Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Bài giảng ôn thi công chức chuyên đề thuế thu nhập cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.53 KB, 39 trang )

8/27/2014

Chương trình ôn thi tuyển
Công chức ngành thuế

Mai Thanh Tòng, CPA
Phó Chủ tịch CH Kế toán Hành nghề VN

2014
1

Nội dung buổi giảng
1.
2.
3.
4.

Đối tượng nộp thuế
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập miễn thuế
Căn cứ tính thuế
@ Đối với cá nhân cư trú
@ Các khoản giảm trừ
@ Đối với cá nhân không cư trú

5. Thuế suất
6. Khấu trừ tại nguồn
7. Vấn đề hoàn thuế

2


1


8/27/2014

Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế TNCN
Cá nhân cư trú chịu thuế
trên thu nhập phát sinh
1
trong và ngoài lĩnh thổ VN
(“thu nhập toàn cầu”)
Cá nhân không cư trú chỉ
2 chịu thuế trên thu nhập
phát sinh trong lĩnh thổ VN

3

Đối tượng nộp thuế

Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên trong năm
dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục
Có nơi ở thường xuyên tại VN hoặc có nhà
thuê để ở từ 183 ngày trở lên

Trước 1/7/2013 là 90 ngày thay vì 183 ngày)

4

2



8/27/2014

Đối tượng nộp thuế
Khái niệm về cá nhân cư trú – Cách tính 183 ngày
Tính theo năm dương lịch từ 1/1 đến 31/12): cộng
những ngày có mặt ở VN của lần đi và đến
Theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên đến VN
Ngày đến và ngày đi kể là 1 ngày
Nếu đến và đi cùng ngày thì tính 1 ngày cư trú
Căn cứ chứng thực ghi trên hộ chiếu
5

Đối tượng nộp thuế
Khái niệm về cá nhân cư trú – Xem Ví dụ ở Handout 1
Năm dương lịch: 185 ngày => Cá nhân cư trú
1/1/2014

12/3/2014

185 ngày

Năm thứ 1

31/12/2014

31/12/2015

Năm thứ 2


2 tháng

Thu nhập chịu thuế toàn cầu
Trừ gia cảnh suốt 12 tháng
Trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài

3


8/27/2014

Đối tượng nộp thuế
Khái niệm về cá nhân cư trú – Xem Ví dụ ở Handout 2
1
1/1/2014

Năm dương lịch: 80 ngày => Cá nhân không cư trú
01/6/2014

80 ngày

31/12/2014

31/5/2015

110 ngày

2


31/12/2015

100 ngày

12 tháng liên tục: 190 ngày => Cá nhân cư trú
Năm thứ 1
Năm thứ 2

7

Đối tượng nộp thuế
Khái niệm về cá nhân cư trú – Xem Ví dụ ở Handout 3
Cá nhân cư trú
Ngày rời VN
1/1/2014

31/12/2014

Đến VN từ ngày 1/1/2014 

190 ngày

12/10/15

31/12/15

Rời VN vào năm 2015
10 tháng

Thu nhập chịu thuế chỉ có 10 tháng

Trừ gia cảnh: chỉ có 10 tháng
Thu nhập tính thuế bình quân 1 tháng chia cho: 10

8

4


8/27/2014

Đối tượng nộp thuế

9

Đối tượng nộp thuế
Thế nào là nơi ở thường xuyên?
Có nơi ở theo quy định của pháp luật về cư trú:
1

2

◘ Đối với công dân VN: là nơi sinh sống thường xuyên
và đã đăng ký thường trú
◘ Đối với người NN: là nơi ở thuờng trú ghi trong Thẻ
thường trú hoặc Thẻ tạm trú

Có nhà thuê để ở với thời hạn của hợp đồng thuê từ
183 ngày trở lên trong năm tính thuế
◘ Thuê ở đâu? Nhà riêng, khách sạn, nơi làm việc, ...
◘ Ai thuê? Tự thuê hoặc người sử dụng lao động thuê


10

5


8/27/2014

Đối tượng nộp thuế
Thế nào là nơi ở thường xuyên?

Lưu ý

3

Cá nhân NN có tổng số ngày để ở theo các hợp
đồng thuê nhà từ 183 ngày trở lên, nhưng có
mặt tại VN dưới 183 ngày và không chứng minh
được là cá nhân cư trú của nước nào sẽ là cá
nhân cư trú của VN

4

Để chứng minh tình trạng cư trú, cá nhân phải có
Giấy chứng nhận cư trú hoặc bản chụp hộ chiếu
(đối với nước đã ký Hiệp định thuế)

11

Thu nhập chịu thuế

1.

Thu nhập từ kinh doanh

6.

2.

Thu nhập từ tiền lương,
tiền công

Thu nhập từ trúng
thưởng

7.

Thu nhập từ bản quyền

3.

Thu nhập từ đầu tư vốn

8.

4.

Thu nhập từ chuyển
nhượng vốn

Thu nhập từ nhượng

quyền thương mại

9.

Thu nhập từ thừa kế

5.

Thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản

10. Thu nhập từ quà tặng

Xem Handout 4
12

6


8/27/2014

Thu nhập được miễn thuế
1.

2.

3.
4.

Chuyển nhượng BĐS giữa

vợ chồng, cha con, ông
cháu, anh chị em ruột
Chuyển nhượng nhà ở,
quyền sử dụng đất duy nhất
tại VN – 183 ngày
Quyền sử dụng đất của cá
nhân được giao đất
Thừa kế, quà tặng là BĐS
giữa vợ chồng, cha con, ông
cháu và anh chị em ruột

5.

6.

7.

8.

Chuyển đổi đất nông nghiệp
của hộ gia đình được NN
giao để sản xuất
Hộ gia đình, cá nhân trực
tiếp tham gia sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp chưa qua
chế biến
Lãi gửi VNĐ, vàng, ngoại tê
gửi tại tổ chức tín dụng, lãi
hợp đồng bảo hiểm
Kiều hối do thân nhân là

người VN gửi về
13

Thu nhập được miễn thuế
Lương làm việc ban đêm,
làm thêm giờ (phần vượt
lương trong giờ theo quy
định)

12. Bồi thường bảo hiểm nhân

10. Lương hưu từ quỹ BHXH

thiện được phép thành lập
(hoặc công nhận theo Nghị
định số 30/2012

9.

(kể cả cá nhân người NN)
11. Học bổng từ NSNN (Bộ/Sở

GD & ĐT) và các tổ chức
trong/ ngoài nước theo
chương trình hỗ trợ khuyến
học của tổ chức đó

thọ, phi nhân thọ, tai nạn lao
động
13. Thu nhập nhận từ các quỹ từ


14. Thu nhập từ nguồn viện trợ

nước ngoài vì từ thiện được
cơ quan NN phê duyệt
Xem Handout 5

14

7


8/27/2014

Căn cứ tính thuế

Cần phân biệt:

Đối với cá nhân cư trú
Đối với cá nhân không cư trú

15

Căn cứ tính thuế
1 Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú
Thuế TNCN
phải nộp

=


Thu nhập
tính thuế

x

Thuế
suất

2 Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú
Thuế TNCN
phải nộp

=

Thu nhập
chịu thuế

x

Thuế
suất

16

8


8/27/2014

Căn cứ tính thuế

Thu nhập tính thuế
◙ Đối với thu nhập kinh doanh và thu nhập tiền lương
Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế

-

Các khoản
giảm trừ

1. BHXH, BHYT, BH thất nghiệp,
BH trách nhiệm, Quỹ hưu trí tự
nguyện
2. Giảm trừ gia cảnh

Các khoản
giảm trừ

3. Từ thiện, nhân đạo, khuyến học

17

Căn cứ tính thuế
Đối tượng


Người lao
động

Người sử
dụng lao
động
Tổng mức

Loại bảo
hiểm

Thời gian áp dụng
2009

2010-11

2012-13

Từ 2014

BHXH

5,0%

6,0%

7,0%

8,0%


BHYT

1,0%

1,5%

1,5%

1,5%

BHTN

1,0%

1,0%

1,0%

1,0%

Cộng

7,0%

8,5%

9,5%

10,5%


BHXH

15,0%

16,0%

17,0%

18,0%

BHYT

2,0%

3,0%

3,0%

3,0%

BHTN

1,0%

1,0%

1,0%

1,0%


Cộng

18,0%

20,0%

21,0%

22,0%

25,0%

28,5%

30,5%

32,5%
18

9


8/27/2014

Căn cứ tính thuế
Giảm trừ gia cảnh

◙ Mức giảm trừ gia cảnh
■ Bản thân: 9.000.000 đ/ tháng (hay 108.000.000 đ/ năm),
không phân biệt số tháng không có thu nhập, hoặc thu nhập

dưới 9.000.000 đ/ tháng
■ Người phụ thuộc: là người nộp thuế có trách nhiệm nuôi
dưỡng: 3.600.000 đ/ tháng/ người, kể từ tháng phát sinh nghĩa
vụ nuôi dưỡng
■ Sẽ điều chỉnh khi chỉ số giá tiêu dùng biến động trên 20%

19

Căn cứ tính thuế
Giảm trừ gia cảnh
◙ Ai là người phụ thuộc?
■ Con đẻ, con nuôi, con ngoại giá thú: dưới 18 tuổi, trên 18 tuổi

bị tàn tật, không khả năng lao động, đang học đại học (kể cả ở
nước ngoài), và không có thu nhập
■ Vợ hoặc chồng ngoài độ tuổi lao động và không thu nhập
■ Cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ/ chồng, bố dượng, mẹ kế, ngoài tuổi lao

động, hoặc trong tuổi nhưng khuyết tật và không có thu nhập
■ Cá nhân khác phải nuôi dưỡng như: anh chị em ruột, ông bà

nội ngoại, cô dì cậu chú bác và cháu ruột – Xem Handout 6

20

10


8/27/2014


Căn cứ tính thuế
Các khoản đóng góp
◙ Nội dung
■ Đóng góp vào tổ chức nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa được
thành lập theo NĐ số 68/2008
■ Đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo và khuyến học
■ Tổ chức và các quỹ trên phải được nhà nước công nhận
◙ Nguyên tắc khấu trừ
■ Không vượt thu nhập tính thuế
■ Năm nào trừ năm đó, không mang sang năm sau

21

Căn cứ tính thuế
Thuế suất
2 biểu thuế

2

1

Biểu
thuế lũy
tiến từng
phần

Biểu thuế lũy tiến
toàn phần


22

11


8/27/2014

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN
Bậc
thuế

Thu nhập tính thuế
theo năm

1

Đến 60

2

Trên 60

3

(Triệu đồng)

Thu nhập tính thuế
theo tháng


Thuế suất

Đến 5
đến 120

Trên 5

5%
đến 10

10%

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15%

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20%

5

Trên 384 đến 624


Trên 32 đến 52

25%

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30%

7

Trên 960

Trên 80

35%

23

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
HƯỚNG DẪN TÍNH THUẾ NHANH
Bậc
thuế

Thu nhập tính thuế

theo tháng

(Triệu đồng)

Thuế suất
0%
5%

Cách tính nhanh

1

Đến 5

2

Trên 5

đến 10

10%

10 x TNTT – 0,250

3

Trên 10 đến 18

15%


15 x TNTT – 0,750

4

Trên 18 đến 32

20%

20 x TNTT – 1,650

5

Trên 32 đến 52

25%

25 x TNTT – 3,250

6

Trên 52 đến 80

30%

30 x TNTT – 5,850

7

Trên 80


35%

35 x TNTT – 9,850

5 x TNTT

24

12


8/27/2014

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TOÀN PHẦN

(Triệu đồng)

Thu nhập chịu thuế

Thuế suất

TN từ đầu tư vốn

5%

TN từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5%


TN từ trúng thưởng

10%

TN từ thừa kế, quà tặng

10%

TN từ chuyển nhượng vốn

20%

TN từ chuyển nhượng chứng khoán

0,1%

TN từ chuyển nhượng BĐS

25%

TN từ chuyển nhượng BĐS

2%

25

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thuế suất


Biểu thuế
lũy tiến
từng phần

1

THU NHẬP
KINH DOANH

2

THU NHẬP
TIỀN LƯƠNG

ÁP DỤNG
CHO

26

13


8/27/2014

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thuế suất

TN Đầu tư vốn

TN Chuyển nhượng vốn
ÁP DỤNG
CHO

TN Chuyển nhượng BĐS
TN Bản quyền
TN Nhượng quyền TM

Biểu thuế
lũy tiến
toàn phần

TN Trúng thưởng
TN Thừa kế, Quà tặng

27

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thu nhập từ kinh doanh
◙ Thu nhập kinh doanh là thu nhập có được từ hoạt động
SXKD trong các lĩnh vực, kể cả cá nhân hành nghề độc lập
◙ Thu nhập chịu thuế của hoạt động SXKD được xác định
như sau:
■ Cá nhân có thực hiện đầy đủ kế toán
■ Cá nhân có hóa đơn chứng minh doanh thu
■ Cá nhân không thực hiện kế toán

28


14


8/27/2014

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thu nhập từ kinh doanh
1. Cá nhân kinh doanh có thực hiện chế độ kế toán
◙ Căn cứ tính thuế của cá nhân kinh doanh như sau:
Doanh thu
Chi phí
Thu nhập
chịu thuế = tính thuế - hợp lý

Thuế TNCN
=
phải nộp

Thu nhập - Gia
cảnh
chịu thuế

+

Thu nhập
khác

x


Thuế suất
luỹ tiến

29

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thu nhập từ kinh doanh
1. Cá nhân kinh doanh có thực hiện chế độ kế toán
◙ Doanh thu tính thuế
◘ Là tiền bán hàng hóa hay cung cấp dịch vụ bất kể đã thu tiền hay chưa
thu tiền
◘ Đối với hàng hóa: khi chuyển giao quyền sở hữu hay lập hóa đơn

◘ Đối với dịch vụ: khi hoàn thành dịch vụ hay khi lập hóa đơn
◙ Chi phí hợp lý được trừ
◘ Khoản chi thực tế phát sinh và có liên quan đến sản xuất kinh doanh
◘ Khoản chi phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật

30

15


8/27/2014

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thu nhập từ kinh doanh
2. Cá nhân kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán

◙ Nộp thuế khoán theo căn cứ tính thuế như sau:
Thu nhập
chịu thuế

=

Thuế TNCN
=
phải nộp

Doanh thu
khoán

x

% Thu nhập chịu
thuế ấn định

Thu nhập - Gia
cảnh
chịu thuế

x

Thuế suất
luỹ tiến

31

Căn cứ tính thuế

(Cá nhân cư trú)
Thu nhập từ kinh doanh
2. Cá nhân kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán
◙ Doanh thu khoán: có 2 trường hợp:
◘ Do cá nhân tự kê khai và cơ quan thuế ấn định; hoặc
◘ Theo hóa đơn bán hàng nếu cá nhân có đăng ký sử dụng hoá
đơn
◙ Tỷ lệ TN chịu thuế ấn định: theo TT số 111/2013
◘ Có 4 mức tỷ lệ tùy theo ngành, nghề hoạt động: Xem chi tiết ở
Slide sau

32

16


8/27/2014

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thu nhập từ kinh doanh
2. Cá nhân kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán
TỶ LỆ THU NHẬP CHỊU THUẾ ẤN ĐINH
Hoạt động

Tỷ lệ TN
chịu thuế

Thương mại


7%

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây
dựng có bao thầu NVL

15%

Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu NVL)

30%

Hoạt động kinh doanh khác

12%

33

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Ví dụ: Cá nhân kinh doanh có nhà cho thuê
Bà M là cá nhân kinh doanh, gia cảnh độc thân, có phòng trọ
cho thuê, doanh thu bình quân tháng là 150 triệu đồng. Bà M
phải nộp thuế TNCN trên thu nhập kinh doanh như sau:
- Thuế GTGT

Tính trên DT

150.000.000 x 5% tỷ lệ thuế GTGT (từ 1/1/2014)
- Thuế TNCN


VND
7.500.000

%  Tỷ lệ TNCT

(150.000.000 x 30% tỷ lệ TNCT–9.000.000 x TS LT
- Cộng thuế phải nộp hàng tháng

5.750.000
13.250.000

Cá nhân kinh doanh được trừ gia cảnh và áp dụng thuế suất lũy tiến
34

17


8/27/2014

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thu nhập từ kinh doanh
3. Cá nhân kinh không kinh doanh và buôn chuyến
◙ Nộp thuế khoán theo căn cứ tính thuế như sau:
Thu nhập
DT tính thuế
=
chịu thuế
phát sinh


x % Thu nhập chịu
thuế ấn định

Thuế TNCN = Thu nhập
chịu thuế
phải nộp

x

Thuế suất
10%

35

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Ví dụ: Cá nhân có nhà cho thuê
Ông B là kế toán trưởng của một DN, có nhà cho công ty nước
ngoài thuê, mỗi tháng là 150 triệu đồng. Ông B phải nộp thuế
TNCN trên thu nhập kinh doanh như sau:
- Thuế GTGT

% thuế GTGT

150.000.000 x 5% tỷ lệ thuế GTGT (từ 1/1/2014)
- Thuế TNCN

VND
7.500.000


% TNCT

(150.000.000 x 30% tỷ lệ TNCT x Thuế suất 10%
- Cộng thuế phải nộp hàng tháng

Thuế suất cố định

4.500.000
13.000.000

Áp dụng thuế suất cố định 10% và không giảm trừ gia cảnh
36

18


8/27/2014

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thu nhập từ tiền lương
Thu
nhập
chịu
thuế

=

Thu nhập từ
tiền lương,

tiền công, tiền
thù lao

+

Các khoản
thu nhập
khác có tính
chất lương

◙ Thu nhập khác có tính chất lương: tiền thưởng, phụ cấp, trợ cấp
bằng tiền và các khoản lợi ích bằng hiện vật
◙ Thời điểm xác định thu nhập: ngày mà tổ chức hay cá nhân trả
thu nhập cho người nộp thuế

37

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thu nhập từ tiền lương
◙ Căn cứ tính thuế như sau:
Thuế TNCN
phải nộp

=

Thu nhập
tính thuế

x


Thuế suất
lũy tiến

Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế

-

Các khoản
giảm trừ

38

19


8/27/2014

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thu nhập từ tiền lương
Tất cả tiền thưởng đều chịu thuế, trừ:
Tiền thưởng kèm theo danh hiệu được NN phong tặng, ...
Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, quốc tế ...

Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, … được công
nhận
Tiền thưởng do khai báo hành vi vi phạm pháp luật

39

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thu nhập từ tiền lương
Tất cả phụ cấp, trợ cấp đều chịu thuế, trừ:
Phụ cấp, trợ cấp hàng tháng hay một lần người có công
Trợ cấp hàng tháng/một lần người tham gia kháng chiến
Phụ cấp an ninh quốc phòng
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành nghề
Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực

40

20


8/27/2014

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thu nhập từ tiền lương
Tất cả phụ cấp, trợ cấp đều chịu thuế, trừ:
Trợ cấp khó khăn đột suất, tai nạn lao động
Trợ cấp đối với đối tượng được bảo trợ xã hội
Phụ cấp chức vụ đối với lãnh đạo cấp cao

Phụ cấp đặc thù ngành, nghề
Trợ cấp chuyển vùng một lần đến của người NN và VN

41

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thu nhập từ tiền lương
Khoản lợi ích bằng tiền, không bằng tiền chịu thuế
Tiền nhà, điện, nước và các dịch vụ khác đi kèm – Riêng tiền
nhà không quá 15% tổng thu nhập chịu thuế chưa có tiền nhà
Tiền mua BH nhân thọ, BH không bắt buộc, hưu trí tự nguyện
Phí hội viên thể thao, văn hóa, nghệ thuật mang tên cá nhân
Tiền xe đưa đón cá nhân người lao động đi làm và ngược lại

42

21


8/27/2014

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thu nhập từ tiền lương
Các khoản lợi ích không chịu thuế
Tiền ăn giữa ca, ăn trưa (tự nấu, mua suất ăn, cấp phiếu ăn
– Chi bằng tiền không quá 680.000 đồng/ người/ tháng
Tiền vé máy bay khứ hồi về phép thăm gia đình mỗi năm
một lần của người NN và người VN làm việc ở NN

Tiền học phí từ mầm non đến trung học phổ thông của
con người NN và con người VN làm việc ở NN

43

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thu nhập từ tiền lương
Các khoản lợi ích không chịu thuế
Tiền hỗ trợ khám bệnh hiểm nghèo cho người lao động
và thân nhân:
◘ Tối đa không quá viện phí sau khi trừ tiền chi trả của bảo
hiểm
◘ Người sử dụng lao động chi tiền hỗ trợ phải lưu giữ bản sao
chứng từ chi trả tiền viện phí

Tiền nhận được về sử dụng phượng tiện đi lại trong cơ
quan NN, ĐVSN công lập, tổ chức đảng, đoàn thể, v.v…

44

22


8/27/2014

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Thu nhập từ tiền lương
Các khoản lợi ích không chịu thuế

Khoản nhận được từ các Hội, tổ chức tài trợ trong
trường hợp:
◘ Cá nhân nhận tài trợ là thanh viên của Hội, của tổ chức
◘ Kinh phí được tài trợ có nguồn gốc từ NN hoặc được quản
lý theo quy định NN
◘ Việc sáng tác tác phẩm văn học, nghệ thuật, công trình
nghiên cứu khoa học, … thực hiện nhiệm vụ chính trị của
NN hay theo chương trình hoạt động phù hợp với Hội hay
tổ chức đó

45

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Tính 15% phụ cấp nhà chịu thuế
Ví dụ: Ông A là cá nhân cư trú, có 2 người phụ thuộc phải nuôi, có
có lương tháng 1 năm 2014 (gross) như sau:
- Lương

24.000.000

-

Giảm trừ gia cảnh

16.200.000

-

BHXH, BHYT, BHTN


2.400.000

-

Phụ cấp nhà (Cty thuê và trả tiền)

5.000.000

-

Thẻ hội viên sân Golf (Cty trả tiền)

3.000.000

Bạn hãy tính: (1) phụ cấp nhà chịu thuế, (2) thu nhập chịu thuế và (3)
thu nhập tính thuế của Ông A
46

23


8/27/2014

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Tính 15% phụ cấp nhà chịu thuế
1. Phụ cấp nhà chịu thuế
- Lương:
- Thẻ hội viên sân Golf:

Thu nhập chịu thuế (chưa có nhà):
- Phụ cấp nhà (27.000.000 x 15%):
2. Thu nhập chịu thuế (đã có tiền nhà)
Trừ: - Giảm trừ gia cảnh
- BHXH, BHYT, BHTN
3. Thu nhập tính thuế của Ông A

24.000.000
3.000.000
27.000.000
4.050.000
31.050.000
(16.200.000)
(2.400.000)
12.450.000
47

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
Quy đổi “lương net” sang “lương gross”
◙ Theo Thông tư số 111/2013 ngày 15/8/2013, lương sau thuế
(“net”) phải quy đổi thành lương trước thuế (“gross”) theo
công thức kèm theo ở Phụ lục 2
◙ Khi áp dụng công thức, cần lưu ý các khái niệm:
Thu nhập
làm căn cứ
quy đổi

Thu nhập
thực

=
+
nhận

Các
khoản
trả thay

-

Các
khoản
giảm trừ

48

24


8/27/2014

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)

Giải thích khái niệm

Quy đổi “lương net” sang “lương gross”
1

Thu nhập thực nhận: tiền lương sau thuế mà cá

nhân nhận được hàng tháng

Các khoản trả thay: các khoản phụ cấp và lợi ích
2 chịu thuế bằng tiền hay hiện vật - Riêng phụ cấp
nhà chỉ tính 15% của tổng thu nhập chịu thuế
3

Các khoản giảm trừ: bao gồm giảm trừ gia cảnh,
BH bắt buộc, hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiên,

49

Căn cứ tính thuế
(Cá nhân cư trú)
CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỔI
Bậc
thuế

Thu nhập sau thuế
(năm)

1

Đến 57

2

Trên 57

3


(Triệu đồng)
Thu nhập sau thuế
(tháng)

Thu nhập trước thuế

Đến 4,75

NET / 0,95

Trên 4,75 đến 9,25

(NET-0,250) / 0,90

Trên 111 đến 192,6

Trên 9,25 đến 16,05

(NET-0,750) / 0,85

4

Trên 192,6 đến 327

Trên 16,05 đến 27,25

(NET-1,650) / 0,80

5


Trên 327 đến 507

Trên 27,25 đến 42,25

(NET-3,250) / 0,75

6

Trên 507 đến 742,2

Trên 42,25 đến 61,85

(NET-5,850) / 0,70

7

Trên 742,2

Trên 61,85

(NET-9,850) / 0,65

đến 111

50

25



×