Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

Tăng nguồn thu phí dịch vụ tín dụng ở các ngân hàng thương mại VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.5 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------

NGUYỄN HỒ NGỌC

GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN
DỤNG Ở CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT
NAM
Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS NGUYỂN VĂN SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2011
Vietluanvanonline.com

Page 1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------

NGUYỄN HỒ NGỌC

GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN
DỤNG Ở CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT


NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Vietluanvanonline.com

Page 2


TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2011

Vietluanvanonline.com

Page 3


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
ACB

Asia Commercial Bank

Ngân hàng thương mại
cổ phần Á Châu

ADB

Asia Development Bank

Ngân hàng phát triển

Châu Á

AGRIBANK

Vietnam Bank for Agriculture Ngân hàng Nông nghiệp
and Rural Development

và Phát triển Nông thôn
Việt Nam

ANZ

Australian and New Zealand Tập đoàn ngân hàng
Banking Group Limited

TNHH Australia và
New Zealand

ASEAN

Association of Southeast

Hiệp hội các Quốc gia

Asian Nations

Đông Nam Á

ASEM


Asia – Europe Meeting

Diễn đàn hợp tác Á-Âu

ATM

Automatic Teller Machine

Máy giao dịch tự động

BIDV

Bank for Investment and

Ngân hàng Đầu tư và

Development of Vietnam

Phát triển Việt Nam

Customer Relationship

Quản lý quan hệ

Management

khách hàng

CRM
EIB, Eximbank


Vietnam Export Import Bank Ngân hàng Thương mại
cổ phần Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam

GATS

General Agreement on Trade Hiệp định chung về
in Services

Thương mại Dịch vụ

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

HSBC

Hong Kong and Shanghai

Ngân hàng Hồng Kông

Vietluanvanonline.com

Page 4


Banking Corporation


Thượng Hải

IMF

International Monetary Fund Quỹ tiền tệ thế giới

M&A

Mergers and Acquisitions

Hợp nhất và sáp nhập

PG Bank

Petrolimex Group Bank

Ngân hàng Thương mại
cổ phần xăng dầu
Petrolimex

POS

Point of sale

Máy cà thẻ

SACOMBANK

Sai Gon Thuong Tin


Ngân hàng thương mại

Commercial Joint Stock Bank cổ phần Sài Gòn
Thương Tín
USVN-BTA

United States – VietNam

Hiệp định thương mại

Bilateral Trade Agreement

song phương với Hoa Kỳ

VCB,Vietcombank Joint stock commercial Bank Ngân hàng Thương mại
For Foreign Trade of Vietnamcổ phần Ngoại thương
Việt Nam
WB

World Bank

Ngân hàng Thế Giới

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thương mại
thế giới


ICB, Vietinbank

Industrial and commercial

Ngân hàng Thương mại

Bank of Vietnam

cổ phần Công thương VN

Tiếng Việt
DVNH

Dịch vụ ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

NHTW


Ngân hàng Trung ương

TCTD

Tổ chức tín dụng

Vietluanvanonline.com

Page 5


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Hồ Ngọc là tác giả của Luận văn thạc sĩ “Giải Pháp Tăng
Nguồn Thu Từ Dịch Vụ Phi Tín Dụng Ở Các Ngân Hàng Thương Mại Việt
Nam”.
Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tôi tìm hiểu và tập hợp các kiến
thức về mặt lý thuyết và thực tiễn nhằm đề xuất các giải pháp để nâng cao
hiệu quả trong họat động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt
Nam.
Trân trọng

Học viên Nguyễn Hồ Ngọc.

Vietluanvanonline.com

Page 6


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch của một số NHTM Việt

Nam từ năm 2006-2009..................................................................................6
Bảng 1.2 Số lượng ngân hàng đại lý của một số NHTMVN năm 2010 ... 12
Bảng 2.1 So sánh hệ thống công nghệ ngân hàng cũ và mới......................43
Bảng 2.2 Một số hiểm họa an toàn dữ liệu và giải pháp.............................44
Bảng 2.3 Hệ số Cronbach Alpha của các thành phần thang đo theo mô
hình ban đầu..................................................................................................50
Bảng 2.4 Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo chất lượng dịch vụ
ngân hàng điện tử theo mô hình SERVPERF..............................................51
Bảng 2.5 Hệ số Cronbach Alpha của các thành phần thang đo theo mô
hình hiệu chỉnh lần 1.....................................................................................54
Bảng 2.6 Ma trận tương quan giữa các biến................................................56
Bảng 2.7 Thống kê phân tích các hệ số hồi quy.........................................57
Bảng 2.8 Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình...........57
Bảng 2.9 Tỷ trọng lãi thuần từ hoạt động dịch vụ trên tổng thu nhập của
một số ngân hàng ở Việt Nam năm 2009.....................................................60
Bảng 2.10 Tỷ trọng lãi thuần từ hoạt động dịch vụ trên tổng thu nhập của
một số ngân hàng ở Việt Nam năm 2010.....................................................60

Vietluanvanonline.com

Page 7


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Số lượng máy ATM và POS ở VIệt Nam từ năm 2003 đến
năm 2010…..................................................................................................36
Biểu đồ 2.2 Cảm xúc chi phối quyết định (% số người đã trải qua “khoảnh
khắc sự thật” trong 24 tháng qua).................................................................46
Biểu đồ 2.3 Tỷ trọng lãi thuần từ hoạt động dịch vụ trên tổng thu nhập của
một số ngân hàng ở Việt Nam năm 2009.....................................................59

Biểu đồ 2.4 Tỷ trọng lãi thuần từ hoạt động dịch vụ trên tổng thu nhập của
một số ngân hàng ở Việt Nam năm 2010.....................................................60

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Mô hình chất lượng dịch vụ.........................................................48
Hình 2.2 Mô hình chất lượng dịch vụ ban đầu............................................49
Hình 2.3 Mô hình chất lượng dịch vụ điều chỉnh......................................54

Vietluanvanonline.com

Page 8


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình vẽ
Lời mở đầu.......................................................................................................1
Chương 1: Hoạt động cung ứng dịch vụ của các ngân hàng thương mại......4
Việt Nam
Vài nét về hệ thống Ngân hàng thương mại tại Việt Nam......................................4
Những điểm mạnh và điểm yếu của các Ngân hàng thương mại ... 5 Việt
Nam
Tác động của việc hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng.............10
Hội nhập ngân hàng là xu thế tất yếu........................................................................10

Hội nhập ngân hàng là một phần của phát triển kinh tế...........................................11
Cơ hội và thách thức.....................................................................11
Cơ hội

12

Thách thức...................................................................................14
Hoạt động cung cấp dịch vụ của các NHTM Việt Nam........................15
Khái niệm dịch vụ ngân hàng....................................................................................15
Dịch vụ ngân hàng hiện đại.......................................................................................16
Các loại hình dịch vụ ngân hàng hiện đại.................................................................17
Dịch vụ thanh toán trong nước..................................................17
Dịch vụ thanh toán quốc tế........................................................17

Vietluanvanonline.com

Page 9


Dịch vụ thẻ.................................................................................18
Dịch vụ hối đoái.........................................................................19
Dịch vụ ủy thác..........................................................................20
Dịch vụ bảo hiểm.......................................................................20
Dịch vụ tư vấn, đầu tư, cung cấp thông tin...............................21
Dịch vụ Phone Banking, Mobile Banking, Home....................21
Banking
Dịch vụ giữ hộ...........................................................................22
Dịch vụ địa ốc............................................................................22
Dịch vụ lưu ký chứng khoán.....................................................22
Dịch vụ chi trả kiều hối.............................................................22

Dịch vụ ngân quỹ.......................................................................23
Việc tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng..........................................24
Những nhân tố tác động đến nguồn thu từ...............................................................23
dịch vụ phi tín dụng
Điều kiện để tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng..................23
Ý nghĩa của việc tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng........................................23
Kinh nghiệm của các nước trong khu vực.............................................24
Kinh nghiệm của Ngân hàng Bangkok – Thái Lan..................................................24
Kinh nghiệm của Ngân hàng Union- Philippine......................................................25
Kinh nghiệm của Standard Chartered ở Singapore..................................................26
Kinh nghiệm của Citibank tại Nhật Bản...................................................................27
Bài học cho Việt Nam...........................................................................29
Chương 2: Thực trạng hoạt động thu phí dịch vụ của các ngân hàng.........32
thương mại Việt Nam
Năng lực cạnh tranh về cung ứng dịch vụ của các Ngân hàng......................32

Vietluanvanonline.com

Page 10


thương mại Việt Nam hiện nay
Thực trạng hoạt động cung ứng dịch vụ của các Ngân hàng.........................35
thương mại Việt Nam
Sản phẩm dịch vụ.......................................................................................35
Thái độ của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng.................................38
Chất lượng dịch vụ....................................................................................40
Các nhân tố quyết định chất lượng dịch vụ ngân hàng40
Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng..............................................48
Hiệu quả hoạt động....................................................................59

Thực trạng về điều kiện, nhân tố tác động đến nguồn thu từ dịch vụ phi tín
dụng 61
Điều kiện 61
Nhân tố tác động........................................................................................64
Hành lang pháp lý chưa hoàn thiện và đồng bộ..................................64
Hạ tầng cơ sở viễn thông kém phát triển............................................68
Thói quen sử dụng tiền mặt.................................................................69
Tâm lý ngại để người khác biết thu nhập............................................71
Giá cả của dịch vụ ngân hàng...................................................71
Bề dày kinh nghiệm.............................................................................72

Chương 3: Giải pháp tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng ở.........73
các ngân hàng thương mại Việt Nam
Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện nay.......................................73
Thị trường 73
Kênh phân phối................................................................................ 73
Dịch vụ

74

Chi phí

74

Giải pháp tăng nguồn thu từ dịch vụ ở các NHTM Việt Nam..............74

Vietluanvanonline.com

Page 11



Tái cấu trúc ngân hàng theo đối tượng khách hàng..................................................74
Xây dựng hệ thống sản phẩm dịch vụ đa dạng, tích........................75
hợp các sản phẩm hiện có thành gói sản phẩm cung
ứng cho từng loại đối tượng khách hàng
Phát triển công nghệ nhằm phục vụ cho việc quản lý.....................77
và cung cấp các dịch vụ có chất lượng cao, an toàn
Xây dựng và khai thác có hiệu quả hệ thống quản lý.....................80
quan hệ khách hàng (CRM)
Xây dựng và quảng bá thương hiệu, lựa chọn các sản....................81
phẩm “lõi” của từng NHTM để tạo sự khác biệt trong
thương hiệu và hấp dẫn riêng
Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ, nâng cao tiềm lực..................................................82
tài chính thông qua cơ cấu lại tài chính ngân hàng,
Đào tạo nguồn nhân lực................................................................83
Thực hiện việc liên kết với các công ty cung cấp........................84
dịch vụ khác
Chủ động tham gia thị trường tài chính khu vực......................................................85
và thế giới
Mở rộng các dịch vụ ngân hàng trực tuyến.....................................86
Phát triển các dịch vụ ngân hàng được cung cấp tận nhà,
trụ sở khách hàng..............................................................................89
Các giải pháp hỗ trợ................................................................................90
Đối với Chính Phủ........................................................................90
Đối với Ngân hàng Nhà nước.......................................................91
Các giải pháp khác............................................................................92

Kết luận................................................................................................95
Tài liệu tham khảo


Vietluanvanonline.com

Page 12


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS Hà Nam Khánh Giao và ThS. Phạm Thị Ngọc Tú (2010),
Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt Nam,
Tạp chí Ngân hàng số 16.
2. Hồ Diệu (2002), Quản trị ngân hàng, NXB Thống Kê.
3. Frederic S.Mishkin (1994), Tiền Tệ Ngân Hàng và Thị Trường
tài Chính, NXB Khoa Học Kỹ Thuật 1994.
4. Chủ biên PGS.TS.Nguyễn Đăng Dờn (2007), Nghiệp vụ ngân
hàng thương mại, NXB Thống Kê.
5. ThS. Nguyễn Hương Giang (2010), Sự độc lập của Ngân hàng
Trung ương và một số gợi ý chính sách cho Việt Nam , Tạp chí
Ngân hàng số 23.
6. TS Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương
Mại, NXB Thống kê.
7. TS Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại,
NXB Thống kê.
8. Chủ biên PGS.TS Nguyễn Thị Mùi (2006), Giáo Trình Nghiệp
Vụ Ngân Hàng Thương Mại, NXB Tài Chính.
9. PGS.TS. Nguyễn Thị Quy (2005), Năng lực cạnh tranh của các
ngân hàng thương mại trong xu thế hội nhập, NXB Lý luận chính
trị.
10. Sông Hương (2004), Dịch vụ ngân hàng các nước Đông Nam Á
trên con đường đổi mới, Tạp chí ngân hàng số 09
11. Chủ biên PGS.TS.Trần Huy Hoàng (2008), Quản trị ngân hàng
thương mại, NXB Lao Động Xã Hội.


Vietluanvanonline.com

Page 13


12. Websites
-
-
-
-
-
-
-
-
-

Vietluanvanonline.com

Page 14


15

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế giới đang trong kỷ nguyên của hội nhập kinh tế và xu hướng toàn
cầu hóa diễn ra rộng khắp. Trong nền kinh tế toàn cầu hóa, các yếu tố của quá
trình tái sản xuất hàng hóa và dịch vụ được chuyển dịch tự do từ nước này
sang nước khác thông qua các cam kết mở cửa thị trường. Toàn cầu hóa và

hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra trên nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh vực ngân
hàng, đem lại nhiều cơ hội và cũng không ít thách thức.
Các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng mà các ngân hàng cung ứng cho cá
nhân và doanh nghiệp đã và đang chứng minh sự tiện ích trong quá trình phát
triển mạnh mẽ nền kinh tế thị trường. Các sản phẩm này cũng là nguồn thu an
toàn và ổn định cho các NHTM, mặc dù vậy tỷ trọng thu nhập từ các sản
phẩm dịch vụ của các NHTM Việt Nam còn khá thấp so với hệ thống các
NHTM của các nước khác. Để có thể tồn tại và phát triển trong giai đoạn cạnh
tranh gay gắt hiện nay, các NHTM phải tìm cách phát huy những thế mạnh,
khắc phục những điểm yếu, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng,
tìm ra giải pháp nhằm nâng tỷ lệ phí dịch vụ trên tổng doanh thu, đem lại sự
phát triển bền vững cho chính các NHTM Việt Nam, rút ngắn khoảng cách
trong trình độ kinh doanh giữa mình và các ngân hàng nước ngoài đang gia
nhập ngày càng nhiều vào thị trường kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam.
Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết trên, tôi chọn đề tài “Giải pháp tăng nguồn thu
từ dịch vụ phi tín dụng ở các Ngân hàng thương mại Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là phân tích điểm mạnh, điểm yếu, khó khăn, thuận
lợi của các NHTM Việt Nam trong quá trình hội nhập và đánh giá tình hình
thực tế hoạt động cung ứng dịch vụ phi tín dụng của các để từ đó đề xuất một

Vietluanvanonline.com

Page 15


số giải pháp cho việc gia tăng tỷ trọng doanh thu phí dịch vụ phi tín dụng ở
các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
3. Phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu sử dụng phương pháp tổng hợp, thống kê kết hợp

phương pháp so sánh dựa trên các số liệu thứ cấp đã thu thập được để phân
tích và làm rõ những vấn đề cơ bản của luận văn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn là các ngân hàng
thương mại Việt Nam, đánh giá thực trạng, chất lượng, mức độ hiệu quả của
hoạt động cung ứng dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng so với yêu cầu
của khách hàng. Từ đó đưa ra các kiến nghị, đề xuất nhằm để gia tăng tỷ lệ
thu phí dịch vụ trong tổng thu nhập của ngân hàng.
5. Ý nghĩa của đề tài
Luận văn đã đưa ra được nhận xét về những tồn tại và khó khăn của các
NHTM Việt Nam, nêu ra thực trạng của hoạt động cung cấp dịch vụ phi tín
dụng của các NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó luận văn còn cho thấy vai trò và
tầm quan trọng của việc gia tăng tỷ trọng phí dịch vụ trong tổng thu nhập của
các NHTM trong xu thế hội nhập, đồng thời đưa ra các giải pháp phù hợp với
tình hình thực tế nhằm giúp cho hệ thống các NHTM Việt Nam có thể phát
triển bền vững dựa trên các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hữu ích, hiện đại, an
toàn, hiệu quả.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục
các từ viết tắt, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Hoạt động cung ứng dịch vụ của các Ngân hàng thương mại
Việt Nam.

Vietluanvanonline.com

Page 16


Chương 2: Thực trạng hoạt động thu phí dịch vụ của các Ngân hàng
thương mại Việt Nam.

Chương 3: Giải pháp tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng ở các
Ngân hàng thương mại Việt Nam.

Vietluanvanonline.com

Page 17


CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Vài nét về hệ thống Ngân hàng thương mại tại Việt Nam
Hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đã được hình thành từ năm
1951 với sự ra đời của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, hoạt động theo mô
hình ngân hàng một cấp. Đến thời điểm hiện tại, ngành ngân hàng đã phát
triển vượt bậc cả lượng và chất, thực sự là mạch máu của nền kinh tế . Hiện
nay hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam là hệ thống ngân hàng đa
năng, kinh doanh tổng hợp, được định hình và phát triển mạnh kể từ khi thực
hiện việc cải cách hệ thống tài chính ngân hàng – từ năm 1990. Tính đến hết
Quý 1/2011 hệ thống này hiện đang bao gồm:
• Ngân hàng thương mại quốc doanh
Ngân hàng thương mại quốc doanh là ngân hàng thương mại được
thành lập bằng 100% vốn ngân sách nhà nước.
Thuộc loại này trước đây gồm 5 ngân hàng nhưng hiện nay chỉ còn 3
ngân hàng đó là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Việt Nam (chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ theo quyết định của NHNN
ngày 30/01/2011) còn Ngân hàng Công thương Việt Nam và Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam đã thực hiện cổ phần hóa nhưng Nhà nước vẫn chiếm
tỷ lệ sở hữu vốn khá cao.

• Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại được thành
lập dưới hình thức cổ phần giữa Nhà nước và nhân dân. Trong đó, một cá
nhân hay pháp nhân được sở hữu một số cổ phần nhất

Vietluanvanonline.com

Page 18

định theo quy định của


Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Hiện nay có khoảng 39 NHTM cổ phần
(trong đó có 2 ngân hàng thương mại nhà nước đã cổ phần hóa) đang hoạt
động.
• Ngân hàng thương mại liên doanh
Là ngân hàng được thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là
Ngân hàng Việt Nam và một bên khác là ngân hàng nước ngoài có trụ sở tại
Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam
Hiện ở Việt Nam có 5 ngân hàng liên doanh: Indovina Bank, VID
Public Bank, Shinhanvina Bank, Vinasiam Bank, Vina Russia Bank.
• Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Là ngân hàng được lập theo pháp luật nước ngoài, được phép mở chi
nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Hiện nay có khoảng
53 chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
• Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài
Ở Việt Nam hiện đang có 5 ngân hàng đó là: Standard Chartered,
HSBC, ANZ, Shinhan, Hong Leong.
Ngoài hệ thống NHTM như đã nói ở trên, còn có 2 ngân hàng của
Chính Phủ, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, thực hiện chính sách cho

vay ưu đãi: Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội.
Những điểm mạnh và điểm yếu của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Hệ thống NHTM Việt Nam đã có những đóng góp đáng kể vào quá
trình đổi mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh quá trình công
nghiệp hóa - hiện đại hóa. Các NHTM không chỉ tiếp tục khẳng định là một
kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế mà còn góp phần ổn định sức mua
đồng tiền. Cùng với quá trình cải cách và đổi mới, số lượng các NHTM Việt
Nam đã tăng nhanh và đang từng bước chuyển dần hướng tới việc hình thành

Vietluanvanonline.com

Page 19


một hệ thống tương thích với một nền kinh tế đang phát triển. Tuy vậy bản
thân các NHTM Việt Nam cũng có những điểm mạnh và điểm yếu.
Điểm mạnh
- Các NHTM Việt Nam trong những năm qua không những gia tăng
mạng lưới hoạt động mà tốc độ tăng vốn điều lệ cũng rất cao
Tăng nhanh vốn điều lệ không chỉ tăng uy tín của ngân hàng đối với
khách hàng mà còn là cơ sở quan trọng giúp các NHTM Việt Nam phát triển,
mở rộng kinh doanh an toàn và hiệu quả chẳng hạn như có nhiều ngân hàng
trong thời gian vừa qua đã có tốc độ tăng vốn rất cao: Eximbank vốn điều lệ
2010 là 10.560 tỷ đồng tăng 20 % so với năm 2009; Sacombank vốn điều lệ
năm 2010 là 9.179 tỷ đồng tăng 37% so với 2009. Việc mở rộng mạng lưới
rộng khắp cũng giúp cho các ngân hàng có thể tiếp cận khách hàng nhiều hơn.
Bảng 1.1 Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch của một số NHTM
Việt Nam từ năm 2006-2009.
Ngân hàng


Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Eximbank

24

66

111

140

BIDV

297

331

383

420

VCB


146

208

273

319

Nguồn: Báo cáo thường niên của EIB, VCB, BIDV [12]
- Các NHTM Việt Nam đều đang từng bước hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ
hiện đại trong quản lý ngân hàng.
- Tích cực trong việc đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, đa tiện ích và
đã được xã hội chấp nhận như máy ATM, internet banking, home banking…
- Am hiểu khách hàng trong nước và có một lượng lớn khách hàng truyền thống.
- Phí dịch vụ của các NHTM Việt Nam là tương đối thấp so với các ngân hàng
nước ngoài.

Vietluanvanonline.com

Page 20


.

- Có được sự quan tâm hỗ trợ đặc biệt từ phía Ngân hàng trung ương.
Điểm yếu:

- Tuy tốc độ tăng vốn cao nhưng quy mô vốn của các NHTM Việt Nam còn quá
thấp so với yêu cầu hội nhập, thiếu vốn để đầu tư cơ sở hạ tầng. Năm 2011 các
ngân hàng nhỏ cần phải đảm bảo vốn điều lệ trên 3000 tỷ đồng theo đúng Nghị

định 141 của Chính phủ còn các ngân hàng lớn tăng vốn để đảm bảo hệ số an
toàn vốn tối thiểu CAR trên 9% theo quy định của NHNN. Việc tăng vốn điều
lệ là cần thiết nhằm cải thiện hệ số an toàn vốn của Ngân hàng, tiến dần đến
chuẩn mực quốc tế.
- Cấu trúc của khu vực ngân hàng hiện nay đã đa dạng về hình thức sở hữu và
loại hình hoạt động, vai trò chủ đạo của NHTM quốc doanh đang dần lu mờ
đi, thị phần của các NHTM cổ phần đã có sự phân chia rõ nét. Một số NHTM
cổ phần có quy mô lớn về vốn, năng lực cạnh tranh tốt, chiếm thị phần đáng
kể tuy nhiên vẫn tồn tại một số NHTM cổ phần có quy mô rất nhỏ, khó có thể
cạnh tranh hoạt động và trụ vững về mặt tài chính trong dài hạn.
- Mức phát triển công nghệ của các NHTM Việt Nam chưa đồng đều. Điều này
gây khó khăn trong triển khai các sản phẩm dịch vụ đòi hỏi sự liên minh liên
kết cao như kết nối sử dụng thẻ, đại lý bao thanh toán, kinh doanh ngoại tệ…
- Năng lực quản trị nói chung và kỹ năng quản trị rủi ro nói riêng chưa được
phát triển đầy đủ để giải quyết một cách có hiệu quả các rủi ro về thị trường và
hoạt động. Đây cũng chính là lý do mà một số NHTM Việt Nam

chỉ tập

trung vào các sản phẩm dịch vụ truyền thống và thiếu mạnh dạn đầu tư vào các
sản phẩm dịch vụ mới. Hầu hết các NHTM Việt Nam đều có lịch sử phát triển
chỉ khoảng 20 năm (khoảng thời gian quá non trẻ so với con số 158 năm tuổi
của Lehman Brothers – ngân hàng Mỹ vừa bị phá sản).

Vietluanvanonline.com

Page 21


- Chế độ báo cáo tài chính của các TCTD nội địa và công khai các báo cáo tài

chính đó vẫn còn một khoảng cách khá xa so với các chuẩn mực quốc tế nên
khó đánh giá chính xác và minh bạch về sự lành mạnh của các TCTD.
- Chất lượng nguồn nhân lực trong khu vực ngân hàng còn nhiều bất cập, số
lượng cán bộ có kỹ năng nghiệp vụ cũng như quản trị điều hành và hoạch định
chính sách tốt còn ít, các chương trình đào tạo còn chưa thật sát với yêu cầu
thực tế. Bên cạnh đó đạo đức nghề nghiệp cũng đang là một thách thức lớn.
- Sản phẩm dịch vụ ngân hàng còn mang tính truyền thống, vẫn nghèo nàn về
chủng loại, chất lượng dịch vụ thấp, tính tiện ích chưa cao, chưa định hướng
theo nhu cầu khách hàng, thủ tục giao dịch chưa thuận lợi, một số quy định và
quy trình nghiệp vụ còn nặng về bảo đảm an toàn cho ngân hàng, chưa thuận
lợi cho khách hàng; vấn đề bảo mật thông tin chưa đáp ứng được yêu cầu,
nguy cơ rủi ro còn tiềm ẩn với cả khách hàng và ngân hàng.
- Chưa có chiến lược tiếp thị cụ thể trong hoạt động ngân hàng, thiếu đội ngũ
cán bộ chuyên nghiệp về tiếp thị dịch vụ ngân hàng, chính sách xây dựng
thương hiệu còn kém.
- Kênh phân phối không đa dạng, hiệu quả thấp, phương thức giao dịch và cung
cấp các dịch vụ chủ yếu vẫn là giao dịch trực tiếp tại quầy, các hình thức giao
dịch từ xa dựa trên nền tảng công nghệ thông tin chưa phổ biến.
- Thiếu sự liên kết giữa các NHTM với nhau.
- Hệ thống ngân hàng vẫn là kênh cung cấp vốn trung và dài hạn cho nền kinh
tế là chủ yếu.
- Điểm yếu phổ biến và nổi bật của các NHTM Việt Nam là sự đơn điệu trong
hoạt động kinh doanh. Các ngân hàng huy động vốn chủ yếu dưới dạng tiền
gửi, doanh thu của các NHTM phần lớn là từ cho vay trong khi hoạt động cho
vay là một lĩnh vực nhiều rủi ro. Đối với thị trường thẻ - một lĩnh

Vietluanvanonline.com

Page 22



vực được đánh giá là có bước phát triển vượt bậc thời gian qua nhưng vẫn
mang tính rời rạc do có sự khác biệt trong quan điểm giữa các NHTM, các
liên minh. Phạm vi phát hành và sử dụng thẻ mới tập trung chủ yếu ở một số
tỉnh, thành phố lớn; đối tượng sử dụng thẻ chủ yếu tập trung vào tầng lớp
đang làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, các khu công nghiệp, khu
chế xuất và gần đây là đối tượng được hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước.
- Các ngân hàng đua nhau mở rộng quy mô mạng lưới để huy động nhiều vốn
(phát triển theo chiều rộng). Việc này dẫn đến tình trạng cạnh tranh quyết liệt
với nhau trong hoạt động tín dụng mà quên mất các sản phẩm và dịch vụ tiện
ích kèm theo (chiều sâu).
- Vấn đề mua bán - sáp nhập (M&A) trong ngành ngân hàng. Nhiều năm nay,
chứng kiến sự yếu ớt thanh khoản và tình hình tài chính thiếu lành mạnh của
không ít ngân hàng mà nguyên nhân sâu xa nhất vẫn là tăng trưởng nóng, cho
vay dưới chuẩn mực, hệ số an toàn kém..., nhiều ý kiến mong muốn đối với
những trường hợp này phải tiến hành mua bán, sáp nhập, mua bán lại, phá
sản... để trả lại sự lành mạnh cho thị trường, nhưng đến nay điều đó vẫn chưa
xảy ra.
- Sau mấy năm thị trường ngoại tệ biến thiên gây loạn tỷ giá, bằng một loạt hành
động cương quyết, trật tự thị trường đã được lập lại. Nhưng ẩn sâu trong thành
công đó vẫn là dấu ấn của bàn tay hành chính, thay vì các công cụ điều tiết
mang tính thị trường.
Như lời Thống đốc Nguyễn Văn Giàu đã tâm sự: “Trong những năm
qua, chính sách tiền tệ luôn theo đuổi mục tiêu điều hành của Chính phủ.
Chẳng hạn, 2008: chống lạm phát, 2009: chống suy giảm kinh tế, 2010: phục
hồi tăng trưởng và 2011: tiếp tục chống lạm phát”.
Có thể, đó là “công quả” của Ngân hàng Nhà nước với đất nước nhưng
điều đó cũng nói lên, vai trò của một ngân hàng Trung ương ngày càng lún

Vietluanvanonline.com


Page 23


sâu vào phụ thuộc thay vì độc lập như bất kỳ mô hình một ngân hàng tiên tiến
trên thế giới.
Tác động của việc hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng
Hội nhập ngân hàng là xu thế tất yếu
Hội nhập quốc tế là xu thế tất yếu của hầu hết các nền kinh tế trên thế
giới. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, quá trình toàn cầu hóa
đã và đang tạo nên sự liên kết thị trường hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia
trên thế giới. Dưới tác động của toàn cầu hóa, các chính sách kinh tế của các
quốc gia cũng dần thay đổi theo xu hướng tự do hóa, giảm sự can thiệp của
Nhà Nước cũng như thúc đẩy quá trình tư nhân hóa. Với Hiệp định thương
mại song phương đã ký với Hoa Kỳ (USVN-BTA), các nghĩa vụ trong khuôn
khổ hiệp định khung về dịch vụ ASEAN và Hiệp định chung về Thương mại
Dịch vụ của Tổ chức thương mại thế giới (WTO – GATS), Việt Nam cam kết
nới lỏng các hạn chế đối với hoạt động của các ngân hàng nước ngoài. Chẳng
hạn như, trong hiệp định thương mại Việt – Mỹ cho phép ngân hàng và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được phép huy động tiền vốn bằng đồng Việt
Nam. Với tư cách là thành viên của WTO, không chỉ ngân hàng Mỹ mà các
ngân hàng nước ngoài cũng có quyền tự do đó và có thể cung cấp dịch vụ
ngân hàng tại Việt Nam. Việc hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng cũng
mở ra nhiều khả năng hội nhập ở những lĩnh vực khác. Một khi đã mở cửa
thương mại, các doanh nghiệp sẽ yêu cầu được cung cấp dịch vụ tài chính tốt
hơn đặc biệt là các công ty đa quốc gia - lực lượng có sức mạnh về tài chính
góp phần giúp cho quá trình sản xuất, phân phối được quốc tế hóa thông qua
mối quan hệ chặt chẽ giữa đầu tư, sản xuất, thương mại và tài chính.
Mức độ hội nhập kinh tế mạnh mẽ của ngành ngân hàng Việt Nam hòa
chung vào xu hướng hội nhập của các ngành nghề khác đã góp phần làm cho

nền kinh tế Việt Nam có mức tăng trưởng khá trong ba năm vừa qua, đặc biệt

Vietluanvanonline.com

Page 24


là năm 2010 mức tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội GDP là 6.78%, Việt
Nam vẫn thuộc nhóm có mức tăng trưởng khá cao trong khu vực và trên thế
giới, trong đó, tất cả các ngành, lĩnh vực đều đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn
so với năm trước.
Hội nhập ngân hàng là một phần của phát triển kinh tế
Sự tham gia của các ngân hàng nước ngoài trong việc cung cấp các
dịch vụ tài chính cho một quốc gia và sự tham gia vào thị trường quốc tế của
các ngân hàng trong nước đều tạo động lực và điều kiện để chuyển giao công
nghệ giữa các quốc gia với nhau. Điều này sẽ tạo thuận lợi cho phát triển và
tăng trưởng kinh tế, mở ra nhiều cơ hội kinh doanh. Việc cho phép các nhà
cung cấp dịch vụ ngân hàng nước ngoài hoạt động ở thị trường trong nước
thường là một cách hiệu quả để tăng tính cạnh tranh và đẩy mạnh phát triển
tài chính. Cạnh tranh giữa các ngân hàng sẽ thúc đẩy hiệu quả không chỉ trong
huy động, phân bổ các nguồn vốn mà còn hiệu quả trong hoạt động kinh
doanh của mỗi ngân hàng.
Cơ hội và thách thức
Việc gia nhập WTO đã mang lại cho nền kinh tế Việt Nam nói chung
và hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam nói riêng nhiều thuận lợi nhưng
cũng có không ít khó khăn. Sự mở cửa hệ thống ngân hàng với những quy
định nới lỏng nhất là về việc mở chi nhánh và các điểm giao dịch, việc dỡ bỏ
hạn chế về huy động tiền gửi bằng đồng Việt Nam và một lộ trình giảm dần
sự bảo hộ của Chính phủ sau năm 2010 đang và sẽ tạo điều kiện cho các Ngân
hàng nước ngoài tham gia, mở rộng hoạt động kinh doanh tại Việt Nam đồng

thời đây cũng được coi như “cú hích” về cạnh tranh để các NHTM Việt Nam
tiến lên.

Vietluanvanonline.com

Page 25


×