Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

ĐỌC BẢN VẼ THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 141 trang )

0

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ

GIÁO TRÌNH

Mô đun 28: ĐỌC BẢN VẼ THEO
TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:120/QĐ-TCDN ngày 25 tháng 02 năm 2013
của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề

Năm 2013


1

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


2

LỜI MỞ ĐẦU
Đọc bản vẽ theo tiêu chuẩn Quốc Tế là một trong những môđun cơ sở


được biên soạn dựa trên chương trình khung và chương trình dạy nghề do Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội và Tổng cục Dạy nghề ban hành dành cho
hệ Cao Đẳng Nghề và Trung Cấp Nghề Điện tử công nghiệp.
Tài liệu được thiết kế theo từng bài trong hệ thống mô đun của chương
trình, có mục tiêu học tập, thực tập cho mô đun, phần lý thuyết cơ bản học
viên cần phải nắm vững để thực hành, thực tập. Cuối mỗi bài sau phần lý
thuyết cơ bản đều có câu hỏi lý thuyết và bài tập ứng dụng để giáo viên và
học sinh sinh viên thực hiện.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức
mới có liên quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu
đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu thực
tế trong sản xuất đồng thời có tính thực tiển cao.
Nội dung giáo trình được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo 60
giờ gồm có:
Bài 1: Các ký hiệu dùng trong bản vẽ
Bài 2: Phân loại bản vẽ
Bài 3: Đọc bản vẽ mặt bằng
Bài 4: Đọc bản vẽ lắp đặt thiết bị
Bài 5: Đọc bản vẽ đấu nối cáp
Bài 6: Đọc bản vẽ nguyên lý
Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học
và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiến
thức mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tôi có đề ra nội dung thực tập
của từng bài để người học cũng cố và áp dụng kiến thức phù hợp với kỹ năng.
Tuy nhiên, tuy theo điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, các trường có
thề sử dụng cho phù hợp.
Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo
nhưng không tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng góp
ý kiến của các thầy, cô giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn
thiện hơn. Các ý kiến đóng góp xin gửi về Trường Cao đẳng nghề Lilama 2,

Long Thành Đồng Nai.
Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2013
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: TS. Lê Văn Hiền
2. KS. Lê Hồng Hạnh


3

MỤC LỤC

NỘI DUNG

...

TRANG

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN.............................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 2
MÔ ĐUN ĐỌC BẢN VẼ THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ....................... 6
BÀI 1: CÁC KÍ HIỆU DÙNG TRONG BẢN VẼ .......................................... 8
1.1. Kí hiệu các tiếp điểm ................................................................................. 8
1.2. Kí hiệu các cuộn dây điện từ - công tắc rơle ........................................... 13
1.3. Kí hiệu động cơ điện và máy biến áp ....................................................... 14
1.3.1. Các kí hiệu của động cơ điện ................................................................ 14
1.3.2. Các kí hiệu của MBA ........................................................................... 14
1.4. Các kí hiệu thường gặp khác .................................................................... 18
1.4.1. Các kí hiệu dùng cho thiết bị bảo vệ ..................................................... 21
1.4.2. Các kí hiệu lin kiện điện tử thường gặp ................................................ 22
1.4.3. Các kí hiệu đo lường, chiếu sáng .......................................................... 25

1.5. Các kí tự, ký số ........................................................................................ 30
BÀI 2: PHÂN LOẠI BẢN VẼ ..................................................................... 32
2.1. Bản vẽ mặt bằng ....................................................................................... 32
2.2. Bản vẽ lắp đặt .......................................................................................... 54
2.3. Bản vẽ đấu nối ........................................................................................... 54
2.4. Bản vẽ nguyên lý ..................................................................................... 55


4

BÀI 3: ĐỌC BẢN VẼ MẶT BẰNG ............................................................ 56
3.1. Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể ................................................................... 57
3.2. Đọc bản vẽ mặt bằng lắp đặt thiết bị điện ................................................. 59
3.3. Đọc bản vẽ mặt bằng lắp đặt tủ bảng điện ................................................ 71
3.4. Đọc bản vẽ mặt bằng giá đỡ và máng cáp : ................................................ 76
3.5. Đọc bản vẽ lắp đặt hệ thống tiếp địa ......................................................... 81

BÀI 4: ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN .................................... 83
4.1. Bản vẽ lắp đặt thiết bị điện ...................................................................... 84
4.2. Bản vẽ gia công chế tạo ......................................................................... 101
4.3. Bản vẽ lắp đặt giá đỡ và máng cáp ........................................................ 111
4.4. Bản vẽ lắp đặt đường dây và trạm .......................................................... 121
4.4.1. Lắp đặt đường dây trên không ............................................................ 121
4.4.2. Lắp đặt cáp ngầm ................................................................................ 121
4.4.3. Lắp đặt trạm biến áp ........................................................................... 121

BÀI 5: ĐỌC BẢN VẼ ĐẤU NỐI CÁP ...................................................... 123
5.1. Đọc bản vẽ kéo cáp ............................................................................... 124
5.2. Đọc bản vẽ đấu nối trong tủ bảng điện ................................................... 129
5.3. Đọc bản vẽ đấu nối thiết bị điện ............................................................. 133

5.4. Đọc bản vẽ nối đường dây và trạm ......................................................... 133

BÀI 6: ĐỌC BẢN VẼ NGUYÊN LÝ ........................................................ 134


5

6.1. Đọc bản vẽ của động cơ hoạt động đơn lẻ ............................................. 135
6.2. Đọc bản vẽ mạch điều khiển 2 động cơ ................................................. 139

DANH SÁCH BAN BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG ................................................... 140
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG...... 140


6

MÔ ĐUN ĐỌC BẢN VẼ THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ

Mã mô đun: MĐ 28
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
Mô đun được bố trí dạy sau các môn học và mô đun sau: Vẽ điện,
Điện kỹ thuật, Lắp đặt và điều khiển thiết bị điện công nghiệp.
Là mô đun đào tạo mang tính tích hợp trong chương trình đào tạo nghề
Điện tử công nghiệp..
Mục tiêu của môđun:
+ Về kiến thức:
- Trình bày được các tiêu chuẩn của bản vẽ;
- Nhận biết và hiểu được các kí hiệu dùng trong bản vẽ;

- Tra cứu được thiết bị qua các kí tự, kí số.
- Đọc và hiểu được các bản vẽ về điện
+ Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng các phương pháp đọc bản vẽ;
- Đọc và hiểu được các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp
đặt, sơ đồ nối dây, sơ đồ đơn tuyến,...
+ Về thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác trong học tập và
thực hiện công việc.
III. NỘI DUNG CỦA MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Thời gian
Số
TT

Tên các bài trong mô đun

Tổng
số


thuyết

Thực
hành

Kiểm
tra+



7

1

Các kí hiệu dùng trong bản vẽ

4

2

2

2

Phân loại bản vẽ

8

4

4

3

Đọc bản vẽ mặt bằng

10

4


5

1

4

Đọc bản vẽ lắp đặt

15

4

10

1

5

Đọc bản vẽ đấu nối cáp

12

3

8

1

6


Đọc bản vẽ nguyên lý

11

3

8

Cộng

60

20

37

3

+ Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành
được tính vào giờ thực hành


8

BÀI 1
CÁC KÍ HIỆU DÙNG TRONG BẢN VẼ
Mã bài: MĐ28-01

Giới thiệu
Để hiểu và đọc đúng bản vẽ cần phải biết được các kí hiệu dùng trong

bản vẽ. Các kí hiệu được coi là ngôn ngữ của bản vẽ. Qua các kí hiệu người ta
nhận biết được quy trình lắp đặt, quy trình vận hành và trình tự cũng như từng
vị trí lắp đặt các thiết bị, từng loại vật tư cần dùng.
Ở bản vẽ không thể nào thể hiện hết được các vị trí thiết bị nên dùng
các kí tự, kí số để xác định vị trí thiết bị đó. Chúng ta phải tra bảng các kí tự,
kí số để xác định đúng mã thiết bị trên từng vị trí lắp đặt.
Mục tiêu
Học xong bài học này: Học sinh, sinh viên đạt được:
- Đọc phân biệt thành thạo các tiếp điểm thường đóng, thường mở các
tiếp điểm đóng nhanh mở chậm và đóng chậm mở nhanh.
- Đọc và hiểu được các kí tự dùng trong bản vẽ điện
- Đọc và tra cứu được các kí tự, kí số
Nội dung chính:
1.1. Kí hiệu các tiếp điểm:
Mục tiêu:
- Đọc và phân biệt được các tiếp điểm thường đóng, thường mở.
- Đọc chính xác các tiếp điểm có thời gian đóng nhanh mở chậm và
đóng chậm mở nhanh.

Trong bản vẽ các tiếp điểm của các thiết bị điện như rơ le, công tắc tơ,
hành trình v.v. đươc dùng dưới dạng các kí hiệu sau:
- Tiếp điểm thường mở, tiếp diễn thường đóng (cắt dòng)


9

- Tiếp điểm kép, tiếp điểm kép ba chân, tiếp điểm có thời gian.
- Đóng nhanh mở chậm.
- Đóng chậm mở nhanh.
- Tiếp điểm có tác động ngoại lực (hành trình tay gạt v.v.)

- Tiếp điểm các tác động nhiệt.
- Xác định đúng các tiếp điểm có tác động ngoại lực.
1

Tiếp điểm của các khí cụ đóng
ngắt và đổi nối
– Thường mở
– Thường đóng
– Đổi nối
Cho phép sử dụng các ký hiệu
sau đây:


Thường mở



Thường đóng

- Đổi nối trung gian
Cho phép bôi đen vòng tròn chỗ
vẽ tiếp điểm động


10

2

– Tiếp xúc trượt Trên mặt
dẫn điện


– Tiếp xúc Trên một số
mạch dẫn điện kiểu vành
trượt
3

Tiếp điểm của công tắc tơ, khởi
động từ, bộ chế động lực:
- Thường hở
- Thường đóng
- Đổi nối

4

Tiếp điểm thường mở của rơle
và công tắc tơ có độ trì hoạt về
thời gian
- Đóng chậm

- Mở chậm

- Đóng mở chậm


11

5 Tiếp điểm thường đóng của rơ
le và công tắc tơ có độ trì hoãn
về thời gian
– Đóng chậm


– Mở chậm

– Đóng mở chậm

1

Tiếp điểm của các khí cụ đóng
ngắt và đổi nối
– Thường mở
– Thường đóng
– Đổi nối
Cho phép sử dụng các ký hiệu
sau đây:


Thường mở



Thường đóng

- Đổi nối trung gian

Cho phép bôi đen vòng tròn chỗ
vẽ tiếp điểm động


12


2

– Tiếp xúc trượt Trên mặt
dẫn điện
– Tiếp xúc Trên một số
mạch dẫn điện kiểu vành
trượt

3

Tiếp điểm của công tắc tơ, khởi
động từ, bộ chế động lực:
- Thường hở
- Thường đóng
- Đổi nối

4

Tiếp điểm thường mở của rơle
và công tắc tơ có độ trì hoạt về
thời gian
- Đóng chậm

- Mở chậm

- Đóng mở chậm


13


5 Tiếp điểm thường đóng của rơ le
và công tắc tơ có độ trì hoãn về
thời gian
– Đóng chậm

– Mở chậm

– Đóng mở chậm

1.2. Kí hiệu các cuộn dây điện từ - công tắc rơle
Mục tiêu: Đọc và xác định đúng các cuộn dây điện từ, cuộn dây công tắc tơ
và cuộn dây rờ le.
Các cuộn dây điện từ, công tắc tơ, rơle,... đều có tên trên các bản vẽ
bằng các kí tự viết hợp với kí số đúng với tên của từng thiết bị đó ở vị trí lắp
đặt.
-

Kí hiệu công tắc tơ
Kí hiệu rơle trung gian
Kí hiệu cuộn van điện từ
Kí hiệu cuộn dây rơle thời gian

Ký hiệu cũ

Ký hiệu mới

Ý nghĩa
Cuộn hút relay thời gian ON-DELAY
Cuộn hút relay thời gian OFFDELAY



14

Cuộn hút relay thời gian có cả tiếp
điểm ON-DELAY và OFF-DELAY.
Tiếp điểm thường mở, đóng chậm.

1.3. Kí hiệu động cơ điện và máy biến áp
Cũng giống như các cuộn dây điện từ, công tắc tơ, rơle động cơ điện và
máy biến áp bên cạnh kí hiệu còn ghi tên các động cơ và máy biến áp bằng kí
tự và kí số. Qua các kí tự đó chúng ta sẽ biết được các tính năng kĩ thuật, các
thông số định mức của động co và máy biến áp được lắp dặt
1.3.1. Các kí hiệu của động cơ điện.
Mục tiêu: Đọc và xác định đúng các loại động cơ điện một pha, ba pha, xoay
chiều và một chiều.
- Động cơ điện 1 pha.
- Động cơ điện 3 pha lồng sóc.
- Động cơ điên 3 pha rato dây quấn.
- Đõng cơ điện 1 chiều.
1.3.2. Các kí hiệu của MBA.
Mục tiêu: Đọc và phân biệt được các loại MBA cách ly, MBA tự ngẫu và các
trạm MBA.
Kí hiệu chung
Trạm biến áp:
Máy biến áp 1 pha
MBA biến tấn
1

Cuộn cảm, cuộn kháng không lõi



15

2

Cuộn cảm có lõi điện môi dẫn từ

3

Cuộn cảm có đầu rút ra

4

Cuộn điện cảm có tiếp xúc trượt

5

Cuộn cảm biến thiên liên tục

6

Cuộn kháng điện đơn

7

Cuộn kháng điện kép

8

Cuộn cảm tinh chỉnh có lõi điện môi dẫn từ.


9

Biến áp không lõi có liên hệ từ không đổi

10

Biến áp không lõi có liên hệ từ thay đổi


16

11

12

13

14

15

16

17

Biến áp có lõi điện môi dẫn từ

Biến áp điều chỉnh tinh được bằng lõi điện
môi dẫn từ chung.


Biến áp một pha lõi sắt từ

Biến áp một pha lõi sắt từ có màn che giữa
các cuộn dây

Biến áp một pha lõi sắt từ có đầu rút ra ở
điểm giữa dây quấn (biến áp vi sai)

Biến áp một pha ba dây quấn lõi sắt từ có
đầu rút ra ở dây quấn thứ pha

Biến áp ba pha lõi sắt từ, các dây quấn nối
hình sao – sao có điểm trung tính rút ra


17

18

19

20

21

22

23


24

Biến áp bap ha lõi sắt từ, các dây quấn nối
hình sao – tam giác có điểm trung tính rút ra.

Biến áp tự ngẫu hai dây quấn một pha lõi sắt
từ

Biến áp tự ngẫu hai dây quấn ba pha lõi sắt
từ

Biến áp tự ngẫu ba dây quấn một pha lõi sắt
từ

Biến áp lõi thép có cuộn dây điều khiển, một
pha

Biến áp lõi thép có cuộn dây điều khiển, ba
pha cuộn dây nối hình sao-sao

Máy biến dòng có một dây quấn thứ cấp


18

25

26

27


28

29

Máy biến dòng có hai dây quấn thứ cấp trên
một lõi

Máy biến dòng có hai dây quấn thứ cấp trên
hai lõi riêng

Cuộn dây cực từ phụ
Cuộn dây stator (mỗi pha) của máy điện
xoay chiều
Cuộn dây kích thích song song, kích thích
độc lập máy điện một chiều

30

Stator, dây quấn stator ký hiệu chung

31

Stator dây quấn ba pha tam giác

32

Stator dây quấn ba pha nối sao

33


Rotor

34

Rotor có dây quấn, vành đổi chiều và chổi


19

than

35

Máy điện một chiều kích từ độc lập

36

Máy điện một chiều kích từ nối tiếp

37

Máy điện một chiều kích từ song song

38

Máy điện một chiều kích từ hỗn hợp

Động cơ điện một chiều thuận nghịch, có hai


39

cuộn dây kích thích nối tiếp

1.4. Các kí hiệu thường gặp khác
Mục tiêu: Xác định và phân biệt được các ký hiệu liên quan không thuộc
phần điện.
STT
1

2

TÊN GỌI
Cửa ra vào 1 cánh

Cửa ra vào 2 cánh

KÝ HIỆU


20

3

Thang máy

4

Cửa sổ


5

Cầu thang

6

Bồn tắm


21

7

Van nước

1.4.1. Các kí hiệu dùng cho thiết bị bảo vệ
Mục tiêu: Đọc và phân biệt, nhận biết được các thiết bị đóng ngắt và các thiết
bị bảo vệ.
- Cầu chí
- Rơ le nhiệt
- Nối đất (tiếp địa)
1

Cầu chì

2

MCB, MCCB

3


Tủ phân phối

4

Cầu dao một pha

5

Đảo điện một pha


22

11

6

Công tắc đơn, đôi, ba, bốn

7

Cầu dao ba pha

8

Đảo điện ba pha

9


Nút nhấn thường hở

10

Nút nhấn thường đóng

Nút nhấn kép

1.4.2. Các kí hiệu lin kiện điện tử thường gặp
Mục tiêu: Đọc và hiểu được các ký hiệu về thiết bị đo lường các đại lượng
điện, các ký hiệu về chiếu sáng.
- Điện trở
- Biến trở
- Đi ốt
- Transistor
- Thyristor
- Tụ điện
- Rắc cắm


23

1

Điện trở

2

Biến trở (ký hiệu chung)


3

Biến trở không có điểm
chung

4

Biến trở có điểm chung

5

Tụ điện (ký hiệu chung)

6

Tụ điện có phân cực

7

Tụ điện có điều chỉnh

8

Tụ điện có tinh chỉnh

9

Tụ điện vi sai



24

10

Tụ điện dịch pha

1

Diode

2

Diode phát quang

3

Diode quang

4

Triac

5

Zener

7

Diac


8

Trasistor thuận (PNP)


×