Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Chuyen de xay dung va quan ly danh muc dau tu chung khoan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 31 trang )

1
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-1
Đại học KTQD
Ths. Nguyễn Đức Hiển Bộ môn TCQT&TTCK
Chuyên đề
Xây dựng, quản lý
danh mục đầu t và
chiến lợc đầu t
chứng khoán
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-2
Giảng viên
Ths. Nguyễn Đức Hiển
Giảng viên Bộ môn TTCK, Khoa NH-TC
Phó Giám đốc Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng và T vấn
về Ngân hàng Tài chính và Chứng khoán, Đại học
KTQD
Tel: 8698209/8692857; DĐ: 0912722202
Email:

Website: www.neu.edu.vn
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,


MBA
14-3
Nội dung
Nhắc lại một số kiến thức về rủi ro và tỷ lệ sinh lời
(doanh lợi) trong đầu t chứng khoán
Lý thuyết cơ bản áp dụng trong quản lý danh mục
đầu t chứng khoán
Chiến lợc mua/bán chứng khoán tối u
Các mô hình xây dựng và quản lý danh mục đầu t
Xây dựng và quản lý đầu t cổ phiếu
Xây dựng và quản lý danh mục đầu t trái phiếu
Thực hành xây dựng danh mục đầu t trên TTCK
Việt Nam
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-4
Rủi ro và tỷ lệ sinh lời (doanh lợi)
trong đầu t chứng khoán
2
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-5
So sánh các phơng án đầu t
1
23
4

Doanh lợi kỳ vọng (Expected Return)
Phơng sai hoặc độ lệch chuẩn
2 u thế hơn 1; vì sao?
2 u thế hơn 3; vì sao?
4 u thế hơn 3; vì sao?
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-6
Lý thuyết về doanh lợi (mức sinh lời) và rủi ro
Mức sinh lời dự kiến hay còn gọi là lợi nhuận dự kiến
(lợi suất đầu t) của một khoản đầu t đợc hiểu là
phần chênh lệch giữa kết quả thu đợc sau một khoảng
thời gian đầu t và phần vốn gốc mà nhà đầu t bỏ ra
Tổng mức sinh lời = Thu nhập từ chứng khoán (là cổ tức hoặc trái
tức) + lãi (hoặc lỗ) về vốn
Mức sinh lời tơng đối:
R
t
(P
t
-P
t-1
) + D
t
P
t-1
=
â

Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-7
Mức sinh lời trong 1 khoảng thời gian
Giả sử trong năm thứ nhất mức sinh lời khi đầu t vào
một chứng khoán là R1, năm thứ 2 là R2... và giả định
toàn bộ phần thu nhập từ cổ phần lại đợc tái đầu t và
cũng thu đợc mức sinh lời tơng đơng với mức sinh
lời của khoản vốn gốc thì trong khoảng thời gian t năm,
tổng mức sinh lời sẽ là:
Rt = (1+R1) x (1+ R2) x (1+R3) x ...x (1+Rt-1)x (1+Rt) - 1
Và mức sinh lời bình quân luỹ kế hàng năm sẽ là:
1Rt)(11)x -Rt(1...x x R3)(1 x R2) (1 x R1)(1
t
+++++
R
bq
=
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-8
Mức sinh lời trong năm
Trên thực tế để so sánh đợc mức sinh lời giữa các tài
sản có thời gian đáo hạn khác nhau, ngời ta thờng sử
dụng mức sinh lời theo năm. Nếu một tài sản có mức
sinh lời là Rm trong m tháng thì mức sinh lời năm (Rn)
sẽ là :

R
n
= (1+R
m
)
12/m
-1
3
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-9
R danh nghĩa và R thực tế
Gọi R là mức sinh lời danh nghĩa, r là mức sinh lời thực
tế, h là tỷ lệ lạm phát, ta có thể thấy mối quan hệ giữa
mức sinh lời danh nghĩa, mức sinh lời thực tế và tỷ lệ
lạm phát qua công thức sau:
(1+R) = (1+r) (1+h)
Suy ra: R = r + h + rh
R = r + h (do rh ~0)
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-10
R bình quân
Gọi R
1
, R

2
, R
3
.... là mức sinh lời trong từng năm trong thời
gian đầu t t năm. Ta có mức sinh lời bình quân (R) đợc
tính nh sau:
R =
R
1
+ R
2
+ R
3
+....+ R
t
t
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-11
Doanh lợi kỳ vọng
Doanh lợi kỳ vọng: doanh lợi trung bình trên tài sản
có rủi ro kỳ vọng ở trong tơng lai.
E(R) = P
i
x R
i
i= 1 tới n
Trong đó:

P
i
= xác suất xảy ra của các trạng thái về nền kinh tế
R
i
= doanh lợi kỳ vọng tơng ứng với các trạng thái khác nhau
của nền kinh tế
Phần bù rủi ro = doanh lợi kỳ vọng tỷ lệ phi rủi ro
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-12
Tính doanh lợi kỳ vọng
E(R) = P
i
x R
i
i=1 tới n
Khủng hoảng
10.0% -60.0% -6.00%
Suy thoái
20.0% -20.0% -4.00%
Bình thờng
40.0% 20.0% 8.00%
Tăng trởng
20.0% 60.0% 12.00%
Bùng nổ
10.0% 100.0% 10.00%
E(R) = 20.0%

4
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-13
Danh mục đầu t
Danh mục đầu t
Tỷ trọng trong danh mục đầu t
Doanh lợi kỳ vọng của dnah mục đầu t :
E(R
P
) = [x
j
x
E(R
j
)] from j = 1 to n
Trong đó:
x
j
= tỷ trọng của từng chứng khoán trong danh mục
E(R
j
) = doanh lợi kỳ vọng của từng chứng khoán trong danh mục
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-14

Ví dụ tính toán doanh lợi kỳ vọng của danh mục
Suy thoái
40% 5% 2.00%
Tăng trởng
60% 15% 9.00%
E(R) = 11.00%
Suy thoái
40% -5% -2.00%
Tăng trởng
60% 35% 21.00%
E(R) = 19.00%
Trạng thái Xác suất
Doanh lợi
danh mục
ứng với
trạng thái
Tích số
Wt x E(R
s
)
(2) x (3)
Suy thoái
40% -2.00% -0.80%
Tăng trởng
60% 29.00% 17.40%
E(R) = 16.60%
Alpha 30%
Beta 70%
Alpha
Beta

Tỷ trọng chứng khoán
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-15
Rủi ro là gì?
Ký tự đầu tiên có nghĩa là
nguy hiểm
Ký tự thứ hai có nghĩa là cơ
hội
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-16
Portfolio Diversification
(data from previous table)
Portfolio Diversification
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
0 102030405060708090100
No. of Stocks in Portfolio
Annual Standard Deviation
5

â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-17
Thành phần của rủi ro
Ri ro ca danh mc - Std. Dev.
S lng chng khoỏn trong danh mc
Ri ro th trng
Ri ro cụng ty
Tng ri ro
Ri ro cú th a dng hoỏ
Ri ro phi h thng
Khụng a dng hoỏ hay ri ro h thng
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-18
Rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống
Rủirotổngthể
Rủirohệthống
Rủirohệthống Rủi ro phi hệ thống
Rủi ro phi hệ thống
Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất
Rủi ro thị trờng
Rủi ro thị trờng
Rủi ro sức mua
Rủi ro sức mua

Rủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giá
Rủi ro kinh doanh
Rủi ro kinh doanh
Rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính
Rủi ro quản lý
Rủi ro quản lý
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-19
RIRO
Ri ro h thng
Ri ro th trng: S bin ng giỏ chng khoỏn do
phn ng ca cỏc nh u t
Ri ro lói sut: S bt n ca giỏ chng khoỏn do tỏc
ng ca lói sut
Ri ro sc mua: Tỏc ng ca lm phỏt
Ri ro chớnh tr: Do tỏc ng bi bt n chớnh tr
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-20
RIRO (tip)
Ri ro phi h thng
Ri ro kinh doanh: S bin ng giỏ chng khoỏn do
nhng thay i trong hot ng kinh doanh ca doanh

nghip (Tỏc ng t bờn trong v bờn ngoi doanh
nghip)
Ri ro ti chớnh: Liờn quan n s dng ũn by ti
chớnh
Ri ro t giỏ: Liờn quan n s thay i t giỏ

Ri ro thanh khon: Liờn quan n iukingiaodch
6
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-21
Các dạng rủi ro đầu tư
RR Thị trường
• RR lỗ do thị trường giảm giá
•Các yếu tố kinh tế
•Các yếu tố và sự kiện khác
•Kỳ vọng của NĐT thay đổi
•Khả năng sinh lời của công ty
•Các yếu tố tâm lý
• Đầu cơ
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-22
Các dạng rủi ro đầu tư
RR Lạm phát
•Tăng giá hàng hóa, dịch vụ

• Đồng tiền mất giá
•Giảm LN thực của khoản đầu tư
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-23
Các dạng rủi ro đầu tư
RR Lãi suất
•Mức độ LN kỳ vọng
• Ảnh hưởng ngược chiều
• Ảnh hưởng chi phí/LN công ty
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-24
Các dạng rủi ro đầu tư
RR Thanh khoản
•Cổ phiếu nhỏ - khó bán
• KLGD bình quân
•Lưu ký
7
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-25
Cỏc dng ri ro u t
RR Phỏp lý

La o
Khụng/khú chuyn nhng c
Tranh chp quyn li
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-26
Cỏc dng ri ro u t
RR c trng
Th trng CK
Nhúm/ngnh
Cụng ty
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-27
Cõn bng ri ro v thu nhp
Tỡm hiu RR v nh hng
RR ngha rng hn l
K vng LN cng cao, RR cng ln
Mun RR thp, chp nhn LN ớt
Cõn bng
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-28
o lng ri ro?

Rủi ro đợc hiểu là sự biến động tiềm ẩn ở những kết quả, là khả
năng xảy ra của những điều không mong muốn và khi nó xảy ra
thì mang lại những tổn thất. Khác với sự không chắc chắn, rủi ro
có thể đo lờng đợc.
Theo quan điểm truyền thống, rủi ro mang lại các tổn thất xấu
Trong tài chính, rủi ro đợc định nghĩa là khả năng (hay xác suất)
xảy ra những kết quả đầu t ngoài dự kiến, hay cụ thể hơn là khả
năng làm cho mức sinh lời thực tế nhận đợc trong tơng lai
khác với mức sinh lợi dự kiến ban đầu.
8
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-29
o lng ri ro
nh lng RR
dao ng
S dng Beta
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-30
W = 100
W
1
= 150 Profit = 50
W
2

= 80 Profit = -20
p

=

.
6
1-p = .4
E(W) = pW
1
+ (1-p)W
2
= 6 (150) + .4(80) = 122

2
= p[W
1
-E(W)]
2
+ (1-p) [W
2
-E(W)]
2
=
.6 (150-122)2 + .4(80=122)2 = 1,176,000

= 34.293
Risk Kết cục không chắc chắn
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC

Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-31
W
1
= 150, L
i nhun (
Profit)= 50
W
2
= 80,
Li nhun(
Profit) = -20
p

=

.
6
1-p = .4
100
Risky Inv.
Risk Free T-bills
Li nhun(Profit)
= 5
Phn bự ri ro (Risk Premium) = 17
Phần bù rủi ro
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,

MBA
14-32
Phơng sai
= (R
i
-E(R))
2
P
i
from i=1 to n
Độ lệch chuẩn:
Trong đó:
P
i
= Xác suất của từng trạng thái
R
i
= Doanh lợi kỳ vọng ứng với từng trạng thái
E(R) = Doanh lợi kỳ vọng của chúng khoán
9
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-33
Tính phơng sai
Xác suất
Doanh lợi
tơng ứng
R

i
- E(R) (R
i
- E(R))
2
(R
i
- E(R))
2
P
i
10.0% -60.0% -80.0% 6400 640
20.0% -20.0% -40.0% 1600 320
40.0% 20.0% 0.0% 0 0
20.0% 60.0% 40.0% 1600 320
10.0% 100.0% 80.0% 6400 640
Phơng sai
1,920
Độ lệch chuẩn =
43.8%
= (R
i
- E(R))
2
P
i
i=1 tới n
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,

MBA
14-34
Phơng sai của danh mục đầu t
Phơng sai của danh mục đầu t:
Trong đó:
E(R
s
) = Doanh lợi kỳ vọng của danh mục ứng với các trạng thái
E(R
P
)= Doanh lợi kỳ vọng của danh mục
P
s
= Xác xuất xảy ra của các tình huống

P
2
= [(E(R
s
) - E(R
P
))
2
P
s
]s=1tới n
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA

14-35
Ví dụ về tính phơng sai của danh mục đầu t
Trạng thái
Xác suất của
các trạng thái
(1)
Doanh lợi của
danh mục nếu
trạng thái xảy
ra (2)
Độ lệch chuẩn so
với doanh lợi kỳ
v
ọng (3) Tích số
Wt x E(R
s
)
[(2) - E(R)]
2
(1) x (3)
Suy thoái
40% -2.00% 0.03460 0.0138
Tăng trởn
g
60% 29.00% 0.01538 0.0092
Phơng sai =
0.0231
15.19%
Độ lệch chuẩn =
â

Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-36
Độ lệch chuẩn doanh lợi của danh mục
S lng CK
lch chun
ca doanh li
danh mc
T l lch chun
ca danh mc so vi
lch chun ca
chng khoỏn riờng
l
1 49.24% 1.00
2 37.36% 0.76
4 29.69% 0.60
6 26.64% 0.54
8 24.88% 0.51
10 23.93% 0.49
20 21.68% 0.44
30 20.87% 0.42
40 20.46% 0.42
50 20.20% 0.41
100 19.69% 0.40
200 19.42% 0.39
300 19.34% 0.39
400 19.29% 0.39
500 19.27% 0.39
10

â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-37
Tóm tắt về doanh lợi và rủi ro
Tổng rủi ro: đo lờng bởi phơng sai hoặc độ lệch chuẩn của doanh lợi tài sản
Tổng doanh lợi = doanh lợi kỳ vọng + doanh lợi không kỳ vọng
Rủi ro hệ thống: Các sự kiện không thể dự đoán đợc và tác động lên tất cả
các tài sản ở các mức độ khác nhau.
Rủi ro phi hệ thống: các sự kiện không dự đoán đợc tác động lên các tài sản
riêng lẻ hoặc nhóm các tài sản riêng lẻ
Tác động của đa dạng hoá: loại trừ rủi ro phi hệ thống
Nguyên lý rủi ro hệ thống và hệ số bêta: phần thởng cho sự chịu đựng rủi ro
chỉ phụ thuộc vào độ lớn của rủi ro hệ thống.
Phần thởng trên rủi ro:là tỷ lệ phần bù rủi ro trên hệ số bêta.
Mô hình CAPM: doanh lợi kỳ vọng của 1 tài sản có thể đợc đo lờng nh sau:
E(R
j
) = R
f
+ [E(R
M
) - R
f
] x ò
j
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,

MBA
14-38
Quản lý danh mục đầu t
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-39
Quản lý danh mục đầu t
Là xây dựng một danh mục các loại chứng khoán, tài
sản đầu t đáp ứng tốt nhất nhu cầu của chủ đầu t và
sau đó thực hiện việc điều chỉnh các danh mục này
nhằm đạt đợc những mục tiêu đề ra.
Yếu tố quan trọng đầu tiên mà chủ đầu t quan tâm đó
là mức độ rủi ro mà họ chấp nhận. Đây là cơ sở để thực
hiện xây dựng và quản lý danh mục đầu t sao cho lợi
tức thu đợc là tối u và rủi ro không vợt quá mức
chấp nhận đã xác định trớc
Bản chất của quản lý danh mục đầu t chứng khoán là
định lợng mối quan hệ giữa rủi ro và lợi tức kỳ vọng
thu đợc từ danh mục đó
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-40
Xõy dng v qun lý danh mc u t
Quỏ trỡnh
Vch ra chớnh sỏch T
Phõn tớch v nh giỏ CP

Chin lc mua/bỏn CP
Xõy dng danh mc
Chnh sa danh mc
ỏnh giỏ
11
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-41
Lý thuyết cơ bản áp dụng trong xây dựng
và quản lý danh mục đầu t
Lý thuyết thị trờng hiệu quả
Rủi ro của chứng khoán, rủi ro của dang mục
đầu t và phân tán rủi ro nhờ đa dạng hoá
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-42
Lý thuyết thị trờng có hiệu quả
EMH cấp thấp: giả định giá các chứng khoán đã phản
ánh các thông tin có thể thu thập thông qua nghiên cứu
các số liệu giao dịch nh biến động giá, khối lợng, lãi
suất trong quá khứ. EMH bị bác bỏ -> Phân tích kỹ thuật
không có ý nghĩa
EMH cấp trung: tất cả các thông tin công khai trên thị
trờng liên quan đến triển vọng của 1 công ty luôn đợc
phản ánh trong giá chứng khoán của công ty đó. EMH
bị bác bỏ -> Phân tích cơ bản không có ý nghĩa

EMH cấp cao: Giá chứng khoán luôn phản ánh mọi
thông tin liên quan đến công ty, thậm chí là các thông
tin nội bộ. EMH bị bác bỏ -> Các phân tích đều khống
có ý nghĩa
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-43
ứng dụng
Giả định rằng giá các chứng khoán là đúng với giá trị,
song mỗi chứng khoán chứa đựng những rủi ro riêng
biệt và những rủi ro này có thể đợc triệt tiêu thông qua
việc đa dạng hoá.
Một danh mục đợc lựa chọn tốt sẽ phải là một danh
mục đầu t đợc đa dạng hoá để hạn chế hoàn toàn các
rủi ro cá thể, chỉ còn lại rủi ro thị trờng theo nh mong
đợi của nhà đầu t
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-44
Rủi ro của chứng khoán
và phân tán rủi ro nhờ đa dạng hoá
Mức ngại rủi ro và hàm hữu dụng
Khái niệm mức ngại rủi ro đợc coi là nền tảng của việc phân
tích quyết định đầu t
Mối tơng quan giữa mức ngại rủi ro, lợi suất ớc tính (doanh
lợi) với mức độ rủi ro:

U = E ( r ) - .05 A

2
Phân loại các nhà đầu t:
Trung dung với rủi ro: A = 0
Thích rủi ro: A < 0
Lý thuyết tài chính cho rằng nhà đầu t phần lớn là những
ngời đầu t thông thờng nên đều ngại rủi ro và do vậy mối
quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận đợc xây dựng trên cơ sở
tâm lý số đông nhà đầu t này
12
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-45
Hm hu dng
Xem xột vớ d sau:
Li nhun d kin thu c t ti sn ri ro l: .6 x 50% + .4 x (-
20%)= 22% v phng sai l .6 x ( 50 22)
2
+ .4 x (-20 22)
2
= 1,176,
SD = 34.3%.
Nu A = 3 thỡ U = 22 - .005 x 3 x 1,176 = 4.36, thp hnU(phi ri ro
(risk-free) = 5 - .005 x 3 x 0 = 5. Bi vy, nh u t thớch tỏi sn phi
rui ro hn.
Nu A=2, khi ú U(risky project) = 22 - .005 x 2 x 1,176 =10.24, ln
hn 5. Khi ú, nh u t s chn phng ỏn ti sn cú ri ro

50%
r
f
-20%
5%
.6
.4
r
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-46
Rủi ro của chứng khoán
và phân tán rủi ro nhờ đa dạng hoá
Lợi suất và rủi ro của danh mục đầu t
Lợi suất (doanh lợi) ớc tính của một danh mục đầu t là
trung bình trọng số của các lợi suất ớc tính thu đợc từ mỗi
loại chứng khoán trong danh mục đó:
Rủi ro tổng thể của danh mục đầu t là khả năng biến động
trong tơng lai về kết quả thu đợc của việc đầu t:
E(R
P
) = [x
j
x E(R
j
)] j = 1 n n
Trong ú:
x

j
= t trng cỏc chng khoỏn trong danh mc
E(R
j
)= Li sut (doanh li) mong i ca chng khoỏn i trong
danh mc

P
2
= [(E(R
s
) - E(R
P
))
2
P
s
] from s=1 to n
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-47
Chin lc mua/
bỏn chng khoỏn ti u
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-48

Xỏc nh thi im mua
Đầu t ngắn hạn:
Phân tích giao dịch và quy mô đặt lệnh trong 5
phiên, 10 phiên, 22 phiên
Diễn biến VN-Index và các cổ phiếu blue-chip có vai
trò chi phối thị trờng
Phân tích kỹ thuật (MACD, dải Bollinger Band):
Xem xét xu hớng biến động giá và khối lợng giao
dịch
Giao dịch của nhà đầu t nớc ngoài
Thông tin về phân tích cơ bản
13
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-49
Xỏc nh thi im mua
Đầu t dài hạn:
Xác định mức độ chấp nhận rủi ro và sinh lời dự kiến
Các thông tin phân tích cơ bản cổ phiếu
Phân tích vĩ mô và TTCK
Phân tích ngành
Phân tích công ty
Xây dựng bảng tiêu chuẩn của danh mục
Xây dựng bảng theo dõi danh mục
Chọn chứng khoán phù hợp với mục tiêu và nguồn
lực tài chính của cá nhân
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC

Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-50
Chin lc mua
Mua nhiều lần (kiểu rải đinh)
Mua gọn 1 lần
Mua chọn lọc
Mua theo chiến lợc bị động
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-51
Chu k v thi im mua bỏn
chng khoỏn
Theo ngy ngh.
+Chu k cuivutun.
+Th 2 ngy 19/10/1987.
Theo thỏng trong nm.
+ Thỏng cuinmvunm
+Thỏng ihi.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-52
Nhỡn di hnkhiut theo sụng
Theo sụng nhng vncn phõn tớch cỏc
ch tiờu di hn:
- Lý do.

-Nhng tiờu thcc bncnxemxột.
Tui icacụngty
Theo Warren Buffett: Ch nờn ut vo
Cụng ty cú thõm niờn trờn 10 nm (VN 8-10
nm)
Ngnh ngh kinh doanh.
14
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-53
ChiÕn l−îc b¸n chøng kho¸n
• Các vấn đề thường gặp
• Lập kế hoạch bán
• Lý do bán
• Các tín hiệu bán
• Các lỗi cần tránh
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-54
Các vấn đề thường gặp
•Bất cứ nhà đầu tư nào cũng gặp vấn
đề về bán
•Quyết định bán quan trọng như khi
quyết định mua
•Nhà đầu tư nào cũng có thể sai khi
mua (thực tế không như kỳ vọng)

©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-55
Các vấn đề thường gặp
Không muốn bán
•Tin rằng đã mua được CP tốt nên bán lúc
nào cũng được
•Phải có lãi thì mới bán
• Không muốn nhận ra mình đã sai
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-56
Các vấn đề thường gặp
Không có chiến lược bán
•Thường thì NĐT (chỉ) chú ý đến mua, mà
ít khi đến bán
• Để thành công, cần có cả chiến lược mua
và CL bán
• Không nên bán chỉ dựa vào xúc cảm, phản
ứng…
15
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-57

Lập kế hoạch bán
Tránh bán ép
• Tránh bị hoàn cảnh/tình huống (do cần
tiền chẳng hạn) ép phải bán
•Tiền đầu tư CP nên tương đối dài
hạn/không cần cho nhu cầu ngắn hạn
•Tiền ngắn hạn, tìm hình thức đầu tư khác
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-58
Lập kế hoạch bán
Lựa chọn chiến lược
•Cắt lỗ
•Thực hiện LN
•Chuyển đổi danh mục
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-59
Lập kế hoạch bán
Xác định giá kỳ vọng
• Khi mua cần xác định giá kỳ vọng
- Cắt lỗ
-LN ngắn hạn
-LN dài hạn
•Cóthể tăng/giảm kỳ vọng, tùy xu hướng
thị trường thay đổi

©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-60
Lý do bán
Thực hiện LN
•Thực hiện LN sau khi CP tăng giá
•Thặng dư vốn – khi CP tăng giá
đáng kể
•Mặc dù LN thấp nhưng thời gian
nắm giữ tương đối
16
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-61
Lý do bán
LN/lỗ vượt quá kỳ vọng
•Giới hạn lãi
•Giới hạn lỗ
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-62
Lý do bán
Thực tế không được như kỳ vọng
•Công ty tốt không phải luôn luôn làm

cho CP tốt (tăng giá kỳ vọng)
•Mặc dù NC-PT tốt đến đâu cũng không
chắc chắn thực tế sẽ như kỳ vọng
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-63
Lý do bán
Chỉnh sửa danh mục
•Việc theo dõi, chỉnh sửa danh mục là
định kỳ/thường xuyên
• Danh mục bao gồm cả CP “tốt” và
“xấu”, “mạnh” và “yếu”
• Bán xấu và yếu trước
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-64
Lý do bán
Lý do khác
•LN
•Thuế
17
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-65

Các tín hiệu bán
• Tín hiệu quan trọng nhất – các
yếu tố cơ bản xấu đi
• Nếu tiếp tục giữ -cần phân tích
cụ thể
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-66
Các tín hiệu bán
Tín hiệu chung
• CP không đáp ứng mục tiêu đầu tư
•Tốc độ tăng LN chậm lại hoặc thậm chí
giảm 2 quý liên tiếp
• Lý do khi mua không còn nữa
•CP đã tăng giá đáng kể, thực hiện LN
•CP vượt quá tỷ trọng trong danh mục,
cần bán bớt
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-67
Các tín hiệu bán
Tín hiệu chung
• CP tiếp tục giảm giá, không có dấu hiệu
phục hồi
•Giới hạn lỗ
• Quyết định quản lý không hợp lý

•Sự “thôn tính” có thểảnh hưởng không tốt
•Dấu hiệu thị trường đỉnh
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-68
Các tín hiệu bán
Tín hiệu kỹ thuật
•TBĐ 200 đang tăng có xu hướng giảm
•GiáCP cắt TBĐ 200 & 50 xuống dưới
• Giá CP cao hơn TBĐ 200 trên 70%
•Giágiảm với LKGD lớn
• Đỉnh giá mới nhưng KLGD thấp
18
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-69
Các tín hiệu bán
Tín hiệu kỹ thuật
• KLGD lớn sau khi tăng giá – nhưng giá
không tăng
•Số ngày giảm > số ngày tăng giá sau khi
CP giảm giá
•Dấu hiệu phân phối
•Giágiảm nhiều sau đỉnh, điều chỉnh lớn
(>12%)
©

Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-70
Các tín hiệu bán
Tín hiệu kỹ thuật
•Hạng sức mạnh giảm (<70), đặc biệt khi
thị trường tăng giá
• Nhóm ngành yếu đi, chỉ còn CP
• Đường hỗ trợ bị phá
•Giải GD: không còn ở khoảng trên của giải
hoặc cắt TBĐ xuống dưới
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-71
Các tín hiệu bán
Tín hiệu bổ sung cho CP công ty nhỏ,
công ty một SP
• TĐ tăng trưởng giảm đáng kể
• TĐ tăng DT không như dự báo (<)
• Thị phần giảm nhanh
• Vay nợ tăng cao
• Đối thủ cạnh tranh mới
• SP cạnh tranh mới
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA

14-72
Các tín hiệu bán
Tín hiệu bổ sung cho CP công ty
nhỏ, công ty một SP
• SP chủ chốt không thành công sau
khi đưa ra thị trường
• Có sự tranh chấp, kiện tụng
• Công ty chi tiền vào tài sản không
cần thiết/không sinh lời
19
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-73
Các tín hiệu bán
Tín hiệu rõ ràng
• Công ty có vấn đề: tình hình SXKD,
tài chính xấu đi
• TĐ tăng LN (quý) chậm lại hoặc giảm
2 quý liên tiếp
• Thị phần giảm 2 năm liên tiếp
• Không NC-PT SP mới
• Chi NC-PT bị cắt giảm
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-74
Các tín hiệu bán

Tín hiệu rõ ràng
• Công ty chỉ dựa/nhờ vào vinh quang
quá khứ
• Công ty dùng quá nhiều tiền/trả quá
cao cho việc mua DN
• Cơ hội đầu tư khác hấp dẫn hơn
• Dấu hiệu thị trường giảm giá
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-75
Các tín hiệu bán
Tín hiệu thị trường
• Thay đổi xu hướng kèm KLGD tăng
• Các CP hàng đầu giảm giá với
KLGD lớn
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-76
Các lỗi cần tránh
Lỗi thông thường
•Quábồn chồn/lo lắng nên bán quá
sớm
•Cố nắm giữ khi các dấu hiệu bán đã
rõ ràng
•Chỉ tập trung chú ý đến giá đã mua
20

â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-77
Cỏc li cn trỏnh
Trng hp cha bỏn
Bi quan tt
CP tng giỏ cao v cú v t (c
ỏnh giỏ quỏ cao)
P/E cao
Giỏ t mc k vng
Giỏ gim: gi nu lý do mua vn cũn
CP hng u gim giỏ do t chc bỏn
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-78
Các mô hình quản lý
danh mục đầu t
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-79
Các mô hình quản lý danh mục đầu t
Mô hình Markowitz
Mô hình CAPM
Mô hình đơn chỉ số

â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-80
Mô hình Markowitz
Danh mục P có N tài sản với tỷ trọng w = (w
1
; w
2
,,
w
n
)
Véc tơ lợi suất các tài sản: R = (r
1
; r
2
;.r
n
)
Lợi suất danh mục: R
p =
w
k
r
k
Phơng sai của danh mục:
Bản chất: Tại mỗi mức rủi ro nhất định, chỉ quan tâm
đến các danh mục có lợi tức lớn nhất hoặc là danh mục

đầu t quan tâm là danh mục có mức rủi ro thấp nhất
đối với mỗi mức lợi tức dự tính

P
2
= w
i
w
j

ij
21
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-81
r
p
= W
1
r
1
+W
2
r
2
W
1
= Tỷ trọng chứng khoán 1

W
2
= Tỷ trọng chứng khoán 2
r1 = Lợi suất dự kiến của chứng khoán 1
r2 = Lợi suất dự kiến của chứng khoán 1
1=

=
n
1i
i
w
Danh mục gồm 2 chứng khoán
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-82
σ
p
2
= w
1
2
σ
1
2
+ w
2
2

σ
2
2
+ 2W
1
W
2
Cov(r
1
r
2
)
σ
1
2
=
Phương sai chứng khoán 1
σ
2
2
=
Phương sai chứng khoán 2
Cov(r
1
r
2
) =
Hiệp phuơng sai
về lợi suất của 2 chứng khoán
Danh mục gồm 2 chứng khoán: Rủi ro

©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-83
ρ
1,2
=
Hệ số tương quan
Cov(r
1
r
2
) = ρ
1,2
σ
1
σ
2
σ
1
= Độ lệch chuẩn chứng khoán 1
σ
2
=
Độ lệch chuẩn chứng khoán 2
Hiệp phương sai
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,

MBA
14-84
Khoảng giá trị của ρ
1,2
+ 1.0 > ρ > -1.0
Nếu ρ= 1.0, các chứng khoán có mối tương quan
tuyệt đối dương
Nếu ρ= - 1.0, các chứng khoán có mối tương quan
tuyệt đối âm
Hệ số tương quan
22
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-85
σ
2
p
= W
1
2
σ
1
2
+ W
2
2
σ
1

2
+ 2W
1
W
2
r
p
= W
1
r
1
+W
2
r
2
+ W
3
r
3
Cov(r
1
r
2
)
+ W
3
2
σ
3
2

Cov(r
1
r
3
)+ 2W
1
W
3
Cov(r
2
r
3
)+ 2W
2
W
3
Danh mục gồm 3 chứng khoán
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-86
E(r
p
) = W
1
r
1
+W
2

r
2
σ
p
2
= w
1
2
σ
1
2
+ w
2
2
σ
2
2
+ 2W
1
W
2
Cov(r
1
r
2
)
σ
p
= [w
1

2
σ
1
2
+ w
2
2
σ
2
2
+ 2W
1
W
2
Cov(r
1
r
2
)]
1/2
Danh mục gồm 2 chứng khoán
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-87
Danh mục với hệ số tương quan khác nhau
ρ = 1
13%
%8

E(r)
St. Dev
12% 20%
ρ = .3
ρ = -1
ρ = -1
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-88
• Mối quan hệ phụ thuộc vào độ lớn hệ số
tương quan.
• -1.0 <
ρ < +1.0
• Hệ số tương quan càng nhỏ thì khả năng
giảm thiểu rủi ro càng lớn
• Nếu r = +1.0, không giảm được rủi ro.
Tác động của hệ số tương quan
23
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-89
1
2
E(r
2
) = .14 = .20CK 2

12
= .2
E(r
1
) = .10 = .15CK 1
σ
σ
ρ
Kết hợp phương sai nhỏ nhất
1
2
- Cov(r
1
r
2
)
W
1
=
+
- 2Cov(r
1
r
2
)
W
2
= (1 - W
1
)

σ
2
σ
2
2
σ
2
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-90
W
1
=
(.2)
2
- (.2)(.15)(.2)
(.15)
2
+ (.2)
2
- 2(.2)(.15)(.2)
W
1
= .6733
W
2
= (1 - .6733) = .3267
Kết hợp phương sai nhỏ nhất : ρ = .2

©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-91
r
p
= .6733(.10) + .3267(.14) = .1131
p
= [(.6733)
2
(.15)
2
+ (.3267)
2
(.2)
2
+
2(.6733)(.3267)(.2)(.15)(.2)]
1/2
p
= [.0171]
1/2
= .1308
σ
σ
σ
σ
Rủi ro và lợi suất : Tối thiểu phương sai
©

Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-92
W
1
=
(.2)
2
- (.2)(.15)(.2)
(.15)
2
+ (.2)
2
- 2(.2)(.15)(-.3)
W
1
= .6087
W
2
= (1 - .6087) = .3913
Kết hợp phương sai nhỏ nhất : ρ = -.3
24
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-93
r
p

= .6087(.10) + .3913(.14) = .1157
p
= [(.6087)
2
(.15)
2
+ (.3913)
2
(.2)
2
+
2(.6087)(.3913)(.2)(.15)(-.3)]
1/2
p
= [.0102]
1/2
= .1009
σ
σ
σ
σ
Rủi ro và lợi suất : Tối thiểu phương sai
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-94
Đường giới hạn
E(r)
Đường hiệu quả

Danh mục
thị trường
Giới hạn tối thiểu
phương sai
Chứng khoán
riêng lẻ
St. Dev.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-95
Phân bổ khoản mục đầu tư
M
E(r)
CAL (T
ối thiểu
phương sai
)
CAL (A)
CAL (P)
P
A
F
PP&F A&F
M
A
G
P
M

σ
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn,
MBA
14-96
Qu¶n lý danh môc ®Çu t− rñi ro
(cæ phiÕu)
25
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-97
Chiến lợc quản lý thụ động
Là chiến lợc mua cổ phiếu dựa theo một chỉ số chuẩn nào đó và
nắm giữ lâu dài khoản đầu t. Tuy nhiên, điều này không có
nghĩa chỉ đơn thuần mua và nắm giữ cổ phiếu lâu dài mà đôi khi
danh mục cũng cần đợc cơ cấu lại khi phải tái đầu t các khoản
cổ tức nhận về và do có một số cổ phiếu bị hợp nhất hoặc ra
danh mục các chứng khoán đầu t theo chỉ số chuẩn.
Mục đích của chiến lợc này không phải để tạo ra danh mục
"vợt trội" chỉ số chuẩn (chỉ số mục tiêu), mà tạo ra danh mục cổ
phiếu có số lợng và chủng loại cổ phiếu gần giống với chỉ số
chuẩn nhằm thu đợc mức lợi suất đầu t tơng đơng với lợi
suất của chỉ số đó.
Hiệu quả của danh mục này đợc đánh giá dựa trên khả năng
của nhà quản lý danh mục trong việc tuân theo chỉ số chuẩn, tức
là khả năng giảm thiểu những sai lệch so với chỉ số chuẩn.
â

Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-98
Chiến lợc quản lý thụ động

- Lặp lại hoàn toàn một chỉ số nào đó:
theo phơng pháp này, tất cả các loại cổ phiếu
nằm trong chỉ số đợc mua vào theo một tỷ lệ bằng tỷ trọng vốn mà cổ phiếu đó
chiếm giữ trong chỉ số này. Phơng pháp này giúp nhà quản lý chắc chắn thu đợc
kết quả đầu t gần giống với kết quả của chỉ số, nhng có hai nhợc điểm:

-Phơng pháp chọn nhóm mẫu:
với phơng pháp này, nhà quản lý chỉ cần chọn một
nhóm các chứng khoán đại diện cho chỉ số chuẩn theo tỷ lệ tơng ứng với tỷ trọng
vốn của từng cổ phiếu có trong chỉ số chuẩn. Phơng pháp này có u điểm giảm chi
phí giao dịch vì số lợng chứng khoán mua vào ít, nhng không bảo đảm chắc chắn
lợi suất đầu t đạt đợc sẽ tơng đơng với lợi suất thu nhập của chỉ số chuẩn.

-Phơng pháp lập trình bậc 2:
Phơng pháp này khá phức tạp, thờng chỉ có các
nhà đầu t chuyên nghiệp áp dụng. Trong phơng pháp này, các thông tin quá khứ
về tình hình biến động giá cổ phiếu và mối tơng quan giữa các loại giá cổ phiếu
khác nhau đợc đa vào chơng trình máy tính để chọn lọc và xác định thành phần
của danh mục sao cho giảm thiểu chênh lệch lợi suất của danh mục so với chỉ số
chuẩn. Tuy nhiên, phơng pháp này cũng nảy sinh vấn đề là khi các dữ liệu đầu vào
(thông tin quá khứ về giá cả và mối tơng quan giữa chúng) có sự thay đổi thờng
xuyên thì lợi suất danh mục sẽ có chênh lệch lớn so với chỉ số.
Phơng án chọn mẫu thờng đợc áp dụng
â

Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-99
Chiến lợc quản lý chủ động
Mục tiêu của chiến lợc này là nhằm thu đợc lợi suất đầu t cao
hơn lợi suất của danh mục thụ động chuẩn hoặc thu đợc mức
lợi nhuận trên trung bình ứng với một mức rủi ro nhất định.
Quy trình quản lý danh mục đầu t chủ động nh sau:
Xác định mục tiêu
Lập ra một danh mục chuẩn
Xây dựng một chiến lợc và kết cấu danh mục đầu t tối u thỏa mãn nhu
cầu ngời đầu t theo quy trình sau:
Thực hiện phân tích những ngành và công ty riêng lẻ thỏa mãn mục tiêu đặt ra
Tính toán xác định số lợng cổ phiếu trong danh mục sao cho đạt mức đa dạng hóa
cao nhất trong phạm vi giới hạn của khoản tiền đầu t.
Sau khi xác định số lợng và chủng loại cổ phiếu cần mua, bớc tiếp theo là phân
bổ khoản đầu t.
Theo dõi, đánh giá các biến động của cổ phiếu trong danh mục và tái cấu
trúc danh mục:
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển,
MBA
14-
100
Lựa chọn cổ phiếu
Về mặt kỹ thuật, để thực hiện việc lựa chọn cổ phiếu, ngời ta có
thể áp dụng một số biện pháp nh lập danh sách theo chỉ tiêu
hoặc đánh giá theo định lợng.

Phơng pháp lập danh sách đơn thuần là việc liệt kê tất cả các
chỉ tiêu cần đợc thỏa mãn (kể cả chỉ tiêu do ngời đầu t đặt ra
và chỉ tiêu phân tích) và đa vào máy tính để lập nên danh sách
những cổ phiếu thỏa mãn các chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu đặt ra có
thể là chỉ tiêu về vốn; hệ số P/E; ngành nghề; hệ số thu nhập
trên vốn cổ đông (ROE); tỷ lệ chia cổ tức, cổ tức ổn định hay
tăng trởng
Phơng pháp định lợng đợc thực hiện theo nhiều cách. Thứ
nhất, nhà quản lý xác định độ nhạy cảm của giá (hay thu nhập)
của cổ phiếu tới các yếu tố kinh tế nh tỷ giá ngoại hối, lạm phát,
lãi suất hoặc mức chi tiêu của công chúng để làm căn cứ đầu t.
Nhà quản lý danh mục có thể dựa trên các thông tin đó cùng với
sự phân tích và nhận định về diễn biến tình hình kinh tế để đa
ra các quyết định phù hợp.

×