Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HAY SỬ DỤNG GIẢN ĐỒ VÉCTƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.66 KB, 11 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HAY SỬ DỤNG
GIẢN ĐỒ VÉCTƠ
1: Xác định các đại lượng khi biết hai đoạn mạch có điện áp cùng pha, vuông pha.
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ: L =

3



L,r

A

H; R = 100,

C

R
N

B

M

tụ điện có điện dung thay đổi được , điện áp giữa hai đầu mạch là uAB = 200cos100t (V).

, thì điện dung C của tụ điện phải có giá trị ?
2

2
3


B.
.10-4F
C.
.10-4F
D.
.10-4F

3
3

Để uAM và uNB lệch pha một góc
A. 3 .10-4F

Câu 2: Cho mạch điện xoay chiều RLC, đoạn MB chỉ chứa tụ điện C. u AB= U0.cos2ft (V).
Cuộn dây thuần cảm có L = 3/5(H), tụ điện C = 10-3/24(F). HĐT tức thời uMB và uAB lệch
pha nhau 900. Tần số f của dòng điện có giá trị là:
A.60Hz
B.50Hz
C. 100Hz
D.120Hz
Câu 3: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ.
u AB =140 2cos100πt (V). UAM = 140 V, UMB = 140 V.

Biểu thức điện áp uAM là
A. 140 2cos(100πt - π/3) V;
B. 140 2cos(100πt + π/2) V;
C. 140 2cos(100πt + π/3) V;
D. 140cos(100πt + π/2) V;
Câu 4: Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ:
Cho uAB=200 2cos100 t (v) C =

UAM sớm pha


2

104



F ,U AM  200 3v

A

L,r M C

A

B

L,

R
N

C
M

B

rad so với uAB. Tính R


A, 50Ω
B, 25 3 Ω
C,75Ω
D, 100Ω
Câu 5. Cho mạch điện LRC nối tiếp theo thứ tự trên. Biết R là biến trở, cuộn dây thuần cảm có
L = 4/(H), tụ có điện dung C = 10-4/(F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều
ổn định có biểu thức: u = U0.sin100t (V). Để điện áp uRL lệch pha /2 so với uRC thì R bằng
bao nhiêu?
A. R = 300.
B. R = 100.
C. R = 100 2 .
D. R = 200.
Câu 6. Cho một mạch điện RLC nối tiếp. R thay đổi được, L = 0,8/ H, C = 10-3/(6) F. Đặt
vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức: u = U0.cos100t. Để uRL lệch pha /2 so với u
thì phải có
A. R = 20.
B. R = 40.
C. R = 48.
D . R = 140.
Câu 7. Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = 1/ H và C = 25/ F, điện áp xoay chiều
đặt vào hai đầu mạch ổn định và có biểu thức u = U 0cos100t. Ghép thêm tụ C’ vào đoạn chứa
Tuyensinh247.com

1


tụ C. Để điện áp hai đầu đoạn mạch lệch pha /2 so với điện áp giữa hai đầu bộ tụ thì phải ghép
thế nào và giá trị của C’ bằng bao nhiêu?
A. ghép C’//C, C’ = 75/ F.

B. ghép C’ntC, C’ = 75/ F.
C. ghép C’//C, C’ = 25 F.
D. ghép C’ntC, C’ = 100 F.
Câu 8: Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp . Điện trở thuần R=100  , cuộn dây thuần
cảm có độ tự cảm L, tụ có điện dung C =

10 4



F. Mắc vào hai đầu đoạn mạch điện áp

u=U0cos100  t(V). Để điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu R thì giá trị độ
từ cảm của cuộn dây là
1


A. L= H

B. L=

10
H


C. L=

1
H
2


2


D. L= H

Câu 9: Một cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L mắc nối tiếp với một tụ điện, đặt vào
hai đầu đoạn mạch một một hiệu điện thế xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng không đổi. Khi
đó hiệu điện thế hai đầu cuộn dây lệch pha


so với hiệu điện thế hai đầu mạch. Biểu thức nào
2

sau đây là đúng :
A. R2 = ZL(ZL – ZC) B. R2 = ZL(ZC – ZL)
C. R = ZL(ZC – ZL)
D. R = ZL(ZL – ZC)
Câu 10: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm
C
R
0
L
B
.Biết UAM = 80V ; UNB = 45V và độ lệch pha giữa uAN và uMB là 90A
,
N
M
Điện áp giữa A và B có giá trị hiệu dụng là :
A. 60VB.

B. 100V
C. 69,5V
D. 35V
2: Xác định các đại lượng khi biết hai đoạn mạch có điện áp lệch pha góc .
Câu 1: Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp với u AB  200 2 cos 100t (V). Số chỉ trên hai vôn kế
là như nhau nhưng giá trị tức thời của chúng lệch pha nhau
đây?(u RL lệch pha


so với i)
6

2
. Các vôn kế chỉ giá trị nào sau
3
R

L

C

B

A

V2
V1
A. 100(V)
B. 200(V)
C. 300(V)

D. 400(V)
Câu 2: Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ. u AB  200cos100 t (v) , I = 2A, u AN  100 2(v)

R
L,
C
3
rad so với uMB Tính R, L, C
4
A
M
N
B
1
104
1
104
F,
F,
A,R=100Ω , L = H , C 
B,R=50Ω , L = H , C 
2

2
2
4
4
1
10
1

10
F
F , R=50Ω , L =,
C, R=50Ω , L = H , C 
D H,C 
2



Câu 3: Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ. uMB  10 3(v) I=0,1A , ZL =50Ω, R =150Ω
0
C
L,r
R
u AM lệch pha so với uMB một góc 75 . Tinh r và ZC
A
B
M
N
A,r =75Ω, ZC = 50 3 Ω , B ,r = 25Ω, ZC = 100 3 Ω

u AN lệch pha

C, r =50Ω, ZC = 50 6 Ω D, r =50Ω, ZC = 50 3 Ω
Tuyensinh247.com

2


Câu 4: Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ R =100Ω, C =

UMB=100 2 (V), uAM lệch pha

5
rad so với uMB
12

104



F , f =50Hz, UAM =200V
C
L,r
R
A
M
N

B

Tinh công suất của mạch
A, 275,2W
B,373,2W
C, 327W
D,273,2W
Câu 5: Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ:f= 50Hz, R =30Ω, UMN =90V, uAM lệch pha 1500
so
với uMN , uAN lệch pha 300 so với uMN; UAN=UAM=UNB. Tính UAB, UL
L,r
C

R
A
A, UAB =100V; UL =45V
B, UAB =50V; UL =50V
B
M
N
C, UAB =90V; UL =45V;
D ,UAB =45V; UL =90V
Câu 6. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, giá trị của R đã biết, L cố định. Đặt một điện áp xoay
chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch, ta thấy cường độ dòng điện qua mạch chậm pha /3 so
với điện áp trên đoạn RL. Để trong mạch có cộng hưởng thì dung kháng ZC của tụ phải có giá trị
bằng
A. R/ 3 .
B. R.
C. R 3
D. 3R.
Câu 7. Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = 1/ H, C = 2.10-4/ F, R thay đổi được. Đặt
vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức: u = U0cos 100t. Để uC chậm pha 3/4 so với
uAB thì R phải có giá trị
A. R = 50  .
B. R = 150 3 
C. R = 100 
D. R = 100 2 
Câu 8: Một đoạn mạch xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung
kháng. Dùng vôn kế xoay chiều (có điện trở rất lớn) đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và giữa hai
đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế như nhau. Độ lệch pha giũa hai đầu đoạn mạch so cường độ
dòng điện trong mạch là:
A.



6

B.


3

C. 



D.

3


4

Câu 9: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R=30(  ) mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào
hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u= U 2 cos(100 t ) (V). Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn
dây là Ud = 60V. Dòng điện trong mạch lệch pha
hiệu dụng ở hai đầu mạch (U) có giá trị
A. 60 3 (V)
B. 120 (V)



so với u và lệch pha so với ud. Điện áp
6

3

C. 90 (V)

D. 60 2 (V)

Câu 10: Đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ: Tụ C có điện dung biến đổi được, điện áp hai đầu
mạch:
uAB=120 2 cos100 p t(V). Điện dung C nhận giá trị nào sau đây thì cường độ dòng điện chậm
pha hơn uAB một góc
A

R

p
? Tính cường độ dòng điện qua mạch khi đó.
4
L,r

A

Tuyensinh247.com

C
B
M

3



10- 4
B. C =
F ; I = 6 2 A.
4p
3.10- 4
D. C =
F ; I = 2 A.
2p

10- 4
A. C =
F ; I = 0,6 2 A.
p
2.10- 4
C. C =
F ; I = 0,6 A.
p

3: Hiện tượng cộng hưởng:
Câu 1. Một mạch điện RLC không phân nhánh gồm điện trở R= 100, cuộn dây thuần cảm có
L= 1/ (H) và tụ có điện dung C thay đổi . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u=
200 2 cos100t(V). Thay đổi điện dung C cho đến khi điện áp hai đầu cuộn dây đạt cực đại.
Giá trị cực đại đó bằng:
A. 200V
B. 100 2 V
C. 50 2 V
D. 50V
Câu 2. Cho mạch điện xoay chiều gồm R, cuộn dây thuần cảm L = 0,159H và C 0 = 100/π(F).
Đặt vào hai đầu mạch một điện áp u = U0cos100πt(V). Cần mắc thêm tụ C thế nào và có giá trị
bao nhiêu để mạch có cộng hưởng điện?

A.Mắc nối tiếp thêm tụ C = 100/π(F).
B.Mắc nối tiếp thêm tụ C = 2.10-4/π(F).
C.Mắc song song thêm tụ C = 100/π(F).
D.Mắc nối tiếp thêm tụ C = 2.10-3/π(F).
1

5.10 4





Câu 3. Cho mạch RLC mắc nối tiếp có R  100() và L  ( H ) , C 

( F ) . Đặt vào hai đầu

đoạn mạch một điện áp u  120 2 cos 100t (V ) . Để dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai
đầu đoạn mạch ta phải ghép nối tiếp hay song song với tụ C một tụ C 1 có điện dung là bao nhiêu
?
A. Ghép song song ; C1 
C. Ghép song song ; C1 

5.10 4

(F )



5.10 4
(F )

4

B. Ghép nối tiếp ; C1 

5.10 4



D. Ghép nối tiếp ; C1 

(F )

5.10 4
(F )
4

Câu 4. Cho một đoạn mạch xoay chiều RLC1 mắc nối tiếp ( cuộn dây thuần cảm ). Biết tần số
10 3
1
( F ) . Muốn dòng điện trong mạch cực đại
dòng điện là 50 Hz, R = 40 (  ), L =
(H) , C1 =
5
5

thì phải ghép thêm với tụ điện C1 một tụ điện có điện dung C2 bằng bao nhiêu và ghép thế nào?
A. Ghép song song và C2 =
C. Ghép song song và C2 =

3




.104 (F)

5



.104 (F)

B. Ghép nối tiếp và C2 =

3



.104 (F)

D. Ghép nối tiếp và C2 =

5



.104 (F)

Câu 5. Cho một đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm R, L, C mắc nối tiếp có R = 200. Đặt
vào hai đầu đoạn mạch này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V và tần số thay đổi
được. Khi thay đổi tần số, công suất tiêu thụ có thể đạt giá trị cực đại bằng

A. 200W.
B. 220 2 W.
C. 242 W
D. 484W.
Câu 6. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị các phần tử cố định. Đặt vào hai đầu đoạn này
một điện áp xoay chiều có tần số thay đổi. Khi tần số góc của dòng điện bằng 0 thì cảm kháng
và dung kháng có giá trị ZL = 100 và ZC = 25. Để trong mạch xảy ra cộng hưởng, ta phải
thay đổi tần số góc của dòng điện đến giá trị  bằng
Tuyensinh247.com

4


A. 40.
B. 20.
C. 0,50.
Câu7: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ bên.
Cuộn dây có
r = 10  , L=

D. 0,250.
C

R

r, L
A

N


M

1
H . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện
10

áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 50V và tần số
50Hz. Khi điện dung của tụ
có giá trị là C1 thì số chỉ của ampe kế cực đại và bằng 1A. Giá trị của R và C1 là
A. R = 40  và C1 
C. R = 40  và C1 

2.10 3


10  3



B. R = 50  và C1 

F.

D. R = 50  và C1 

F.

10 3




2.10 3



Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ:.uAB = 200cos100 p t (V);
R= 100 W; C = 0,318.10 F.Cuộn dây có độ tự cảm L thay

F.
L

R

A

-4

F.

C

B

đổi được. Xác định Độ tự cảm L để hệ số công suất của mạch lớn nhất? Công suất tiêu thụ lúc
đó là bao nhiêu? Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
A.L =

1
1
H;P = 200W B.L =

H; P = 240W

π

C.L =

2
H; P =150W D.Một cặp giá trị khác.
π

4: Hộp kín.

X
Câu 1: Ở hình 3.1: hộp X chứa một trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn
B
A C M
dây, tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều có giá
Hình 3.1
trị hiệu dụng 220V, người ta đo được U AM = 120V và UMB = 260V. Hộp X
chứa:
A. cuộn dây thuần cảm. B. cuộn dây không thuần cảm. C. điện trở thuần.
D. tụ điện.
Câu 2: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch là: u=Uocos(t+/6) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i = I ocos(t - /6). Thì
mạch điện có


1
.
LC


A. ω 

B. ω 

1
.
LC

C. ω 

1
.
LC

D. ω 



1
.
LC

Câu 3: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.3 một hiệu điện thế u = Uocos(). Biết X chứa R1, L1,
C1 mắc nối tiếp nhau, còn Y chứa R 2, L2, C2 mắc nối tiếp nhau. Điều
X
X
kiện để U = UX + UY là:
Hình 3.3
A. R1  R2  Z L  Z C   Z L  Z C 

B. R Z L  ZC   R Z L  ZC 
C. R Z L  ZC   R Z L  ZC 
D. R R  Z L  Z C Z L  Z C 




1



1



2





2


















Câu 4: Ở hình 3.4, X chứa hai trong ba phân tử R, Lo, Co. Đặt vào hai
điểm A, B một hiệu điện thế xoay chiều thì hiệu điện thế giữa AM và A


Tuyensinh247.com

C

R


M
Hình 3.4

X



B

5



MB là: uAM =UoAMcos(t-2/3)V và uMB = UoMBcos(t-/6) V. Hộp X
chứa:
A. Lo và Co.
B. Ro và Co hoặc Lo. C. Ro và Co.
D. Ro và Lo.
Câu 5: Ở hình 3.5: hộp X chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt
vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều có tần số f, thì người ta nhận thấy hiệu điện thế
giữa hai đầu AM lệch pha /2 so với hiệu điện thế giữa hai đầu MB. Hộp X chứa:
R


A



M
Hình 3.5

X



B

A. cuộn dây không thuần cảm và tụ điện. B. cuộn dây thuần cảm và tụ điện.
C. điện trở thuần và tụ điện.
D. cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần.
Câu 6: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện

một điện xoay chiều u = U ocos(2ft - /6), có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi tần số của dòng
điện là 50Hz thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây L là u L = UoLcos(100t + /3). Khi tăng tần
số của dòng điện đến 60Hz, thì
A. hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây UL giảm. B. công suất tiêu thụ P trong mạch giảm.
C. hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở UR tăng. D. công suất tiêu thụ P trong mạch tăng.
Câu 7: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch là: u=Uocos(t+ /6) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i = I ocos(t + /2). Thì
mạch điện có
A. R > ZC – ZL.
B. R = ZC – ZL.
C. R < ZL – ZC.
D. R < ZC – ZL.
Câu 8: Ở hình 5.16: hộp X chứa một trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt
vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V, người ta đo được U AM
= 120V và UMB = 160V. Hộp X chứa:
A. cuộn dây thuần cảm.
B. điện trở thuần.
C. tụ điện hoặc cuộn dây thuần cảm.
D. cuộn dây không thuần cảm.
Câu 9: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Khi mắc vào hai đầu mạch điện
một hiệu điện thế xoay chiều u = U ocos(t + /3). Thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là uC =
UoCcos(t - /3). Thì
A. mạch có tính cảm kháng.
B. mạch có tính dung kháng.
C. mạch có tính trở kháng.
D. trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
Câu 10: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch là: u=Uocos(t + /6) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i = I ocos(t + /2). Thì
mạch điện có
Tuyensinh247.com


6


A. ZL > ZC.
B. ZL < ZC.
C. L < C.
D. L > C.
Câu 11: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch là: u=Uocos(t - /6) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i = I ocos(t - /2). Thì
mạch điện có
A. ZL < ZC.
B. L < C.
C. ZL > ZC.
D. L > C.
Câu 12: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.12 một hiệu điện thế u
Ro
Co
= Uocos(100t + u), thì các hiệu điện thế uAM = 180cos(100t) V và

X
M
A
B
uMB = 90cos(100t + /2) V. Biết R o = 80, Co = 125μF và hộp X
Hình 3.12
chứa hai trong ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp nhau. Hộp X chứa:
A. R và C, với R = 160 và C = 62,5μF B. L và C, với ZL - ZC = 160  
C. L và C, với ZC – ZL = 160  
D. R và L, với R = 40 và L = 0,4H

Câu 13: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Khi mắc vào hai đầu mạch điện
một hiệu điện thế xoay chiều u = U ocos(t + /3). Thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là uC =
UoCcos(t - /6). Thì
A. mạch có tính trở kháng.
B. mạch có tính cảm kháng.
C. mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. D. mạch có tính dung kháng.
Câu 14: Một mạch điện xoay chiều gồm hai trong ba phần tử R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: u = U ocos(t + /2) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i
= Iocos(t + /6). Thì mạch điện gồm có
A. R và L, với R > ZL.
B. R và L, với R < ZL.
C. R và C, với R > ZC.
D. R và C, với R < ZC.
Câu 15: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Nếu điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch là: u=Uocos(t -/6) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i = I osin(t + /3). Thì dòng
điện có


A. ω 

1
.
LC

B. ω 

1
.
LC


C. ω 

1
LC

D. ω 



1
.
LC

Câu 16: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Khi mắc vào hai đầu mạch điện
một điện áp xoay chiều u = Uocos(t + /3). Thì điện áp giữa hai bản tụ là uC = UoCcos(t). Thì
A. mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. B. mạch có tính cảm kháng.
C. mạch có tính trở kháng.
D. mạch có tính dung kháng.
Câu 17: Ở hình 5.17: hộp X chứa một trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi
đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150V, người ta đo được U AM =
60V và UMB = 210V. Hộp X chứa:
A. tụ điện.
B. cuộn dây không thuần cảm.
C. điện trở thuần.
D. cuộn dây thuần cảm.
Tuyensinh247.com
7


Câu 18: Ở hình 3.18: hộp X chứa một trong ba phần tử: điện trở thuần,


cuộn dây, tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có giá A C M X
B
Hình
3.18
trị hiệu dụng 220V, người ta đo được U AM = 80V và UMB = 140V. Hộp X
chứa:
A. tụ điện.
B. tụ điện hoặc cuộn dây thuần cảm.
C. cuộn dây thuần cảm.
D. điện trở thuần.
Câu 19: Một mạch điện xoay chiều gồm hai trong ba phần tử R, L, C nối tiếp nhau. Nếu điện áp
giữa hai đầu đoạn mạch là: u = Uocos(t + /5) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i =
Iocos(t + /2). Thì mạch điện gồm có
A. R và L, với R > ZL.
B. R và L, với R < ZL.
C. R và C, với R > ZC.
D. R và C, với R < ZC.
Câu 20: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Nếu điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch là: u=Uosin(t + /6) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i = I ocos(t - /4). Thì mạch
điện có
A. R < ZL – ZC.
B. R < ZC – ZL.
C. R > ZC – ZL.
D. R = ZC – ZL.
Câu 21: Đặt vào hai đầu đoạn mạch ở hình 3.21 một điện áp xoay
M
chiều, thì trong mạch xuất hiện dòng điện với cường độ i =

X

Y
B
2cos(80t)A và điện áp ở các đoạn mạch uX = 90cos(80t + /2)V; A
Hình 3.21
uY=180cos(80t) V. Ta suy ra các biểu thức liên hệ: 1) uX = i.ZX; 2)
uY = i.ZY. Với ZX và ZY là tổng trở của hộp X và hộp Y. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. 1) đúng; 2) đúng.
B. 1) sai; 2) sai.
C. 1) sai; 2) đúng.
D. 1) đúng; 2) sai.
Câu 22: Ở hình 3.22: hộp X chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi
đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có tần số f, thì người ta nhận thấy điện áp giữa hai
đầu AM lệch pha /2 so với điện áp giữa hai đầu MB. Hộp X chứa:








C

L




A


M
Hình 3.22

X



B

A. cuộn dây thuần cảm và tụ điện.
B. cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần.
C. điện trở thuần và tụ điện.
D. cuộn dây không thuần cảm và tụ điện.
Câu 23: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Khi mắc vào hai đầu mạch điện
một điện áp xoay chiều u = Uocos(t + /3). Thì điện áp giữa hai bản tụ là uC = UoCcos(t /6). Thì mạch điện có
A. ω 

1
.
LC

B. ω 

Tuyensinh247.com

1
.
LC

C. ω 


1
.
LC

D. ω 

1
.
LC

8


Câu 24: Ở hình 3.24:
L

R




M

A

X




B

Hình 3.24

R = 120, L = 0,3H và X chứa hai trong ba phân tử R o, Lo, Co. Đặt vào hai điểm A, B một điện
áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 220V. Người ta đo được điện áp giữa A, M và M, B là:
UAM = 120V và UMB = 100V. Hộp X chứa:
A. Ro và Lo, với Ro:Lo = 0,0025
B. Ro và Lo, với Ro:Lo = 400
C. Ro và Lo, với Ro:Lo = 36
D. Ro và Co, với Ro:Co = 400
Câu 25: Một mạch điện xoay chiều gồm hai trong ba phần tử R, L, C nối tiếp nhau. Nếu điện áp
giữa hai đầu đoạn mạch là: u = Uocos(t) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i = Iocos(t /2). Thì mạch điện gồm có
A. L và C, với ZL > ZC.
B. L và C, với L > C.
C. L và C, với L < C.
D. L và C, với ZL < ZC.
Câu 26: Ở hình 3.26: trong mỗi hộp X và Y chứa hai trong ba phần tử:
M

X
Y
điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp A
B
Hình 3.26
xoay chiều, thì cường độ dòng điện trong mạch i = 2cos(80t)A và
điện áp
uX = 120cos(80t - /2) V và uY = 180cos(80t)V. Các hộp X và Y chứa:
A. X chứa cuộn dây thuần cảm và tụ điện; Y chứa cuộn dây không thuần cảm và tụ điện.
B. X chứa cuộn dây thuần cảm và tụ điện; Y chứa cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần.

C. X chứa tụ điện và điện trở thuàn; Y chứa cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần.
D. X chỉ chứa tụ điện và Y chỉ chứa điện trở thuần.
Câu 27: Mạch điện AB chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L, tụ
điện C mắc nối tiếp với nhau. Khi đặt vào AB nguồn điện không đổi có hiệu điện thế bằng 20V
thì đo được cường độ dòng điện trong mạch là 0,5A. Khi mắc vào AB nguồn điện xoay chiều u
= 120cos(100t)V, thì đo được cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,5A. Đoạn mạch AB chứa
A. R và L, với R = 10 và L = 0,56H




B. R và L, với R = 40 và L = 0,4H
C. R và C, với R = 40 và C = 2,5.10-4F
D. R và L hoặc R và C, với R = 40 và L = 0,4H hoặc C = 2,5.10-4F
Câu 28: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.28 một điện áp
u = Uocos(100t + u), thì các điện áp uAM = 160  cos(100t) V và A
uMB = 100  cos(100t + /2) V. Biết R o = 80, Co = 125μF.
Tuyensinh247.com


Ro

Co


M
Hình 3.28

X




B

9


Cường độ dòng điện chạy qua hộp X có biểu thức là:
A. i = 2cos(100t + /4)A
B. i = 2  cos(100t + /2)A
C. i = 2cos(100t - /4)A
D. i = 2cos(100t)A
Câu 29: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.29 một điện áp[ u =
Uocos(t). Biết X chứa R1, L1, C1 mắc nối tiếp nhau, còn Y chứa R2,
L2, C2 mắc nối tiếp nhau. Điều kiện để u = uX + uY là:
A. R Z L  ZC   R Z L  ZC 
B. R R  Z L  Z C Z L  Z C 








C. R1, L1, C1 và R2, L2, C2 bất kỳ khác không.








X



X



Hình 3.29



D. R Z L  ZC   R Z L  ZC 








Câu 30: Ở hình 3.30: L là cuộn dây thuần cảm, X chứa hai
L
R

X
trong ba phân tử R, Lo, Co. Đặt vào hai điểm A, B một điện A

M
B
Hình 3.30
áp xoay chiều u = Uocos(t + /3) V thì điện áp giữa A, M
và M, B là: uAM=UoAMcos(t+)V và uMB = UoMBcos(t+/6) V. Hộp X chứa:
A. Ro và Co hoặc Ro và Lo.
B. Lo và Co.
C. Ro và Co hoặc Lo và Co. D. Ro và Co.
5: Tổng hợp.
Câu 31: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Mắc vào hai đầu mạch điện một
điện áp xoay chiều u = Uocos(2ft + /3), có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi tần số của dòng
điện là 50Hz thì điện áp giữa hai bản tụ là uC = UoCcos(100t - /6). Khi tăng tần số của dòng
điện đến 60Hz Thì
A. cường độ dòng điện I trong mạch tăng.
B. điện áp giữa hai bản tụ UC tăng.
C. điện áp giữa hai đầu cuộn dây U L giảm.
D. cường độ dòng điện I trong mạch giảm.




Câu 32: Đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn MB, đoạn AM có điện trở thuần
R1 = 30Ω và cuộn cảm thuần nối tiếp, đoạn mạch MB có tụ điện và điện trở R 2 nối tiếp. Đặt vào
hai đầu AB điện áp xoay chiều tần số 50Hz thì dòng điện qua mạch có cường độ 1(A); U AM =
UMB = 60(V) đồng thời u AM lệch pha π/2 so với uMB . Các linh kiện chưa biết của mạch AB là
A. L = 0,165H; R2 = 30 3 ; C = 1,06.10-5F
B. L = 0,165H; R2 = 30 3 ; C = 1,06.10-4F
C. L = 0,165H; R2 = 30 ; C = 1,06.10-6F
D. L = 1,632H; R2 = 30 ; C = 1,06.10-Câu
33: Một đoạn mạch điện gồm tụ điện có điện dung C 


104
F mắc nối tiếp với một hộp kín bên
2

trong chứa 2 trong 3 linh kiện: Điện trở thuần, tụ điện, cuộn cảm thuần. Đặt vào hai đầu mạch
điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V tần số 50Hz thì dòng điện qua mạch có cường độ
0,8A và trễ pha so với điện áp ở hai đầu mạch một lượng  có cos  0,6 . Các linh kiện chứa
trong hộp kín là
A. R  150; L 
C. R  150; L 

4


3



H

H

Tuyensinh247.com

1
mF
2
2
D. R  50; L  H


B. R  150; C 



10


Tuyensinh247.com

11



×