Tải bản đầy đủ (.pdf) (231 trang)

Nghiên cứu đa dạng sinh học khu hệ cá đồng bằng sông cửu long và sự biến đổi của chúng do tác động của biến đổi khí hậu và sự phát triển kinh tế xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.59 MB, 231 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
------------

THÁI NGỌC TRÍ

NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC
KHU HỆ CÁ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHÚNG
DO TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
VÀ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
------------

Thái Ngọc Trí


NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG SINH HỌC KHU HỆ CÁ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI
CỦA CHÚNG DO TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU VÀ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
Chuyên ngành: Sinh thái học
Mã số: 62.42.01.20

LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Hoàng Đức Đạt
Viện Sinh học Nhiệt đới, Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam
2. GS. TS. Richard Lee Mayden
Khoa Sinh học, Đại học Saint Louis, bang Missouri, Hoa Kỳ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH,2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Những trích dẫn và tài liệu tham khảo trong luận án, có nguồn gốc rõ ràng, xác
thực.Các số liệu được sử dụng và tham khảo là kết quả từ các công trình nghiên cứu
mà tôi đã thực hiện trong các đề tài, dự án do tôi chủ trì hoặc tham gia. Việc sử
dụng các kết quả này đã được sự đồng ý bằng văn bản, của các cơ quan có thẩm
quyền và các cá nhân có liên quan.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của mình.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015

Người cam đoan

Thái Ngọc Trí


ii

LỜI CÁM ƠN

Luận án này là kết quả nghiên cứu trong quá trình tham gia, Chủ trì thực hiện
các chương trình đề tài, dự án có liên quan về Bảo tồn Đa dạng sinh học nói chung
và ngư loại, nghề cá nói riêng. Trong quá trình thực hiện luận án, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ, cổ vũ và động viên của các thầy, cô, bạn bè đồng nghiệpvà gia đình.
Với những thành quả mà luận án đạt được, tôi xin chân thành cảm ơnquý thầy,
cô và cơ sở đào tạo, các bạn bè đồng nghiệp ở Việt Nam và ở khoa Sinh học,
Trường Đại học Saint Louis, Missouri, Hoa Kỳ và gia đình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các bạn bè đồng nghiệp thuộc Viện
Sinh học Nhiệt đới, đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận
án.Đặc biệt, với sự động viên hỗ trợ nhiệt tình củaPGS. TS. Hoàng Nghĩa Sơn, Viện
Trưởng Viện Sinh học Nhiệt đới, TS. Nguyễn Thị Phương Thảovà TS. Lê Công
Nhất Phương, Phó Viện Trưởng Viện Sinh học Nhiệt đới.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai thầy giáo hướng dẫn, đã
tận tình hướng dẫn và đóng góp nhiều ý kiến quý báu về mặt khoa học cũng như
phương pháp luận trong nghiên cứu thực hiện luận án:
 PGS. TS. Hoàng Đức Đạt, Viện Sinh học Nhiệt đới.
 GS. TS. Richard Lee Mayden, Trường Đại học Saint Louis, Missouri Hoa Kỳ.
Nhân đây, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS. TS. Bùi Văn
Lai, PGS. TS. Nguyễn Thị Quỳnh, ThS. Qiu Ren, TS. Susana Schonhuth và ThS.
Ninon Martinez, đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện và hoàn
thành luận án.

Cho tôi được gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô trong Hội đồng đánh giá Chuyên
đề, Hội đồng đánh giá Luận án cấp Cơ sở; Các thầy, cô Phản biện độc lập và các
thầy, cô trong Hội đồng đánh giá Luận án cấp Nhà nước, đã xem xét, đánh giá và
cho các ý kiến để giúp tôi chỉnh sửa, hoàn thiện Luận án Tiến sĩ.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Lãnh đạo và cán bộ thuộc các cơ
quan quản lý đề tài, dự án mà tôi đã tham gia, chủ trì thực hiện, cùng với bà con


iii

ngư dân ở địa phương, nơi tôi triển khai nghiên cứu ở thực địa. Đặc biệt, với sự
giúp đỡ, ủng hộ nhiệt tình và cho phép sử dụng các kết quả nghiên cứu có liên quan
đến luận án, của Lãnh đạo và các cá nhân sau:
-

Lãnh đạo CPO, Dự án WB-MARD/Cr3198VN và TF 026488/(2001-2007).

-

Bộ Tài nguyên và Môi trường, cho phép sử dụng kịch bản BĐKH và NBD ở
vùng ĐBSCL (Bản cập nhật năm 2011).

-

Quỹ Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ (NSF):một phần ngân sách từ dự án của GS.
TS. Richard L Mayden (NSF DEB-1.021.840), khoa Sinh học, Đại học Saint
Louis, bang Missouri; Và GS. TS. Lawrence M Page (NSF DEB-1.090.715),
Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên, Đại học Florida, Gainesville, bang Florida.

-


CN. Hứa Quang Lập, PGĐ Ban quản lý Dự án DANIDA-MARD “Chương
trình hỗ trợ ngành thủy sản giai đoạn II ở tỉnh An Giang”, (2006-2012); CN. Lý
Huỳnh Nhật Tiến và CN. Nguyễn Xuân Lý, cán bộ dự án.

-

ThS. Đoàn Văn Phúc, PGĐ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre - Phó
Chánh Văn phòng Chương trình Mục tiêu Quốc gia ứng phó với Biến đổi khí
hậu tỉnh Bến Tre, (2010-2015).

-

ThS. Trần Anh Dũng, chi Cục Trưởng chi Cục Thủy sản tỉnh An Giang.

-

PGS. TS. Hoàng Đức Đạt, Chủ nhiệm các đề tài, dự án từ năm 1999-2007.
Nhân đây tôi xin kính dâng mẹ tôi lòng biết ơn đã động viên, cổ vũ tôi trong

suốt thời gian thực hiện luận án và tôi xin chân thành cảm tạ lên hương hồn người
Cha quá cố. Tôi cũng xin chân thành biết ơn ba mẹ vợ đã động viên, ủng hộ tôi
trong thời gian thực hiện luận án. Và tôi chân thành cảm ơn vợ cùng hai con tôi là
nguồn động viên rất lớn đối với tôi trong suốt quá trình nghiên cứu,thực hiện và
hoàn thành luận án.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015

Thái Ngọc Trí



iv

TÓM TẮT
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là phần hạ lưu của châu thổ sông Mê Công.
Sông Mê Công bắt nguồn từ cao nguyên Tây Tạng, có độ cao 5.500 m so với mực
nước biển và đổ ra biển Đông. Sông Mê Công có chiều dài 4.880 km, diện tích lưu
vực 795.000 km2. Lưu vực sông Mê Công ở Việt Nam có diện tích khoảng 71.000
km2, chiếm 8% diện tích toàn lưu vực.ĐBSCL gồm 12 tỉnh và 1 thành phố trực
thuộc Trung ương, với tổng diện tích tự nhiên 39.734 km2 chiếm 12% diện tích tự
nhiên của cả nước. Dân số vùng ĐBSCL tính đến năm 2013 là 17.478.900 người.
Kết quả nghiên cứu, đã phân tích và xác định được 216 loài cá, thuộc 60 họ, 19 bộ ở
đồng bằng sông Cửu Long. Trong đó, bộ cá vược (Perciformes) có số lượng loài
nhiều nhất, với 66 loài thuộc 27 họ, chiếm tỷ lệ 30,6%; Xếp thứ hai là bộ cá chép
(Cypriniformes), có 55 loài thuộc 3 họ, chiếm tỷ lệ 25,5%; Xếp thứ ba là bộ cá nheo
(Siluriformes), có 40 loài thuộc 7 họ, chiếm tỷ lệ 18,5%. Các bộ còn lại có số lượng
loài dao động từ 1 loài - 12 loài, chiếm tỷ lệ từ 0,5% - 5,6% trong cấu trúc thành
phần loài của khu hệ. Có 19 loài nằm trong sách Đỏ Việt Nam (2007) và danh lục
Đỏ thế giới (IUCN, 2014).Giải mã trình tự DNA của 20 loài cá thuộc bộ cá Chép
(Cypriniformes)và xây dựng cây phát sinh chủng loài của chúng.
Khu hệ cá vùng ĐBSCL, có hai nhóm cá điển hình: (1) Nhóm cá có nguồn gốc ngọt
hoàn toàn chiếm ưu thế vào mùa lũ, (2) Nhóm cá có nguồn gốc mặn, lợ sống rộng
muối chiếm ưu thế vào mùa khô. Kết quả khảo sát thực địa kết hợp với phỏng vấn
ngư dân vùng ĐBSCL, đã xác định được 79 loài cá thuộc 30 họ, 9 bộ chiếm tỷ lệ
36,57%, chúng được xem là những đối tượng có giá trị kinh tế ở ĐBSCL. Ngư
cụkhai thác phong phú và đa dạng, gồm: Lưới, Cào, Vó (hứng), Vó gạt, Đáy sông,
Đáy hàng khơi, Chài, đánh Côn, Dớn, Đăng mé, Câu cắm, Câu giăng, v.v.
Kết quả nghiên cứu xây dựng mô hình Đồng quản lý nghề cá ở vùng đất ngập nước
Búng Bình Thiên và đánh giá tác động của sự biến đổi khí hậu và nước biển dâng ở
vùng cửa sông ven biển từ cửa Tiểu đến cửa Cổ Chiên, nhằm góp phần quản lý
nghề cá bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học thích ứng với biến đổi khí hậu.



v

ABSTRACT

The Mekong Delta, Vietnam is a part of the lower Mekong river. The Mekong river
originates in Tibetan Plateau at the elevation of 5.500 m. The total length of the
main flow is 4.880 km making a basin of 795,000 km2 in area. The downstream
basin in Vietnam is 71.000 km2, 8% of wich. The Mekong Delta is the most
southern region of Vietnam of 39.734 km2 covers 12 provinces and Can Tho city,
accounts for 12% of Vietnam’s total land area and is home to 17.478.900
inhabitants (2013).
There were 216 fishes species belonging to 60 families in 19 orders in the Mekong
Delta, Vietnam. Of the total species collected, there were 66 species, 27 families of
Perciformes or 30,6%; the second is the oder Cypriniformes comprised 55 species,
3 families or 25,5%; the third is the Siluriformes with 40 species, 7 families or
18,5%; the other orders comprise fewer numbers of species or percentage of total.
There are 19 threatened species were assigned to the highly vulnerable gulid
according to the IUCN Red list status (2014) and Vietnam Red book (2007).
Molecular research of 20 fishes species belonging to order Cypriniformes, and
contribution phylogeny tree base on DNA sequences.
In general, fishes species of Mekong Delta, Vietnam were divided into two groups
as: (1) The fresh water fishes group prevail in the flood season; (2) The marine and
brackish water fishes which are migration from marine and estuary to rivers and
canals depend on the tidal level and during the dry season.
There were 79 commercial species belonging to 30 families, 9 orders, 36,57% of
which in Mekong Delta, Vietnam which have been identified by method
“Combining fisherman’s interview with catch survey data”. Many kind of fishing
tool were used catching fishes in Mekong Delta, Vietnam as: Gillnet, Trawl net,

Liftnet on boat/flatform, Liftnet and barrage, small Dai in river, estuary Dai, Cast
net, Mud chain, Long fence trap net, Inshore stake trap net, Hook long line with two
fixed pole, Fixed single hook pole and line, etc.


vi

Research on the model fishery co-management at Bung Binh Thien wetland area,
and assessment of impacts of climate change and sea-level rise on coastal from Tien
river to Co Chien river seemed to respond to climate change and development of
fishes resources and consevation biodiversity in Mekong Delta, Vietnam.


vii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................... ii
TÓM TẮT ............................................................................................................................iv
ABSTRACT .......................................................................................................................... v
MỤC LỤC ......................................................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT .....................................................xi
DANH SÁCH BẢNG ........................................................................................................xiv
DANH SÁCH HÌNH .........................................................................................................xvi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ................................................................................................ 3
1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG .......................... 3
1.1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên .............................................................................. 3
1.1.2. Khí hậu ......................................................................................................... 3

1.1.3. Lưu vực sông Mê Công và vùng đồng bằng sông Cửu Long ...................... 4
1.1.4. Tổng quan về lũ ở đồng bằng sông Cửu Long............................................. 6
1.1.5. Đặc điểm thủy triều và diễn biến xâm nhập mặn ở vùng ĐBSCL .............. 7
1.1.6. Tóm tắt Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng vùng ĐBSCL của Bộ
Tài nguyên và Môi trường (2012) ............................................................... 8
1.2. HỆ SINH THÁI THỦY VỰC NỘI ĐỊA ĐBSCL ............................................ 12
1.2.1. Hệ sinh thái thủy vực nước ngọt ................................................................ 13
1.2.2. Hệ sinh thái thủy vực nước lợ, mặn ........................................................... 14
1.3. Các tiểu vùng sinh thái đồng bằng sông Cửu Long .......................................... 16
1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÁ NƯỚC NGỌT VÀ HIỆN TRẠNG NGUỒN
LỢI CÁ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ................................................... 20
1.4.1. Tình hình nghiên cứu cá nước ngọt ở Việt Nam và vùng ĐBSCL ............ 21
1.4.2. Hiện trạng Bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý nguồn lợi thủy sản ở đồng
bằng sông Cửu Long ................................................................................. 27
CHƯƠNG II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 31
2.1. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU.......................... 31


viii

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 31
2.1.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................. 31
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................. 31
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU NGOÀI THỰC ĐỊA .................................. 33
2.2.1. Phương pháp thu mẫu nghiên cứu hình thái .............................................. 33
2.2.2. Phương pháp thu mẫu nghiên cứu sinh học phân tử .................................. 33
2.2.3. Phương pháp điều tra, phỏng vấn trực tiếp ................................................ 34
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM .............. 35
2.3.1. Phương pháp định loại, xác định tên khoa học dựa vào đặc điểm cấu tạo
hình thái ngoài ........................................................................................... 35

2.3.2. Phương pháp phân tích và giải trình tự DNA (DNA extraction,
amplification and sequencing)................................................................... 38
2.3.3. Phân tích, xử lý dữ liệu và lưu trữ dữ liệu ................................................. 42
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 43
3.1. ĐA DẠNG KHU HỆ CÁ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ....................... 43
3.1.1. Thành phần loài khu hệ cá ......................................................................... 43
3.1.1.1. Đa dạng về cấu trúc thành phần loài và số lượng ........................... 43
3.1.1.2. Đa dạng về cấu trúc thành phần loài theo mùa ............................... 46
3.1.1.3. Đa dạng về di truyền - nguồn gen .................................................... 50
3.1.2. Đặc điểm sinh thái học khu hệ cá ĐBSCL ................................................ 52
3.1.2.1. Đặc điểm phân bố địa lý .................................................................. 54
3.1.2.2. Đặc điểm di cư ................................................................................. 55
3.1.2.3. Đặc điểm sinh sản ............................................................................ 60
3.1.2.4. Đặc điểm sinh trưởng, dinh dưỡng .................................................. 62
3.1.3. Các loài ghi nhận mới cho khu hệ cá vùng ĐBSCL: ................................. 64
3.1.4. Các loài cá quý hiếm, bị đe dọa và loài nhập nội ở ĐBSCL: .................... 71
3.1.4.1. Các loài cá quý hiếm, bị đe dọa ....................................................... 71
3.1.4.2. Các loài nhập nội ............................................................................. 75
3.1.5. Các loài cá có giá trị kinh tế: ..................................................................... 80
3.2. TÁC ĐỘNG CỦA SỰ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG VÀ PHÁT
TRIỂN THUỶ ĐIỆN, CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI, KHAI THÁC
NGUỒN LỢI ĐẾN KHU HỆ CÁ ĐBSCL ....................................................... 88


ix

3.2.1. Tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng .................................... 90
3.2.1.1. Tóm tắt kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng (chi tiết đến
cấp xã) vùng cửa sông ven biển từ cửa Tiểu đến cửa Cổ Chiên ..... 91
3.2.1.2. Dự báo xu thế tác động của Biến đổi khí hậu và nước biển dâng đối

với khu hệ cá và hoạt động nghề cá ở vùng cửa sông ven biển từ
cửa Tiểu đến cửa Cổ Chiên (cửa Tiểu, cửa Đại, cửa sông Hàm
Luông, cửa Ba Lai và cửa Cổ Chiên) ........................................... 107
3.2.2. Tác động của các hoạt động phát triển Kinh tế - xã hội .......................... 110
3.2.2.1. Thủy điện ........................................................................................ 110
3.2.2.2. Các hệ thống công trình thủy lợi, đê bao ....................................... 113
3.2.2.3. Phương thức khai thác, sử dụng nguồn lợi thủy sản ..................... 117
3.3. THỰC NGHIỆM XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐỒNG QUẢN LÝ NGHỀ CÁ Ở
VÙNG ĐẤT NGẬP NƯỚC BÚNG BÌNH THIÊN, HUYỆN AN PHÚ TỈNH
AN GIANG ..................................................................................................... 130
3.3.1. Kết quả lồng ghép xây dựng mô hình ĐQL nghề cá gắn với bảo tồn đa
dạng sinh học ở vùng đất ngập nước Búng Bình Thiên .......................... 131
3.3.1.1. Giới thiệu vùng đất ngập nước Búng Bình Thiên .......................... 131
3.3.1.2. Hiện trạng KT-XH.......................................................................... 133
3.3.1.3. Hiện trạng Môi trường hóa lý ........................................................ 134
3.3.1.4. Khu hệ thủy sinh vật ....................................................................... 136
3.3.1.5. Nguồn lợi cá ở Búng Bình Thiên ................................................... 137
3.3.1.6. Hiện trạng nghề cá ở Búng Bình Thiên ......................................... 138
3.3.1.7. Đánh giá điều kiện, nhu cầu và tăng cường năng lực cộng đồng ngư
dân và các bên tham gia có liên quan ........................................... 142
3.3.1.8. Triển khai các hoạt động Đồng quản lý nghề cá gắn với Bảo tồn Đa
dạng sinh học ................................................................................ 142
3.3.2. Kết quả đạt được trong lồng ghép bảo tồn Đa dạng sinh học với Đồng
quản lý nghề cá thích ứng........................................................................ 144
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 147
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ........................................... 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 159
PHẦN PHỤ LỤC ................................................................................................................. I



x

Phụ lục 1. Danh lục thành phần loài cá đồng bằng sông Cửu Long ............................ I
Phụ lục 2. Kết quả giải trình tự DNA 20 loài cá của bộ cá Chép (Cypriniformes) .. XX
Phụ lục 3. Hình ảnh mã vạch 20 loài cá giải trình tự DNA .................................. XXIII
Phụ lục 4. Một số hình ảnh về thủy vực sông Mê Công và ĐBSCL ................. XXVIII
Phụ lục 5. Hình ảnh một số ngư cụ và hoạt động khai thác cá ở ĐBSCL............ XXIX
Phụ lục 6. Chất lượng môi trường nước mặt và trầm tích ở BBT ..................... XXXIII
Phụ lục 7. Khu hệ thủy sinh vật và thành phần loài cá ở BBT .......................... XXXIV
Phụ lục 8. Một số hình ảnh hoạt động về ĐQL nghề cá ở BBT ......................... XXXV
Phụ lục 9. Mẫu phiếu điều tra thu thập thông tin .............................................. XXXVI
Phụ lục 10. Hình ảnh các loài cá ở ĐBSCL ................................................... XXXVIII


xi

DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắtcác số đo hình thái
SL
OcSnl
Snl
DfoPci
DfoOcc
DfoPvfi
OccOpc
OpcSn
PvoSn
DfoPvo
PvfiAfo
Afb

Dfb
Bd1
Dd2
Bd3
Cpd1
Cpd2
PbdfAfo
PcfPvf
AfoUcf
Cpl
Ed
Ibw
DfoOpn
DfpNTosn
Hwop
Hworb
D
A
V
P

Chiều dài chuẩn (từ mõm đến cuống đuôi)
Dài từ mõm đến cuối đỉnh đầu
Chiều dài từ mõm đến trước mắt
khoảng cách thẳng đứng từ gốc vây lưng trước đến gốc vây ngực trước
Chiều dài từ đỉnh đầu đến trước gốc vây lưng
Chiều dài từ gốc vây lưng trước đến gốc vây bụng
Chiều dài sau đầu tới nắp mang
Chiều dài từ mõm đến nắp mang
Chiều dài từ mõm đến trước gốc vây ngực

Chiều dài từ gốc vây lưng đến gốc vây ngực
Chiều dài từ gốc vây bụng đến gốc vây hậu môn
Chiều dài vây hậu môn
Chiều dài vây lưng
Chiều cao thân trước vây ngực
Chiều cao thân trước vây lưng
Chiều cao thân tại gốc vây hậu môn
Chiều cao thân giữa cuống đuôi với sau vây hậu môn
Chiều cao thân tại cuống đuôi
Khoảng cách cuối vây lưng tới gốc vây hậu môn
Khoảng cách gốc vây ngực tới gốc vây bụng
Khoảng cách từ gốc vây hậu môn đến đỉnh gốc vây đuôi
Khoảng cách sau vây hậu môn tới giữa cuống đuôi
Đường kính mắt
Khoảng cách giữa hai ổ mắt (Khoảng cách trên đầu nhìn thấy 2 mắt)
Khoảng cách từ bờ trước ổ mắt đến lỗ mũi sau
Khoảng cách từ mũi sau đến miệng
Chiều rộng đầu tại nắp mang
Chiều rộng đầu tại ổ mắt
Số tia Vây lưng
Số tia Vây hậu môn
Số tia Vây bụng
Số tia Vây ngực


xii

Chữ viết tắt

Barcoding


Mã vạch

BBT

Búng Bình Thiên

BĐCM

Bán đảo Cà Mau

BĐKH
BNN&PTNT

Biến đổi khí hậu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
BTN&MT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
CITES (Convention on International Trade in Công ước về thương mại quốc tế các
Endangered Species of Wild Fauna and Flora) loài động, thực vật hoang dã nguy cấp
CSBVB
Cửa sông biển ven bờ
CSVB

Cửa sông ven biển

DANIDA (Danish International Development Cơ quan phát triển quốc tế Đan Mạch
Agency)
DNA

Deoxyribo NucleicAxit (Phân tử acid
nucleic)
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐDSH

Đa dạng sinh học

ĐNN

Đất ngập nước

ĐQL

Đồng quản lý

ĐTM

Đồng Tháp Mười

EtOH

Êtanol (Cồn)

Formaldehyde

Fomanđêhít (hay Formol)

FSPS-II (The second phase of the Fisheries Chương trình hỗ trợ ngành thủy sản giai
Sector Programme)

đoạn II
GDP (Gross Domestic Product)

Tổng sản phẩm quốc nội

GIS (Geographical Information System)

Hệ thống thông tin địa lý

GMĐB

Gió mùa Đông Bắc

GMTN

Gió mùa Tây Nam

GPUP

Giải pháp ứng phó

ha (Hectare)

Đơn vị đo diện tích bằng 10.000 mét
vuông

IPCC (Intergovernmental Panel on Climate Uỷ ban Liên Chính phủ về Biến đổi Khí
Change )
hậu



xiii

IUCN (International Union for Conservation Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên
of Nature)
KT-XH

Kinh tế - xã hội

KTTVNB

Khí tượng Thủy văn Nam bộ

MRC (Mê Công River Commission)

Ủy ban sông Mê Công

NBD

Nước biển dâng

ODA (Official Development Assistance)

Hỗ trợ phát triển chính thức

RNM

Rừng ngập mặn

SCAFI (Strengthening of Capture Fisheries Hợp phần tăng cường Quản lý khai thác

Management Component)
thủy sản
TĐL-S-BX

Thủy động lực - sạt lở - bồi xói

TĐL

Thủy động lực

TGLX

Tứ giác Long Xuyên

USD

Dollar of the United States (Đô la Mỹ)

VN

Việt Nam

VNC

Vùng nghiên cứu

VQG

Vườn Quốc Gia


WB (World Bank)

Ngân hàng thế giới

XNM

Xâm nhập mặn


xiv

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1. Dự báo mực nước lũ lớn nhất tại một số địa điểm năm 2013 .................................. 7
Bảng 2. Một số hệ sinh thái chính ở Việt Nam ................................................................... 12
Bảng 3. Sự phong phú thành phần loài ở Việt Nam ............................................................ 21
Bảng 4. Sự phong phú về thành phần loài sinh vật ở Việt Nam ......................................... 22
Bảng 5. Thành phần loài cá vùng ĐBSCL và một số khu vực lân cận ............................... 24
Bảng 6. Sản xuất kinh doanh ngành thủy sản theo các vùng kinh tế năm 2006 ................. 26
Bảng 7. Thời gian thu mẫu ở tiểu vùng sinh thái ĐBSCL .................................................. 31
Bảng 8. Tọa độ các điểm và vùng khảo sát, thu mẫu ngoài thực địa .................................. 32
Bảng 9. Phiếu phân tích hình thái các loài cá thuộc bộ cá chép (Cypriniformes) ............... 37
Bảng 10. Phiếu phân tích hình thái các loài cá thuộc giống cá khoai (Acantopsis) ............ 37
Bảng 11. Thời gian, hóa chất, primer thực hiện khuyếch đại gen COI ............................... 40
Bảng 12. Thời gian, hóa chất, primer thực hiện khuyếch đại gen Cyt b ............................. 41
Bảng 13. Tỷ lệ (%) về họ và loài của khu hệ cá đồng bằng sông Cửu Long ...................... 45
Bảng 14. Cấu trúc thành phần loài của khu hệ cá ĐBSCL theo mùa .................................. 46
Bảng 15. Cấu trúc thành phần loài trong mùa lũ ở một số vùng thuộc ĐBSCL và sông
Tonlesap (Campuchia) ................................................................................................ 47
Bảng 16. Cấu trúc thành phần loài của khu hệ cá ĐBSCL trong mùa lũ ............................ 48
Bảng 17. Cấu trúc thành phần loài của khu hệ cá ĐBSCL trong mùa khô ......................... 48

Bảng 18. Các loài thuộc bộ cá Chép (Cypriniformes) được phân tích DNA ...................... 50
Bảng 19. Số lượng trứng của 10 loài cá bị đánh bắt trong mùa mưa lũ ở vùng ĐTM ........ 62
Bảng 20. Danh sách các loài ghi nhận mới cho khu hệ cá ĐBSCL .................................... 65
Bảng 21. Các số đo về hình thái của loài Acantopsis sp.1 .................................................. 66
Bảng 22. Các số đo về hình thái của loài Acantopsis sp.2 .................................................. 68
Bảng 23. Các số đo về hình thái của loài Acantopsis sp.3 .................................................. 69
Bảng 24. Danh sách các loài bị đe dọa có mặt trong sách Đỏ Việt Nam (2007) và Danh lục
Đỏ thế giới (2014) của IUCN ...................................................................................... 72
Bảng 25. Thông tin về các loài bị đe dọa được thu thập từ ngư dân ................................... 73
Bảng 26. Danh sách các loài nhập nội được nuôi ở ĐBSCL .............................................. 77
Bảng 27. Danh lục các loài cá có giá trị kinh tế ở ĐBSCL ................................................. 80


xv

Bảng 28. Các loài cá kinh tế ở ĐBSCL bị đe dọa ............................................................... 85
Bảng 29. Danh sách các loài cá nuôi ở ĐBSCL có nguồn gốc bản địa............................... 86
Bảng 30. Độ mặn lớn nhất Smax (g/l) tại một số trạm từ năm 2005 - 2010 ......................... 90
o

Bảng 31. Mức tăng nhiệt độ ( C) trung bình năm so với thời kỳ 1980-1999 theo kịch bản
phát thải trung bình (B2) ............................................................................................... 9
Bảng 32. Mức thay đổi (%) lượng mưa năm so với thời kỳ 1980-1999 theo kịch bản phát
thải trung bình (B2) ..................................................................................................... 10
Bảng 33. Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980 - 1999 theo kịch bản phát thải
trung bình (B2) ............................................................................................................ 11
Bảng 34. Danh sách các tiểu vùng tại vùng nghiên cứu chính ............................................ 92
Bảng 35. Kịch bản trị số nước biển dâng ở vùng nghiên cứu ............................................. 95
Bảng 36. Diễn biến độ mặn thực đo (g/l) tháng IV năm 1998 tại vùng nghiên cứu ......... 101
Bảng 37. Độ mặn lớn nhất Smax (g/l) tại một số trạm từ năm 2005 - 2010 ....................... 102

Bảng 38. Tiềm năng về thủy điện của hệ thống sông Mê Công........................................ 111
Bảng 39. Các ngư cụ được sử dụng phổ biến ở 5 tiểu vùng sinh thái thuộc ĐBSCL ....... 118
Bảng 40. Các nhóm/loài thủy sản đánh bắt chính và sản lượng đánh bắt ......................... 122
Bảng 41. Các nhóm/loài thủy sản đánh bắt chính và sản lượng đánh bắt ......................... 123
Bảng 42. Các nhóm/loài thủy sản đánh bắt chính và sản lượng đánh bắt ......................... 124
Bảng 43. Các nhóm/loài thủy sản đánh bắt chính và sản lượng đánh bắt ......................... 125
Bảng 44. Các nhóm/loài thủy sản đánh bắt chính và sản lượng đánh bắt ......................... 126
Bảng 45. Các nhóm/loài thủy sản đánh bắt chính và sản lượng đánh bắt ......................... 128
Bảng 46. Các nhóm/loài thủy sản đánh bắt chính và sản lượng đánh bắt ......................... 129
Bảng 47. Các nhóm/loài thủy sản đánh bắt chính và sản lượng đánh bắt ......................... 130
Bảng 48. Độ sâu của Búng Bình Thiên ............................................................................. 132
Bảng 49. Diễn biến chất lượng môi trường nước mặt ở Búng Bình Thiên ....................... 134
Bảng 50. Diễn biến chất lượng môi trường trầm tích ở Búng Bình Thiên ........................ 136
Bảng 51. Danh lục các loài cá bị đe dọa ở Búng Bình Thiên............................................ 138
Bảng 52. Các loại ngư cụ sử dụng khai thác thủy sản ở Búng Bình Thiên ....................... 139
Bảng 53. Kết quả các hoạt động xây dựng mô hình Đồng quản lý nghề cá...................... 145


xvi

DANH SÁCH HÌNH
Hình 1. Đồ thị biểu diễn thời tiết ở các trạm thuộc ĐBSCL ................................................. 4
Hình 2. Hình ảnh một số sông thuộc lưu vực sông Mê Công ở Việt Nam ........................... 6
Hình 3. Một số khu Bảo vệ, khu Bảo tồn và Vườn Quốc Gia ở ĐBSCL ........................... 28
Hình 4. Bản đồ khảo sát, thu mẫu ở thực địa ...................................................................... 33
Hình 5. Sơ đồ đo hình thái các loài cá thuộc bộ cá Chép và giống cá khoai ...................... 36
Hình 6. Phân tích DNA ở phòng thí nghiệm ....................................................................... 40
Hình 7. Tỷ lệ phần trăm về thành phần loài (tính theo bộ) của khu hệ cá ĐBSCL ............ 43
Hình 8. Cấu trúc về số lượng loài họ của khu hệ cá ở vùng ĐBSCL ................................. 44
Hình 9. Cấu trúc thành phần loài của khu hệ cá ĐBSCL theo mùa .................................... 46

Hình 10. Tỷ lệ thành phần loài của khu hệ cá ĐBSCL trong mùa lũ.................................. 48
Hình 11. Tỷ lệ thành phần loài của khu hệ cá ĐBSCL trong mùa khô ............................... 49
Hình 12. Sơ đồ cây phát sinh chủng loài............................................................................. 51
Hình 13. Biển hồ Tonlesap và nghề cá ở Kampong Khleang và PreaK Toal ..................... 56
Hình 14. Một số hình ảnh đánh bắt cá ở ĐBSCL ............................................................... 56
Hình 15. Báo cáo các loài cá mang trứng dọc theo dòng chính Mekong ........................... 57
Hình 16. Hình ảnh hai loài thuộc nhóm thực vật nổi (Phytoplankton) ............................... 63
Hình 17. Hình ảnh hai loài thuộc nhóm động vật nổi (Zooplankton) ................................. 63
Hình 18. Hình các loài cá được ghi nhận mới cho khu hệ cá ĐBSCL................................ 65
Hình 19. Sơ đồ cấu trúc cấp đánh giá theo IUCN (1994) ................................................... 71
Hình 20. Một số loài cá bị đe dọa có mặt trong SĐVN (2007) và IUCN (2014) ............... 72
Hình 21. Một số loài cá nhập nội nuôi ở ĐBSCL ............................................................... 76
Hình 22. Một số loài cá có giá trị kinh tế ở ĐBSCL ........................................................... 84
Hình 23. Vòi rồng tại vùng cửa sông Hàm Luông, Bến Tre ............................................... 90
Hình 24. Hệ thực vật ở vùng CSVB Cổ Chiên ................................................................... 91
Hình 25. Bản đồ vùng nghiên cứu từ cửa Tiểu đến cửa Cổ Chiên ..................................... 92
Hình 26. Kịch bản ngập lụt và tổng thời gian ngập tại vùng nghiên cứu vào năm 2020 (B1)
trong trường hợp có và không có giải pháp thích ứng ................................................ 96
Hình 27. Kịch bản ngập lụt và tổng thời gian ngập tại vùng nghiên cứu vào năm 2050 (B1)
trong trường hợp có và không có giải pháp thích ứng ................................................ 97


xvii

Hình 28. Kịch bản ngập lụt và tổng thời gian ngập tại vùng nghiên cứu vào năm 2100
(kịch bản phát thải A1F1) trong trường hợp có và không có GPTU .......................... 98
Hình 29. Kịch bản xâm nhập mặn tại vùng nghiên cứu vào năm 2020 (kịch bản phát thải
B2) trong trường hợp có và không có giải pháp ứng phó (GPUP) ........................... 104
Hình 30. Kịch bản xâm nhập mặn tại vùng nghiên cứu vào năm 2050 (kịch bản phát thải
B2) trong trường hợp có và không có giải pháp ứng phó (GPUP) ........................... 105

Hình 31. Kịch bản xâm nhập mặn tại vùng nghiên cứu vào năm 2100 (kịch bản phát thải
B2) trong trường hợp có và không có giải pháp ứng phó (GPUP) ........................... 106
Hình 32. Cấu trúc về số lượng thành phần loài ở VCSVB ............................................... 107
Hình 33. Diễn biến cấu trúc số lượng thành phần loài ở VCSVB từ 2009 - 2013 ............ 108
Hình 34. Dự báo diễn thế về cấu trúc thành phần loài ở VCSVB do BDKH và NBD theo
kịch bản B2 đến 2050 (trường hợp không có giải pháp công trình) ......................... 109
Hình 35. Hiện trạng cống đập Ba Lai lúc đóng và lúc đang xả ........................................ 114
Hình 36. Sạt lở - Bồi xói tự nhiên và công trình thủy lợi ở vùng CSVB ĐBSCL ............ 114
Hình 37. Sử dụng ngư cụ cấm và ngư cụ lạm sát ở ĐBSCL............................................. 117
Hình 38. Ngư cụ lạm sát: Bẫy rập và Đáy mùng ở VCSVB ............................................. 120
Hình 39. Sản phẩm của Ngư cụ “lạm sát” ........................................................................ 120
Hình 40. Ngư cụ lưới kéo (lưới mùng) và sản phẩm khai thác được ................................ 121
Hình 41. Lưới rùng và thuyền đánh bắt cá ........................................................................ 122
Hình 42. Ngư cụ Lưới giăng ............................................................................................. 123
Hình 43. Ngư cụ câu giăng ............................................................................................... 125
Hình 44. Đặt chà và dỡ chà (thu hoạch cá) ....................................................................... 126
Hình 45. Ngư cụ cào và sản phẩm sau một mẻ cào .......................................................... 127
Hình 46. Ngư cụ đáy bè và thu cá từ đụt lưới của đáy bè ................................................. 128
Hình 47. Ghe cào và sản phẩm khai thác từ đụt lưới cào ở vùng CSVB .......................... 130
Hình 48. Bản đồ vùng đất ngập nước Búng Bình Thiên, huyện An Phú, An Giang ........ 131
Hình 49. Mặt cắt dọc độ sâu của Búng Bình Thiên .......................................................... 133


1

MỞ ĐẦU
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) chiếm phần lớn châu thổ Mê Công, với tổng
diện tích tự nhiên 39.734 km2 chiếm 12% diện tích tự nhiên của cả nước. Dân số
ĐBSCL tính đến năm 2013 là 17.478.900 người, mật độ dân số 431 người/km2.
[Tổng cục Thống kê (2013)]. ĐBSCL là một trong những “vựa thủy sản” lớn của cả

nước, không chỉ cung cấp nguồn thực phẩm trong nước mà còn đóng góp vào kim
ngạch xuất khẩu, lưu giữ nguồn gen quý hiếm và các loài cá có giá trị kinh tế cao.
Tuy nhiên, hiện nay nguồn lợi cá ĐBSCL chịu những tác động không nhỏ từ
phương thức quản lý, khai thác, cùng với sự thay đổi bất thường của điều kiện tự
nhiên (Biến đổi khí hậu, Nước biển dâng), các hoạt động phát triển Kinh tế - xã hội:
phát triển cơ sở hạ tầng đô thị, giao thông, thủy lợi, thủy điện, nhiệt điện, v.v.
Trước tình hình đó, để đánh giá đúng về hiện trạng Đa dạng sinh học các loài cá,
các nhân tố đã và đang tác động đến sự phát triển bền vững của nguồn lợi cá, góp
phần trong công tác quản lý thích ứng và khai thác, sử dụng bền vững nguồn lợi cá
ĐBSCL,đồng thời bước đầu nghiên cứu về sinh học phân tửmột số loài cá, nhằm
góp phần xây dựng cơ sở dữ liệu trong công tác bảo tồn nguồn gen của các loài cá
ởĐBSCL,chúng tôi thực hiện luận án: “Nghiên cứu Đa dạng sinh học khu hệ cá
Đồng bằng sông Cửu Long và sự biến đổi của chúng do tác động của biến đổi
khí hậu và sự phát triển Kinh tế - xã hội”.
Mục tiêu của luận án là nghiên cứu đa dạng sinh học (ĐDSH) và các yếu tố ảnh
hưởng đến khu hệ cá ĐBSCL, lồng ghép quản lý nghề cá thích ứng gắn với bảo tồn
ĐDSH. Với những nội dung sau:
1. Đa dạng khu hệ cá ĐBSCL, thành phần loài,sự phân bố theo mùa, các loài
quý hiếm bị đe dọa, các loài có giá trị kinh tế, các loài nhập nội, nghiên cứu về đặc
điểm hình thái, sinh học phân tử của một số loài thuộc bộ cá Chép (Cypriniformes).
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học của khu hệ cá ĐBSCL.
3. Giải pháp quản lý nghề cá bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học ở ĐBSCL.
Những điểm mới của luận án:kết quả nghiên cứu cập nhật hiện trạng đa dạng sinh
học của khu hệ cá ĐBSCL; kết quả nghiên cứu lồng ghép giữa quản lý khai thác,


2

gắn với bảo tồn Đa dạng sinh học khu hệ cá có sự tham gia của cộng đồng - Đồng
quản lý nghề cá; kết quả nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố cực đoan

(BĐKH, NBD) đến sự đa dạng của khu hệ cá và hoạt động nghề cá vùng cửa sông
ven biển từ cửa Tiểu (Tiền Giang) đến cửa Cổ Chiên (Bến Tre), ở các giai đoạn vào
năm 2020, 2050 và 2100, kịch bản (B2 và A1F1); kết quả nghiên cứu về DNA của
20 loài cá thuộc bộ cá Chép (Cypriniformes), nhằm đóng góp cơ sở dữ liệu về gen
từng bước đầy đủ và đồng bộ.
Với những kết quả đạt được,hy vọng luận án sẽ đóng góp phần nào về cơ sở khoa
học và thực tiễn chocông tác bảo tồn nguồn lợi, quản lý nghề cá thích ứng và cơ sở
dữ liệu về sinh học phân tử, trong nghiên cứu bảo tồn đa dạng nguồn gencác loài cá
ĐBSCL.


3

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN

1.1.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
1.1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên

ĐBSCL gồm 12 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc Trung ương (Long An, Tiền Giang,
Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc
Trăng, Bạc Liêu,Cà Mau và thành phố Cần Thơ), với tổng diện tích tự nhiên 39.734
km2 chiếm 12% diện tích tự nhiên của cả nước.
Dân số vùng ĐBSCL tính đến năm 2013 là 17.478.900 người, mật độ dân số 431
người/km2. Dân cư đô thị trên 4 triệu người. Số dân trong độ tuổi lao động 10.129
triệu người[Tổng cục Thống kê, 2013], [84]. Mối quan tâm của Việt Nam tại
ĐBSCL về tài nguyên nước là lũ, lụt, xâm nhập mặn, xói lở bờ, biến đổi khí hậu,
nước biển dâng, v.v. [131].ĐBSCL là phần hạ lưu của châu thổ sông Mê Công, một
miền trũng Kainozoi Mê Công, được lấp đầy chủ yếu bằng các trầm tích hỗn hợp

sông - biển. Ngoài ra, còn có các trầm tích nguồn gốc khác nhau như: bồi tích, trầm
tích trên các giếng cát có nguồn gốc biển, trầm tích nguồn gốc hồ và trầm tích hỗn
hợp đầm lầy - sông và đầm lầy - biển.ĐBSCL có 5 nhóm đất chính: đất phèn, đất
mặn, đất phù sa, đất xám và đất cát ở các "giồng" cát ven sông và ven biển. Ngoài
ra, còn có một số đất khác như đất đỏ vàng, than bùn. ĐBSCL khá bằng phẳng và
hơi thấp, cao độ phổ biến từ 0,3 m - 2,0 m, trừ một số đồi núi ở phía tây bắc thuộc
tỉnh An Giang, Kiên Giang, toàn bộ đất đai còn lại có cao độ dưới 5 m. Ngoài ra,
còn có những gờ đất ven sông và cồn cát ven biển tương đối cao, hai vùng trũng
nhất là Đồng Tháp Mười và Tứ Giác Long Xuyên. Bờ biển thấp với các bãi ngang
ngập nước khi triều lên[133].
1.1.2. Khí hậu
ĐBSCL nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, nền khí hậu quanh năm nắng và sự phân
mùa khô - ẩm rất sâu sắc, tùy theo hoạt động của hoàn lưu gió mùa. Mùa khô
thường trùng với mùa ít mưa, đây cũng là thời kỳ khống chế của gió mùa ĐôngBắc
(GMĐB) kéo dài khoảng từ tháng XI đến tháng IV năm sau, có khí hậu đặc trưng là


4

khô, nóng và ít mưa. Mùa ẩm trùng với mùa mưa, là thời kỳ khống chế của gió mùa
TâyNam (GMTN) kéo dài từ tháng V đến tháng X. Khí hậu ở ĐBSCL là khí hậu
nhiệt đới ẩm, gió mùa cận xích đạo, nắng nhiều, nhiệt độ cao quanh năm. Bức xạ
tổng cộng trung bình năm khoảng từ 150 - 160 kcal/cm2. Số giờ nắng trung bình
năm khoảng từ 2.200 - 2.800 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình năm biến đổi trong
phạm vi 26oC - 29oC[133]. Do tác động chính bởi yếu tố khí hậu, chế độ thủy văn
hàng năm của sông Cửu Long chia thành 2 mùa rõ rệt. Mùa lũ từ tháng VI đến
tháng XII với lượng dòng chảy chiếm 90% tổng lượng dòng chảy năm và mùa khô
từ tháng I đến tháng V. Tháng III và tháng IV có dòng chảy cạn nhất [131].
Các số liệu về nhiệt độ (Nhiệt độ trung bình, nhiệt độ tối cao tuyệt đối, nhiệt độ tối
thấp tuyệt đối), tổng lượng mưa, số giờ nắng, thời tiết đặc biệt (số ngày có dông) từ

năm 2001 đến năm 2013 ở ĐBSCL được cập nhật từ Bộ NN&PTNT [14], (Hình 1).
Nhiệt độ trung bình qua các tháng trong năm 2001 của một số
tỉnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long
30.0

31.0
29.2
29.0
29.0
28.9

29.0
28.0

Nhiệt độ trung bình qua các tháng trong năm 2010 của một số
tỉnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long

26.8
26.6

27.0

28.5
26.5
26.1

26.0

27.0


28.7

28.2
27.7
27.2
26.9

26.5
26.0

26.6

25.9

Ttb (Mộc Hoá)

29.0

Ttb (Châu Đốc)

28.0

Ttb (Mỹ Tho)

27.0

26.8
Ttb (Sóc Trăng)

25.9


26.0
25.0

29.9
29.0
28.7

26.5
26.3
26.2 25.9
25.6

Ttb (Mộc Hoá)
27.7
27.7
27.5
27.3
27.0

27.6
27.1
26.6
26.5
26.3

Ttb (Mỹ Tho)
26.8
26.7
26.3

25.926.1

Ttb (Châu Đốc)
Ttb (Sóc Trăng)
Ttb (Cà Mau)

24.0

24.0

23.0
T1

T4

T7

T10

T12

T1

Nhiệt độ trung bình qua các tháng trong năm 2013 của một số
tỉnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long
30.0
29.0

29.6
29.4

29.1
29.2

28.0

28.8

26.0

29.9

Ttb (Cà Mau)

25.0

27.0

30.0

30.0
28.5
28.0
27.8
27.3

26.5
26.1 25.9
26.0 25.9

T10


T12

Tổng lượng mưa (R) qua các tháng trong năm 2001 của một số
tỉnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long

450
27.7
27.4

28.0
27.5
27.3
27.4
27.2 27.2 27.3
26.8

Ttb (Mộc Hoá)

26.1
25.7
25.5
25.4
24.9

Ttb (Mỹ Tho)

300

Ttb (Châu Đốc)


250

Ttb (Sóc Trăng)
Ttb (Cà Mau)

23.0

R (Mộc Hoá)

T12

R (Châu Đốc)
282

100

247

R (Sóc Trăng)

206
160

160

150

0
T10


427
359

200

50

22.0
T7

437

400
350

24.0

T4

T7

500

25.0

T1

T4


34
30
21
1
T1

153
108
2

54
T4

99

R (Mỹ Tho)
139
101

89
57
33
17
9

11
T7

T10


R (Cà Mau)

T12

Hình 1. Đồ thị biểu diễn thời tiết ở các trạm thuộc ĐBSCL

1.1.3. Lưu vực sông Mê Công và vùng đồng bằng sông Cửu Long
Sông Mê Cônglà sông lớn nhất Đông Nam Á và là một trong những con sông lớn
trên thế giới, bắt nguồn từ cao nguyên Tây Tạng, có độ cao 5.500 m so với mực
nước biển và đổ ra biển Đông. Sông Mê Công có chiều dài 4.880 km, diện tích lưu


5

vực 795.000 km2, chảy qua lãnh thổ của 6 Quốc gia gồm các nước: Trung Quốc
21%, Myanmar 3%, Thái Lan 23%, Lào 25%, Campuchia20% và Việt Nam 8%
[79].Hạ lưu vực Mê Công, từ Chiang Saen đến biển dài 2.400 km với diện tích
600.000 km2.Sau Kratie, sông Mê Công đi vào vùng đồng bằng ngập lũ và nối với
Biển Hồ qua Tonlesap[8], [89].
Lưu vực sông Mê Côngở Việt Nam có diện tích khoảng 71.000 km2, chiếm 8% diện
tích toàn lưu vực và 20% diện tích lưu vực cả nước. Lưu vực sông Mê Công ở Việt
Nam có các sông gồm: (1) Sông Nậm Rốm và Nậm Núa, bắt nguồn từ Bắc huyện
Điện Biên và chảy sang Lào; (2) Một số sông suối phía tây huyện Hương Hóa (tỉnh
Quảng Trị) chảy về hướng tây, đổ vào sông Xê Bang Hiêng (Lào) rồi hòa vào dòng
Mê Công; (3) Sông Sêkong bắt nguồn từ dãy núi Trường Sơn (vùng Aso), huyện A
Lưới, tỉnh Thừa Thiên - Huế. (quanh sông A Sáp và một chi lưu nhỏ của Sêkong bắt
nguồn từ Kon Tum); (4) Tây nguyên là thượng nguồn đối với Campuchia trong khi
Đồng bằng sông Cửu Long là hạ nguồn cuối cùng của lưu vực sông Mê Công. Lưu
vực sông Mê Công ở Tây Nguyên gồm các sông Sê San và sông Srepok. Hai nhánh
chính của sông Srepok là Krông Knô và Krông Ana.(5) Sông Mê Công khi chảy

xuống hạ lưu Pnompenh vào Việt Nam được chia thành hai nhánh chính là sông Mê
Công bên tả ngạn vào lãnh thổ Việt nam gọi là sông Tiền và sông Bassac bên hữu
ngạn vào lãnh thổ Việt Nam gọi là sông Hậu.
Sông Hậu và sông Tiền chảy trong lãnh thổ Việt Nam, gọi là sông Cửu Long, chia
ra năm sông và đổ ra biển với chín cửa gồm:Sông Hậu đổ ra biển qua ba cửa(Định
An, Ba Thắc - Bassac và Trần Đề),hiện nay cửa Ba Thắc đã bị bồi lắng hoàn toàn
nên chỉ còn hai cửa. Sông Tiền chia thành 4 sông và đổ ra biển qua sáu cửa. Sông
Mỹ Tho đổ ra biển qua cửa Đại và sông cửa Tiểu (nhánh nhỏ của sông Mỹ Tho) đổ
ra cửa Tiểu. Sông Hàm Luông đổ ra cửa Hàm Luông, sông Ba Lai đổ ra cửa Ba Lai.
Sông Cổ chiên đổ ra biển bằnghai cửa Cổ Chiên và Cung Hầu. Hiện nay, cửa Ba
Lai bị bồi lắng đã cạn dần do cống đập ngăn mặn, giữ ngọt trên sông Ba Lai và chế
độ thủy văn cũng thay đổi có phần phụ thuộc vào hoạt động của cống đập Ba Lai[88,
89], [115, 117], [131](Hình 2).


6

Đánh cá ở sông Srepok (thuộc Buôn Drangphok)

Đáy bè và quăng chài mùa lũ ở sông Hậu

Đánh lưới và Đóng đáy ở vùng cửa sông Trần Đề

Đánh lưới và Bẫy rập (12 cửa ngục) ở sông Tiền

Hình 2. Hình ảnh một số sông thuộc lưu vực sông Mê Công ở Việt Nam

1.1.4. Tổng quan về lũ ở đồng bằng sông Cửu Long
Lũ sông Mê Công cho đến Kratie mang tính chất lũ miền núi, với biên độ lớn (10 m
- 15 m) và lên xuống với cường suất cao (0,7 m - 1,5 m/ngày), truyền về hạ lưu với

tốc độ 7 - 10 km/h. Lũ ở ĐBSCL là một trong những yếu tố quan trọng, tác động
mạnh mẽ đến quá trình hình thành và phát triển của phần lớn ĐBSCL. Hàng năm
ĐBSCL có khoảng 1,4 - 1,8 triệu ha bị ngập lũ. Lũ thượng nguồn Mê Công và mưa
nội đồng ĐBSCL hầu như không có quan hệ chặt chẽ. Tuy nhiên, nếu gặp năm mưa
trong nội đồng nhiều, mực nước triều cao, thì khi có lũ lớn, mức độ ngập lụt sẽ lớn
và kéo dài hơn, ví dụ lũ năm 1994, 1996 và năm 2001[8]. Hàng năm, mùa lũ xảy ra
đồng thời với mùa mưa, kéo dài liên tục thường từ tháng VI đến tháng XI (khoảng 4
- 5 tháng). Lũ ĐBSCL thường có hai đỉnh, đỉnh đầu thường xảy ra cuối tháng VII
đến giữa tháng VIII (còn gọi là lũ đầu vụ, lũ tháng VIII), đỉnh sau cuối tháng IX đến
đầu tháng X (lũ chính vụ). Tuy vậy, lũ chính vụ có thể xảy ra muộn hơn và một số
năm không có lũ hay lũ rất nhỏ, như năm 1998, năm 2012. Lũ đồng bằng lên và
xuống chậm, theo đúng bản chất của lũ lưu vực lớn. Nói chung, cường suất lũ từ 2 3 cm đến 10 - 15 cm/ngày (Bảng 1).
Lũ đầu vụ có cường suất lớn hơn lũ chính vụ. Trong thời gian qua, lũ ở ĐBSCL
đang có những biến đổi khác với trước đây, lũ lớn dường như xuất hiện ít hơn trong
khi đó lũ vừa và nhỏ nhiều hơn. Lũ vào ĐBSCL theo hai hướng:(1) dòng chính Mê
Công; Và (2) tràn qua biên giới. Lũ tràn qua biên giới có tác động gây ngập lớn trên


×