Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Khuyến cáo liều lượng sử dụng Vitamin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.38 KB, 2 trang )

KHUYẾN CÁO LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG VITAMIN D
(Tài liệu dịch)
BS Nguyễn Văn Khiêm
Nguồn: Institute of Medicine, Food and Nutrition Board. Dietary Reference Intakes for Calcium and Vitamin D. Washington, DC

Khuyến cáo chung với cộng đồng
Độ tuổi

Liều bổ sung hàng ngày
(IU/Ngày)

Khuyến cáo với đối tượng thiếu Vitamin D

Liều tối đa
(IU/Ngày)

Liều khuyến cáo
(IU/Ngày)

Liều tối đa
(IU/Ngày)

Trẻ sơ sinh và trẻ em
0-6 tháng

N/A

1,000

400 – 1,000


2,000

6-12 tháng

N/A

1,500

400 – 1,000

2,000

1-3 tuổi

600

2,500

600 – 1,000

4,000

4-8 tuổi

600

3,000

600 – 1,000


4,000

9-18 tuổi

600

4,000

600 – 1,000

4,000

19-70 tuổi

600

4,000

1,500 – 2,000

10,000

>70 tuổi

800

4,000

1,500 – 2,000


10,000

Người lớn

Phụ nữ có thai và cho con bú
14-18 tuổi

600

4,000

600 – 1,000

4,000

19-50 tuổi

600

4,000

1,500 – 2,000

10,000


KHUYẾN CÁO LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG CALCI, SẮT VÀ ACID FOLIC
CHO PHỤ NỮ CÓ THAI
(Tài liệu dịch)
BS Nguyễn Văn Khiêm

Nguồn:

WHO. Guideline: Daily iron and folic acid supplementation in pregnant women. Geneva, World Health Organization; 2012
( />WHO. Guideline: Calcium supplementation in pregnant women. Geneva, World Health Organization; 2013
( />
Canxi

Sắt

Acid Folic

Liều dùng

1,500 – 2,000 mg/ngày

30 – 60 mg/ngày 3

400 - 600 μg (0.4-0.6 mg)/ngày

Cách dùng

Tổng liều trên ngày chia làm 3 lần,
uống cùng bữa ăn 1

Ngày dùng 1 lần

Thời điểm dùng Từ tuần thứ 20 đến cuối hết thai kỳ
Đối tượng

Tất cả phụ nữ mang thai, đặc biệt

đối tuợng có nguy cơ tăng huyết áp
thai kỳ 2

Với thai kỳ nên bắt đầu càng sớm
càng tốt
Tất cả phụ nữ mang thai. Có thể sử
dụng bổ sung cho phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ

Với thai kỳ nên bắt đầu càng sớm
càng tốt
Tất cả phụ nữ mang thai. Có thể sử
dụng bổ sung cho phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ

1, 1,000 mg Canxi nguyên tố bằng 2,500 mg Canxi cacbonat hoặc 4,000 mg Canxi citrate.
2, Phụ nữ được coi là có yếu tố nguy cơ cao dẫn tới tăng huyết áp trong thai kỳ và tiền sản giật nếu họ có một hoặc nhiều hơn các
yếu tố nguy cơ sau: béo phì , tiền sản giật , tiểu đường , tăng huyết áp mãn tính , bệnh thận , bệnh tự miễn, sản phụ lớn tuổi, mang
thai tuổi vị thành niên và nhau thai lớn ( ví dụ như khi mang thai sinh đôi ) . Đây không phải là một danh sách đầy đủ , nhưng có
thể được điều chỉnh / bổ sung dựa trên dịch tễ học địa phương của tiền sản giật .
3, 30 mg Sắt nguyên tố bằng 150 mg Sắt sulfate, 90 mg Sắt fumarate hoặc 250 mg Sắt gluconate.



×