
Phước Lợi

8.366
10.267

9,26
7,41

903
1.386

Phước Lợi

5.663

2.969


5.778

3.029

5.896

3.091

Nguồn: phòng Kế hoạch và Đầu tư huyện Bến Lức, 2008

Nguồn: phòng Kế hoạch và Đầu tư huyện Bến Lức

Phụ lục 3. Ngành nghề TTCN tỉnh Long An năm 2008
Stt
I
1
2
3
4
5
6
II
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
III
24

Ngành nghề TTCN
Chế biến, bảo quản nông,
lâm, thuỷ sản
Xay xát (lúa, gạo)
SX rượu thủ công
Làm mắm, nước mắm
Chế biến thực phẩm khác
(bún, bánh, cốm ngò, v.v
Làm mứt
Chế biến hạt điều
Sản xuất đồ gỗ, mây, tre, v.v
Dệt chiếu
Mộc gia dụng
Dệt may (may gia công, may
công nghiệp)
Se nhang
Sản xuất vật liệu xây dựng (
làm gạch, ống cống, khn

cửa,v.v)
Lị rèn
Cơ khí nhỏ
Đóng tàu, xuồng, ghe
Chằm nón lá
Mây tre đan
Đan lục bình
Làm trống
Bó chổi
Gốm sứ
Xếp vàng mã
Sản xuất TTCN
Đúc gang, đúc đồng
Sản xuất thủ công mỹ nghệ
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ
Tổng cộng

Số hộ

Phụ lục 4. Ngành nghề TTCN huyện Bến Lức năm 2008
Giá trị sản lượng
(triệu đồng)



3.143

8.544

296.97


I

626
1.635
26

1.877
2.365
121

124.533
35.965
4.068

1
2
3

224

737

20.088

4

19
613
10.936

2.301
647

47
3.397
23.238
4.875
1.652

985
111.331
434.153
48.301
39.513

II
5
6

1.636

3.301

30.157

2.735

5.156

29.154


184

1.439

62.003

8
9
10
11
12

102
593
132
306
705
373
23
48
3
550
210
388
294
294
14.373

256

1.267
439
338
1.237
763
61
88
8
899
628
831
672
672
32.454

12.192
95.491
64.158
1.514
4.831
8.584
5.366
2.17
444
3.16
4.238
22.877
6.702
6.702
737.825


Nguồn: điều tra ngành nghề nơng thơn 6/2008
Tồn tỉnh có 1.635 cơ sở SX rượu, thu hút 2.365 LĐ (bình quân 1,62 LĐ/cơ sở), giá trị
sản lượng 35.965 triệu đồng/năm (chiếm gần 4,9% tổng giá trị sản lượng của ngành nghề
TTCN của tỉnh).

Stt

7

III
14

Ngành nghề TTCN
Chế biến, bảo quản nông, lâm,
thuỷ sản
Xay xát (lúa, gạo)
SX rượu thủ công
Làm mắm, nước mắm
Chế biến thực phẩm khác (bún,
bánh, cốm ngò, v.v
Sản xuất đồ gỗ, mây, tre, v.v
Dệt chiếu
Mộc gia dụng
Dệt may (may gia cơng, may cơng
nghiệp)
Se nhang
Lị rèn
Cơ khí nhỏ
Mây tre đan

Sản xuất TTCN
Sản xuất sản phẩm thủ công mỹ
nghệ
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ
Tổng cộng

Số hộ

Giá trị sản lượng
( triệu đồng)



408

769

12.158

10
383
1

20
652
30

211
9.008
1.5


14

67

1.439

985
198
50

2.254
456
179

27.002
3.307
4.161

594

1.176

10.072

33
3
33
42
32


66
5
136
46
190

435
600
5.72
299
2.408

3

8

150

3
1.396

8
3.031

150
39.310

Nguồn: điều tra ngành nghề nơng thơn 6/2008
Bến Lức có ngành nghề TTCN chủ yếu như SX rượu thủ công, dệt chiếu, dệt may, se

nhang, mộc gia dụng, v.v. Số hộ tham gia ngành nghề TTCN là 1.396 hộ (so với toàn tỉnh
chiếm 9,7%), với 3.031 LĐ (so với toàn tỉnh chiếm 9,3%) và giá trị sản lượng là 39.310 triệu
đồng (so với tồn tỉnh chiếm 5,3%).
Bến Lức có 383 cơ sở SX rượu thủ công, tạo việc làm cho 652 LĐ, giá trị sản lượng là
9.008 triệu đồng.


Phụ lục 5. Nghề SX rượu thủ cơng
Đơn vị hành
chính



Rượu đế Gò Đen

1.635

2.365

Giá trị sản lượng
(triệu đồng)
35.965

Huyện Bến Lức

383

652

9.008


Độ cồn % (v/v) ở 200C

Huyện Cần Đước

413

416

7.535

Huyện Tân Trụ

177

335

3.835

Aldehyt axetic, mg/l
ethanol 1000

Huyện Đức Hồ

167

244

2.978


Ethylaxetat (mg/l)

Thị xã Tân An

70

157

1.181

Huyện Thạnh
Hố

139

145

1.495

Huyện Vĩnh
Hưng

82

130

2.468

Huyện Tân Hưng


51

51

1.019

Huyện Mộc Hoá

6

6

24

Huyện Cần Giuộc

36

37

99

Huyện Thủ Thừa

111

118

4.152


Tỉnh Long An

Số hộ

Phụ lục 7. So sánh mức độ nguy hiểm do các độc tố trong rượu

TCVN
7043:2002
TC cơ sở

Mẫu 1

Mẫu 2

Mẫu 3

Vodka
nếp mới

TC cơ sở

TC cơ sở

TC cơ sở

TC cơ sở

<50

142


92

311

8

<200
768
134
343
Metanol
<0,1
0,03
0,03
0,03
Nguồn: Trung tâm Khuyến cơng Long An, 2008 (Mẫu rượu đế Gị Đen)

-

Tên chỉ tiêu

0,06

Mẫu rượu đế Gị Đen có hàm lượng aldehyt axetic vượt quá TCVN: 7043:2002 gấp 2
đến 6 lần, hàm lượng ethylaxetat của mẫu rượu đế Gò Đen (mẫu 1 và mẫu 3) vượt quá TCVN:
7043:2002.
Phụ lục 8. Cơ cấu vốn cố định
ĐVT: %


Nguồn: điều tra ngành nghề nông thôn 6/2008
Nghề SX rượu thủ cơng có 11/14 huyện thị của Long An, tập trung ở huyện Bến Lức,
Cần Đước, Tân Trụ, thị xã Tân An, Thạnh Hoá, Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Cần Giuộc và Mộc
Hố, Thủ Thừa, Đức Hồ.
Phụ lục 6. Nghề SX rượu thủ cơng
Đơn vị hành chính

Số hộ



Tỉnh Long An

1.635

2.365

Giá trị sản lượng
(triệu đồng)
35.965

Huyện Bến Lức

383

652

9.008

Xã Mỹ Yên, Phước Lợi, Long Hiệp


203

332

3.259

CP sản xuất

NhómDT thấp

Nhóm DT TB

Nhóm DT cao

Gía trị nhà
Nồi
Thùng
Hồ
Giếng
Chi phí khác
(thao,
thúng,v.v)

71,19
6,36
12,3
2,94
0


69,31
4,84
11,44
5
2,32

72,81
6,65
11,97
5,39
1,59

7,2

7,08

7,85

Tổng cộng
100
100
Nguồn: kết quả điều tra của tác giả, 2008

100

Cơ cấu vốn cố định: giá trị nhà xưởng chiếm tỷ lệ bình quân 71%; thùng 12%; nồi 6%;
chi phí khác 7%, v.v.

Nguồn: điều tra ngành nghề nơng thơn 6/2008
Có 203 cơ sở SX rượu thủ cơng ở 3 xã Phước Lợi, Long Hiệp, Mỹ Yên (chiếm tỷ lệ

chiếm 53% so với nghề SX rượu thủ công của huyện Bến Lức), 332 LĐ (chiếm tỷ lệ 50,9% LĐ
so với nghề SX rượu thủ cơng của tồn huyện), giá trị sản lượng là 3.295 triệu đồng (chiếm tỷ
lệ 36,2% so với nghề nấu rượu thủ cơng của tồn huyện).

Phụ lục 9. Vốn lưu động năm 2006

Phụ lục 12. Nhân tố ảnh hưởng đến SX-KD rượu đế Gò Đen

ĐVT: triệu đồng/cơ sở/năm
Chi phí sản xuất

Nhóm DT thấp

Ngun liệu (gạo, nếp)
26,54
Men
1,7
Nhiên liệu
2,62
Nước
0,65
Điện thoại
0,73
Tổng cộng
32,24
Nguồn: điều tra của tác giả, 2008

Nhóm DT TB

Nhóm DT cao


48,56
2,97
4,68
1,26
1,33
58,8

82,5
5,28
9,81
1,49
1,99
101,07

Phụ lục 10. Vốn lưu động năm 2007
ĐVT: triệu đồng/cơ sở/năm
Chi phí sản xuất

Nhóm DT thấp

Ngun liệu (gạo,
nếp)
32,14
Men
2,98
Nhiên liệu
3,73
Nước
0,72

Điện thoại
0,77
Tổng cộng
40,34
Nguồn: điều tra của tác giả, 2008

Nhóm DT TB
58,08
4,95
7,07
1,33
1,47
72,9

Nhóm DT cao
96,65
8,22
11,38
1,53
2,07
119,85

Phụ lục 11. Vốn lưu động năm 2008
ĐVT: triệu đồng/cơ sở/năm
Chi phí sản xuất

Nhóm DT thấp

Ngun liệu (gạo,
nếp)

35,23
Men
2,98
Nhiên liệu
4,78
Nước
0,75
Điện thoại
0,77
Tổng cộng
44,51
Nguồn: kết quả điều tra của tác giả, 2008

Nhóm DT TB
63,27
4,95
9,24
1,33
1,47
80,26

Nhóm DT cao
106,65
8,22
14,14
1,69
2,07
132,77

Nhóm DT


Nhóm DT thấp
A

B

Nhóm DT TB
A

1. Nhân tố bên trong
1.1 Cơng nghệ
Trình độ cơng nghệ
17,5%
0%
40%
Cải tiến công nghệ
17,75
47,55
1.2. Sản phẩm
VSATTP
10%
7,5%
32,5%
Đáp ứng VSATTP
17,5%
37,5%
Đáp ứng clsp
5%
12,5%
42,5%

Thương hiệu
17,5%
15%
1.3. Lao động
Trình độ LĐ
17,5%
30%
LĐ kế thừa
15%
2,5%
42,5%
Năng lực quản lý
17,5%
30%
Tiếp thị
17,5%
35%
Thay đổi quy mô
17,5%
12,5%
1.4.Thông tin
Điện thoại cố định
2,5%
15%
Điện thoại di động
17,5%
40%
2. Nhân tố bên ngoài
2.1. Nhà nước hỗ trợ
Thuế

17,5%
Vốn, thiết bị
17,5%
0%
42,5%
Tiếp cận thị trường
7,5%
10%
17,5%
Thành lập Hội
2,5%
15%
Chuẩn hố quy trình SX
17,5%
32,5%
Xây dựng thương hiệu
2,5%
15%
Dịch vụ vật tư kỹ thuật
7,5%
10%
27,5%
Đa dạng hoá SP
10%
7,5%
25%
Tiêu thụ SP
15%
2,5%
32,55

2.2 Khách hàng
Đăng ký chất lượng SP
15%
2,5%
2,5%
Nồng độ cồn
17,5%
Mùi thơm
2,5%
15%
12,5%
Màu sắc
15%
2,5%
30%
Vị
12,5%
5%
2,5%
2.3 Đối thủ cạnh tranh
Cơ sở SX cá thể
17,55
DNNN
17,5%
35%
SP ngoại
17,5%
35%
2.3. Hình thức cạnh
tranh

Chất lượng SP
17,5%
Giá
17,5%
Dịch vụ
15%
2,5%
20%
Nguồn: điều tra của tác giả, 2008
Ghi chú: A: Khơng quan trọng, khơng có cũng được;

Nhóm DT cao

Total

Chisquare

12,5%
7,5%

100%
100%

0,341
0,049

22,5%
27,5%
35%
7,5%


12,5%
7,5%
27,5%

100%
100%
100%
100%

0,865
0,406
0,000
0,001

17,5%
5%
17,5%
12,5%
35%

5%
5%
7,5%
17,5%
-

30%
30%
27,5%

17,5%
35%

100%
100%
100%
100%
100%

0,000
0.938
0,002
0,055
0,000

47,5%
7,5%

12,5%

35%
22,5%

100%
100%

0,089
0,002

B


A

B

7,5%
-

22,5%
27,5%

15%
10%
5%
32,5%

47,5%
5%
30%
47,5%
15%
47,5%
20%
22,5%
15%

22,5%
10%
15%
2,5%


35%
12,5%
25%
35%
20%
35%
35%
35%
32,5%

100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%

Hằng số
0,432
0,945
0,089
0,091
0,042
0,002
0,003
0,000


45%
47,5%
35%
17,5%
45%

2,5%
7,5%
-

35%
35%
32,5%
27,5%
35%

100%
100%
100%
100%
100%

0,000
Hằng số
0,322
0,049
0,000

47,5%

12,5%
12,5%

10,0%
12,5%

35%
25%
22,5%

100%
100%
100%

Hằng số
0,013
0,035

47,5%
47,5%
27,5%

2,5%
7,5%

35%
32,5%
27,5%

100%

100%
100%

Hằng số
0,386
0,056

B: Quan trọng, rất quan trọng


Phụ lục 13. Tương quan DT, CP, lợi nhuận và học vấn năm 2006
Phụ lục 15. Phân tích SWOT
DT 2006 CP 2006

Lợi nhuận Học vấn
2006
DT 2006
r Pearson
1.000
.930**
.867**
.647**
CP 2006
r Pearson .930**
1.000
.623**
.623**
**
**
.623

1.000
.532**
Lợi nhuận 2006 r Pearson .867
**
**
**
.623
.532
1.000
Học vấn
r Pearson .647
N
40
40
40
40
**
Hệ số tương quan hạng Pearson với mức ý nghĩa 0.01 (Kiểm định 2 phía).
Nguồn: điều tra của tác giả, 2008
Học vấn, DT, CP và lợi nhuận có mối quan hệ thuận và rất chặt năm 2006.
Phụ lục 14. Tương quan DT, CP, lợi nhuận và học vấn năm 2007

SWOT

Cơ hội (O)

Thách thức (T)

O1. Vị trí thuận lợi


T1. Nghề hạn chế SX- KD

O2. Chính quyền tạo điều kiện phát triển
Điểm
(S)

mạnh SO

1. S1O1: LĐ có kỹ năng, vị trí thuận lợi:
S1. LĐ có kỹ
-Chính sách: Nâng cao kỹ năng LĐ, xây
năng
dựng khu trưng bày SP
S2. SP nổi
+ Cơ sở: Định hướng LĐ kế thừa
tiếng
+ Nhà nước: hỗ trợ tập huấn, khởi sự DN,
khu trưng bày SP.

Học vấn DT 2007 CP 2007

Lợi nhuận
2007
Học vấn
r Pearson 1.000 .640**
.623**
.527**
DT 2007
r Pearson .640**
1.000

.937**
.874**
r Pearson .623** .937**
1.000
.649**
CP 2007
.649**
1.000
Lợi nhuận 2007 r Pearson .527** .874**
N
40
40
40
40
**
Hệ số tương quan hạng Pearson với mức ý nghĩa 0.01 (Kiểm định 2 phía).

T2. SP gây hại cho sức khoẻ
ST
1. S1T1:LĐ có kỹ năng; Hạn chế SX
- Chính sách:Tăng chất lượng; hạn
chế cơ sở; cải tiến công nghệ; phát
triển thương hiệu; nâng cao kỹ năng
LĐ, khởi sự DN.
+ Cơ sở: Đổi mới công nghệ, xây
dựng thương hiệu.
+ Nhà nước hỗ trợ: nghiên cứu ứng
dụng KH-KT; xây dựng làng nghề,
hiệp hội, quảng bá SP; khởi sự DN,
tập huấn LĐ


2. S1O2: LĐ có kỹ năng, chính quyền tạo
2. S1T2:LĐ có kỹ năng, SP có hại
điều kiện
Chiến lược: Nâng cao kỹ năng, đào tạo Chiến lược: Nâng cao kỹ năng LĐ,
định hướng LĐ kế thừa; khởi sự DN;
LĐ kế thừa; Khởi sự DN
tăng chất lượng SP, hạn chế cơ sở.
+ Cơ sở: Nâng cao kỹ năng LĐ, định
+ Cơ sở: Nâng cao kỹ năng LĐ, định
hướng LĐ kế thừa
hướng LĐ kế thừa; đổi mới công
+ Nhà nước: hỗ trợ tập huấn
nghệ, thiết bị.

Nguồn: điều tra của tác giả, 2008
Học vấn, DT, CP và lợi nhuận có mối quan hệ thuận và rất chặt năm 2007.

+ Nhà nước: Hỗ trợ nghiên cứu ứng
dụng KH-KT; tập huấn LĐ, vốn vay
ưu đãi để đổi mới công nghệ, thiết bị;
khởi sự DN
3. S2O1: SP nổi tiếng, vị trí thuận lợi
3. S2T1: SP nổi tiếng, hạn chế SX
- Chiến lược: Phát triển SP kết hợp với du Chiến lược: Tăng chất lượng, hạn chế
lịch, quảng bá SP
cơ sở.
+ Cơ sở: cải tiến quy trình SX, thiết bị
+ Cơ sở: đổi mới cơng nghệ, thiết bị.
+ Nhà nước: hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng

KH-KT; cho vay ưu đãi đổi mới công
nghệ, thiết bị; thành lập Hội, đăng ký nhãn
hiệu, khu trưng bày SP; khởi sự DN, tập
huấn LĐ.

+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng
KH-KT; tập huấn LĐ, vốn vay ưu đãi
để cơ sở đổi mới công nghệ, thiết bị.
4. S2T2: SP nổi tiếng, SP có hại

4. S2O2: SP nổi tiếng, chính quyền tạo Chiến lược: Tăng chất lượng, hạn chế
số cơ sở.
điều kiện
+ Cơ sở: đổi mới công nghệ, thiết bị.
- Chiến lược: Phát triển SP, quảng bá SP
+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng
KH-KT; tập huấn, vốn vay ưu đãi để
+ Nhà nước: hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng đổi mới công nghệ, thiết bị.
KH- CN; đăng ký nhãn hiệu; thành lập
Hội, khu trưng bày SP; khởi sự DN, tập
+ Cơ sở: cải tiến quy trình SX, thiết bị

huấn LĐ.

Điểm yếu (W)

WO

W1.Thiết bị, 1. W1O1:Thiết bị, công nghệ lạc hậu; vị trí
cơng nghệ lạc thuận lợi

hậu
Chính sách: Cải tiến cơng nghệ, thiết bị;
W2. SP chưa phát triển SP với du lịch
có nhãn hiệu
+ Cơ sở: đổi mới công nghệ, thiết bị.
W3. LĐ học
+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng KH-KT;
vấn thấp
vốn vay ưu đãi để đổi mới công nghệ,
thiết bị, xây dựng khu trưng bày SP.

+ Nhà nước: Hỗ trợ tập huấn, xây dựng + Cơ sở: định hướng LĐ kế thừa, đổi
khu trưng bày SP
mới công nghệ, thiết bị.
+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng
KH-KT, tập huấn LĐ, cho vay ưu đãi
để đổi mới công nghệ, thiết bị.

WT
1.W1T1:Thiết bị, công nghệ lạc hậu;
hạn chế SX

6. W3T2:LĐ học vấn thấp, SP có hại
Chiến lược: tập huấn LĐ, định hướng
LĐ kế thừa; hạn chế cơ sở, tăng chất
6. W3O2: LĐ học vấn thấp, chính quyền lượng SP
tạo điều kiện phát triển.
+ Cơ sở: tập huấn, định hướng LĐ
kế thừa, đổi mới công nghệ, thiết bị.
Chiến lược: Định hướng cho LĐ;

+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng
+ Cơ sở: Tập huấn, định hướng cho LĐ kế KH-KT; tập huấn, cho vay ưu đãi để
thừa
đổi mới công nghệ, thiết bị.
+ Nhà nước: Hỗ trợ tập huấn

Chiến lược: Tăng chất lượng, hạn chế
cơ sở; đổi mới công nghệ, thiết bị.
+ Cơ sở: đổi mới công nghệ, thiết bị.
+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng
KH-KT; tập huấn, vốn vay ưu đãi để
cơ sở đổi mới công nghệ, thiết bị.

2. W1O2:Thiết bị, công nghệ lạc hậu; 2. W1T2:Thiết bị, cơng nghệ lạc hậu;
chính quyền tạo điều kiện phát triển
SP có hại
Chính sách: Cải tiến công nghệ, thiết bị.
+ Cơ sở: đổi mới công nghệ, thiết bị.

Chiến lược: Tăng chất lượng, hạn chế
số cơ sở; đổi mới công nghệ, thiết bị.

+ Cơ sở: đổi mới công nghệ, thiết bị.
+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng KH-KT;
vốn vay ưu đãi để đổi mới công nghệ, + Nhà nước: Hỗ trợ nghiên cứu ứng
thiết bị; thông tin về ứng dụng công nghệ, dụng KH-KT; tập huấn LĐ, vốn vay
xây dựng khu trưng bày SP.
ưu đãi để đổi mới cơng nghệ, thiết bị.

Phân tích SWOT của nghề SX rượu Gị Đen được thực hiện thơng qua tổng hợp các kết

quả nhận định của một số cơ sở SX rượu đế Gò Đen, một số cán bộ chuyên gia quản lý ở Long

3. W2O1: SP chưa có nhãn hiệu, vị trí 3. W2T1:SP chưa có nhãn hiệu; SP
thuận lợi
hạn chế SX-KD

An và tác giả những gợi ý chính sách về phía cơ sở SX và Nhà nước là:

Chiến lược: Đăng ký nhãn hiệu SP; kết Chiến lược: Tăng chất lượng, hạn chế
hợp với du lịch
số cơ sở; đăng ký nhãn hiệu

1. Chính sách cơ sở: cải tiến quy trình cơng nghệ, thiết bị; xây dựng thương hiệu.
* LĐ: Nâng cao trình độ, phát triển kỹ năng (tập huấn nơi khác, người khác), định

+ Cơ sở: tăng chất lượng: đổi mới công + Cơ sở: đổi mới công nghệ, thiết bị;
nghệ, thiết bị.
xây dựng thương hiệu

hướng cho LĐ kế thừa.

+ Nhà nước: Hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng
KH-KT; vốn vay ưu đãi để đổi mới công
nghệ, thiết bị; thông tin về công nghệ, xây
dựng khu trưng bày SP

chất lượng, xây dựng thương hiệu SP.

+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng
KH-KT, tập huấn, vốn vay ưu đãi để

đổi mới công nghệ, thiết bị, đăng ký
nhãn hiệu SP.

* SP: Tăng chất lượng, hạn chế số cơ sở: đầu tư cải tiến công nghệ, thiết bị nâng cao

* Phát triển SP kết hợp với du lịch: tham gia trưng bày SP ở khu trưng bày SP, tham gia

4. W2O2: SP chưa có nhãn hiệu, chính 4. W2T2:SP chưa có nhãn hiệu; SP
quyền tạo điều kiện phát triển.
gây hại cho sức khoẻ

hội chợ triển lãm, từng bước hướng đến xuất khẩu.

Chiến lược: Đăng ký nhãn hiệu SP

2. Nhà nước:

Chiến lược: đăng ký nhãn hiệu ; hạn
chế số lượng, tăng chất lượng
+ Cơ sở: Xây dựng thương hiệu, SP theo
quy định
+ Cơ sở: đổi mới công nghệ, thiết bị;
xây dựng thương hiệu
+ Nhà nước: hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu
+ Nhà nước: Hỗ trợ n/c ứng dụng
KH-KT, tập huấn, vốn vay ưu đãi để
đổi mới công nghệ, thiết bị, đăng ký
nhãn hiệu SP.
5. W3O1: LĐ học vấn thấp; vị trí thuận lợi
Chiến lược:


5. W3T1: LĐ học vấn thấp, SP hạn
chế SX-KD

Chiến lược: tập huấn LĐ, hạn chế cơ
+ Cơ sở: Tập huấn, định hướng cho LĐ kế sở, tăng chất lượng SP
thừa

* LĐ: Hỗ trợ kinh phí nâng cao kỹ năng LĐ (tập huấn nơi khác, người khác), khởi sự
DN.
* SP: hỗ trợ nghiên cứu cải tiến quy trình cơng nghệ, thiết bị; chuyển giao nghiên cứu
ứng dụng; hỗ trợ vốn vay ưu đãi để đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị; hỗ trợ thành lập Hội,
đăng ký nhãn hiệu hàng hố; thơng tin về cơng nghệ; xây dựng làng nghề.
* Thông tin tuyên truyền: quảng bá SP, dự án khu trưng bày SP, xúc tiến thương mại
trong và ngoài nước.


Hèm

Phụ lục 16
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ T.P HCM
LỚP CAO HỌC KTPT ( FULBR 3)

Tổng cộng

Phiếu ĐT/TTCN

III

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN

VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH RƯỢU ĐẾ GÒ ĐEN

Nam: 0
- Tên chủ cơ sở (ghi dòng số 2)
Nữ: 1

5

3
Quan hệ
của người
được phỏng
vấn với chủ
hộ:
- Chủ hộ: 1
-Vợ/chồng: 2
- Con: 3
- Bố/mẹ: 4
- Khác: 5

Số lượng Số nồi

Đơn giá 06 C.P tháng 06 CP 06

i

Số lượng Số nồi

Đơn giá 07 C.P tháng 07 CP 07


i

Số lượng Số nồi

Đơn giá 08 C.P tháng 08 CP 08

- Chi phí nguyên vật liệu
Gạo, nếp
Men
Nhiệt cung cấp ( củi, than, trấu
Nước
Trong đó
+ Khấu hao nhà xưởng, MMTB
+ Trả tiền lãi vay
- Chi trả các dịch vụ phục vụ sản xuầt
+ Chi trả tiền điện thoại
- Chi phí khác

I. Thơng tin chung về hộ, cơ sở sản xuất
- Huyện/thị xã: Bến Lức
- Xã/phường/thị trấn: ………………………………………….
- Ấp/khóm/Khu phố (Số nhà, đường phố nếu có) …………………….
- Điện thoại giao dịch: ……………………………
Tên cơ sở :
…………………………………………………
Năm bắt đầu sản xuất kinh doanh
Ngành sản xuất, kinh doanh chính:
Rượu đế
Thơng tin về chủ hộ và người được phỏng vấn:


1
2
- Tên người được phỏng vấn (ghi dịng số 1) Giới tính

ĐVT: 1000 đồng

i
Tổng cộng

Những thông tin Hộ/ cơ sở cung cấp cho phiếu này chỉ nhằm phục vụ cho
công tác nghiên cứu của chúng tôi. Rất mong được ông/bà hợp tác giúp đỡ

Stt

Các khoản mục chi phí SX bình qn/tháng

6

Tổng cộng
- Chi phí nguyên vật liệu
Gạo, nếp
Men
Nhiệt cung cấp ( củi, than, trấu
Nước
Trong đó
+ Khấu hao nhà xưởng, MMTB
+ Trả tiền lãi vay
- Chi trả các dịch vụ phục vụ sản xuầt
+ Chi trả tiền điện thoại
- Chi phí khác


Trình
Nơi đăng ký
độ
hộ khẩu
học
-Trong tỉnh:
vấn
0
(Lớp/
-Ngồi tỉnh: 1
hệ)

1
2

Tổng cộng

II.

- Ơng/ bà có phải là người mở ra hoạt động sx-kd này hay có sẵn từ trước - Sáng lập
- Có sẳn từ trước
- Nguyên nhân của việc mở ra hoạt động sx-kd này
- ổn định cuộc sống
- Khơng tìm được việc làm
- Nghề truyền thống đã có từ
- Khác ( ghi rõ) …………….
Các chỉ tiêu về hoạt động SXKD của cơ sở
Mã số Năm 2006
Năm 2007

Doanh thu
Lượng sản xuất lít
Thuế- phí

- Chi phí nguyên vật liệu
Gạo, nếp
Men
Nhiệt cung cấp ( củi, than, trấu
Nước
Trong đó
+ Khấu hao nhà xưởng, MMTB
+ Trả tiền lãi vay
- Chi trả các dịch vụ phục vụ sản xuầt
+ Chi trả tiền điện thoại
- Chi phí khác

0
1
1
2
3
4

IV

Tình hình lao động và sử dụng lao động năm qua 2 năm 2007, ước 2008 (lao động bình qn)
Đơn vị tính

Năng lực sản xuất


Số nồi/ngày

Doanh thuBình q n tháng
Số lượng Giá
Rượu

Số lít/nồi

Số LĐ bình quân năm ( người)

Số lít/tháng

2007

2008

Tổng số lao động
1. P hân theo tính ổn định
- Lao động gia đình

Thành tiền

16

16

- Th lao động

hân theo giới tính
2. P


- Ngồi tỉnh

- Nam
- Nữ
hân theo độ tuổi
3. P
- Trong độ tuổi LĐ
- Ngoài độ tuổi LĐ
hân theo trình độ học vấn
3. P
Tốt nghiệp cấp 1
Tốt nghiệp cấp 2
Tốt nghiệp cấp 3
4. Số năm trong nghề

V

ĐVT: 1000 đồng

Tài sản và nguồn vốn
Stt
1
2
3
4
5
6
7


Nhà cửa, MMTB dùng cho SX Số lượng Đơn giá
Nhà cửa dùng cho SX
Nồi nấu cơm nếp
Khạp ( thùng nhựa ủ men)
Nồi nấu rượu
Hồ njước làm mát
Ống dẫn
Xây giếng
TỔNG CỘNG

Thành tiền

T/g sử dụng(năm) Khấu
hao

VI Sau đây là một số phát biểu liên quan đến sản xuất- kinh doanh, xin ơng ( bà) vui lịng trả lời bằng cách
khoanh tròn một số ở từng dòng . Những số này thể hiện mức độ ông ( bà) đồng ý hay không đồng ý đối với
phát biểu theo quy ước sau:
Rất khơng quan trọng : Khơng quan
ình thường:
uan
Rất quan trọng: 5
trọng: 2
3
trọng:
1. Lao động
Thâm niên lao động
Được truyền nghề
Trình độ học vấn
2. Trình độ cơng nghệ

Cần cải tiến quy trình sản xuất
3. Cần hỗ trợ vốn, thiết bị
4. Kinh nghiệm gia truyền nghề rượu đế Gò Đen
Nguyên liệu đầu vào
Nguyên liệu ( gạo, nếp)
Loại men rượu
Nguồn nước
Kỹ thuật sản xuất
Tỷ lệ men và cơm nếp
Kỹ thuật ủ cơm rượu
Chưng cất ( to và thời gian chưng cất)
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Khả năng đáp ứng về quy định CLSP-VSATTP
5. Những chính sách hỗ trợ của Nhà nước
Thuế
Hỗ trợ máy móc, thiết bị
Tiếp cận thị trường
Thành lập hội
Xây dựng quy trình sản xuất chuẩn
Đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu hàng hoá
Nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất:

1
1
1

2
2
2


3 4
3 4
3 4

5
5
5

1
1

2
2

3 4
3 4

5
5

1
1
1

2
2
2

3 4
3 4

3 4

5
5
5

1
1
1
1
1

2
2
2
2
2

3
3
3
3
3

4
4
4
4
4


5
5
5
5
5

1
1
1
1
1
1

2
2
2
2
2
2

3
3
3
3
3
3

4
4
4

4
4
4

5
5
5
5
5
5

- Trong tỉnh:

0

1


16

16

Loại nguyên liệu - Gạo trắng
1
- Gạo lức
2
3
- Nếp trắng
4
- Nếp lức

Men
- Trung quốc
1
2
- Men gia truyền
3
-Tại địa phương
- Men hỗn hợp ( TQ + Men gia truyền)
4
Nguồn nước
1
- Nước máy có đồng hồ riêng
2
- Nước máy khơng có đồng hồ riêng
- Nước giếng đóng
3
Nếu là nước giếng đóng xin vui lòng trả lời các câu hỏi sau:
- Giếng này đã đóng bao nhiêu
năm?............................
- Độ sâu của giếng ?...................................................
- Giá trị đầu tư làm giếng?...........................................
Nguồn vốn được hình thành từ:
- Vay người thân
1
- Vay từ Hội phụ nữ, Ban xoá đói giảm
2
-nghèo
Vay ngân hàng
3
( Cách thức vay)……………………….

- Vốn tự có
4
- Khác ( ghi cụ thể)……………………..
5
Thị trưởng của sản phẩm
- Trong tỉnh
0
- Ngoài tỉnh
1
Kênh tiêu thụ sản phẩm ( khách hàng là ai)

ơng/bà có nộp thuế cho nhà nước khi sxkd khơng?

- Có

1

Bán lẻ tại địa phương
Bán sỉ
- Tiệm tạp hố
- Nhà hàng, khách sạn
- Giao mối t.p HCM
- Giao mối tại các tỉnh khác

100%

Tổng cộng

Khách hàng đặt ra tiêu chuẩn nào để mua sản phẩm?
- Cảm quan

0
- Quy định của nhà nước về chất lượng sản phẩm 1
Sau đây là một số phát biểu liên quan đến chất lượng cao của rượu xin ơng ( bà) vui lịng trả lời
bằng cách khoanh tròn một số ở từng dòng . Những số này thể hiện mức độ ông ( bà) đồng ý hay không
đồng ý đối
với phát biểu theo quy ước sau:
Rất khơng quan trọng : Khơng quan
ình thường:
uan
Rất quan trọng: 5
trọng: 2
3
trọng:

Nồng độ cồn
1 2
3 4
5
3 4
5
Mùi thơm
1 2
3 4
5
Màu sắc
1 2
Vị rượu
1 2
3 4
5

Số tháng hoạt động SXKD trong năm 2008:
Những nguyên nhân làm cho hoạt động diễn ra dưới 6 tháng:
(Khảo sát tối đa 3 nguồn chính)
- Hoạt động mới bắt đầu:
- Khơng có khách hàng
- Đây là cơng việc thời vụ:
- Thu nhập q thấp:
- Khơng có thị trường tiêu thụ:
- Khác:

1
2
3
4
5
7

16

16

- Không
2
- Không phải nộp thuế
3
VII Trước khi điều hành/quản lý hoạt động này, ơng/bà có kỹ năng gì ?
- Được truyền nghề:
1
(Khảo sát 1 kỷ năng chính)
- Được đào tạo chính quy:

2
- Là người làm cơng cho việc có liên 3
- Người quen hướng dẫn:
4
- Quan sát và làm theo:
5
VIII Ơng bà có những thuận lợi nào sau đây trong việc SXKD:
- Vị trí địa lý
1
- Tài nguyên thiên nhiên
2
+ Khí hậu, thời tiết
+ Vùng đất
+ Nguồn nước
- Tay nghề, kinh nghiệm SXKD:
3
- Sự quan tâm của Nhà nước TW, Đ/p đến 4
- Thương hiệu sản phẩm
5
- Khác ( nêu rõ) ………………………… 6
IX Những khó khăn lớn khi ông/bà mở ra hoạt động này:
- Lực lượng LĐ có trình độ thấp
1 - Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm:
6
- Khơng có LĐ kế thừa ( do LĐ trong Khu,CCN,
2 - Chưa đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu 7
việ

- Năng lực quản lý kém
3 - Thiếu liên kết giữa các hộ, cơ sở sản

8
xuấ
- Kỹ thuật, công nghệ lạc hậu:
4
- Khả năng tiếp thị kém
9
- SP không đáp ứng được yêu cầu thị trường:
5 - Khác (ghi cụ thể) ……………………… 10
X Thách thức
Những đối thủ cạnh tranh
- Các cơ sở sản xuất cá thể
1
- Các DN nhà nước
2
- Sản phẩm ngoại
3
Đối với các khu vực doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất cùng loại hình thì cách thức cạnh tranh của họ là:
- Chất lượng SP:
1
2
- Hạ giá thành SP:
3
- Dịch vụ phục vụ tốt:
4
- Bán phá giá:
- Khác:
5
XI Tính liên kết giữa các hộ, cơ sở sản xuất
Mối quan hệ của hộ sản xuất kinh doanh của ông bà với những hộ khác trong khu vực
- Có quan hệ họ hàng

1
- Cùng khu vực
2
Ơng/bà có là hội viên câu lạc bộ hay hiệp hội KD nào khơng - Có ( tên cụ thể)…………………… 1
( Nếu có chuyển sang câu kế tiếp)
- Khơng
2
Hỗ trợ từ câu lạc bộ hay hiệp hội cho cơ sở:
(Chọn 1 đến 3 hỗ trợ chính)

- Phương pháp quản lý:
1
- Phương pháp SX
2
- Hỗ trợ xây dựng chất lượng SP và đa dạng ho 3
- Tiếp thị, quãng cáo SP
4
- Thông tin và chính sách:
5
- Hỗ trợ tài chính:
6
- Hỗ trợ tiếp cận tài chính:
7

XII Thơng tin thị trường
Giao dịch trên thị trường bằng phương tiện gì?
- Điện thoại cố định
- Điện thoại di động
- Internet
Giao dịch bao nhiêu lần một ngày?

……………….
XIII Xu hướng phát triển

1
2
3

Hiện nay ơng/bà có ý định thay đổi gì trong phát triển ngành nghề SXKD khơng:
- Có
1
- Khơng
0
+ Nếu có xin cho biết cụ thể:
1
- Mở rộng quy mô sản xuất:
2
- Giữ nguyên:
- Giảm bớt quy mô
3
- Phát triển nghề mới:
4
- Khác ( ghi cụ thể)
5
+ Nếu phát triển ngành nghề mới xin cho biết ngành nghề gì ?
..............................................................
Lý do thay đổi: …………………………………………………………………………………………
XIV Kiến nghị của chủ cơ sở với Nhà nước để phát triển ngành, nghề:
Các hình thức hỗ trợ khác:
'-Hỗ trợ các dịch vụ cung ứng vật tư kỹ thuật 1 - Bảo hộ SX các ngành nghề TTCN truyền thống:
4

- Hỗ trợ các hoạt động tiếp thị:
2 - Hỗ trợ tiêu thụ SP:
5
- Hỗ trợ đa dạng hoá sản phẩm
3 - Khác: (Ghi cụ thể) ……………………………… 6
Ngày……….., tháng 10 năm 2008
Điều tra viên
Chủ cơ sở
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)


���������������������������������������������������������������������������
���������������������������������������������������������������������������������
�����������������������������������������������������



×