Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giao an Toan 6 t21 chat luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.71 KB, 2 trang )

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức về tính chất chia hết cho 2 và cho 5.
- Rèn kỹ năng sử dụng dấu hiệu chia hết để giải bài tập.
- Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng
vào các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
- HS: Bảng con; làm các bài tập trang 38 SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI
Hoạt động 1: (15’)
Ổn đònh: Kiểm tra só số.
Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu và ghi dạng tổng
quát của tình chất 1, 2 của bài
“Tính chất chia hết của một
tổng”.
- Không làm phép cộng,
chứng tỏ rằng tổng 156 + 72
chia hết cho 2.
- Phát biểu dấu hiệu chia hết
cho 2 và cho 5.
- Gọi HS làm bài 95 tr 38.
- GV hỏi thêm: Điền chữ số
vào dấu * để số
54*
chia hết
cho cả 2 và 5.
Hoạt động 2: (25’)
- Gọi HS đọc đề bài 96.


- Đề nghò 1 HS lên bảng
làm.
- HS phát biểu tính chất,
viết công thức tổng quát
theo yêu cầu của GV. Các
em khác theo dõi, nêu nhận
xét.
156
M
2; 72
M
2
⇒ (156 + 72)
M
2.
- HS phát biểu dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5.
- HS làm bài 95, trả lời
câu hỏi thêm của GV.
Bài 96
Số
*85
tận cùng bằng chữ
số 5
M
2 nên
*85
M
2.


LUYỆN TẬP
Bài 96 tr 39
a) Không có số nào điền
vào * để số
*85
chia hết
Tuần: 7 Tiết: 21
 Tiêu Trọng Tú Trường THCS Hiệp Hòa
- Cho cả lớp làm vào tập.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét.
- GV gọi HS đọc đề bài 97.
- Để được số có ba chữ số từ
ba chữ số 4, 0, 5 thì phải ghép
như thế nào?
- Để được số chia hết cho 2,
cho 5 thì số đó phải như thế
nào?
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn
đề bài 98 lên bảng.
- Gọi HS lên làm.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 99.
- GV gợi ý: Số phải tìm là số
chẵn hay số lẻ. Số chia cho 5
dư 3 là số nào. Từ đó số phải
tìm là bao nhiêu?
- Gọi HS đọc đề bài 100.
- Cho HS giải bài tập theo
nhóm.
- Chú ý HS cách lập luận,
suy luận để tìm số n.

Số
*85
tận cùng bằng chữ
số 5 nên
*85
chia hết cho 5
⇒ * là một trong các chữ
số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
Bài 97
- Hai HS lên bảng làm.
Các HS khác làm vào tập.
- Nhận xét bài làm của
bạn.
Bài 98
- HS vận dụng dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5 để
làm bài tập 98.
Bài 99
- HS tiến hành giải bài
99 theo hướng dẫn của GV.
Bài 100
- HS thảo luận nhóm để
giải bài tập 100.
cho 2.
b) * là một trong các chữ
số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
Bài 97 tr 39
a)Trong các số ghép được
có ba số chia hết cho 2 là:
450; 540; 504.

b)Trong các số ghép được
có ba số chia hết cho 5 là:
450; 540; 405.
Bài 98 tr 39
a)Đúng.
b)Sai.
c) Đúng.
d)Sai.
Bài 99 tr 39
Số có hai chữ số giống
nhau, chia hết cho 2, chia
cho 5 dư 3 là 88.
Bài 100 tr 39
Số
n abbc=
M
5,
c ∈ {1; 5; 8}; a = 1; b = 8
Vậy n = 1885. Ôtô đầu tiên
ra đời năm 1885.
Củng cố bài: (3’)
Qua hai dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, em hãy cho biết dấu hiệu chia hết cho 10?
Dặn về nhà: (2’)
- Xem lại bài tập đã giải.
- Làm bài tập 125 → 128 tr 18 SBT.
- Xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×