Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Giáo án ĐẠI SỐ 6 đầy đủ cả năm 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.15 KB, 71 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Làm quen được với các khái niệm tập hợp, lấy được nhiều ví dụ về tập hợp,
nhận biết một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho
trước.
- Viết được một tập hợp theo diễn giải bằng lời của bài toán. Biết sử dụng một
số ký hiệu: Thuộc (∈) và không thuộc (∉).
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng viết tập hợp bằng hai cách.
3. Thái độ:
- Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bảng phụ có vẽ hình biểu diễn tập hợp A - B (hình 2 - SGK).
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Bảng nhóm, bút viết bảng phụ.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:


a/ Đặt vấn đề.
Trong gia đình nhà mình có bao nhiêu người ? Có nuôi bao nhiêu con gà ? Đó
là các ví dụ về tập hợp! Vậy tập hợp là gì? Để hiểu rõ hơn về nó, chúng ta cùng
vào bài học hôm nay.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 Hoạt dộng 1:Ví dụ về tập hợp:
1. Các ví dụ:
Phút GV: Yêu cầu HS quan sát H1 SGK.
(Xem SGK)
GV: Khái niệm tập hợp thường gặp ở Ví dụ:
đâu?
Tập hợp các đồ vật (Sách, bút)
HS: Thường gặp trong đời sống, trong trên bàn như H1.
Trang 1


toán học, vật lý…
GV: Yêu cầu HS lấy VD về tập hợp.

- Tập hợp các HS lớp 6A.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c, …
2. Cách viết một tập hợp:
VD: Gọi A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4.
Ta viết: A = {0; 1; 2; 3}
Gọi B là tập hợp các chữ cái a,
b, c.

Ta viết: B = {a, b, c}
Các số: 0; 1; 2; 3 là các phần tử
của tập hợp A.
Kí hiệu: 0 ∈ A ; 1 ∈ A ; 2 ∈ A ;
3 ∈ A; 5 ∉ A (đọc là 5 không
thuộc A)
Các chữ cái a, b, c là phần tử
của tập hợp B.
Kí hiệu: a ∈ B, b ∈ B, c ∈ B.
Các phần tử của tập hợp A mà
không thuộc tập hợp B. Kí hiệu:
0 ∉ B; 1 ∉ B hay a ∉ A;
B ∉ A.
Chú ý: (Học SGK)
Tập hợp A có thể viết như sau:
A = {x ∈ N/ x < 4)
A
B

Hoạt dộng 2: Tìm hiểu cách viết
20 một tập hợp
Phút GV: Để đặt tên cho một tập hợp người
ta thường dùng các chữ cái A, B, C,
VD: Để viết tập hợp các số TN nhỏ
hơn 4, ta đặt tên cho tập hợp đó là A
và viết các số trong hai dấu ngoặc
nhọn.
GV: Viết lên bảng. HS viết vào vở.
GV: Yêu cầu HS đặt tên cho tập hợp
các chữ cái a, b, c.

HS: Viết vào vở.
GV: Giới thiệu các kí hiệu ∈; ∉ của
một tập hợp
GV: Các số: 0; 1; 2; 3 là các phần tử
của tập hợp A nên ta viết 0 ∈ A ; 1 ∈
A ; 2 ∈ A ; 3 ∈ A…
Các chữ cái a, b, c là phần tử của tập
hợp B.
Nên ta viết a ∈ B, b ∈ B, c ∈ B.
Các phần tử của tập hợp A mà không
thuộc tập hợp B ta viết 0 ∉ B; 1 ∉ B
hay a ∉ A;
B ∉ A.
.a .b
.0 .
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A và
1
.c
B bằng hình vẽ.
.2 .
3
HS: Quan sát H2 SGK.
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
nhỏ làm bài tập: ?1 ?2
?1 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ
GV: Gọi các nhóm lên bảng trình bày.
hơn 7 là:
SGK.
D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hay: D = {x ∈ N/ x < 7}

Trang 2


?2 Gọi C là tập hợp các chữ cái
trong cụm từ “NHA TRANG”
Ta viết: C = {N, H, A, T, R, G}
4. Củng cố: (4 Phút)(4 Phút)
GV: Để viết một tập hợp ta có hai cácHS:
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp đó.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp đó.
GV cho HS làm bài tập 1;3 (SGK)
Bài 1: A = {9; 10; 11; 12; 13}
Bài 3: A = {a, b} và B = {b, x, y}
12 ∈ A; 16 ∉ A
x ∉ A; y ∈ B; b ∈ A; b ∈ B.
Hoặc: A = {x ∈ N/ 8 < x < 14}
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học thuộc khái niệm tập hợp; chú ý; cách viết một tập hợp. (SGK)
- Làm bài tập: 2; 4; 5 SGK và 1 -> 9 SBT.
- Bài 6 SBT: A = {1; 2} và B = {3; 4} viết được 4 tập hợp.

Tuần 1
Trang 3


Tiết 2

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ


I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên và quy ước trong tập hợp các số
tự nhiên, biểu diễn các số tự nhiên trên trục số: Số tự nhiên nhỏ ở điểm bên
trái - số tự nhiên lớn nằm ở điểm bên phải. Viết được các kí hiệu tập hợp N
và N* và các kí hiệu: ≤ ; ≥.
- Biết tìm số liền trước, số liền sau.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tìm số liền trước, số liền sau, biểu diễn các số tự nhiên trên trục
số.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bảng phụ có vẽ tia số.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Bảng nhóm, bút viết bảng phụ.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Có mấy cách để viết một tập hợp?
- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ở giờ trước chúng ta đã được học về tập hợp. Vậy giữa 2 tập hợp N và N* có gì
khác nhau? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.

b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
20 Hoạt động 1: Tìm hiểu về tập hợp N 1. Tập hợp N và N*:
Phút và N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí
GV: Các số 0; 1; 2; 3; 4; …được gọi hiệu là N.
như thế nào?
N = {0; 1; 2; 3; 4; …}

Trang 4


GV: Các số 0; 1; 2; 3; 4; …được gọi Các số 0;1; 2; 3; 4; …là các
là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự phần tử của tập hợp N.
nhiên được kí hiệu là N.
GV: Biểu diễn tập hợp các số TN N HS ghi vào vở.
GV: Biểu diễn các số tự nhiên trên tia
số.
HS: Vẽ vào vở.
GV: Giới thiệu ND tổng quát và tâp
hợp các số tự nhiên khác 0 được kí
hiệu là N*.
GV: Biểu diễn tập hợp các số TN
khác 0 (N *)
HS: Ghi vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong
15
tập hợp N
Phút
GV: Treo bảng phụ có vẽ tia số.

HS: Quan sát và trả lời trong hai số tự
nhiên liền nhau, ta rút ra điều gì ?
GV: Giới thiệu các kí hiệu ≤ ; ≥.
GV: Yêu cầu HS quan sát tia số và
cho biết hai số tự nhiên liền nhau hơn
kém nhau mấy đơn vị ?
Tập hợp các số TN N số TN nào nhỏ
nhất và có số TN lớn nhất không ?
GV: Có nhận xét gì về tập hợp N.
GV: Yêu cầu HS làm một số bài tập
về tìm số tự nhiên liền trước, số liền
sau trong bài tập ? ,
HS: Tự làm vào vở.

0 1 2 3 4 5 6…
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn
bởi một điểm trên tia số. Điểm
biểu diễn số tự nhiên gọi là điểm
A.
Tập hợp các số tự nhiên khác 0
được kí hiệu là N*
N* = {1; 2; 3; 4; …}
2. Thứ tự trong tập hợp N:
- Trong hai số tự nhiên có một
số nhỏ hơn số kia.
Ta viết: a < b hay b > a.
a ≤ b: a < b hoặc a = b.
a ≥ b: a > b hoặc a = b.
- Nếu a < b và b < c -> a < c.
- Mỗi số tự nhiên có một số liền

sau duy nhất.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn
kém nhau 1 đơn vị.
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất và
không có số tự nhiên lớn nhất.
- Tập hợp các số tự nhiên có vô
số phần tử.
? 28; 29; 30.
99; 100; 101.

4. Củng cố: (4 Phút)
GV: Tập hợp các số tự nhiên N có số 0. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 N*
không có số 0.
Hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
GV cho HS làm bài tập 6; 7 (SGK)
Bài 6:
Bài 7:

Trang 5


a) Số liền sau của 17 là 18.
A = {13; 14; 15}
Số liền sau của 99 là 100.
B = {1; 2; 3; 4}
Số liền sau của a là a + 1.
C = {13; 14; 15}
b) Số liền trước của 35 là 34.
Số liền trước của 1000 là 999.
Số liền trước của b là b - 1.

5. Dặn dò: (1 Phút)
- Nắm vững khái niệm tập hợp N và N*. Học thuộc tính chất thứ tự trong tập
hợp N.
- Làm bài tập: 8; 9; 10 SGK và 14; 15 SBT. Xem trước bài Ghi số tự nhiên.
- Bài 10 SGK: a; a + 1; a + 2…

Tuần 1
Trang 6


Tiết 3

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được như thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ
thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số
thay đổi theo vị trí.
- Biết đọc và viết các chữ số La Mã không quá 30.
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc số, viết các chữ số La Mã.
3. Thái độ:
- Rèn tính chính xác, tính tự giác học tập của HS.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.

III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bảng phụ ghi sẵn các chữ số La Mã từ I -> XXX. Đồng hồ mặt chữ số La Mã.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Bảng nhóm, bút viết bảng phụ
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Hãy biểu diễn các tập hợp N và N*?
- Giải bài tập 8 SGK.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ở hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi như thế nào? Để
hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG KIẾN THỨC
VÀ TRÒ

Trang 7


13 10 Tìm hiểu về Số và chữ số
1. Số và chữ số:
Phút GV: Yêu cầu HS đọc vài ba số
0
1

7
8

9
không một

bảy tám chín
tự nhiên bất kì ?
GV: Người ta dùng một trong VD: 7 là số có 1 chữ số.
mười chữ số từ 0; 1;…; 9 để
312 là số có 3 chữ số.
ghi mọi số tự nhiên.
16758 là số có 5 chữ số.
HS: Đọc chú ý SGK.
Chú ý: (Học SGK)
Ví dụ: Cho số: 3895.
GV: Viết số 3895 lên bảng cho
Chữ số
Chữ số
Số
Số
HS phân biệt số trăm; chữ số
hàng
hàng
trăm
chục
hàng trăm, số chục; chữ số
trăm
chục
hàng chục.
38
8
389

9
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 11 Bài 11: B) Số: 1425
SGK để củng cố chú ý.
Chữ số
Chữ số
Số
Số
HS: Làm vào vở.
hàng
hàng
trăm
chục
trăm
chục
14
4
142
2
12 Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hệ
Phút thập phân
GV: Giới thiệu hệ thập phân.
Cho HS nắm được mỗi chữ số
trong một số ở nững vị trí khác
nhau có những giá trị khác
nhau.
VD: 222 = 200 + 20 + 2.
Giới thiệu kí hiệu ab chỉ số có
hai chữ số.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập?
Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3

chữ số?
Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba
chữ số khác nhau?
10 Hoạt động 3: Ôn lại Chữ số
Phút La Mã trong toán 3
GV: Giới thiệu các chữ số La
Mã trong mặt đồng hồ và giá trị
của nó.
Trang 8

2. Hệ thập phân:
Cứ mỗi đơn vị ở một hàng thì làm
thành một đơn vị ở hàng liền trước nó
gọi là cách ghi theo Hệ thập phân.
VD: 222 = 200 + 20 + 2.
ab = a. 10 + b.
abc = a. 100 + b. 10 + c.
Kí hiệu: ab -> chỉ số có 2 chữ số.
?.Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là:
999.
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác
nhau là: 987.

3. Chú ý:
Chữ
số
GTT
Ư

I


V

X

L

C

D

M

1

5

10

50

100

500

1000

VD: XII = 10 + 1 + 1 = 12.



Viết các chữ số La Mã từ 1-> Bài 15: a) XIV đọc là 14.
XXVI đọc là 26
30.
b) 17 viết là XVII
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
25 viết là XXV
15a - b.
4. Củng cố:
- Đọc các số La Mã sau: XIV, XXVII, XXIX.
- Viết các số sau bằng số La Mã: 26, 28.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học thuộc nội dung cả bài.
- Làm bài tập: 10; 14; 15c SGK. Xem trước bài Số phần tử của một tập hợp tập hợp con.
- Bài 15c SGK: VI = V - I => V = VI - I.

Trang 9


Tuần 3
Tiết 7

Ngày soạn: 04/ 9/ 2016
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN.

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết vận dụng các tính chất của phép nhân và phép cộng để giải nhanh nhiều
bài tập.
- Biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng, tích nhiều số.
2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất vừa học để làm bài tập.
3. Thái độ:
- Rèn tính siêng năng, độc lập suy nghĩ và tính sáng tạo.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Máy tính bỏ túi FX 570, bảng phụ.
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Máy tính bỏ túi FX 570, giấy nháp, bảng nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Phát biểu nội dung các tính chất của phép cộng và phép nhân? Làm bài tập 29
SGK.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ở giờ trước chúng ta đã được học về các tính chất của phép cộng và phép nhân.
Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để giải một số bài tập.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
20 Hoạt động 1: Rèn kĩ năng vận dụng Bài 30:
Phút các tính chất
a) (x - 34). 15 = 0
Trang 10


GV: Yêu cầu HS làm bài tập 30 SGK. x - 34 = 0: 15

Cả lớp suy nghĩ làm bài.
x - 34 = 0
GV: Yêu cầu HS nêu các bước làm.
x = 0 + 34 = 34.
b) 18. (x - 16) = 18
x - 16 = 18: 18
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ để tính
nhanh các tổng ta cần vận dụng tính
chất nào ?
HS: Thảo luận nhóm 2 em cùng bàn
sau đó đề xuất ra cách giải.
GV: Gọi 3 em lên bảng trình bày.

GV: Yêu cầu HS đọc VD SGK và vận
dụng làm bài 32.
HS: Làm bài vào vở.

Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ
15
Phút túi
GV: Giới thiệu máy tính bỏ túi hiệu
Casio FX 570MS và cách sử dụng các
nút ấn trên máy. Ngoài ra còn nhiều
loại khác nữa: VD: Máy tính bỏ túi fx
500. fx 570; ex 500; ex 570…

x - 16 = 1 => x = 17
Bài 31: Tính nhanh:
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40) = 200

+ 400 = 600.
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22) =
600 + 340 = 940.
c) 20 + 21 + 22 + 23 + …+ 29 +
30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 +
28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 =
50. 5 + 25 = 200 + 25 = 275.
Bài 32: Tính nhanh:
97 + 19 = 97 + (3 + 16)
= (97 + 3) + 16
= 100 + 16 = 116
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 =
1041.
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= (198 + 2) + 35 = 200 + 35 =
235.
2. Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 34: Sử dụng Máy tính bỏ túi
để tính:
6453 + 1469 = ?
5421 + 1469 = ?
3124 + 1534 = ?

Trang 11



HS: Thực hành để tính các câu a -> c
của bài 34.
4. Củng cố: (4 Phút)
- HS nhắc lại cách làm bài vừa thực hiện trong các bài tập ở trên.
- GV: Để tính nhanh các tổng ta vận dụng các tính chất giao hoán kết hợp của
phép cộng.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân đã học.
- Làm bài tập: 35; 36; 37SGK và chuẩn bị cho tiết Luyện tập 2.

Trang 12


Tuần 3
Tiết 8

Ngày soạn: 04/ 9/ 2016
LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố cho học sinh biết cách vận dụng các tính chất của phép nhân
và phép cộng để giải nhanh nhiều bài tập.
- Làm quen với một tính chất mới: Tính chất phân phối của phép nhân đối với
phép trừ: a(b - c) = ab - ac.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng cho HS biết vận dụng máy tính bỏ túi để giải nhanh các tổng,
tích nhiều số.
3. Thái độ:
- Rèn tính siêng năng, độc lập suy nghĩ và tính sáng tạo.

2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Máy tính bỏ túi FX 570, bảng phụ.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Máy tính bỏ túi FX 570, giấy nháp, bảng nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Tính nhanh:
a) 5. 25. 2. 16. 4 = ?
b) Tìm x, biết: 23. (42 - x) = 23
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ở giờ trước chúng ta đã luyện tập về các tính chất của phép cộng và phép nhân
và làm quen với máy tính bỏ túi. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức
đó để giải một số bài tập nâng cao hơn, những bài tập mở rộng về tính chất của
phép cộng và phép nhân.
b/ Triển khai bài.
Trang 13


TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
20 Hoạt động 1: Rèn kĩ năng vận dụng
Phút các tính chất

GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và tính
nhẩm các tích bằng nhau.
HS: Trả lời bằng miệng.
GV: Hướng dẫn HS bài toán mẫu
SGK bằng hai cách.
HS: Nắm được cách làm để tính nhẩm
2 câu a, b.
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm nhỏ
hai em cùng bàn.
HS: Làm bài: Tổ 1, 2: câu a. Tổ 3, 4:
câu b.

GV: Chốt: Để vận dụng tính chất giao
hoán kết hợp của phép nhân ta cần
suy nghĩ: 25. 12 thì 12 viết thành tích
hai thừa số bằng nhiều cách nhưng
nhanh nhất là 12 = 4. 3. Ta cần viết
dưới dạng tổng nhưng phải chọn cách
viết nhanh nhất.

NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 35: Các tích bằng nhau:
15. 2. 6 = 5. 3. 12 = 15. 3. 4
4. 4. 9 = 8. 18 = 8. 2. 9
Bài 36:
45. 6 = 45. (2. 3) = (45. 2). 3
= 90. 3 = 270
45. 6 = (40 + 5). 6 = 6. 40 + 6. 5
= 240 + 30 = 270
a) 15. 4 = 15.(2. 2) = (15. 2).2

= 30.2 = 60
15. 4 = (10 + 5). 4 = 10. 4 + 5. 4
= 40 + 20 = 60
b) 25. 12 = 25. (3. 4) = (25. 4). 3
= 100. 3 = 300
25. 12 = (20 + 5). 12 = 20. 12 +
12. 5 = 240. 60 = 300
125. 16 = 125. (8. 2) = (125. 8).
2 = 1000. 2 = 2000

125.16 = (100 + 25).16 =
100.16 + 25.16 = 1600.400 =
2000
15
Phút Hoạt động 2: Mở rộng TC phân Bài 37: Tính nhẩm:
phối của phép nhân đối với phép 16. 19 = 16.(20 - 1) = 16.20 -16
trừ (14’)
= 320 - 16 = 304
GV: Để tính nhanh bài 37 ta vận dụng
46. 99 = 46. (100 - 1) = 46. 100 tính chất sau đây: a(b - c) = ab - ac.
46 = 4600 - 46 = 4554
Vậy với 19 ta cần viết dưới dạng b - c
35. 98 = 35. (100 - 2) = 35. 100 là gì ?
35. 2 = 3500 - 70 = 3430
HS: Suy nghĩ và đề xuất - GV chốt lại
Bài 38: Sử dụng Máy tính bỏ
và yêu cầu HS tự làm và lên bảng
túi:
trình bày.
375. 376 = ?

GV: Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ
624. 625 = ?
túi tính nhanh các câu bài 38.
13. 81. 215 = ?
Trang 14


HS: Thực hành. GV kiểm tra cách sử
dụng của HS.
4. Củng cố: (4 Phút)
- HS nhắc lại cách làm bài vừa thực hiện trong các bài tập ở trên.
- GV Để tính nhanh các tổng ta vận dụng các tính chất giao hoán kết hợp của
phép cộng.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân đã học.
- Làm bài tập: 39, 40 SGK và chuẩn bị cho tiết sau.

Trang 15


Tuần 5
Tiết 13

Ngày soạn: 18/ 9/ 2016
LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được cơ số và số mũ.
- Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, tính các giá trị các luỹ thừa, thực hiện thành
thạo phép nhân hai luỹ thừa.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tư duy chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Phát biểu định nghĩa lũy thừa? Viết dạng tổng quát.
- Phát biểu qui tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.Viết công thức tổng quát.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Tiết trước chúng ta dã học xong phần lí thuyết của bài “ Lũy thừa với số mũ tự
nhiên nhân hai lũy thừa cùng cơ số”. Tiết này chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức
của bài trước để giải một số bài tập.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
9 Hoạt động 1: Dạng viết một số tự Bài 61 (SGK-28)
Phút nhiên dưới dạng lũy thừa
8 = 23
Bài 61 (SGK-28)
16 = 42 = 24
GV: Gọi HS lên bảng làm.

27 = 33

Trang 16


HS: Lên bảng thực hiện.

Bài 62 (SGK-28)
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Kiểm tra bài làm các nhóm.
GV: Hỏi: Em có nhận xét gì về số mũ
của mỗi lũy thừa với số chữ số 0 ở kết
quả giá trị tìm được của mỗi lũy thừa
đó?
HS: Số mũ của mỗi lũy thừa bằng số
chữ số 0 ở kết quả giá trị của mỗi lũy
thừa đó.
6 Hoạt động 2: Dạng đúng, sai
Phút Bài tập:
GV: Kẻ sẵn đề bài bảng phụ.
HS: Lên bảng điền đúng, sai.
GV: Yêu cầu HS giải thích.
Hoạt động 3: Dạng nhân các lũy
10
thừa cùng cơ số
Phút
Bài 64 (SGK-29)
GV: Gọi 4 HS lên làm bài.
HS: Lên bảng thực hiện

GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá,
ghi điểm.
Hoạt động 4: Dạng so sánh hai số
10
Phút Bài 65 (SGK-29)
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
Bài 66/29/SGK
GV: Cho HS đọc đề và dự đoán
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hướng dẫn 112 cơ số có 2 chữ số
1. Chữ số chính giữa là 2, các chữ số
2 phía giảm dần về số 1
- Tương tự: Cho số 11112 => dự đoán
11112?
HS: 112 = 121 ; 1112 = 12321
11112 = 1234321
GV: Cho cả lớp dùng máy tính bỏ túi

64 = 82 = 43 = 26
81= 92 = 34
100 = 102
Bài 62 (SGK-28)
a) 102 = 100 ;
103 = 1000
104 = 10 000 ;
105 = 100 000
106 = 1000 000
b) 1000 = 103 ;
1 000 000 = 106

1 tỉ = 109 ;
1 000......0
= 1012
12 chữ số 0
Bài tập: Đánh dấu “x” vào ô
trống:
Câu
Đ
S
3
2
6
3.3 =3
x
33. 32 = 96
x
3
2
5
3.3 =3
x
Bài 64 (SGK-29)
a)
23. 22. 24 = 29
b)
102. 103. 105 = 1010
c)
x. x5 = x6
d)
a3. a2. a5 = a10

Bài 65 (SGK-29)
a) 23 và 32
Ta có: 23 = 8; 32 = 9
Vì: 8 < 9 Nên: 23 < 32
b) 24 và 42
Ta có: 24 = 16 ; 42 = 16
Nên: 24 = 42
c)25 và 52
Ta có: 25 = 32 ; 52 = 25
Vì 32 > 25
Nên: 25 > 52
d) 210 và 200
Ta có: 210 = 1024
Nên 210 > 200

Trang 17


kiểm tra lại kết quả vừa dự đoán.
4. Củng cố: (4 Phút)
GV cho HS nhắc lại:
- Định nghĩa lũy thừa bậc n của a.
- Quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng số.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học kỹ các phần đóng khung.
- Công thức tổng quát.
- Làm bài tập 89, 90, 91, 92, 93,94/14 SBT.
- Chuẩn bị bài: “Chia 2 lũy thừa cùng cơ số”.

Trang 18


Bài 66/29/SGK
11112 = 1234321


Tuần 5
Tiết 14

Ngày soạn: 18/ 9/ 2016
§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Qui ước a0 = 1(a ≠ 0)
- Biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các qui tắc chia hai luỹ thừa
cùng cơ số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tư duy chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

Định nghĩa luỹ thừa, viết dạng tổng quát.
Áp dụng: Đánh dấu × vào câu đúng:
a
a) 23. 25 = 215
b) 23.25= 28
c) 23. 25 = 48
d) 55. 5 = 54
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
GV: Em cho biết 10: 2 = ?
HS: 10: 2 = 5
GV: Vậy a10: a2 = ? Chúng ta học bài “Chia hai lũy thừa cùng cơ số”.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động 1: Ví dụ
1. Ví dụ:
Phút GV: Nhắc lại kiến thức cũ:
?1

a. b = c (a, b 0)
a, 57: 53 = 54 (= 57 - 3) vì 55. 53 =
Trang 19


=> a = c: B; b = c: a
GV: Ghi ?1 trên bảng phụ và gọi HS
lên bảng điền số vào ?
Đề bài: a/ Ta đã biết 53. 54 = 57.
Hãy suy ra: 57: 53 = ?
57: 54 = ?

b/ a4. a5 = a9 Suy ra: a9: a5 =? ;
a9: a4 = ?
HS: Dựa vào kiến thức cũ đã nhắc ở
trên để điền số vào chỗ trống.
GV: Viết a9: a4 = a5 (=a9-4) ;
a9: a5 = a4 (=a9-5)
GV: Em hãy nhận xét cơ số của các
lũy thừa trong phép chia a9: a4 với cơ
số của thương vừa tìm được?
HS: Có cùng cơ số là a.
GV: Hãy so sánh số mũ của các lũy
thừa trong phép chia a9: a4 ?
HS: Số mũ của số bị chia lớn hơn số
mũ của số chia.
GV: Hãy nhận xét số mũ của thương
với số mũ của số bị chia và số chia?
GV: Số mũ của thương bằng hiệu số
mũ của số bị chia và số chia.
GV: Phép chia được thực hiện khi
nào?
12 HS: Khi số chia khác 0.
Phút Hoạt động 2: Tổng quát
GV: Từ những nhận xét trên, với
trường hợp m > n. Em hãy dự đoán
xem am: an =?
HS: am: an = am-n (a ≠ 0)
GV: Trở lại đặt vấn đề ở trên: a 10: a2
=?
HS: a10: a2 = a10-2 = a8
GV: Nhấn mạnh: Giữ nguyên cơ số.

Trừ các số mũ (Chứ không phải chia
các số mũ)
GV: Ta đã xét trường hợp số mũ m >
n.Vậy trong trường hợp số mũ m = n
thì ta thực hiện như thế nào?
Em hãy tính kết quả của phép chia sau
54: 54
Trang 20

57
57: 54 = 53 (= 57 - 4) vì 53. 54 = 57
b, a9: a5 = a4 (= a9 - 5) vì a4. a5 =
a9
a9: a4 = a5 (= a9 - 4)

2. Tổng quát:
Với m > n ta có: am: an = am-n (a
≠ 0)

Với m = n, ta có:


HS: 54: 54 = 1
GV: Vì sao thương bằng 1?
HS: Vì số bị chia bằng số chia.
GV: Vậy am: am = ? (a ≠ 0)
HS: am: am = 1
GV: Ta có: am: am = am-m = a0 = 1; (a
≠ 0)
GV: Dẫn đến qui ước a0 = 1

Vậy công thức: am: an = am-n (a ≠ 0)
đúng cả trường hợp m > n và m = n
Ta có tổng quát:
am: an = am-n (a ≠ 0 ; m ≥ n)
GV: Cho HS đọc chú ý SGK.
HS: Đọc chú ý (SGK-29).
Y/c HS áp dụng làm ?2
HS hoạt thảo luận nhóm và làm.
GV: Gọi lần lượt HS trình bày tại chỗ.
GV: Nhận xét và sửa sai.
Cho HS làm BT 67 (SGK-30).
10 Hoạt động 3: Chú ý
Phút GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới
dạng tổng các lũy thừa như SGK.
Lưu ý: 2. 103= 103 + 103.
4. 102 = 102 + 102 + 102 + 102
GV: Tương tự cho HS viết 7. 10 và 5.
100 dưới dạng tổng các lũy thừa của
10.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm
làm ?3.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Kiểm tra đánh giá.
GV áp dụng phần ví dụ để làm ?3
4. Củng cố: (4 Phút)
GV treo bảng phụ: Tìm số tự nhiên n biết:
a) 2n = 16
=> n =......
n

b) 4 = 64
=> n =......
n
c) 15 = 225 => n =.......
d) 3n = 81
=> n =.......
- Yêu cầu HS làm bài tập 71 (SGK-30).

am: an = am - n = 1
VD: a10: a2 = a8
Qui ước: a0 = 1
Tổng quát:
am: an = am - n (a ≠ 0, m ≥ n)
Chú ý: Khi chia 2 lũy thừa cùng
cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ
số và trừ các số mũ.
?2
a) 712: 74 = 712 - 4 = 78.
b) x6: x3 = x6 - 3 = x3
(x ≠ 0)
4
4
4-4
0
c) a : a = a = a = 1 (a ≠ 0)
d) b4: B = b4 - 1 = b3
(b ≠ 0)
8
2
8

8-1
e) 9 : 3 = 9 : 9 = 9 = 97.
Bài 67:
38: 34 = 38- 4 = 34
108: 102 = 108- 2 = 106
a6: a = a5 (a ≠ 0)
3. Chú ý:
VD:
2475= 2. 1000 + 4. 100 + 7.10 +
5
= 2. 103 + 4. 102 + 7. 10 + 5.100
Mọi số tự nhiên đều viết được
dưới dạng tổng các lũy thừa.
?3
538 = 5. 100 + 3. 10 + 8
= 5. 102 + 3. 10 + 8. 100
abcd = a. 1000 + b. 100 + c. 10
+d
= a. 103 + b. 102 + c. 10 + d. 100

Trang 21


5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học kỹ bài, nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Làm các bài tập 68, 69, 70, 71, 72 (SGK-30,31).
Tuần 5
Tiết 15
Ngày soạn: 18/ 9/ 2016
§9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH ƯỚC LƯỢNG

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tư duy chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
1. GV: Bảng phụ …
2. HS: Học bài, làm bài và nghiên cứu trước bài mới, máy tính.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Làm bài tập 70 (SGK-30).
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.Khi tính toán các em cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính.
Vậy thứ tự thực hiện các phép tính như thế nào? Để hiểu được vấn đề đó, chúng
ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức 1. Nhắc lại về biểu thức:
Phút GV: Cho các ví dụ:
Ví dụ:
5 + 3 - 2 ; 12: 6. 2 ;

a/ 5 + 3 - 2
2
b/ 12: 6. 2
60 - (13 - 24 ) ; 4
c/ 60 - (13 - 24 )
Và giới thiệu biểu thức như SGK.
GV: Cho số 4. Hỏi:
d/ 4 2
Em hãy viết số 4 dưới dạng tổng, là các biểu thức

Trang 22


hiệu, tích của hai số tự nhiên?
HS: 4 = 4 + 0 = 4 - 0 = 4. 1
GV: Giới thiệu một số cũng coi là một
biểu thức => Chú ý mục a.
GV: Từ biểu thức: 60 - (13 - 24 )
Giới thiệu trong biểu thức có thể có
các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện
các phép tính
Chú ý mục b SGK.
GV: Cho HS đọc chú ý SGK.
HS: Đọc chú ý.
20 Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các
Phút phép tính trong biểu thức
GV: Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện
các phép tính đã học ở tiểu học đối
với biểu thức không có dấu ngoặc và
có dấu ngoặc?

HS: Trả lời.
GV: Ta xét trường hợp:
a/ Đối với biểu thức không dấu ngoặc:
GV: + Cho HS đọc ý 1 mục a.
+ Gọi 2 HS lên bảng trình bày ví
dụ ở SGK và nêu các bước thực hiện
phép tính.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Tương tự cho HS đọc ý 2 mục a,
lên bảng trình bày ví dụ SGK và nêu
các bước thực hiện.
b/ Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
GV: + Cho HS đọc nội dung SGK
+ Thảo luận nhóm làm ví dụ.
+ Gọi đại diện nhóm lên bảng
trình bày và nêu các bước thực hiện.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Cho HS nhận xét.
Củng cố: Làm ?1 và ?2 SGK.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.

Chú ý: (sgk - 31)

2. Thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức:
a/ Đối với biểu thức không có
dấu ngoặc
- Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc
phép nhân, chia ta thực hiện

phép tính từ trái sang phải
VD:
a/ 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24
b/ 60: 2. 5 = 30. 5 = 150
- Nếu có các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta
thực hiện phép tính nâng lên lũy
thừa trước, rồi đến nhân chia và
cuối cùng là đến cộng trừ.
VD: a/ 4. 32 - 5. 6 = 4. 9 - 5.6
= 36 - 30 = 6
3
2
b/ 3 . 10 + 2 . 12
= 27. 10 + 4. 12
= 270 + 48 = 318
b) Đối với biểu thức có dấu
ngoặc:
(SGK-31)
VD:
a) 100: {2. [52 - (35 - 8 )]}
=100: {2. [52 - 27]}
= 100: {2. 25} = 100: 50 =2
GV: Nhận xét, kiểm tra bài làm các b/ 80 - [130 − (12 − 4) 2 ]
2
nhóm.
= 80 - [130 − 8 ]
GV: Cho HS đọc phần in đậm đóng
= 80 - [130 − 64] = 80 - 66 = 14
khung.

Trang 23


HS: Đọc phần đóng khung SGK.

?1 Tính
a/ 62: 4.3 + 2. 52
GV: Chỉ ra các sai lầm dễ mắc mà HS
= 36: 4. 3 + 2. 25
thường nhầm lẫn do không nắm qui
= 9. 3 + 2. 25
ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
= 27 + 50 = 77
b/ 2. (5. 42- 18)
= 2(5. 16 - 18)
= 2(80 - 18)
= 2. 62 = 124
?2 Tìm số tự nhiên x, biết:
a/ (6x - 39 ): 3 = 201
6x - 39
= 201. 3
6x
= 603 + 39
6x
= 642
x
= 642: 6
x
= 107
6

b/ 23 + 3x = 5 : 53
23 + 3x = 53
3x = 125 - 23
3x = 102
x = 102: 3
x = 34
4. Củng cố:
Bài 73 ý a; d SGK: Thực hiện các phép tính:
a) 5. 42 - 18: 32 = 5. 16 - 18: 9 = 80 - 2 = 7
d) 80 - [130 - (12 - 4)2] = 80 - [130 - 82] = 80 - [130 - 64]
= 80 - 66 = 14
Bài 74 ý a; b SGK: Tìm số tự nhiên x biết:
a) 541 + (218 - 2 ) = 735.
b) 5 (x + 35 ) = 515.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học thuộc các phần đóng khung.
- Bài tập: 77, 78, 79, 80 (SGK-33).
- Chuẩn bị cho giờ sau: Luyện tập.

Trang 24


Tuần 10
Tiết 28

Ngày soạn: 23/10 / 2016
LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:

- Biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Nắm chắc phương pháp phân tích từ số nguyên tố nhỏ đến lớn. Biết dùng luỳ
thừa để viết gọn khi phân tích.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học khi phân tích và tìm các
ước của chúng.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho HS tính trung thực, cẩn thận, chính xác.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ? Phân tích các số 60 ; 84 ; 285 ra thừa
số nguyên tố.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
a/ Đặt vấn đề. Ở giờ trước chúng ta đã biết khái niệm và cách phân tích một số
ra thừa số nguyên tóa. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó để
làm một số bài tập.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
9 Hoạt động 1: Bài 129
Bài 129 (SGK-50)
Phút GV: Hỏi: Các số a, b, c được viết dưới a/ a = 5. 13

dạng gì?
Ư(a) = {1; 5; 13; 65}
HS: Các số a, b, c được viết dưới dạng b/ b = 2
Trang 25


×