Tải bản đầy đủ (.docx) (167 trang)

Đánh giá hiệu quả canh tác trên ruộng bậc thang tại huyện mù cang chải tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.54 KB, 167 trang )

1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------------------------------------TRẦN LÊ DUY

Đánh giá hiệu quả canh tác trên ruộng bậc
thang tại Huyện Mù Cang Chải, Tỉnh Yên
Bái
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60 - 31 - 10

Luận văn Thạc sĩ kinh tế
(Kinh tế nông nghiệp)
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học

PGS.TS. Trần Chí Thiện

Vietluanvanonline.com

Page 1


2
Thái Nguyên, năm 2009

Vietluanvanonline.com

Page 2



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện, dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Chí Thiện, số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chƣa sử dụng để
bảo vệ một công trình khoa học nào, các thông tin, tài liệu trích dẫn
trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn
thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm.

Thái Nguyên, ngày 01 tháng 10 năm 2009
Tác giả

TRẦN LÊ DUY

Vietluanvanonline.com

Page 3


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa
học này tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm và giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Nhân dịp đây tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến:
Tập thể các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế trƣờng Đại học KT & QTKD
– ĐH Thái Nguyên đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho chúng tôi những kiến
thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Các cán bộ UBND cũng nhƣ các cán bộ trong phòng NN và PTNT huyện
Mù Căng Chải đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi và

các đồng nghiệp thu thập số liệu để hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất của mình tới
thầy giáo TS. Trần Chí Thiện đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt
quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của mình. Bên cạnh đó tôi xin
bày tỏ lòng cám ơn tới Th.S Nguyễn Quang Hợp đã tận tình chỉ bảo và
hƣớng dẫn chúng tôi hoàn thiện đề tài này.
Và cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã ủng hộ
động viên tôi để hoàn thành khóa học này đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 10 năm 2009
HỌC VIÊN

Trần Lê Duy

Vietluanvanonline.com

Page 4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18

Chữ viết tắt
MCC
ATLT
FAO
MCC
RBT
GO
IC
VA
CSHT
KTXH
UBND
GDP
BQ
TB
DTBQ
TNBQ
TT
CN


Vietluanvanonline.com

Nghĩa
Mù Căng Chải
An toàn lƣơng thực
Tổ chức nông lƣơng thế giới
Mù căng chải
Ruộng bậc thang
Giá trị sản xuất
Chi phí trung gian
Giá trị gia tăng
Cơ sở hạ tầng
Kinh tế xã hội
Uỷ ban nhân dân
Tổng sản phẩm quốc nội
Bình quân
Trung bình
Diện tích bình quân
Thu nhập bình quân
Trồng trọt
Chăn nuôi

Page 5


MỤC LỤC BẢNG BIỂU
BẢNG TÊN BẢNG

TRANG


2.1.

Tình hình sử dụng đất nông nghiệp qua 3 năm

56

2.2.

Khí tƣợng thủy văn của huyện

59

2.3.

Tình hình biến động dân số của huyện qua 3 năm

62

2.4.

Tình hình sử dụng lao động năm 2006 -2008

63

2.5.

Lƣơng thực quy thóc bình quân của huyện

71


2.6.

Quan hệ giữa độ che phủ và xói mòn

73

2.7.

Đặc điểm chung của các hộ nghiên cứu

76

2.8.

Tình hình nhân khẩu, lao động của các hộ đƣợc điều tra

77

2.9.

Tình hình đất đai của nhóm hộ nghiên cứu

78

2.10.

Nguồn vốn của nhóm hộ nghiên cứu

79


2.11.

Tình hình sản xuất lúa trên RBT trên nhóm hộ điều tra

81

2.12.

Thu nhập bình quân của các nhóm hộ nghiên cứu

82

2.13.

Các giống lúa nông hộ sử dụng trên ruộng bậc thang

84

2.14.

Chi phí sản xuất của cây trồng lúa nƣớc trên ruộng bậc thang

84

2.15.

85

2.16.


Hiệu quả kinh tế trên RBT của nhóm hộ phân theo thu nhập
Hiệu quả kinh tế trên RBT của nhóm hộ phân theo diện tích
canh tác

2.17.

Kết quả phân tích hồi quy

89

2.18.

Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của nhóm hộ

92

3.1.

Bố trí sử dụng đất nông nghiệp năm 2010

97

Vietluanvanonline.com

Page 6

86


MỤC LỤC SƠ ĐỒ


ĐỒ
1.1.

NÔI DUNG
Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối

25

1.2.

33

1.3.
2.1.
2.2.

Phản ánh sự mất bình đẳng trong phân phối sử dụng đất giữa
các hộ
Mô hình VAC
Cơ cấu của các nhóm đất chính
Mật độ tăng dân số và tốc độ tăng dân số của huyện

2.3.

Cơ cấu nguồn lao động của huyện qua 03 năm

64

2.4.


Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế của huyện

64

2.5.

Cơ cấu sử dụng vốn của nhóm hộ nghiên cứu

80

2.6.

Cơ cấu thu nhập của nhóm hộ nghiên cứu

82

2.7.

Tác động hiệu quả môi trƣờng

96

Vietluanvanonline.com

TRANG

Page 7

46

56
62


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................9
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................9
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................10
Mục tiêu chung.............................................................................................10
Mục tiêu cụ thể.............................................................................................10
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.......................................... 11
4. Ý ghĩa khoa học của luận văn......................................................................11
5. Bố cục của luận văn......................................................................................11
CHƢƠNG I....................................................................................................... 12
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................12
Tổng quan tài liệu nghiên cứu....................................................................12
Cơ sở lý luận............................................................................................12
Khái quát canh tác trên đất dốc..........................................................12
Khái niệm ruộng bậc thang................................................................ 25
Các tiêu chí hiệu quả.......................................................................... 26
Cơ sở thực tiễn........................................................................................ 42
Kinh nghiệm canh tác trên ruộng bậc thang tại các quốc gia trên thế
giới và Việt Nam............................................................................ 42
Tình hình canh tác trên đất dốc ở Việt Nam.......................................45
Một số mô hình về canh tác trên ruộng bậc thang tại hhuyện Mù Cang
Chải – tỉnh Yên Bái)(MCC)...........................................................49
Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 54
Câu hỏi đặt ra..........................................................................................54
Phương pháp nghiên cứu cụ thể............................................................54

Phương pháp thu thập thông tin................................................................. 54
Phương pháp xử lý số liệu.................................................................. 57
Phương pháp phân tích số liệu........................................................... 57
Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu............................................................... 59
Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất tính trên 1 đơn vị diện tích đất59
Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của vốn đầu tư................................59
Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng sức lao động..................... 59
Nhóm các nhân tố so sánh khác............................................................ 59
Một số chỉ tiêu về hiệu quả xã hội...................................................... 59
Một số chỉ tiêu về hiệu quả môi trường.............................................. 59
CHƢƠNG II......................................................................................................54
THỰC TRẠNG CANH TÁC TRÊN RUỘNG BẬC THANG TẠI HUYỆN
MÙ CANG CHẢI - TỈNH YÊN BÁI...............................................................54
Đặc điểm huyện Mù Cang Chải............................................................................. 54
Điều kiện tự nhiên............................................................................... 54
Vị trí địa lý.......................................................................................... 54
Điều kiện đất đai, địa hình..................................................................54
Khí hậu, thủy văn........................................................................................ 58
Vietluanvanonline.com

Page 8


Đặc điểm tài nguyên rừng...................................................................60

Vietluanvanonline.com

Page 9



Đặc điểm kinh tế, xã hội........................................................................... 61
Dân số 61
Đặc điểm về lao động......................................................................... 63
Cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội của Huyện....................................................66
Tình hình phát triển kinh tế của huyện Mù Cang Chải qua 03 năm
(2006- 2008)....................................................................................... 67
Những thuận lợi – khó khăn của huyện Mù Cang Chải........................ 68
Thuận lợi.....................................................................................................68
Khó khăn..................................................................................................... 69
Thực trạng các phƣơng thức canh tác trên ruộng bậc thang tại Huyện
Mù Cang Chải.........................................................................................69
Khái quát về ruộng bậc thang ở Huyện Mù Cang Chải.................................... 69
Diện tích, năng suất, sản lượng..........................................................69
Tình hình phát triển trong những năm qua.........................................71
Những thách thức đối với canh tác trên ruộng bậc thang....................72
Tình hình cơ bản và đặc điểm của các hộ điều tra................................74
Đặc điểm chung của nhóm hộ nghiên cứu..........................................74
Tình hình nhân khẩu và lao động....................................................... 77
Tình hình sử dụng đất đai...................................................................77
Tình hình sản xuất nông nghiệp của các hộ điều tra..........................79
Đánh giá hiệu quả canh tác trên ruộng bậc thang (RBT)....................85
Hiệu quả về kinh tế............................................................................. 85
Hiệu quả về xã hội.............................................................................. 91
Hiệu quả về môi trường...................................................................... 94
CHƢƠNG III....................................................................................................97
NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CANH TÁC TRÊN
RUỘNG BẬC THANG TẠI HUYỆN MÙ CANG CHẢI - TỈNH YÊN BÁI97
Các quan điểm và định hƣớng trong nâng cao hiệu quả canh tác trên
ruộng bậc thang tại huyện Mù Cang Chải – tỉnh Yên Bái.................97
Các quan điểm nâng cao hiệu quả canh tác trên ruộng bậc thang

của huyện Mù Cang Chải – tỉnh Yên Bái.....................................................97
Định hướng phát triển ngành trồng trọt của huyện Mù Cang Chải. 98
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả canh tác trên ruộng bậc thang tại
huyện Mù Cang Chải - tỉnh Yên Bái.................................................... 99
Các giải pháp nhằm tăng năng suất sản phẩm..................................... 99
Hoàn thiện các chính sánh khuyến khích phát triển, mở rộng quy
mô sản xuất lúa trên ruộng bậc thang.......................................................... 99
Đào tạo nguồn lực.................................................................................100
Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp nông thôn.......................................101
Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn...................... 102
Quy hoạch và hoàn thiện vùng chuyên canh trên ruộng bậc thang 102
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................................. 103
Vietluanvanonline.com

Page 10


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đồi núi chiếm ¾ diện tích đất tự nhiên của Việt Nam. Nhìn chung đây
là những loại đất khó khai thác sử dụng và kém hiệu quả, đặc biệt khi đất đã mất
thảm thực vật che phủ. Trong những năm 40 của thế kỷ XX, diện tích che phủ
rừng nƣớc ta khoảng 45%, đến những năm 80 chỉ còn 25%. Hiện nay diện tích
che phủ rừng ở nƣớc ta tăng lên khoảng 32%, tuy nhiên diện tích đất trống, đồi
trọc còn khoảng 10 triệu ha. Đất dốc phân bố tất cả 9 vùng sinh thái của Việt
nam nhƣng chủ yếu tập trung ở vùng núi phía Bắc, Tây Trung bộ và Tây
Nguyên.
Do thiếu đất sản xuất nên nông dân miền núi vẫn phải canh tác trên đất có độ
dốc lớn chịu xói mòn rất mạnh và thời gian canh tác bị rút ngắn, thƣờng chỉ trồng
đƣợc 2 đến 3 vụ cây lƣơng thực ngắn ngày, sau đó trồng sắn và bỏ hoang hóa.

Dân số tăng dẫn đến bình quân diện tích đất trên đầu ngƣời bị giảm, thời gian bỏ
hóa cũng rút ngắn xuống. Vì vậy khả năng tái tạo chất đất và độ phì của nó bị ảnh
hƣởng rất nhiều, hiệu quả canh tác ngày càng thấp. Kết quả là mức sống của
những ngƣời nông dân ở miền đất dốc gặp rất nhiều khó khăn, luẩn quẩn trong
vòng đói nghèo.
Trên thực tế, một số địa phƣơng trong nƣớc cũng nhƣ ngoài nƣớc đã có
cách canh tác thích ứng với điều kiện đất dốc, điển hình là hình thức “ruộng
bậc thang” và đã đem lại những hiệu quả cao trong canh tác.
Theo dữ liệu năm 2005 Dự án Dân số thế giới của Liên hợp quốc, thì hiện
2

nay tổng diện tích đất trên toàn thế giới là 134.682.000km , với số dân gần 7 tỷ
2

ngƣời và mật độ dân số là 48 ngƣời/km . Diện tích đất đƣa vào sản xuất trồng
trọt vẫn chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng diện tích đất tự nhiên. Tuy vậy trong
nhiều thập kỷ qua đất vẫn phải tạo ra một khối lƣợng sản phẩm lớn đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của gần 7 tỷ ngƣời. Và hàng năm một tỷ lệ dân số lớn
khoảng 10% vẫn đang trong tình trạng thiếu ăn hoặc bị nạn đói đe dọa, nhất là
ở các quốc gia đang phát triển ở Châu Phi và Châu Á.
2

Việt Nam với diện tích tự nhiên là 331.689 km xếp thứ 55 trong tổng số
hơn 200 nƣớc trên thế giới, nhƣng với dân số lớn khoảng 87 triệu ngƣời (thứ
Vietluanvanonline.com

Page 11


2


12) và mật độ dân số đông 254 ngƣời/km (thứ 46) nên bình quân đất tự nhiên
theo đầu ngƣời thấp, chỉ khoảng 0,48ha/ngƣời, bằng 1/6 mức bình quân thế giới.

Vietluanvanonline.com

Page 12


Theo Nghị quyết số: 57/2006/NQ-QH11 ban hành ngày 29 tháng 06 năm
2006 của Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam về “Kế hoạch sử dụng đất 5
năm 2006 - 2010 của cả nƣớc”, Nghị quyết đã thông qua kế hoạch sử dụng đất
5 năm 2006 - 2010 của cả nƣớc với các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2010 nhƣ
sau: Đất nông nghiệp 26.219.950 ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp
9.239.930 ha, đất lâm nghiệp 16.243.670 ha; đất phi nông nghiệp 4.021.380 ha:
trong đó đất ở 1.035.380 ha đất chuyên dùng 1.702.810 ha; Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa: 92.290 ha; Đất tôn giáo, tín ngƣỡng 13.080 ha.
Mặc dù nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều thành tựu trong xuất khẩu gạo, nhƣng
một số vùng của cả nƣớc nhiều ngƣời dân vẫn phải sống trong cảnh thiếu đói,
họ đang phải vật lộn với cuộc sống để lo từng miếng cơm manh áo. Một trong
những vùng đó là vùng núi phía Bắc của tổ quốc. Trong điều kiện đô thị hoá,
công nghiệp hoá diễn ra mạnh mẽ, diện tích đất nông nghiệp có xu hƣớng
ngày càng giảm, để đảm bảo việc cung cấp lƣơng thực cho khu vực miền núi
phía Bắc, đòi hỏi khu vực này phải phát triển sản xuất lƣơng thực ngày càng
cao.
Vì vậy nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả canh tác trên ruộng bậc
thang tại huyện Mù Cang Chải - tỉnh Yên Bái” là vấn đề có ý nghĩa lý luận
và thực tiễn cho mục tiêu phát triển kinh tế các vùng đất dốc nói chung, phát
triển nông nghiệp nông thôn trên cơ sở phát huy lợi thế của vùng nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu

Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả canh tác trên ruộng bậc thang tại huyện Mù
Cang Chải - tỉnh Yên Bái sẽ đƣa ra những nhận định, giải pháp phát triển hình
thức canh tác ruộng bậc trên các địa phƣơng có nhiều đất nông nghiệp là đất
dốc, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp đa dạng.
Mục tiêu cụ thể
- Các vấn đề lý luận chung về ruộng bậc thang: Khái niệm, đặc điểm, phƣơng
thức canh tác, những yếu tố ảnh hƣởng và vai trò của ruộng bậc thang.

Vietluanvanonline.com

Page 13


- Đánh giá thực trạng và hiệu quả canh tác trên ruộng bậc thang tại huyện Mù
Cang Chải - tỉnh Yên Bái để thấy đƣợc những ƣu điểm, nhƣợc điểm cũng nhƣ
thuận lợi và khó khăn của phƣơng pháp canh tác này.

Vietluanvanonline.com

Page 14


- Kiến nghị một số giải pháp nhằm thúc đẩy hiệu quả canh tác trên đất dốc dƣới
hình thức ruộng bậc thang tại huyện Mù Cang Chải - tỉnh Yên Bái và đƣa ra
các mô hình phù hợp áp dụng cho các địa phƣơng tƣơng tự.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu:
Các hộ nông dân canh tác trên ruộng bậc thang, các phƣơng thức canh tác
và hiệu quả canh tác của họ.

* Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: tiến hành nghiên cứu về các hộ có sử dụng ruộng bậc thang và
đánh giá hiệu quả của việc canh tác này.
- Về không gian: Tiến hành điều tra, đánh giá hiệu quả tại huyện Mù Cang Chải
- tỉnh Yên Bái. Trên địa bàn Huyện có 13 xã đều có canh tác trên đất dốc
nhƣng do đặc thù chung của địa phƣơng nên chỉ chọn 2 xã làm trọng điểm
điều tra, đó là xã Chế Cu Nha và La Pán Tẩn.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu đƣợc tiến trong trong thời gian từ 10/2007
đến 10/2009.
4. Ý ghĩa khoa học của luận văn
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận về canh tác trên ruộng bậc thang nhằm tìm ra
đƣợc những yếu tố tác động đến hiệu quả canh tác trên RBT, qua đó đƣa ra
các biện pháp nâng cao đời sống kinh tế, xã hội, môi trƣờng của địa phƣơng.
- Đánh giá hiệu quả của việc canh tác trên đất dốc dƣới hình thức ruộng bậc thang,
từ đó sẽ đƣa ra những kiến nghị giúp bà con huyện MCC nói riêng và nhƣng nơi
có địa hình tƣơng tự trong cả nƣớc để áp dụng phƣơng thức canh tác này hiệu quả
hơn.
5. Bố cục của luận văn
Bố cục luận văn gồm 3 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu.
Phần 2: Thực trạng canh tác trên ruộng bậc thang tại huyện Mù Cang
Chải - tỉnh Yên Bái.
Vietluanvanonline.com

Page 15


Phần 3: Những giải pháp nâng cao hiệu quả canh tác.

Vietluanvanonline.com


Page 16


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Cơ sở lý luận
Khái quát canh tác trên đất dốc
a)

Khái quát về đất dốc
* Thực trạng đất dốc Việt Nam
Việt Nam là nƣớc nằm trong vành đai nhiệt đới, địa ô gió mùa Châu Á
Thái Bình Dƣơng nên có khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm, mƣa nhiều, lƣợng mƣa
lớn tập trung vào mùa hè. Do đó, môi trƣờng đất ở Việt Nam mà đặc biệt là đất
dốc thƣờng chịu tác động của các hiện tƣợng xói mòn rửa trôi, dấn đến sự
thoái hoá đất, làm đất nghèo kiệt về dinh dƣỡng, về cấu trúc, giảm độ pH, tăng
hàm lƣợng các chất gây độc hại cho đất và làm cho đất bị chết về sinh học.
Dƣới tác động của mƣa lớn, hàng năm một lƣợng đất hàng trăm triệu tấn có
chứa phần lớn hàm lƣợng mùn và các chất dinh dƣỡng khác đã bị bào mòn
cuốn trôi ra sông biển.[16].
Đất dốc là hợp phần rất quan trọng trong qũi đất của Việt Nam, chiếm trên
3/4 diện tích đất tự nhiên và đƣợc phân bố tập trung ở Bắc Bộ (8,923 triệu ha),
Trung Bộ (4,935 triệu ha) và Tây Nguyên (5,509 triệu ha). Đây là những vùng
đất rất giàu tiềm năng để phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh chính trị và xã
hội của nƣớc ta. Tuy nhiên, do địa hình phân cắt mạnh, môi trƣờng sinh thái
rất nhạy cảm, lớp thực bì bị xâm hại nhiều nên xói mòn rửa trôi diễn ra nghiêm
trọng. Hầu hết diện tích đất dốc bị thoái hoá và bị chua, nhiều diện tích bị bỏ
hoang hoá vì mất khả năng sản xuất nông lâm nghiệp. Đây thực sự là điều khó

khăn để tạo ra một nền nông nghiệp bền vững trên đất dốc[17].
Đất dốc ở Việt Nam rất đa dạng, ngay trên một diện tích hẹp đã có sự sai
khác lớn về độ dốc, bề dày tầng canh tác, độ phì nhiêu tiềm tàng cũng nhƣ độ
phì nhiêu thực tế. Trong tổng số 25,265 triệu ha đất dốc với 614 đơn vị đất đai
ở 7 vùng sinh thái thì:

Vietluanvanonline.com

Page 17


- Về độ dốc:

Vietluanvanonline.com

Page 18


0

+ Đất có độ dốc < 15 chiếm 21,9% diện tích;
0

+ Đất có độ dốc từ 15-25 chiếm 16,4% diện tích;
0

+ Đất có độ dốc > 25 chiếm 61,7% diện tích;
0

Toàn bộ diện tích đất có độ dốc < 25 đã đƣợc khai phá hết để sử dụng cho

nông nghiệp và nông – lâm kết hợp.
- Về tầng dày:
+ Đất có tầng dày > 100cm chiếm 30,4% diện tích;
+ Đất có tầng dày 50 - 100cm chiếm 31,9% diện tích;
+ Đất có tầng dày < 50cm chiếm 37,7% diện tích;
- Về độ phì nhiêu:
+ Đất có độ phì nhiêu khá (cấp 2) chiếm 3,336 triệu ha với 105 đơn vị
đất đai, khoảng 13,42% tổng diện tích đất dốc;
+ Đất có độ phì nhiêu trung bình (cấp 3) có diện tích 1,608 triệu ha với
98 đơn vị đất đai, khoảng 6,47% tổng diện tích;
+ Đất có độ phì nhiêu kém do tầng đất mỏng (cấp 4) có diện tích 909,0
ngàn ha với 47 đơn vị đất đai, chiếm 3,66% tổng diện tích;
+ Đất có độ phì nhiêu kém do độ dốc cao, nguy cơ xói mòn lớn (cấp 5)
chiếm 2,077 triệu ha với 112 đơn vị đất đai, chiếm 8,33% tổng diện tích;
+ Đất có độ phì nhiêu kém (cấp 6) do độ dốc và nguy cơ xói mòn rất
lớn, tầng đất rất mỏng và nhiều yếu tố hạn chế khác chiếm diện tích lớn nhất:
16,938 triệu ha với 252 đơn vị đất đai, chiếm 68,13% tổng diện tích đất dốc
của 7 vùng sinh thái [18].
Diện tích đất dốc có vấn đề chiếm trên một nửa diện tích đất dốc với 13
triệu ha, bao gồm đất suy thoái: 10 triệu ha, đất xám bạc màu: 2,5 triệu ha, đất
trơ sỏi đá: 0,5 triệu ha. Miền núi phía Bắc là nơi khó khăn nhất, có tới 51%
0

diện tích đất dốc mạnh (>25 ) và 38,4% đất có tầng mỏng dƣới 50cm [17].
Điểm nổi bật nhất và cũng là xu thế của nhiều vùng đất dốc chính là sự
thoái hoá đất. Nhìn chung, sự thoái hoá đất xảy ra là do ảnh hƣởng của các quá
trình sau:
- Sự giảm các chất dinh dƣỡng nói chung và giảm hàm lƣợng hữu cơ trong đất
nói riêng do khoáng hoá mạnh, xói mòn đất và rửa trôi;


Vietluanvanonline.com

Page 19


- Sự thoái hoá cấu tƣợng đất, đất bị nén chặt, trơ, cứng, không thấm nƣớc. Đây
là những điều kiện vật lý không thuận lợi cho cây trồng.

Vietluanvanonline.com

Page 20


Vì những hiện tƣợng trên mà vùng đất dốc đầy tiềm năng của Việt Nam
và là địa bàn cƣ trú của hơn 25 triệu ngƣời từ 54 dân tộc kể cả ngƣời Kinh vẫn
là vùng chậm phát triển, đời sống nông dân còn rất nhiều khó khăn, kinh tế
nghèo nàn, văn hoá thấp và hệ sinh thái mỏng manh rất dễ bị tổn thƣơng đang
bị đe dọa.
* Các yếu tố hạn chế của đất dốc đối với cây trồng
Đất dốc nhiệt đới ở Đông Nam Á nói chung có độ phì nhiêu thấp và
thƣờng chứa một tổ hợp các yếu tố hạn chế nhƣ: độc nhôm, sắt, thiếu lân,
canxi, kali, magiê [19]. Ngoài sự thiếu hụt các yếu tố dinh dƣỡng, sức sản xuất
của nhiều loại đất chua thấp do các yếu tố vật lý bất thuận nhƣ: sức giữ nƣớc
kém, dễ đóng váng, dễ bị rửa trôi và bị nén chặt.
Đất dốc Việt Nam có những mặt hạn chế sau:
Về điều kiện tự nhiên:
- Xói mòn và rửa trôi: Đây là mối đe dọa thƣờng xuyên đối với đất dốc vùng
nhiệt đới ẩm, làm mất các chất dinh dƣỡng và độ phì tầng đất mặt, là nguyên
nhân gây axít hoá đất. Tác động này càng nặng nề nếu đất dốc không đƣợc che
phủ thƣờng xuyên, hoặc đất bị xới xáo gieo trồng ngay trƣớc mùa mƣa. Trên

các loại đất có thành phần cơ giới nhẹ ở Tây Phi, sau phát nƣơng làm rẫy nếu
đất không đƣợc che phủ thì lƣợng đất mất đến 115tấn/ha/năm (Fournier
F.,1967) [20].
- Đội phì thấp, đất bị thoái hoá: Ở nhiều nơi, do rừng bị phá và bị chặt đốt để
trồng cây hàng năm làm lƣơng thực mà không đƣợc quan tâm bảo vệ nên đất
dốc ở những vùng này bị thoái hoá nghiêm trọng.
Có nhiều nguyên nhân làm cho sản xuất trên đất dốc bị hạn chế và kém ổn
định nhƣng nguyên nhân cơ bản nhất là sự thoái hoá nhanh của đất. Sự thoái
hoá đó bao gồm nhiều mặt nhƣ lý, hoá tính, sinh học đất…Uekull H.R and
Mutert E. (1995) [22] ] đã chỉ ra những biểu hiện chính của đất thoái hoá nhƣ
sau:
+ Độ pH thấp (đất chua),
+ Dung tích hấp thu thấp,
Vietluanvanonline.com

Page 21


+ Nghèo các chất dinh dƣỡng cả tổng số và dễ tiêu,
+ Độ no bazơ thấp,

Vietluanvanonline.com

Page 22


+ Độc tố nhôm, sắt nhiều,
+ Mức cố định lân cao,
+ Hoạt động sinh vật và vi sinh vật thấp,
+ Thành phần sét chứa nhiều các khoáng chất kém hoạt động bề mặt,

+ Đất chai cứng và bị nén chặt,
+ Khả năng giữ nƣớc và chất dinh dƣỡng kém.
- Bị hạn trong mùa khô: Luôn có những đợt hạn hán nghiêm trọng vào mùa
khô ở hầu hết các vùng đất dốc. Một số vùng còn không đủ nƣớc cho con
ngƣời cũng nhƣ động vật sinh sống. Do đó, việc giữ nƣớc trên đất dốc để
canh tác là một vấn đề thực sự khó khăn và phải phụ thuộc nhiều vào lƣợng
mƣa. Nếu mƣa chỉ đến muộn một tháng so với dự tính thì rủi ro mất mùa là
điều khó tránh khỏi. Hạn hán trong mùa khô là hậu quả của mất rừng và quá
trình canh tác trên đất dốc bừa bãi không có kiểm soát. Ngoài ra, đất bị bóc
trần không có lớp che phủ bề mặt là nguyên nhân của sự bốc hơi bề mặt dẫn
đến cây trồng bị hạn ở giai đoạn đầu vụ.
- Độ che phủ giảm: Hậu quả của việc chặt phá rừng và các phƣơng pháp
canh tác lạc hậu là nhiều vùng đất rộng lớn đã bị thoái hoá đất thành đất trống
đồi núi trọc. Khi rừng bị chặt phá để trồng cây lƣơng thực thì phần lớn đất dốc
ở Châu Á bị chua hoá và bị cỏ tranh xâm lấn. Chỉ sau vài năm trồng cây lƣơng
thực nông dân lại bỏ hoá những khu đất này để sang chặt phá rừng nơi khác
làm nƣơng mới. Cứ nhƣ thế chế độ che phủ chung của toàn vùng bị suy giảm,
đất bị thoái hoá và gây ảnh hƣởng rất xấu đến môi trƣờng sinh thái nhƣ hạn
hán, lũ lụt và lũ quét ở vùng cao.
* Tiềm năng của đất dốc
Tuy có nhiều khó khăn và hạn chế nhƣng theo Lê Quốc Doanh, Nguyễn Văn
Bộ, Hà Đình Tuấn (2005) [23] thì đất dốc cũng có rất nhiều tiềm năng nhƣ:
- Mở rộng đất canh tác
Đất dốc là một bộ phận quan trọng trong sản xuất nông nghiệp chiếm 973
triệu ha (66%) trong 1.500 triệu ha đất sản xuất nông nghiệp trên thế giới. Ở
Vietluanvanonline.com

Page 23



Việt Nam, đất dốc chiếm khoảng 76% diện tích đất tự nhiên. Trong diện tích
9,4 triệu ha đất nông nghiệp chỉ có 4,06 triệu ha là đất lúa, còn trên 5 triệu ha là

Vietluanvanonline.com

Page 24


đất dốc, trong đó đất nƣơng rẫy trồng lúa khoảng 640 ngàn ha, diện tích còn
lại là đất rừng và đất chƣa sử dụng. Do đất bằng đƣợc sử dụng khá triệt để nên
đất dốc là nơi duy nhất có tiềm năng mở rộng đất canh tác.
- Sản xuất hàng hoá và đa dạng sản phẩm: Cơ cấu cây trồng ở miền núi rất đa
dạng, trong khi hầu hết đất bằng ở miền xuôi phải dành cho sản xuất lƣơng
thực thì miền núi là nơi có đủ điều kiện và tiềm năng đất đai để trồng cây ăn
quả, cây công nghiệp có giá trị cao, cây đặc sản và rau quả ôn đới.
- Phát triển chăn nuôi: Chỉ có miền núi mới có đủ điều kiện về đất đai và không
gian để đáp ứng những yêu cầu về chuồng trại, khu chăn thả và đồng cỏ để
phát triển chăn nuôi quy mô lớn mà không gây ô nhiễm môi trƣờng, không gây
ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe con ngƣời. Đây là một thế mạnh mà ở miền xuôi
không thể nào có đƣợc. Muốn đƣa chăn nuôi thành nghành sản xuất chính thì
phải khai thác tiềm năng đất đai và cây thức ăn gia súc ở miền núi.
- Phát triển lâm nghiệp: Rừng có nhiều nguồn lợi tự nhiên vô cùng quý giá về
kinh tế, xã hội và đóng vai trò rất quan trọng trong bảo vệ sản xuất và môi
trƣờng, lƣu giữ nguồn nƣớc sinh hoạt và nƣớc sản xuất nông công nghiệp,
cung cấp ôxi và điều hoà khí hậu. Ở Việt Nam rừng chỉ tồn tại nhiều trên đất
dốc và chỉ có miền núi mới có tiềm năng phát triển lâm nghiệp và các sản phẩm
liên quan trực tiếp hay gián tiếp.
- Phát triển nguồn điện:
Do có địa hình cao và nguồn nƣớc dồi dào, miền núi là nơi có tiềm năng
thuỷ điện rất lớn. Các hồ chứa nƣớc vừa phục vụ thuỷ điện vừa là nguồn cung

cấp nƣớc tƣới quan trọng trong mùa khô và điều hoà lũ lụt trong mùa mƣa.
Theo Lê Văn Khoa, Trần Thị Lành (1997) [24] thì đất dốc cũng có một số
mặt mạnh nhƣ:
- Đất rộng và tƣơng đối tốt (đất bazan, đất nâu đỏ trên đá vôi, đất đen dốc
tụ…),
- Khí hậu mát và ẩm, có thể gieo trồng cây đặc sản vùng ôn đới,
- Nông dân vùng núi có kinh nghiệm canh tác trên đất dốc,
- Ít bị bão gió, ít dịch bệnh lan tràn, nguồn phân hữu cơ dồi dào.
Vietluanvanonline.com

Page 25


×