VIỆN NGHIÊN CỨU RAU QUẢ
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC 1 THÀNH VIÊN TƯ VẤN VÀ ĐTPT RAU HOA QUẢ
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NĂM 2012
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT TIẾN BỘ LÀM TĂNG NĂNG SUẤT,
CHẤT LƯỢNG QUÝT ĐƯỜNG CANH
TẠI HƯNG YÊN
hoa quả
Cơ quan quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hưng Yên
Cơ quan chủ trì thực hiện: Công ty Tư vấn và ĐTPT Rau
Chủ nhiệm đề tài: TS. Đào Quang Nghị
Thời gian thực hiện: năm 2012 – 2013
Hưng Yên, tháng 04 năm 2014
Theo số liệu của Sở Nông nghiệp và PTNT Hưng Yên,
Diện tích cây ăn quả có múi của toàn tỉnh tính đến năm
2010 đã đạt 2.063 ha. Trong đó, diện tích cam quýt của các
huyện trồng chủ yếu là: Văn Giang: 794ha; Khoái Châu: 490
ha; Yên Mỹ: 281 ha; Ân Thi: 208 ha; Kim Động: 114 ha.
Văn Giang là huyện có diện tích trồng quýt đường canh
với diện tích lớn nhất. Tuy nhiên, trong một vài năm gần
đây, diện tích quýt đường canh đã bị suy giảm. Năm 2008,
diện tích Quýt đường canh là 382,5 ha, sản lượng ước
khoảng 3.000, tấn năm 2010 xuống còn 216,3 ha, sản
lượng ước khoảng trên 1.000 tấn. Riêng huyện Văn Giang,
năm 2011, diện tích Quýt đường canh của huyện chỉ còn
khoảng trên dưới 40% so với năm 2008.
Một trong những nguyên nhân gây suy giảm về diện
tích, năng suất và sản lượng là biện pháp kỹ thuật còn hạn
chế. Việc Ứng dụng các kỹ thuật tiến bộ làm tăng khả năng
ra hoa, đậu quả, năng suất và chất lượng quýt đường canh
tại Hưng Yên sẽ từng bước nâng cao năng suất, chất
lượng, tạo sản phẩm quả an toàn và tăng hiệu quả kinh tế
cho người trồng không những trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
mà còn trên các địa bàn khác có các điều kiện sinh thái
tương tự.
II. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng sản xuất và nghiên
cứu một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao khả năng ra
hoa, đậu quả, năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất
quýt đường canh, làm tăng thu nhập cho người nông dân.
Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá được thực trạng sản xuất và những nguyên
nhân gây suy giảm năng suất, chất lượng các vườn quýt
đường canh;
Đề xuất được quy trình kỹ thuật sản xuất quýt đường
canh làm tăng năng suất 10 - 20% so với đại trà, làm giảm
chi phí, tạo sản phẩm an toàn, chất lượng;
Xây dựng được 0,5 ha mô hình ứng dụng các biện
pháp kỹ thuật làm tăng năng suất 10 - 20% so với không
áp dụng;
Tổ chức được 4 lớp tập huấn cho 200 lượt người về
kỹ thuật sản xuất cây quýt đường canh theo VietGAP.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
3.1. Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1. Điều tra, đánh giá thực trạng tình hình sản xuất,
xác định nguyên nhân làm suy giảm năng suất, chất lượng
quýt đường canh tại một số vùng trồng chính ở Hưng Yên.
Điều tra, đánh giá thực trạng sản xuất quýt đường canh (về
diện tích, năng suất, sản lượng, tình hình sâu bệnh hại và thực
trạng áp dụng các kỹ thuật thâm canh) tại 3 huyện trồng quýt
đường canh chủ yếu của Hưng Yên: Văn Giang, Khoái Châu,
Yên Mỹ.
Xác định nguyên nhân làm suy giảm năng suất, chất lượng
quýt đường canh tại Hưng Yên.
Nội dung 2. Xác định một số biện pháp kỹ thuật sản xuất
quýt đường canh
Thực hiện các chuyên đề:
* Chuyên đề 1. Xác định biện pháp xử lý ra hoa cho quýt
đường canh
*Chuyên đề 2. Xác định ảnh hưởng của số lần và thời điểm
tiện vỏ đến tỷ lệ đậu quả quýt đường canh
* Chuyên đề 3. Xác định công thức bón phân phù
hợp đến năng suất, chất lượng của quýt đường canh 4 –
5 năm tuổi
* Chuyên đề 4. Xác định biện pháp phòng trừ một
số loại sâu, bệnh trên quýt đường canh
Nội dung 3. Xây dựng mô hình ứng dụng các kỹ
thuật tổng hợp sản xuất quýt đường canh tại Văn
Giang, Hưng Yên
* Chuyên đề 5: Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát
triển, năng suất, chất lương và hiệu quả kinh tế của cây
trong mô hình Ứng dụng
Nội dung 4. Tập huấn kỹ thuật cho nông dân
- Tổ chức 4 lớp tập huấn cho 200 nông dân về kỹ thuật
sản xuất quýt đường canh theo tiêu chuẩn Việt GAP.
VI. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2012
6.1. Kết quả điều tra đánh giá thực trạng tình hình sản xuất và xác
định nguyên nhân làm suy giảm năng suất, chất lượng quýt đường
canh tại một số vùng trồng chính ở Hưng Yên
6.1.2. Thực trạng sản xuất cam quýt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Bảng 1: Diện tích sản lượng cam quýt trên địa bàn Tỉnh Hưng Yên qua các năm
Địa phương
Diện tích
2007
2008
Sản lượng (tấn)
2009
2010
2007
2008
2009
2010
Toàn tỉnh
1.968
2010
1988
2.063
24.649
21.090
28.069
31.222
Văn giang
845
872
784
794
10.478
8.883
12.152
12.936
Khoái Châu
314
352
416
490
4.205
3.775
5.415
6.768
Yên Mỹ
312
295
278
281
4.004
3.567
4.031
4.345
Thành phố
HY
24
25
36
36
308
276
378
476
Kim Động
113
119
119
114
1.175
1.164
1.785
1.638
Ân Thi
172
177
210
208
1.779
1.419
2.353
3.120
Tiên Lữ
25
23
19
19
370
276
266
282
Phù Cừ
94
78
72
67
1.358
923
972
953
Văn Lâm
48
48
39
40
701
576
507
515
Mỹ Hào
21
21
15
14
271
231
210
189
Nguồn: Số liệu của Sở NN và PTNT Hưng Yên
Bảng 2: Diện tích trồng quýt đường canh tại các huyện điều tra qua các năm
Diện tích (ha)
Xã
Huyện
Văn Giang
Yên Mỹ
2009
2010
Tổng số
So 2009 (%)
Liên Nghĩa
100,00
14,13
30,00
30,00
Thắng Lợi
58,60
55,98
60,68
103,50
Mễ Sở
36,00
5,19
10,80
30,00
102,24
57,13
34,34
33,60
Thị Trấn Văn Giang
19,00
12,00
20,00
105,30
Long Hưng
40,00
14,00
27,00
67,50
Xã Khác
59,50
57,91
92,38
155,30
Tổng
415,34
216,34
275,02
66,20
Việt Cường
26,28
19,80
5,40
20,50
Hoàn Long
45,00
43,20
7,20
16,00
Yên Phú
78,96
76,80
4,80
6,10
Xã khác
83,13
80,48
61,26
73,70
233,36
220,28
78,66
33,70
Tân Dân
42,40
36,36
21,96
51,80
Dạ Trạch
22,50
9,00
9,00
40,00
Đông Tảo
30,90
32,40
7,20
23,30
Xã Khác
58,20
52,54
36,36
62,50
Tân Tiến
Tổng
Khoái Châu
2011
6.1.3. Một số thực trạng dẫn đến việc suy giảm năng suất, chất lượng quýt đường Canh
* Về đất trồng quýt đường canh
Bảng 3: Một số chỉ tiêu về dinh dưỡng trong đất trồng cam tại địa bàn điều tra
Vùng trồng
Liên Nghĩa,
Văn Giang
Hoàn Long,
Yên Mỹ
Tân
Dân,
Khoái Châu
Vườn thường có năng suất trung
bình, khá trở lên*
Mùn
Nts
(%)
P2O5 dt K2O dt
(mg%) (mg%)
1,83
0,18
8,4
1,61
0,15
1,82
0,16
Vườn có năng suất kém
Mùn
(%)
Nts
(%)
P2O5 dt K2O dt
(mg%) (mg%)
9,6
0,85
0,09
7,2
7,8
6,8
8,7
0,89
0,07
8,2
7,7
7,5
8,9
0,90
0,08
7,5
8,0
Kết quả phân tích của Viện Nghiên cứu Rau quả, 2012
* Vườn có năng suất trung bình, khá trở lên là các vườn được mùa có năng suất trung bình ≥
15kg/cây 4 – 6 năm tuổi, ≥ 20kg/cây 7 - 9 năm tuổi, ≥ 30kg/cây từ 10 năm tuổi trở lên trong 3
năm gần đây nhất. Các vườn không đạt tiêu chí này là các vườn có năng suất kém.
Bảng 4. Đặc điểm nền đất trồng quýt đường Canh
tại một số vườn điều tra
Địa phương
Tuổi
cây
Thoát
nước
tốt (%)
Văn Giang
3-8
Yên Mỹ
Khoái Châu
Thoát nước kém
Tỷ lệ (%)
Trong đó, tỷ lệ
vườn không
được mùa (%)
78,5
21,5
100
3-8
72,3
27,7
100
3-8
68,5
31,5
100
Bảng 5. Nguồn giống, hình thức nhân giống
Địa phương
Hình thức nhân
giống
Tỷ lệ hộ có mua giống/mắt ghép
của các cơ sở nhân giống (%)
Cơ sở Nhà
nước
Văn Giang
Cơ sở tư
nhân
tự nhân
giống
Ghép mắt trên gốc
bưởi
0
Yên Mỹ
Ghép mắt gốc bưởi
0
33,7
66,3
Khoái Châu
Ghép mắt gốc bưởi
0
34,2
65,8
27,2
72,8
Thực trạng áp dụng các biện pháp kỹ thuật
Bảng 6. Mối liên hệ giữa lượng phân bón và năng suất
4 - 6 năm tuổi
Loại phân
thường sử
dụng
NPK
13:13:13;
7:7:14
Đạm ure
Kaliclorua
Lân supe
7 - 9 năm tuổi
TL các Lượng
hộ có
bón
N.Suất (kg/cây)
TB khá
trở lên
* (%)
Tỷ lệ
hộ
thực
hiện
(%)
≥ 10 năm tuổi
Lượng
bón
(kg/cây
)
Tỷ lệ
hộ
thực
hiện
(%)
Tỷ lệ
hộ
thực
hiện
(%)
TL các
hộ có
N.Suất
TB khá
trở
lên*
(%)
< 0,3
78,6
12,4
< 0,5
81,6
16,5
< 0,6
83,5
10,2
≥ 0,3
21,4
52,1
≥ 0,5
18,4
55,8
≥ 0,6
16,5
85,8
< 0,5
71,6
16,5
< 0,7
78,2
22,5
< 0,8
84,1
12,7
≥ 0,5
28,4
41,3
≥ 0,7
21,8
51,1
≥ 0,8
15,9
71,5
< 0,5
81,3
35,1
< 0,7
84,5
42,3
< 0,8
84,2
22,5
≥ 0,5
18,7
57,2
≥ 0,7
15,5
63,5
≥ 0,8
15,8
72,1
< 0,7
77,5
45,0
< 1,0
79,8
42,3
< 1,2
85,6
32,7
≥ 0,7
12,5
52,8
≥ 1,0
20,2
52,8
≥ 1,2
14,4
82,5
* So với tổng số hộ thực hiện mức bón tương ứng
TL các Lượng
hộ có
bón
N.Suất (kg/cây)
TB khá
trở lên*
(%)
6.1.4. Kết luận sơ bộ
Kết quả điều tra cho thấy:
Diện tích quýt đường Canh của 3 vùng trồng chính của
Hưng Yên là Văn Giang, Yên Mỹ và Khoái Châu giảm từ 802,7 ha
năm 2009 xuống chỉ còn 428,2 ha năm 2011 (giảm 46,7% so với
2009) Trong đó, diện tích quýt đường Canh của Văn Giang giảm
xuống còn 275,02 ha (bằng 66,2% so với năm 2009); của Yên mỹ
chỉ còn 78,7 ha (bằng 33,7) và Khoái Châu là 74,5 ha (bằng 48,4%
so với năm 2009).
Không những diện tích quýt đường canh bị suy giảm nghiêm
trọng mà chất lượng quả cũng suy giảm.
Một số nguyên nhân chính:
+ Nguyên nhân về giống trồng: Đa số giống do các
gia đình trồng tự nhân giống (VG 72,8%; Yên Mỹ
66,3%; Khoái Châu 65,8%) hoặc mua giống từ các cơ
sở tư nhân (Văn Giang là 27,2%; Yên Mỹ: 33,7%; Khoái
Châu 34,2%). Không có hệ thống cây mẹ sạch bệnh nên
chất lượng cây giống không đảm bảo.
+ Nguyên nhân về đất trồng: Đất trồng quýt đường
Canh chủ yếu là đất phù sa, đất thịt bên trong đê sông
Hồng. Tuy nhiên, hệ thống thoát nước mặt trên một số
khu ruộng kém cũng làm ảnh hưởng đến bộ rễ làm cho
cây sinh trưởng, ra hoa đậu quả kém. cây yếu dẫn tới
sâu bệnh nhiều.
+ Nguyên nhân về kỹ thuật thâm canh: Đa số các hộ
được tập huấn về các vấn đề liên quan tới sản xuất nông
nghiệp: sử dụng phân bón, sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật trong sản xuất rau, quả nói chung... Tuy nhiên, các kỹ
thuật về sản xuất cụ thể cây quýt đường Canh lại chưa
được tập huấn cũng như chưa có quy trình kỹ thuật cụ
thể nào được khuyến cáo áp dụng. Người dân chỉ làm
theo kinh nghiệm học hỏi lẫn nhau.
Mặt khác, dinh dưỡng trong đất trồng quýt ở các
vườn có năng suất trung bình khá trở lên cao hơn khá
nhiều so với ở các vườn có năng suất thấp. Điều này
chứng tỏ các vườn có năng suất thấp một phần do không
được đầu tư phân bón thoả đáng.
6.2. Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến khả năng ra
hoa, đậu quả và năng suất của quýt đường canh
Bảng 8. Ảnh hưởng của đường kính bầu và biện pháp xử lý rễ cọc đến
sinh trưởng của cây
Chỉ tiêu
Công thức
Số
lá/cành
ban đầu
Số lá/cành sau
xử lý
4 tuần
6 tuần
Tỷ lệ lá
rụng/cành
sau 6 tuần
(%)
Tình trạng cây
1. Bầu đường kính 40cm,
chặt rễ cọc
14.2
7.04
6.70
52.80
Lá héo nhiều, úa và rụng
nhiều
2. Bầu đường kính 50cm,
chặt rễ cọc
14.8
10.57
10.49
29.10
Lá héo, chuyển hanh vàng,
rụng một phần
3. Bầu đường kính 60cm,
chặt rễ cọc
13.9
10.38
10.08
27.50
Lá héo, chuyển hanh vàng,
rụng một phần
4. Bầu đường kính 40cm,
không chặt rễ cọc
13.5
11.04
11.00
18.50
Lá héo, hơi tối màu nhưng
phục hồi nhanh, ít rụng
5. Bầu đường kính 50cm,
không chặt rễ cọc
14
12.21
12.15
13.20
Lá héo ít, phục hồi nhanh,
lá màu xanh tối ít rụng,
6. Bầu đường kính 60cm,
không chặt rễ cọc
13.6
12.21
11.86
12.80
Lá không héo, ít rụng, xanh
tối
Bảng 9. Ảnh hưởng của đường kính bầu và biện pháp xử lý rễ cọc đến quá trình hoa,
đậu quả của cây
Chỉ tiêu
Tỷ lệ lá Tỷ lệ
Số
Sau tắt hoa 2 Sau tắt hoa 10
Đặc điểm ra hoa
Công thức
rụng/ cành ra lượng
tuần
tuần
cành
hoa
hoa/
Số
Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
sau 6
(%)
cành
quả
đậu
quả
đậu
tuần(%
đậu
quả
đậu
quả
)
(%)
(%)
1. Bầu đường
kính 40cm, chặt
rễ cọc
52.80
100.00
24.30
15.20
62.55
1.2
78.61
Hoa mọc ra ngay trên
các lách lá thành từng
cụm hoa, một phần
4.4 21.89 nhỏ các lách lá phát
lộc được 1 - 2 cặp lá
sau đó hoa mọc trên
đầu lộc, hoa to
2. Bầu đường
kính 50cm, chặt
rễ cọc
29.10
3. Bầu đường
kính 60cm, chặt
rễ cọc
27.50
100.00
86.50
20.10
16.50
15.80
14.70
Hoa mọc ra chủ yếu từ
4.94 trên đầu lộc và các
lách lá còn lại, hoa nhỏ
89.09
Hoa mọc ra ngay trên
các lách lá thành từng
3.8 23.03 cụm hoa, một phần các
lách lá phát lộc được 1
Chỉ tiêu
Công thức
4. Bầu ĐK
40cm, không
chặt rễ cọc
5. Bầu ĐK
50cm, không
chặt rễ cọc
Tỷ lệ lá
rụng/
cành sau
6
tuần(%)
13.20
Tỷ lệ
cành ra
hoa (%)
60.30
Số
lượng
hoa/
cành
10.50
Sau tắt hoa 2
tuần
Số
quả
đậu
9.10
Tỷ lệ
đậu
quả
(%)
86.67
Sau tắt hoa 10
tuần
Số
quả
đậu
Đặc điểm ra hoa
Tỷ lệ
đậu
quả
(%)
1.5
Lộc ra 3 - 5 lá, hoa
mọc ra trên đầu lộc,
14.29
hoa nhỏ, sau 10 tuần
cây phát lộc tiếp
12.80
52.00
8.10
9.00
74.38
1.5
Lộc ra 3 - 5 lá, hoa
mọc ra trên đầu lộc,
12.40
hoa nhỏ, ít, sau 10 tuần
cây phát lộc tiếp
2.50
25.10
5.50
4.20
76.36
0.4
Rất ít hoa, hoa trên đầu
7.27 lộc dài, hoa nhỏ, sau 10
tuần cây phát lộc tiếp.
CV(%)
12.80
10.50
8.90
16.40
12.8
LSD05
5.22
8.25
3,80
4.60
1.2
6. Bầu ĐK
60cm, không
chặt rễ cọc
Bảng 10. Ảnh hưởng của biện pháp xử lý rễ đến năng suất quýt đường canh
Chỉ tiêu
Công thức
Số
quả/cây
trước thu
hoạch
Khối
lượng TB
quả gam)
Năng suất
lý thuyết
(kg/cây)
1. Bầu đường kính 40cm,
chặt rễ cọc
107,5
143,7
2. Bầu đường kính 50cm,
chặt rễ cọc
151,3
3. Bầu đường kính 60cm,
chặt rễ cọc
Năng suất thực thu
(kg/cây)
Tổng số
% so với đối
chứng
15,4
15
129,3
152,3
23,0
22,5
194,0
142,3
132,7
18,9
18,3
157,8
4. Bầu đường kính 40cm,
không chặt rễ cọc
83,7
148,8
12,5
11,8
101,7
5. Bầu đường kính 50cm,
không chặt rễ cọc
102,5
152,9
15,7
15,4
132,8
6. Bầu đường kính 60cm,
không chặt rễ cọc
91,2
128,3
11,7
11,3
97,4
7. Đối chứng: không xử lý
64,7
181,3
11,7
11,6
100,0
CV(%)
16,20
Bảng 11. Ảnh hưởng của của số lần tiện vỏ đến trạng thái sinh trưởng của
cây và tỷ lệ đậu quả
Chỉ tiêu
Số lần tiện
vỏ
Số
lượng
hoa
/cành
Số quả
đậu/
cành
sau tắt
hoa 10
tuần
Số quả
đậu/
cành
sau tắt
hoa 15
tuần
sau tắt hoa 20
tuần
Số quả
đậu/
cành
Trạng thái sinh
trưởng của cây
tỷ lệ
đậu
quả
(%)
CT1. 2 lần
66,1
26,3
18,1
13,1
19,8
một số cành phát lộc
từ tuần thứ 15 20
CT2. 3 lần
74,5
29,1
24,2
14,2
19,1
Không phát lộc
CT3. 4 lần
64,3
29,7
19,1
14,5
22,6
không phát lộc
CT4. 5 lần
75,4
29,2
19,8
14,9
19,8
không phát lộc
CT5. Đ/c:
không tiện vỏ
68,9
29,9
8,7
3,7
5,4
Đa số đầu cành phát
lộc từ tuần 8 - 15
Bảng 12. Ảnh hưởng của của số lần tiện vỏ
đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
Chỉ tiêu
Số
quả/cây
khi thu
hoạch
Khối
Năng suất Năng suất thực thu
lượng TB lý thuyết
(kg/cây)
quả gam)
(kg/cây)
Số lần tiện vỏ
NS
So với đối
chứng
CT1. 2 lần
117,5
133,7
15,7
15,5
136,0
CT2. 3 lần
174,3
157,5
27,5
27,2
238,6
CT3. 4 lần
168,1
152,7
25,7
26,9
236,0
CT4. 5 lần
173,7
105,3
18,3
18
CT5. Đ.chứng
không tiện vỏ
62,5
182,86
11,4
11,4
157,9
100,0
CV(%)
14,80
13,2
9,5
LSD05
5,8
2,0
2,1
Bảng 13. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến sinh trưởng của quả cây 4 năm
Công thức
Kích thước trung bình quả
Chiều cao quả sau tắt hoa
Đường kính quả sau tắt hoa
3
tháng
6
tháng
9
Thu
3
tháng hoạch tháng
6
tháng
9
Thu
tháng hoạch
400 gam Ure + 1,0
kg bột đỗ tương
1,82
2,62
3,12
3,35
1,80
2,50
4,31
4,36
400 gam Ure + 1,5
kg bột đỗ tương
1,80
2,51
3,15
3,30
1,76
2,43
4,23
4,30
500 gam Ure + 1,0
kg bột đỗ tương
1,95
3,05
3,25
3,55
1,84
2,91
4,52
4,65
500 gam Ure + 1,5
kg bột đỗ tương
1,83
3,03
3,33
3,53
1,76
2,87
4,58
4,61
Đối chứng: 300 gam
1,84
2,61
3,25
3,32
1,70
2,41
4,25
4,36
Ure + 0,5 kg bột đỗ
tương
CV%
12,4
14,1
LSD5%
0,42
0,25
Nền:2kg phân HCVS+650g Supelân+600g KCl