Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Thi Tâm Lý Học Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Uneti Có Đáp Án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.38 KB, 129 trang )

Chương 1. Tâm lí học là một khoa học

Câu 1: Tâm lí người bao gồm tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra trong não
người, gắn liền và điều khiển mọi hoạt động của con người.
Đúng ------Sai --------Câu 2: Tâm lí giúp con người định hướng hành động, là động lực thúc đẩy hành động,
điều khiển và điều chỉnh hành động của cá nhân.
Đúng ------Sai --------Câu 3: Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong các mối
quan hệ xã hội.
Đúng ------Sai --------Câu 4: Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não, thông qua chủ thể.
Đúng ------Sai --------Câu 5: Hình ảnh của một cuốn sách trong gương và hình ảnh của cuốn sách đó trong não
người là hoàn toàn giống nhau, vì cả hai hình ảnh này đều là kết quả của quá trình phản
ánh cuốn sách thực.
Đúng ------Sai --------Câu 6: Hình ảnh tâm lí trong não của mỗi chủ thể khác nhau là khác nhau, vì tâm lí
người là sự phản ánh thế giới khách quan vào não, thông qua “lăng kính chủ quan”.
Đúng -------


Sai --------Câu 7: Tâm lí người là sự phản ánh các quan hệ xã hội, nên tâm lí người chịu sự quy
định của các mối quan hệ xã hội.
Đúng ------Sai --------Câu 8: Các thuộc tính tâm lí cá nhân là sự phản ánh những sự vật, hiện tượng đang tác động
trực tiếp vào các giác quan.
Đúng ------Sai --------Câu 9: Các trạng thái tâm lí là những hiện tượng bền vững và ổn định nhất trong số các
loại hiện tượng tâm lí người.
Đúng ------Sai --------Câu 10: Quá trình tâm lí là hiện tượng tâm lí diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, có
mở đầu, diễn biến, kết thúc tương đối rõ ràng.
Đúng ------Sai --------Câu 11: Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan. Do đó hình ảnh tâm lí của
các cá nhân thường giống nhau, nên có thể "suy bụng ta ra bụng người".
Đúng ------Sai --------Câu 12: Phản ánh tâm lí là hình thức phản ánh độc đáo chỉ có ở con người.
Đúng ------Sai ---------



Câu 1: Tâm lí người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử thể hiện ở chỗ:
a. Tâm lí người có nguồn gốc là thế giới khách quan, trong đó nguồn gốc xã hội là
yếu tố quyết định.
b. Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong xã hội.
c. Tâm lí người chịu sự chế ước của lịch sử cá nhân và của cộng đồng.
d.Cả a, b, c.
Câu 2: Tâm lí người là :
a. do một lực lượng siêu nhiên nào đó sinh ra.
b. do não sản sinh ra, tương tự như gan tiết ra mật.
c. sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người, thông qua lăng kính chủ quan.
d. Cả a, b, c.
Câu 3: Tâm lí người có nguồn gốc từ:
a. não người.
b. hoạt động của cá nhân.
c. thế giới khách quan.
d. giao tiếp của cá nhân.
Câu 4: Phản ánh tâm lí là:
a. sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật, hiện tượng trong
hiện thực khách quan.
b. phản ánh tất yếu, hợp quy luật của con người trước những tác động, kích thích
của thế giới khách quan.
c. quá trình tác động giữa con người với thế giới khách quan.


d. sự chuyển hoá trực tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con người để tạo thành các
hiện tượng tâm lí.
Câu 5: Phản ánh là:
a. sự tác động qua lại giữa hệ thống vật chất này với hệ thống vật chất khác và để
lại dấu vết ở cả hai hệ thống đó.
b. sự tác động qua lại của hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.

c. sự sao chụp hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
d. dấu vết của hệ thống vật chất này để lại trên hệ thống vật chất khác.
Câu 6: Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt vì:
a. là sự tác động của thế giới khách quan vào não người.
b. tạo ra hình ảnh tâm lí mang tính sống động và sáng tạo.
c. tạo ra một hình ảnh mang đậm màu sắc cá nhân.
d. Cả a, b, c.
Câu 7: Cùng nhận sự tác động của một sự vật trong thế giới khách quan, nhưng ở các
chủ thể khác nhau cho ta những hình ảnh tâm lí với mức độ và sắc thái khác nhau. Điều
này chứng tỏ:
a. Phản ánh tâm lí mang tính chủ thể.
b. Thế giới khách quan và sự tác động của nó chỉ là cái cớ để con người tự tạo cho
mình một hình ảnh tâm lí bất kì nào đó.
c. Hình ảnh tâm lí không phải là kết quả của quá trình phản ánh thế giới khách
quan.
d. Thế giới khách quan không quyết định nội dung hình ảnh tâm lí của con người.
Câu 8: Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể được cắt nghĩa bởi:
a. sự khác nhau về môi trường sống của cá nhân.


b. sự phong phú của các mối quan hệ xã hội.
c. những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống và tính tích cực hoạt
động của cá nhân.
d. tính tích cực hoạt động của cá nhân khác nhau.
Câu 9: Tâm lí người khác xa so với tâm lí động vật ở chỗ:
a. có tính chủ thể.
b. có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
c. là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan.
d. Cả a, b, c.
Câu 10: Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lí người là:

a. có thế giới khách quan và não.
b. thế giới khách quan tác động vào não.
c. não hoạt động bình thường.
d. thế giới khách quan tác động vào não và não hoạt động bình thường.
Câu 11: Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lí người vì:
a. môi trường sống quy định bản chất tâm lí người.
b. các dạng hoạt động và giao tiếp quy định trực tiếp sự hình thành tâm lí người.
c. các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lí người.
d. Cả a, b, c.
Câu 12: Nhân tố tâm lí giữ vai trò cơ bản, có tính quy định trong hoạt động của con
người, vì:
a. Tâm lí có chức năng định hướng cho hoạt động con người.
b. Tâm lí điều khiển, kiểm tra và điều chỉnh hoạt động của con người.


c. Tâm lí là động lực thúc đẩy con người hoạt động.
d. Cả a, b, c.
Câu 13: “Mỗi khi đến giờ kiểm tra, Lan đều cảm thấy hồi hộp đến khó tả”. Hiện tượng
trên là biểu hiện của:
a. quá trình tâm lí.
b. trạng thái tâm lí.
c. thuộc tính tâm lí.
d. hiện tượng vô thức.
Câu 14:"Cùng trong một tiếng tơ đồng, Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm".
(Truyện Kiều – Nguyễn Du). Hiện tượng trên chứng tỏ:
a. Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo.
b. Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể.
c. Tâm lí người hoàn toàn có tính chủ quan.
d. Cả a, b, c.
Câu 15: Phương pháp thực nghiệm trong nghiên cứu tâm lí là phương pháp trong đó:

a. nhà nghiên cứu tác động vào đối tượng một cách chủ động, trong những điều
kiện đã được khống chế để làm bộc lộ hoặc hình thành ở đối tượng những hiện
tượng mình cần nghiên cứu.
b. việc nghiên cứu được tiến hành trong những điều kiện tự nhiên đối với nghiệm
thể.
c. nghiệm thể không biết mình trở thành đối tượng nghiên cứu.
d. nhà nghiên cứu tác động tích cực vào hiện tượng mà mình cần nghiên cứu.
Câu 16: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không thể hiện tính chủ thể của sự
phản ánh tâm lí người?


a. Cùng nhận sự tác động của một sự vật, nhưng ở các chủ thể khác nhau, xuất
hiện các hình ảnh tâm lí với những mức độ và sắc thái khác nhau.
b. Những sự vật khác nhau tác động đến các chủ thể khác nhau sẽ tạo ra hình ảnh
tâm lí khác nhau ở các chủ thể.
c. Cùng một chủ thể tiếp nhận tác động của một vật, nhưng trong các thời điểm,
hoàn cảnh, trạng thái sức khoẻ và tinh thần khác nhau, thường xuất hiện các hình
ảnh tâm lí khác nhau.
d. Các chủ thể khác nhau sẽ có thái độ, hành vi ứng xử khác nhau đối với cùng
một sự vật.

Câu 1:Hãy ghép những luận điểm của tâm lí học hoạt động về bản chất tâm lí người
(cột I) với kết luận thực tiễn rút ra từ các luận điểm đó (cột II).

Cột I
1. Tâm lí người có nguồn
gốc là thế giới khách
quan.
2. Tâm lí người mang tính
chủ thể.

3. Tâm lí người có bản

Cột II
a. Phải tổ chức hoạt động và các quan hệ giao tiếp để
nghiên cứu, phát triển và cải tạo tâm lí con người.
b. Phải nghiên cứu môi trường xã hội, nền văn hoá xã
hội trong đó con người sống và hoạt động.
c. Phải nghiên cứu hoàn cảnh trong đó con người sống
và hoạt động.

chất xã hội.

d. Phải nghiên cứu các hiện tượng tâm lí người.

4. Tâm lí người là sản

e. Trong các quan hệ ứng xử phải lưu tâm đến nguyên

phẩm của hoạt động và

tắc sát đối tượng.

giao tiếp.
Câu 2: Hãy ghép tên gọi các hiện tượng tâm lí (cột I) đúng với sự kiện mô tả của nó (cột
II).


Cột I

Cột II


1. Trạng thái tâm lí.

a. Hà là một cô gái nhỏ nhắn, xinh đẹp.

2. Quá trình tâm lí.

b. Cô là người đa cảm và hay suy nghĩ.

3. Thuộc tính tâm lí.

c. Đã hàng tháng nay cô luôn hồi hộp mong chờ kết quả
thi tốt nghiệp.
d. Cô hình dung cảnh mình được bước vào cổng trường
đại học trong tương lai.

Câu 3: Hãy ghép các chức năng tâm lí (cột I) với các hiện tượng tâm lí tương ứng (cột
II):
Cột I
1. Chức năng điều chỉnh
hoạt động cá nhân.
2. Chức năng định hướng
hoạt động.
3. Chức năng điều khiển
hoạt động.
4. Là động lực thúc đẩy
hoạt động con người.

Cột II
a. Mong ước lớn nhất của Hằng là trở thành cô giáo nên

em sẽ thi vào trường Sư phạm.
b. Vì thương con, mẹ Hằng đã không quản nắng mưa
nuôi con ăn học.
c. Để đạt kết quả cao trong học tập, Hằng đã tích cực tìm
tòi, học hỏi và đổi mới các phương pháp học tập phù
hợp với từng môn học.
d. Nhờ có ước muốn trở thành cô giáo, Hằng ngày càng
thích gần gũi với trẻ em và thương yêu các em hơn.
e. Hằng sẽ thi vào trường Cao đẳng Sư phạm để được
gần mẹ, chăm sóc mẹ thường xuyên hơn.

Câu 4: Hãy ghép các loại hiện tượng tâm lí (cột I) với các sự kiện tương ứng (cột II).
Cột I
1. Hiện tượng tâm lí có ý
thức.

Cột II
a. Hôm nay trong lớp có một trò chơi mới, Nam đã tham
gia chơi cùng các bạn.


2. Hiện tượng tâm lí tiềm
thức.

b. Sáng ngủ dậy, nhìn bàn tay có vết máu và xác một con
muỗi, Nam mới biết đêm qua trong lúc ngủ mình đã đập

3. Hiện tượng tâm lí vô
thức.


chết con muỗi khi nó đốt.
c. Vì sợ đánh đòn nên Nam nảy ra ý định sẽ không nói cho
mẹ

biết

hôm

nay

mình

bị

điểm

kém

môn Toán.
d. Vì quá lo lắng, Nam cứ bước đi, đi mãi, qua cả nhà mình
lúc nào mà không biết.
Câu 5: Hãy ghép tên các phương pháp nghiên cứu (cột I) tương ứng với nội dung của nó
(cột II).
Cột I
1. Phương pháp quan
sát.
2. Phương pháp thực
nghiệm.
3. Phương pháp phân
tích sản phẩm hoạt

động
4. Phương pháp trắc
nghiệm.

Cột II
a. Phân tích các bài báo, các bài kiểm tra, nhật kí, các sản
phẩm lao động để biết đặc điểm Tâm lí học sinh.
b. Tri giác có chủ định nhằm thu thập tư liệu về đặc điểm
của đối tượng thông qua các hành vi, ngôn ngữ, cử chỉ
của đối tượng.
c. Quá trình tác động vào đối tượng một cách chủ động,
trong những điều kiện được khống chế, để gây ra ở đối
tượng một biến đổi nhất định có thể đo đạc và lượng hoá
được.
d. Bộ câu hỏi đặt ra cho đối tượng và dựa vào các câu trả lời
của họ để trao đổi thêm nhằm thu thập những thông tin
cần thiết.
e. Một phép thử dùng để đo lường các yếu tố tâm lí, mà
trước đó đã được chuẩn hoá trên một số lượng người đủ
tiêu biểu.


Câu 6: Hãy ghép các nguyên tắc nghiên cứu tâm lí (cột I) tương ứng với nội dung mô tả
của nó (cột II).
Cột I
1. Nguyên tắc quyết
định luận.
2. Nguyên tắc thống
nhất tâm lí, ý thức,
nhân cách với hoạt

động.
3. Nguyên tắc mối liên
hệ phổ biến.
4. Nguyên tắc lịch sử
cụ thể.

Cột II
a. Hoạt động là phương thức hình thành, phát triển và thể
hiện tâm lí, ý thức, nhân cách. Đồng thời tâm lí, ý thức,
nhân cách định hướng, điều khiển, điều chỉnh hoạt
động.
b. Môi trường tự nhiên, xã hội thường xuyên vận động và
biến đổi không ngừng. Vì thế, tâm lí, ý thức con người
cũng thường xuyên vận động và biến đổi.
c. Các hiện tượng tâm lí của cá nhân không tồn tại riêng
rẽ, độc lập, mà chúng thường xuyên quan hệ chặt chẽ và
bổ sung cho nhau.
d. Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào
não người và mang tính chủ thể.
e. Tâm lí, ý thức con người có nguồn gốc là thế giới khách
quan. Tâm lí định hướng, điều khiển, điều chỉnh hoạt
động, hành vi của con người.

Câu 1:
Đối tượng của Tâm lí học là các… (1)…..

a. Quá trình

f. Tâm trí


tâm lí với tư cách là một hiện tượng tinh thần

b. Trạng thái

f. Não

c. Hiện tượng

g. Hoạt động

d. Đầu óc

h. Hành động

do thế giới khách quan tác động vào…(2)…
con người sinh ra, gọi chung là … (3)… tâm
lí.
Câu 2:
Chủ nghĩa duy vật biện chứng

a. Cá nhân

e. Tác động


khẳng định: Tâm lí người là sự….

b. Chủ thể

f. Phản ánh


(1)…. hiện thực khách quan vào não

c. Tiếp nhận

g. Đặc điểm

d. Bản chất

h. Lăng kính chủ quan

người thông qua…(2)…, tâm lí
người có…(3)… xã hội – lịch sử.
Câu 3:
Phản ánh tâm lí là một loại phản
ánh…(1)… Đó là sự tác động của hiện
thực khách quanvào con người, tạo ra
“hình ảnh tâm lí” mang tính…(2)…,
sáng tạo và mang tính…(3)…

a. Hoàn chỉnh

e. Lịch sử

b. Cá nhân

f. Chủ thể

c. Đặc biệt


g. Độc đáo

d. Sinh động

h. Chết cứng

a. Biến đổi

e. Cải tạo

b. Môi trường

f. Lĩnh hội

c. Nguồn gốc

g. Hoàn cảnh

d. Bản chất

h. Cơ chế

Câu 4:
Tâm lí có..(1)… là thế giới khách
quan, vì thế khi nghiên cứu, hình thành
và...(2)... tâm lí người, phải nghiên
cứu…(3)… trong đó con người sống và
hoạt động.

Câu 5:

Tâm lí người mang tính….(1)….. Vì

a. Cá nhân

e. ứng xử

thế trong dạy học, giáo dục cũng như

b. Giao lưu

f. Cá thể

c. Hoạt động

g. Sát đối tượng

d. Chủ thể

h. ổn định

trong …..(2)…. phải chú ý đến nguyên
tắc …(3)……
Câu 6:


Tâm lí người là sự phản ánh hiện

a. Tâm lí

e. Phản ánh


b. Hoạt động

f. Chức năng

c. Cơ chế

g. Vốn sống

d. Kinh nghiệm

h. Cái riêng

Tâm lí của con người là...(1)… của

a. Lịch sử

e. Nét riêng

con người với tư cách là…(2)… xã

b. Chủ thể

f. Xã hội

c. Độc đáo

g. Kinh nghiệm

d. Sản phẩm


h. Xã hội lịch sử

Tâm lí của mỗi cá nhân là…(1)…

a. Quyết định

e. Học tập

của quá trình lĩnh hội kinh nghiệm xã

b. Quan trọng

f. Lao động

c. Sản phẩm

g. Kết quả

d. Giáo dục

h. Điều chỉnh

Hiện thực khách quan... (1)… tâm lí

a. Phản ánh

e. Giao tiếp

con người, nhưng chính tâm lí con người


b. Quy định

f. Quyết định

c. Hoạt động

g. Điều hành

d. Tác động

h. Định hướng

a. Cá nhân

e. Quyết định

thực khách quan, là…(1)… của não, là…
(2)… xã hội lịch sử biến thành…(3)…
của mỗi người. Do đó tâm lí người có bản
chất xã hội và mang tính lịch sử.
Câu 7:

hội. Vì thế tâm lí con người mang đầy
đủ dấu ấn…(3)… của con người.
Câu 8:

hội, nền văn hoá xã hội thông qua hoạt
động và giao tiếp, trong đó…(2)… giữ
vai trò chủ đạo, hoạt động và giao tiếp

của con người trong xã hội có tính…(3)

Câu 9:

lại…(2)… trở lại hiện thực, bằng tính
năng động, sáng tạo của nó thông qua …
(3)… của chủ thể.
Câu 10:
Nhờ có chức năng định hướng, điều


khiển, điều chỉnh mà tâm lí giúp con

b. Sáng tạo

f. Thích nghi

người không chỉ...(1)… với hoàn cảnh

c. Thích ứng

g. Chủ đạo

d. Bản thân

h. Định hướng

khách quan mà còn nhận thức, cải
tạovà...(2)… ra thế giới. Do đó, có thể
nói nhân tố tâm lí có vai trò cơ bản, có

tính…(3)… trong hoạt động của con
người.

Chương 2. Cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội của tâm lí người

Câu 1:Não người là cơ sở vật chất, là nơi diễn ra các hoạt động tâm lí.
Đúng ------Sai --------Câu 2: Mọi hiện tượng tâm lí người đều có cơ sở sinh lí là những phản xạ.
Đúng ------Sai --------Câu 3: Phản xạ là phản ứng tự tạo trong đời sống cá thể để thích ứng với môi trường
luôn thay đổi.
Đúng ------Sai --------Câu 4: Phản xạ có điều kiện là phản ứng tự tạo trong đời sống cá thể để thích ứng với
điều kiện môi trường luôn thay đổi.
Đúng ------Sai ---------


Câu 5: Phản xạ có điều kiện báo hiệu trực tiếp kích thích không điều kiện tác động vào
cơ thể.
Đúng ------Sai --------Câu 6: Hoạt động và giao tiếp là phương thức con người phản ánh thế giới khách quan tạo
nên tâm lí, ý thức và nhân cách.
Đúng ------Sai --------Câu 7:Tâm lí, nhân cách của chủ thể được hình thành và phát triển trong hoạt động.
Đúng ------Sai --------Câu 8:Tâm lí, nhân cách của chủ thể được bộc lộ, được khách quan hoá trong sản phẩm
của quá trình hoạt động.
Đúng ------Sai --------Câu 9: Lao động sản xuất của người thợ thủ công được vận hành theo nguyên tắc trực
tiếp.
Đúng ------Sai --------Câu 10: Giao tiếp xác lập và vận hành các quan hệ người - người, hiện thực hoá các quan
hệ xã hội giữa chủ thể này với chủ thể khác.
Đúng ------Sai --------Câu 11: Quá trình sinh lí và tâm lí thường song song diễn ra trong não bộ, chúng không


phụ thuộc vào nhau, tâm lí được coi là hiện tượng phụ.
Đúng ------Sai --------Câu 12: Khi nảy sinh trên não, hiện tượng tâm lí thực hiện chức năng định hướng, điều

khiển, điều chỉnh hành vi của con người.
Đúng ------Sai --------Câu 13: Hệ thống tín hiệu thứ nhất là cơ sở của các chức năng tâm lí cấp cao của con
người.
Đúng ------Sai --------Câu 14: Trong hoạt động diễn ra hai quá trình: đối tượng hoá chủ thể và chủ thể hoá đối
tượng.
Đúng ------Sai --------Câu 15:Theo Tâm lí học mác–xít, cấu trúc chung của hoạt động được khái quát bởi công
thức: kích thích – phản ứng (S – R).
Đúng ------Sai --------Câu 16:Giao tiếp có chức năng trao đổi thông tin; tạo cảm xúc; nhận thức và đánh giá lẫn
nhau; điều chỉnh hành vi và phối hợp hoạt động giữa các cá nhân.
Đúng ------Sai --------Câu 17: Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và khách thể để tạo ra


sản phẩm cả về phía khách thể và cả về phía chủ thể.
Đúng ------Sai --------Câu 1: Cơ chế chủ yếu của sự hình thành và phát triển tâm lí người là:
a. di truyền.
b. sự chín muồi của những tiềm năng sinh vật dưới tác động của môi trường.
c. sự lĩnh hội nền văn hoá xã hội.
d. tự nhận thức, tự giáo dục.
Câu 2: Hoạt động thần kinh cấp thấp được thực hiện ở:
a. não trung gian.
b. các lớp tế bào thần kinh vỏ não.
c. các phần dưới vỏ não.
d. Cả a, b, c.
Câu 3: Đối với sự phát triển các hiện tượng tâm lí, cơ chế di truyền đảm bảo:
a. khả năng tái tạo lại ở thế hệ sau những đặc điểm của thế hệ trước.
b. tiền đề vật chất cho sự phát triển tâm lí con người.
c. sự tái tạo lại những đặc điểm tâm lí dưới hình thức “tiềm tàng” trong cấu trúc
sinh vật của cơ thể.
d. cho cá nhân tồn tại được trong môi trường sống luôn thay đổi.
Câu 4: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là cơ sở sinh lí thần kinh của hiện tượng

tâm lí cấp cao của người?
a. Các phản xạ có điều kiện.
b. Các phản xạ không điều kiện.


c. Các quá trình hưng phấn và ức chế thần kinh.
d. Hoạt động của các trung khu thần kinh.
Câu 5: Hiện tượng nào dưới đây chứng tỏ tâm lí tác động đến sinh lí?
a. Thẹn làm đỏ mặt.
b. Giận đến run người.
c. Lo lắng đến mất ngủ.
d. Cả a, b và c.
Câu 6: Hiện tượng nào cho thấy sinh lí có ảnh hưởng rõ rệt đến tâm lí?
a. Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng.
b. Lạnh làm run người.
c. Buồn rầu làm ngừng trệ tiêu hoá.
d. Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
Câu 7: Hiện tượng sinh lí và hiện tượng tâm lí thường:
a. diễn ra song song trong não.
b. đồng nhất với nhau.
c. có quan hệ chặt chẽ với nhau.
d. có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lí có cơ sở vật chất là não bộ.
Câu 8: Phản xạ có điều kiện là:
a. phản ứng tất yếu của cơ thể với tác nhân kích thích bên ngoài để thích ứng với
môi trường luôn thay đổi.
b. phản ứng tất yếu của cơ thể với tác nhân kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ
thể để thích ứng với môi trường luôn thay đổi.
c. phản xạ tự tạo trong đời sống cá thể, được hình thành do quá trình luyện tập để



thích ứng với môi trường luôn thay đổi.
d. phản ứng tất yếu của cơ thể với các tác nhân kích thích trong môi trường.
Câu 9: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là quy luật của hoạt động thần kinh cấp
cao?
a. Hưng phấn hay ức chế nảy sinh ở một điểm trong hệ thần kinh, từ đó lan toả
sang các điểm khác.
b. Cường độ kích thích càng mạnh thì hưng phấn hay ức chế tại một điểm nào đó trong
hệ thần kinh càng mạnh.
c. Hưng phấn tại một điểm này sẽ gây ức chế tại một điểm khác và ngược lại.
d. Độ lớn của phản ứng tỉ lệ thuận với cường độ của kích thích tác động trong
phạm vi con người có thể phản ứng lại được.
Câu 10: Định hình động lực là:
a. hệ thống phản xạ có điều kiện.
b. hệ thống phản xạ có điều kiện được lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định vào
một khoảng thời gian nhất định trong thời gian dài.
c. cơ sở sinh lí của việc hình thành thói quen, kĩ năng, kĩ xảo....
d. Cả b và c.
Câu 11: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của phản xạ có điều kiện?
a. Phản xạ tự tạo trong đời sống của từng cá thể nhằm thích ứng với sự thay đổi của
điều kiện sống.
b. Phản ứng tất yếu của cơ thể đáp lại những kích thích của môi trường.
c. Quá trình diễn biến của phản xạ là quá trình hình thành đường liên hệ thần kinh
tạm thời giữa các điểm trên vỏ não.
d. Phản xạ được hình thành với kích thích bất kì và báo hiệu gián tiếp sự tác động của


một kích thích khác.
Câu 12: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của hoạt động chủ đạo?
a. Hoạt động mà trong đó làm nảy sinh và diễn ra sự phát triển các dạng hoạt động
mới.

b. Hoạt động mà cá nhân hứng thú và dành nhiều thời gian cho nó trong một giai
đoạn phát triển nhất định.
c. Hoạt động mà sự phát triển của nó quy định những biến đổi chủ yếu trong tâm lí
và nhân cách của cá nhân ở mỗi giai đoạn phát triển nhất định.
d. Hoạt động mà trong đó các quá trình, các thuộc tính tâm lí được hình thành hay
được tổ chức lại.
Câu 13: Giao tiếp là:
a. sự tiếp xúc tâm lí giữa con người - con người.
b. quá trình con người trao đổi về thông tin, về cảm xúc.
c. Con người tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng tác động qua lại lẫn nhau.
d. Cả a, b và c.
Câu14: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của hoạt động?
a. Hoạt động bao giờ cũng là quá trình chủ thể tiến hành các hành động trên đồ vật
cụ thể.
b. Hoạt động bao giờ cũng được tiến hành bởi một chủ thể nhất định. Chủ thể có
thể là một người hoặc nhiều người.
c. Hoạt động bao giờ cũng có mục đích là tạo ra sản phẩm thoả mãn nhu cầu của
chủ thể.
d. Hoạt động bao giờ cũng nhằm vào đối tượng nào đó để làm biến đổi nó hoặc
tiếp nhận nó.


Câu 15: Câu thơ: ″Hiền dữ phải đâu là tính sẵn, Phần nhiều do giáo dục mà nên″ đề cập
tới vai trò của yếu tố nào trong sự hình thành, phát triển nhân cách?
a. Di truyền.
b. Môi trường.
c. Giáo dục.
d. Hoạt động và giao tiếp.
Câu 16: Trong tâm lí học hoạt động, khi phân chia các giai đoạn lứa tuổi trong quá trình
phát triển cá nhân, ta thường căn cứ vào:

a. các hoạt động mà cá nhân tham gia.
b. những phát triển đột biến tâm lí trong từng thời kì.
c. hoạt động chủ đạo của giai đoạn đó.
d. tuổi đời của cá nhân.
Câu 17:Để định hướng, điều khiển, điều chỉnh việc hình thành các phẩm chất tâm lí của
cá nhân, điều quan trọng nhất là:
a. Tổ chức cho cá nhân tiến hành các hoạt động và giao tiếp trong môi trường tự
nhiên và xã hội phù hợp.
b. Tạo ra môi trường sống lành mạnh, phong phú.
c. Tổ chức hình thành ở cá nhân các phẩm chất tâm lí mong muốn.
d. Cá nhân tự tổ chức quá trình tiếp nhận các tác động của môi trường sống để
hình thành cho mình các phẩm chất tâm lí mong muốn.
Câu 18:Yếu tố giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển tâm lí,
nhân cách con người là:
a. bẩm sinh di truyền.
b. môi trường.


c. hoạt động và giao tiếp.
d. Cả a và b.
Câu 19: Trong tâm lí học, hoạt động là:
a. phương thức tồn tại của con người trong thế giới.
b. sự tiêu hao năng lượng, thần kinh, cơ bắp của con người tác động vào hiện thực
khách quan để thoả mãn các nhu cầu của cá nhân.
c. mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới để tạo ra sản phẩm cả
về phía thế giới, cả về phía con người.
d.điều kiện tất yếu đảm bảo sự tồn tại của cá nhân.
Câu 20: Động cơ của hoạt động là:
a. đối tượng của hoạt động.
b. cấu trúc tâm lí bên trong của chủ thể.

c. khách thể của hoạt động.
d. bản thân quá trình hoạt động.
Câu 21: Đối tượng của hoạt động:
a. có trước khi chủ thể tiến hành hoạt động.
b. có sau khi chủ thể tiến hành hoạt động.
c. được hình thành và bộc lộ dần trong quá trình hoạt động.
d. là mô hình tâm lí định hướng hoạt động của cá nhân.
Câu 22: Trường hợp nào dưới đây được xếp vào giao tiếp?
a. Em bé đang ngắm cảnh đẹp thiên nhiên.
b. Con khỉ gọi bầy.
c. Em bé vuốt ve, trò chuyện với chú mèo.


d. Cô giáo giảng bài.

Câu 1: Hãy ghép các thuật ngữ (cột I) tương ứng với các nội dung cơ bản của nó (cột
II).
Cột I
1. Giải phẫu sinh

Cột II
a. Những yếu tố của cơ thể được hình thành do sự biến đổi của các yếu

lí của cá thể.
2. Di truyền.

tố di truyền dưới tác động của môi trường sống.
b. Những đặc điểm giải phẫu và các chức năng tâm - sinh lí mà cá
thể đạt được trong mỗi giai đoạn phát triển nhất định, dưới tác


3. Tư chất.

động của môi trường sống và hoạt động.

4. Bẩm sinh.

c. Sự kế thừa của cơ thể sống từ các thế hệ trước, đảm bảo sự tái
tạo ở thế hệ mới các đặc điểm giống nhau về mặt sinh vật và các
đáp ứng với môi trường theo cơ chế có sẵn.
d. Các yếu tố giải phẫu và các chức năng tâm - sinh lí của cá thể
có được từ khi mới sinh.
e. Các yếu tố của cơ thể do di truyền và các yếu tố tự tạo nên trong
đời sống cá thể của sinh vật.
Câu 2: Hãy ghép các nội dung (cột II) tương ứng với tên các quy luật hoạt động thần
kinh cấp cao (cột I).
Cột I
1. Quy luật lan toả và
tập trung.
2. Quy luật cảm ứng
qua lại.
3. Quy luật về sự phụ

Cột II
a. Trong những điều kiện ổn định thì các tác động nối tiếp
nhau theo trật tự nhất định vào trong não sẽ hình thành
một hệ thống phản xạ có điều kiện theo một trật tự nhất
định.
b. ở vỏ não bình thường, sự phản ứng phụ thuộc vào độ
mạnh yếu của các kích thích tác động. Kích thích có



thuộc vào cường độ
kích thích.
4. Quy luật hoạt động
theo hệ thống.

cường độ lớn gây ra phản ứng mạnh và ngược lại.
c. Cường độ kích thích càng mạnh thì hưng phấn hay ức chế tại
một điểm nào đó trong hệ thần kinh càng mạnh
d. Hưng phấn hay ức chế ở một điểm trong hệ thần kinh có
thể lan sang các điểm khác, sau đó lại tập trung về điểm
ban đầu.
e. Hưng phấn hay ức chế tại một điểm trong hệ thần kinh có
thể gây ức chế hay hưng phấn tại điểm khác và tại điểm
đó ngay sau khi kết thúc hưng phấn hay ức chế đó.

Câu 3: Hãy ghép các lứa tuổi (cột I) tương ứng với các dạng hoạt động chủ đạo (cột II).
Cột I

Cột II

1. Tuổi sơ sinh.

a. Hoạt động vui chơi.

2. Tuổi mẫu giáo.

b. Hoạt động giao lưu cảm xúc trực tiếp với người lớn.

3. Tuổi nhi đồng.


c. Hoạt động lao động và hoạt động xã hội.

4. Tuổi trưởng

d. Hoạt động sáng tạo nghệ thuật.

thành.

e. Hoạt động học tập.

Câu 4:Hãy ghép các định nghĩa (cột I) tương ứng với thuật ngữ đúng của nó (cột II).
Cột I
1. Hoạt động.
2. Hành động.
3. Thao tác.

Cột II
a. Là quá trình chủ thể chiếm lĩnh đối tượng bằng các phương
tiện nhất định.
b. Là quá trình chủ thể thực hiện mục đích bằng một phương tiện
nhất định.
c. Là quá trình chủ thể chiếm lĩnh đối tượng mà chủ thể thấy cần
phải đạt được nó trên con đường hiện thực hoá động cơ.


d. Là quá trình chủ thể hướng đến đối tượng nhằm thoả mãn nhu
cầu. Là quá trình hiện thực hoá động cơ.
Câu 5: Hãy ghép các chức năng của giao tiếp (cột I) với sự kiện tương ứng thể hiện nó
(cột II).

Cột I
1. Chức năng
nhận thức.
2. Chức năng
cảm xúc.

Cột II
a. Buổi nói chuyện của thầy trưởng khoa hôm sinh viên mới nhập
trường, đã để lại trong tâm trí Hoàng ấn tượng sâu sắc.
b. Trong buổi tiếp xúc với thầy trưởng khoa, Hoàng đã hỏi thầy nhiều
điều về trường đại học mà Hoàng đang cần biết.

3. Chức năng

c. Sự lúng túng, ngượng ngập của Hoàng lúc mới tiếp xúc với thầy

điều chỉnh

trưởng khoa biến mất lúc nào mà chính Hoàng cũng không biết.

hành vi.

Các động tác của Hoàng trở nên tự nhiên hơn.

4. Chức năng

d. Sau buổi tiếp xúc với các thầy cô giáo trong khoa, mỗi sinh viên

phối hợp


mới nhập học đều tự nhủ sẽ quyết tâm tự giác, tích cực học tập và

hoạt động.

tu dưỡng.
e. Qua buổi nói chuyện của thầy trưởng khoa, Hoàng đã hiểu thêm
nhiều điều về trường đại học mà trước đây Hoàng biết rất lờ mờ.

Câu 6: Hãy ghép các đặc điểm của hoạt động (cột I) tương ứng với các sự kiện cụ thể
(cột II).
CộtI
1. Tính đối tượng.
2. Tính chủ thể.
3. Tính mục đích.

Cột II
a. Hôm nay lớp tổ chức liên hoan. Mỗi tổ được phân công một
việc: tổ đi chợ mua thực phẩm, tổ nấu ăn, còn tổ tôi được
giao việc rửa bát. Mọi người đều vui vẻ, tích cực thực hiện
phần việc của mình.
b. Ước vọng của tôi là trở thành cô giáo, nên tôi xác định cho
mình là phải thực hiện tốt việc tiếp thu tri thức khoa học, rèn


luyện nghiệp vụ và giao tiếp sư phạm.
c. Để trở thành cô giáo trong tương lai, tôi xác định cho mình
mục đích, mục tiêu học tập rõ ràng và cụ thể.
d. Trong học tập, nhiệm vụ của tôi là phải chiếm lĩnh được các
tri thức khoa học, các kĩ năng và kĩ xảo nghề nghiệp do các
thầy cô giáo truyền thụ.



×