Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

GIẢI PHẪU THẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.66 KB, 15 trang )

GIẢI PHẪU THẬN




CẤU TẠO NEPHRON
80% nephron vỏ (nằm vùng ngoài vỏ thận)
-

Nephron cận tủy: tiểu cầu thận nằm vùng vỏ sát tủy
thận, có quai Henle thọc sâu vào tủy thận.
Tiểu cầu thận:

-

d = 200μ

-

1 chùm mm (50 mm) đưa vào bao Bowman bằng
TĐMV và TĐMR.



MÀNG LỌC TIỂU CẦU THẬN
-

Có 2 lớp TB phân cách
giữa máu trong mm và
dịch lọc trong Bowman
+ TBNM/mm: có cửa


sổ
+ TBBM/Bowman: có
chân tạo các khía xẻ
dọc vách mm.
+ Giữa 2 lớp TB trên
là màng đáy: nơi lọc


CẤU TẠO NEPHRON
b. Ống thận:
-

Ống lượn gần:
+ d = 45mm, R = 55μm
+ Vách:
. TBBM có phân ngón về phía bờ tiếp với màng đáy.
. Phía lòng ống có vi nhung mao (bờ bàn chải).

-

Quai Henle:
+ Vách/cành xuống và đoạn dưới/cành lên rất mãnh gồm
1 lớp TBBM dẹp (đoạn mãnh quai).
+ Đoạn trên/cành lên gồm TBBM cao hơn (đoạn dày/
cành lên/ quai)


CẤU TẠO NEPHRON
-


Ống lượn xa:
+ TBBM thấp hơn ống lượn gần, ít vi nhung mao.
+ # 8 ống lượn xa → ống góp nhỏ → tủy thận, song
song với quai Henle.

-

Ống góp:
+ Ống góp lớn nhất đổ vào bể thận qua đỉnh/ tháp thận.
+ #250 ống góp/mỗi thận.
+ Mỗi ống góp thu NT từ # 4000 nephrons


MẠCH MÁU THẬN
-

ĐMT xuất phát từ ĐMC bụng → rốn thận → nhánh gian
thùy → nhánh bán cung men theo ranh giới vỏ tủy.

-

Từ ĐMBC → ĐM gian tiểu thùy, chạy thẳng góc ĐMBC ra
đến tận cùng vỏ ngoài thận.

-

TĐM tiểu cầu là ngành thẳng và ngắn của ĐM gian tiểu
thùy.

-


TĐMR tỏa ra một mạng lưới mm thứ 2 xoắn quanh ống
thận (lưới mm quanh ống) → cho máu theo TMBC
TM gian thùy → TM thận.




Mạch bạch huyết: phong phú → ống ngực
Thần kinh thận:
-

Sợi ε đi dọc mm thận → đb đến TĐMV, TĐMR, TB
ống thận, phức hợp cận cầu thận.

-

Sợi ε gây co mạch → giảm dòng máu vào tiểu cầu
thận.

Bao thận
-

Mỏng, dai, chắc, bao quanh thận.

-

Phù thận → bao sẽ giới hạn sự phình/thận → ↑P
khoảng kẽ → ↓ GFR



PHỨC HỢP CẬN TIỂU CẦU
-

Gồm phần đầu /OLX tiếp xúc với TCT/ cùng 1 nephron.

-

TBBM/ OLX tiếp xúc TĐMV thì dầy đặc hơn nơi khác (vết
đặc) → bài tiết các chất vào thành/TĐMV.

-

TB cơ trơn/ thành TĐMV tại vết đặc: phình to, chứa các
hạt đông đặc là tiền chất/renin (TB cận tiểu cầu).

-

Vết đặc + TB cận TC → phức hợp cận tiểu cầu → tạo hệ
Renin-Angiotensin để điều hòa dòng máu thận, và hệ
Erythropoietin để tạo HC/tủy xương



TUẦN HOÀN THẬN
-

Dòng máu thận
+ Chiếm 20% CLT, 1200ml/phút/2 thận
+ Dòng máu trong vỏ thận > trong tủy thận (10/1)

+ 1-2% dòng máu thận chảy qua vasa recta
+ Số còn lại:
. 1 phần nhỏ lọc qua tiểu cầu thận
. Một phần lớn chảy qua lưới mm quanh ống thận
+ Dòng máu/vỏ thận thì nhiều nhanh, ở tủy thận thì ít
và chậm.


CÁC P TRONG TUẦN HOÀN THẬN
P máu mm/cầu thận> ở nơi khác (60mmHg) vì:
+ TĐMV là ngành thẳng, ngắn, là mạch dưới dòng
+ TĐMR có d < TĐMV → sức căng tăng
→ thuận lợi cho việc lọc tại cầu thận
P máu mm/quanh ống giảm nhiều do máu đi từ TĐMV →
TĐMR → mm quanh ống chỉ còn 13mmHg.
P keo/HT cao hơn do không được lọc qua tiểu cầu thận. 2
yếu tố trên thuận lợi cho việc THT vào mm (THT ống).
P máu/TTM gian thùy: 8mmHg
P trong thận và P/dịch kẽ thận
+ Do có bao xơ → tổ chức thận có P#12mmHg
+ P/dịch kẽ thận # 6mmHg
-




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×