Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM
Khoa Kỹ thuật Địa chất & Dầu khí
Bộ môn Tài nguyên Trái đất và Môi trường
Chương 1
MỞ ĐẦU
• Các khái niệm cơ bản
• Các trạng thái cơ bản của vật chất
• Phương pháp nghiên cứu
• Các tính chất của tinh thể
• Nhiệm vụ và ý nghĩa của
môn học
• Mạng không gian của tinh thể
• Phép đo góc tinh thể
• Hình chiếu nổi
Các khái niệm cơ bản
Tinh thể: vật chất ở trạng thái rắn gồm những hạt vật
chất nhỏ bé, sắp xếp có quy luật và tuần hoàn trong
không gian, được giới hạn bởi những đỉnh, cạnh và
mặt.
Tinh thể Halite
Cấu trúc của Halite trong không gian
2
Tinh thể thạch anh
Các khái niệm cơ bản
Tinh thể học có nhiệm vụ nghiên cứu
Nguồn gốc, sự hình thành.
Trạng thái kết tinh, hình thái.
Cấu trúc mạng tinh thể.
Tính đối xứng của tinh thể.
5
Các khái niệm cơ bản
Khoáng vật:
Có nguồn gốc tự nhiên
Là chất vô cơ, có trạng thái ổn định
Có thành phần tương đối đồng nhất
Có những tính chất hoá học và vật lý nhất định
Có cấu trúc xác định?
6
Các khái niệm cơ bản
Các khoáng vật nhóm Plagioclase
Tên
% NaAlSi3O8(%Ab) % CaAl2Si2O8(%An)
Anbite
100-90
0-10
Oligoclase 90-70
Andesine
70-50
Labradorite 50-30
10-30
30-50
50-70
Bytownite
Anorthite
70-90
90-100
30-10
10-0
Các khái niệm cơ bản
Các tính chất khác biệt giữa kim cương và graphite?
Các khái niệm cơ bản
Khoáng vật học có nhiệm vụ nghiên cứu nguồn
gốc, điều kiện hình thành, thành phần hoá học,
các tính chất cũng như sự phân bố và công dụng
của khoáng vật.
9
Các khái niệm cơ bản
Đá: tập hợp tự nhiên của một/nhiều khoáng vật
(một thể địa chất độc lập).
Phân biệt rõ ràng với các thể vây quanh, được thành
tạo do các quá trình địa chất riêng biệt.
Có thành phần vật chất xác định.
Các hợp phần có cách thức kết hợp riêng biệt (có kiến
trúc và cấu tạo riêng).
→ Đá đơn khoáng - Đá đa khoáng
→ không tồn tại vĩnh viễn
→ phân cách nhau bằng ranh giới địa chất
→ hình dạng và kích thước không giống nhau
10
Các khái niệm cơ bản
Rhyolite
Ranh giới địa chất
Rhyolite, gabbro
diabase là các thể địa
chất độc lập? Vì sao?
Các khái niệm cơ bản
Thạch học có nhiệm vụ nghiên cứu các đá (mô tả
chi tiết về thành phần vật chất, kiến trúc, cấu tạo
và phân loại đá).
Thạch luận: nghiên cứu nguồn gốc cũng như
thành phần, kiến trúc, cấu tạo và sự phân bố của
các đá (thạch luận đá magma, thạch luận đá trầm
tích, thạch luận đá biến chất).
12
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nhiễu xạ tia Rontgen (XRD),
nhiễu xạ neutron, nhiễu xạ electron.
Phương pháp lát mỏng thạch học
Phương pháp thực địa
Phương pháp rây, nhúng…
13
Nhiệm vụ và ý nghĩa môn học
Nghiên cứu cấu trúc, nguồn gốc, sự hình thành,
các tính chất cũng như sự phân bố và các ứng
dụng đối với các ngành khoa học khác và trong
cuộc sống.
14
Các trạng thái cơ bản của vật chất
Vật chất
Rắn
Kết tinh
Lỏng
Vô định
hình
khí
Các trạng thái cơ bản của vật chất
Obsidian
Halite
Opal
16
Các tính chất của tinh thể
Tính phổ biến
Tính có cấu trúc
Tính đồng nhất
Tính dị hướng
Tính tự tạo mặt
Có nội năng cực tiểu
17
18
Kyanite
H=4,5-5, song song với trục.
H=6,5-7, vuông góc với trục.
19
Cordierite
Màu xám: theo trục xiên.
Màu vàng: theo trục ngang.
Màu xanh: theo trục đứng.
20
Muscovite
Tách dễ dàng theo phương cát khai.
21
min
max
Halite
Độ bền cơ học: lớn nhất theo đường chéo góc,
nhỏ nhất theo phương vuông góc mặt tinh thể.
22
Tinh thể phèn
Tính tự tạo mặt
23
24
Mạng không gian của tinh thể
M3
a,b,c: vecto tịnh tiến
n1, n2, n3: số nguyên bất kỳ
n1=0, n2=0, m3=0: M
n1=1, n2=1, n3=2: M → M1
n1=3, n2=0, n3=1 : M → M2
n1=3, n2=2, n3=2: M → M3
M1
2c
1b
1c
M
M2
1a
𝑇 = 𝑛1. 𝑎 + 𝑛2 . 𝑏 + 𝑛3 . 𝑐
2a
Từ một điểm gốc (M)
→ vô số điểm (M1, M2, M3,…) từ
phép tịnh tiến T
→ mạng không gian
3a
25