ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
KÍ SINH TRÙNG SỐT RÉT
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nêu được 4 loại KSTSR.
- Trình bày được vòng đời ( chu trình
pháiển), sinh lí và sinh thái của KSTSR.
- Liên hệ sự hiểu biết về đặc điểm sinh học
KSTSR đến chẩn đoán, điều trị và phòng
chống SR.
QUÁ TRÌNH PHÁT SINH BỆNH SỐT RÉT
Các yếu tố tự nhiên
KSTSR
Muỗi
Con người
Các yếu tố kinh tế - xã hội - chính trị
1. LỊCH SỬ PHÁT HIỆN KÍ SINH TRÙNG SỐT RÉT
- 1880, Laveran phát hiện Oscillaria malariae
- 1886, Golgi quan sát KST phân chia vô giới
- 1890, Grassi & Feletti - P.vivax & P.malariae
- 1891, Romanovski tìm ra PP nhuộm Giemsa
- 1895 - 1897, Ronald Ross chứng minh vector
- 1897, Welch - P.falciparum
- 1922, Stephens - P.ovale
1. LỊCH SỬ PHÁT HIỆN KÍ SINH TRÙNG SỐT RÉT
KSTSR ( P.falciparum) kháng thuốc
Quinin (1910)
Proguanil (1949)
Pyrimethamin (1952)
Chloroquin (1960)
Amodiaquin (1961)
Fansidar (1968)
Mefloquin (1982)
2. PHÂN LOẠI KÍ SINH TRÙNG SỐT RÉT
- Ngành Protozoa (đơn bào)
- Lớp Sporozoa (trùng bào tử)
- Lớp phụ Haemosporina
- Họ Plasmodiidae
- Chi (giống) Plasmodium
2. PHÂN LOẠI KÍ SINH TRÙNG SỐT RÉT
4 loài KSTSR:
+ Plasmodium falciparum ( P.falciparum)
+ Plasmodium vivax ( P.vivax ) (P.v)
+ Plasmodium malariae ( P.malariae )
+ Plasmodium ovale ( P.ovale )
2. PHÂN LOẠI KÍ SINH TRÙNG SỐT RÉT
Các phân loài (Á chủng)
- P.vivax
+ Chủng Thái Bình Dương (Chesson)
+ Chủng phương Nam (P.vivax vivax)
+ Chủng phương Bắc (P.vivax hibernans)
- P.falciparum
+ Ấn Độ, Nigieria, Ý…
+ Chủng Malayan ( Bắc Mã Lai)
+ Chủng Campuchia 1,2,3
+ Chủng miền Nam Việt Nam ( Cv, Sn)
2. PHÂN LOẠI KÍ SINH TRÙNG SỐT RÉT
Cơ cấu 4 loại KSTSR có sự thay đổi:
- Theo vùng
- Do áp dụng các biện pháp phòng chống
Tỉ lệ hiện nay:
Giemsa
PCR
+ P.f :
70 - 90%
72,2 - 82,3%
+ P.v :
10 - 30%
14,8 - 20,9%
+ P.m :
1 - 3%
3,2 - 6,3%
+ P.o :
1,3 - 2,8%
3. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC KÍ SINH TRÙNG SỐT RÉT
3.1. Vòng đời của KSTSR
- Giai đoạn sinh sản vô giới
- Giai đoạn sinh sản hữu giới
3.2. Sinh lí của KSTSR
- Chuyển hoá
- Hô hấp
- Hạn định đời sống
- Quan hệ với hồng cầu
3. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC KÍ SINH TRÙNG SỐT RÉT
3.1. Vòng đời của KSTSR
- Giai đoạn sinh sản vô giới trong cơ thể người
+ GIAI ĐOẠN PHÂN CHIA TRONG TẾ BÀO GAN
+ GIAI ĐOẠN PHÂN CHIA TRONG HỒNG CẦU
Merozoites
trong tế bào
nhu mô gan
VÒNG ĐỜI CỦA KÍ SINH TRÙNG SỐT RÉT
Giai đoạn trong cơ thể người
Giai đoạn trong cơ thể muỗi
GĐ trong TB gan
GĐ trong muỗi
GĐ hồng cầu
3.1. GIAI ĐOẠN SINH SẢN VÔ GIỚI TRONG CƠ THỂ
NGƯỜI
Giai đoạn phân chia trong tế bào gan
Muỗi Anopheles Sporozoit Tế bào gan
Merozoit
P. f
tạo ra
40.000 merozoit
P.v
tạo ra
10.000 merozoit
P.o
tạo ra
15.000 merozoit
P.m
tạo ra
2.000 merozoit
VÒNG ĐỜI CỦA KÍ SINH TRÙNG SỐT RÉT
Giai đoạn trong cơ thể người
Giai đoạn trong cơ thể muỗi
GĐ trong TB gan
GĐ trong muỗi
GĐ hồng cầu
3.1. GIAI ĐOẠN SINH SẢN VÔ GIỚI TRONG CƠ THỂ
NGƯỜI
Giai đoạn phân chia trong tế bào gan
Thời gian phân chia (thời kì ủ bệnh):
P. f cần
5 - 6 ngày
P.v cần
7 - 8 ngày
P.o cần
9 - 10 ngày
P.m cần
11 - 13 ngày
VÒNG ĐỜI CỦA KÍ SINH TRÙNG SỐT RÉT
Giai đoạn trong cơ thể người
Giai đoạn trong cơ thể muỗi
GĐ trong TB gan
GĐ trong muỗi
GĐ hồng cầu
3.1. GIAI ĐOẠN SINH SẢN VÔ GIỚI TRONG CƠ THỂ
NGƯỜI
Giai đoạn phân chia trong hồng cầu
Merozoit (từ gan vào hồng cầu)
Trophozoit non
Trophozoit trưởng thành
Trophozoit già
Schizont non
Schizont già
Merozoit (microgametocyt & macrogametocyt )
3.1. GIAI ĐOẠN SINH SẢN VÔ GIỚI TRONG CƠ
THỂ NGƯỜI
Giai đoạn phân chia trong hồng cầu
Số lượng Merozoit tạo ra sau một GĐ phát triển:
P. f :
18 merozoit
P.v :
12 merozoit
P.o :
8
merozoit
P.m :
8
merozoit
3.1.GIAI ĐOẠN SINH SẢN VÔ GIỚI TRONG CƠ
THỂ NGƯỜI
Giai đoạn phân chia trong hồng cầu
Thời gian hoàn thành một GĐ hồng cầu:
P. f :
48 giờ
P.v :
48 giờ
P.o :
48 giờ
P.m :
72 giờ
3.1. GIAI ĐOẠN SINH SẢN VÔ GIỚI TRONG CƠ
THỂ NGƯỜI
Giai đoạn phân chia trong hồng cầu
Vị trí diễn ra giai đoạn hồng cầu:
- Máu ngoại vi: P. v, P.o & P.m
- Máu mao mạch nội tạng: P.f