Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Một số biện pháp nâng cao sức cạnh tranh của Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.37 KB, 50 trang )

L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

Lời mở đầu
Nền kinh tế nớc ta đang ở giai đoạn đầu của nền kinh tế thị trờng có
sự quản lý của Nhà nớc. Việc chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
bao cấp sang nền kinh tế thị trờng đã đánh dấu một bớc ngoặt lớn trong sự
nghiệp xây dựng đất nớc. Đó là sự đổi mới về t duy và trớc hết là t duy
kinh tế. Trớc kia trong thời kỳ bao cấp, việc sản xuất ra cái gì, số lợng bao
nhiêu và sản xuất cho ai là do Nhà nớc quyết định thông qua các chỉ tiêu
pháp lệnh. Hàng hoá sản xuất ra có bảo đảm chất lợng hay không, cuối
cùng cũng đợc tiêu thụ hết, khi đó không có cạnh tranh.
Chuyển sang nền kinh tế thị trờng là chúng ta đã thừa nhận thị trờng
cùng các quy luật đặc thù của nó: quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy
luật cạnh tranh. Mọi doanh nghiệp không phân biệt thành phần kinh tế đều
phải tự mình vận động để thích nghi với cơ chế thị tr ờng, đứng vững trong
cạnh tranh. Muốn tham gia cạnh tranh và cạnh tranh có hiệu quả các
doanh nghiệp phải có đủ khả năng để cạnh tranh. Sự bùng nổ ra hàng loạt
của các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình kinh tế đồng thời với sự có mặt
của các công ty nớc ngoài trên thị trờng Việt Nam càng làm cho sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp càng thêm gay gắt và quyết liệt. Để tồn tại
đứng vững và phát triển trong cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải lựa
chọn cho mình một con đờng đi tốt nhất hay chính là tìm các giải pháp tốt
nhất để tăng cờng khả năng cạnh tranh, đó là điều kiện tiên quyết cho sự
tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị tr ờng.
Hoà đồng với xu thế chung, Công ty TNHH phát triễn công nghệ
châu Âu tuy mới đợc thành lập nhng đã phải cạnh tranh với các công ty
sản xuất rợu vang có bề dày kinh nghiệm , có tiềm lực về tài chính ,về
nhân lực ... lớn . Sau Đại hội Đảng VI đã mở ra một trang sử mới cho dân
tộc, một nền kinh tế tập trung bao cấp bị xoá bỏ thay thế vào đó là một nền




L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

kinh tế thị trờng đầy hứa hẹn, nhiều tiềm năng và cơ hội nhng cũng rất
nhiều nguy cơ đe doạ. Thêm vào đó sau khi chủ trơng đổi mới có rất nhiều
doanh nghiệp trong ngành sản xuất rơu vang và nớc giải khát đợc thành lập
tạo ra môi trờng cạnh tranh hết sức khốc liệt.
Trớc tình hình đó công ty chủ trơng tìm hớng đi thích hợp, đồng thời
cũng đòi hỏi công ty phải không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh để
vững bớc phát triển trong nền kinh tế thị trờng.
Xuất phát từ những vấn đề trên và cũng qua quá trình nghiên cứu và
thực tập tại công ty, trên cơ sở vận dụng những kiến thức đã thu thập đ ợc
trong quá trình học tập tại trờng và đợc sự hớng dẫn tận tình của thầy Th.S
Mai Xuân Đợc em đã chọn và nghiên cứu chuyên đề Một số biện pháp
nâng cao sức cạnh tranh của Công ty TNHH Phát triển Công nghệ
Châu Âu"
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:
PHầN I : LờI NóI ĐầU
PHầN II : NộI DUNG

Chơng I: Tổng quan về Công ty TNHH Phát triển Công nghệ
Châu Âu
ChơngII: Phân tích thực trạng khả năng cạnh tranh của Công ty
TNHH Phát triển công nghệ Châu Âu.
ChơngIII: Các biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của
Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu.
PHầN III : KếT LUận



L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n
CHƯơng I:

Tổng quan vê công ty tnhh phát triển
công nghệ châu âu

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phát
triển Công nghệ Châu Âu
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu là một doanh nghiệp
t nhân đợc chính thức thành lập ngày 06/10/1995 theo quyết định số
6145/QĐ-UB của UBND thành phố Hà nội.Quá trình hình thành và phát
triển của công ty có thể khái quát qua 2 giai đoạn sau:
Giai đoạn 1995 - 1998: Sản xuất thủ công
Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu đợc thành lập từ ngày
06/10/1995 theo quyết định số 6145/QĐ-UB.Tiền thân của Công ty là X ởng sản xuất rợu và nớc giải khát lên men trực thuộc HTX Chế biến thực
phẩm Gia Lâm. Sản phẩm truyền thống của Xởng là rợu pha chế các loại.
Từ những năm đầu thành lập, Xởng mới đợc đầu t về công nghệ và
phơng tiện để sản xuất rợu Vang.
Mới thành lập, Xí nghiệp còn là một đơn vị sản xuất nhỏ với 20 công
nhân,sản xuất hoàn toàn thủ công,đại bộ phận nhà x ởng là nhà cấp 4(hiện
đã thanh lý) cơ sở vật chất nghèo nàn,lạc hậu. Có thể coi 3 năm thuộc giai
đoạn 1995-1998,từ khi thành lập công ty đến nay là giai đoạn phát triển
đột biến về năng lực sản xuất,chất lợng sản phẩm và thị trờng tiêu thụ của
công ty.
Trong 3 năm này,thiết bị và công nghệ sản xuất của Công ty đã đ ợc

cải tiến rõ rệt.Sản xuất kinh doanh của Công ty phát triển các công trình


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

phúc lợi. Bộ mặt mạnh, ổn định với mức tăng trởng bình quân hàng năm
khoảng15%.
Công ty đã đầu t gần 320 triệu đồng cho thiết bị,nhà xởng,môi trờng,văn phòng và Công ty đã hoàn toàn thay đổi.
Mẫu mã mặt hàng của Công ty đạt trình độ tiên tiến: chai ngoại,nút
ngoại theo truyền thống tiêu dùng quốc tế;nhãn mác sản phẩm đạ t trình độ
kỹ thuật in tiên tiến của nớc ta.
Chất lợng sản phẩm cũng đã thay đổi rõ rệt thông qua việc áp dụng
vào sản xuất những tiến bộ công nghệ,.
Từ năm 1995 đến 1998,sản lợng rợu Vang của Công ty đã tăng gấp
hơn hai lần,từ 45 nghìn lít/năm(1996) lên 94 nghìn lít/năm(1998).Thị tr ờng Vang của công ty đã phát triển ở khắp các tỉnh phía Bắc,một số tỉnh
miền Trung .
Tuy nhiên, sự chuyển đổi từ một Xởng sản xuất lên thành Công ty
TNHH đã đánh dấu bớc khởi đầu đầy tốt đẹp đối với sự phát triển của
Công ty sau này,sản lợng của Công ty tăng từ 45000lít/năm(năm 1996) lên
tới gần 250000lít/năm(năm 2002).Kho công nghệ,dung tích chứa đựng
tăng dần theo mức tăng của sản lợng.Thị trờng rợu vang của Công ty đợc
mở ra nhanh chóng,có thị phần tăng của các mặt hàng cùng loại, góp
phần khẳng định xu hớng tiêu dùng mới về loại đồ uống có cồn.
Mặc dù thời gian hoạt động của công ty cha dài nhng những thành tựu mà
công ty đã đạt đợc là rất đáng tự hào .Sản lợng của công ty ngày càng
tăng , công ty đã tạo công ăn việc làm cho hơn 100 ngời với thu nhập ổn
định đồng thời công ty cũng làm nhiều công việc từ thiện nh : giúp đồng
bào bị bão lụt , chăm sóc Bà mẹ Việt nam anh hùng ,giúp đỡ trẻ em tàn

tật ,bị nhiễm chất độc màu da cam...
Quá trình hoạt động của công ty đã đạt đợc nhiều thành tích đáng kể:
- Đợc tặng bằng khen của Hội doanh nghiệp trẻ Hà nội.


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

- Hàng năm công ty đã sản xuất hàng trăm nghìn lít rợu vang thành
phẩm mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp, cho ng ời lao động , đồng
thời cho cả nhà nớc .
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Rợu-Nớc giải khát :
Cơ cấu tổ chức bộ máy đóng vai trò quan trọng trong quản lý và điều
hành hoạt động của một doanh nghiệp. Một cơ cấu tổ chức gọn gàng ổn
định và hợp lý, trong tổ chức có sự phân công cụ thể rõ ràng đúng ng ời,
đúng việc. Trong tổ chức phải phân rõ ràng về trách nhiệm và quyền hạn
để tạo nên một môi trờng hoạt động thuận lợi, thúc đẩy sự tích cực của
từng bộ phận của mỗi cá nhân, cán bộ nhân viên trong bộ máy tổ chức phải
hoà đồng và có sự liên kết tác động qua lại lẫn nhau để hoàn thành mục
tiêu chung cho toàn công ty.
Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu có bộ máy quản lý
thống nhất, đứng đầu là giám đốc công ty, sau đó là phó giám đốc và trự
lý giám đốc, chỉ đạo trực tiếp đến từng phòng ban
Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng

Tổ
Chức

Phòng
Nhân
Sự

Phòng
Hành
Chính

Phòng
Kế
Toán

Phòng
Đầu


Phòng
Quản

Chất
Lượng


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n


- Giám đốc :là ngời điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Phó giám đốc: là ngời giúp giám đốc trong việc thực hiện các
nhiệm vụ quản lý, chịu trách nhiệm trớc giám đốc về các nhiệm vụ đợc
giao.
- Phòng tổ chức: làm
công tác tổ chức nhân sự,quản lý lao động trong Công ty.
- Phòng hành chính: thực hiện công tác quản lý hành chính hàng
ngày,quản lý hồ sơ,văn th lu trữ và các thiết bị văn phòng,quản lý nhà
khách;tổ chức công tác thi đua tuyên truyền.
- Phòng Kế toán: có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính,tính toán chi
phí, thu hồi công nợ,... nhằm đảm bảo cho hoạt động tài chính của Công ty
đợc lành mạnh và thông suốt.
- Phòng nghiên cứu - đầu t: có nhiệm vụ nghiên cứu phát triển và
hoàn thiện qui trình công nghệ sản xuất và nghiên cứu phát triển -Phòng
thị trờng:làm nhiệm vụ nghiên cứu phát triển,mở rộng thị tr ờng;nắm bắt
nhu cầu khách hàng và kịp thời thông báo cho các bộ phận liên quan thực
hiện những thay đổi cần thiết nhằm thỏa mãn kịp thời các nhu cầu đó.
- Phòng quản lý chất lợng (QC): có nhiệm vụ đảm bảo chất lợng
sản phẩm bán ra,nghiên cứu nâng cao chất lợng sản phẩm.
- Ban bảo vệ: có nhiệm vụ bảo vệ tài sản của Công ty,phòng chống
bão lụt,cháy nổ,trộm cắp và thực hiện kiểm tra hành chính.
- Nhà ăn: có nhiệm vụ đảm bảo ăn giữa ca cho cán bộ công nhân
viên trong Công ty.
- Các tổ sản xuất: là nơi trực tiếp thực hiện nhiệm vụ sản xuất ra sản
phẩm của Công ty.
- Các cửa hàng: thực hiện việc bán hàng,giới thiệu sản phẩm tới ngời tiêu dùng và thu thập thông tin phản hồi cho ban lãnh đạo Công ty.
Mối quan hệ giữa các bộ phận,phòng ban chức năng trong Công ty
khá chặt chẽ, phòng thị trờng và hệ thống các cửa hàng (cửa hàng kinh



L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

doanh tổng hợp và cửa hàng giới thiệu sản phẩm)ngoài nhiệm vụ bán hàng
còn có nhiệm vụ thu thập thông sản phẩm mới. tin về thị tr ờng,về khách
hàng,thông tin kịp thời cho ban giám đốc ra các quyết định kinh doanh kịp
thời, chính xác.
Hệ thống các phòng ban chức năng giúp giám đốc theo từng lĩnh vực
chuyên môn đợc phân công và chịu trách nhiệm trớc giám đốc,trớc pháp
luật về các quyết định của mình.
Cơ cấu tổ chức của Công ty đã có sự thay đổi so với các năm tr ớc,
nó đã điều chỉnh cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh, với chức
năng, nhiệm vụ của Công ty..Đặc biệt,cơ cấu tổ chức của Công ty còn phải
phù hợp với các qui trình quản lý chất lợng mà công ty đang phấn đấu áp
dụng là Hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9002 và
Hệ thống phân tích xác định và kiểm soát các điểm nguy hại trọng yếu
trong quá trình sản xuất HACCP.
Căn cứ vào quyết định thành lập, Công ty TNHH Phát triển Công
nghệ Châu Âu là một công ty chuyên sản xuất rợu vang các loại. Tạo công
ăn việc làm lâu dài, ổn định từng bớc đời sống ngời lao động trớc mắt và
lâu dài trong công ty.
1.3 Những thành tích Công ty đã đạt đợc :
Qua các giai đoạn, Công ty liên tục là một trong những doanh
nghiệp sản xuất-kinh doanh có hiệu quả có mức tăng trởng sản xuất và nộp
thuế đầy đủ.
Thành tích trong các mặt hoạt động nghiên cứu khoa học và cải
tiến công nghệ:
Với phơng trâm Chất lợng và an toàn thực phẩm là sự sống còn

của Công ty",hầu hết các công trình nghiên cứu của Công ty đều tập trung
vào việc làm thế nào để nâng cao chất lợng sản phẩm,tạo ra sản phẩm mới
và nâng cao năng suất lao động.Nhiều đề tài đã đợc Công ty áp dụng rất
hiệu quả lao động sáng tạo của Tổng liên đoàn lao động Việt nam.Cụ thể
có thể kể tới một số đề tài sau:


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

- Đề tài: Nghiên cứu nguyên liệu mới để sản xuất rợu Vang
Hibicus".
-Đề tài:Tỉ lệ phối liệu hợp lý đã tiết kiệm cho công ty gần 76 triệu
đồng.
-Đề tài:Tạo hơng Vang,nâng cao chất lợng cảm quan
-Đề tài:Qui trình Vang quả: Vang nho,Vang dứa, đã đa dự án
vào ứng dụng.
-Nghiên cứu:Thiết kế và chế tạo thiết bị lên men theo tiêu chuẩn
quốc tế.
-Dự án :Đa dạng hóa sản phẩm ,đã làm r a 3 loại Vang mới
:Vang nho,Vang dứa,đợc thị trờng chấp nhận và đang có xu hớng mở rộng
tiêu thụ.
-Cải tiến:Kết cấu nút trong của chai Vang
-Cải tiến:Qui trình lên men-nâng cao chất lợng lên men,chất lợng sản phẩm,giảm 40% lao động,tăng năng suất 45%,tiết kiệm
0.3%nguyên liệu,tơng đơng 25 triệu đồng.
-Cải tiến :Mẫu mặt ngoài,nhãn chai Vang
-Cải tiến:Qui trình lựa chọn,phân lập,bảo quản,thuần chủng
giống men, giảm thời gian lên men chính 2 ngày cho một mẻ sản
phẩm,góp phần tăng sản lợng sản xuất 35 nghìn lít Vang,tơng đơng doanh

thu gần 1,2 tỷ đồng.
-Cải tiến :Khâu cấp chai,thu hồi két rỗng liên hoàn từ khâu rửa
chai đến khâu chiết Vang-nâng cao chất lợng chai cấp...,giảm 11%lao
động,tăng năng suất cấp chai 14%,giảm hao hụt 1%,tơng đơng với giá trị
làm lợi khoảng 67 triệu đồng.
-Thiết kế,lắp đặt hệ thống chuyển tải chất lỏng liên hoàn giữa
các công đoạn sản xuất ...


L u M¹ n h C ên g

§H K in h t Õ Qu èc d© n


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

Những thành tích trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh :
Có thể nói Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu là một
doanh nghiệp đã phát huy đợc tính chủ động,sáng tạo trong hoạt động sản
xuất-kinh doanh,đạt năng suất,chất lợng và hiệu quả cao.
Ta có bảng so sánh mức tăng trởng các chỉ tiêu sản xuất năm 2002
so với khi mới thành lập-năm1995 nh sau:

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm


Năm

Mức tăng tr-

tính
1996
2002
ởng (lần)
Doanh thu
Tỉ đồng
1,08
6,3
5,83
Sản lợng
1000 lít
45
200
4,5
Lợi nhuận
Tr.đồng
54
329,4
6,1
Biểu 1: Một số chỉ tiêu cơ bản năm 1995 và năm 2002

Cùng với sự tăng lên của doanh thu tiêu thụ,lợi nhuận và số lợng luu
động và qui mô vốn của Công ty cũng không ngừng tăng lên (nh đã trình
bày ở phần 1) ,nhờ đó,thu nhập của ngời lao động ổn định và đợc nâng
cao,góp phần cải thiện đời sống vật chất cho ngời lao động.

Riêng trong giai đoạn 5 năm từ 1998 trở lại đây,Công ty TNHH Phát
triển Công nghệ Châu Âu đã đạt đợc những kết quả vợt bậc,không chỉ tạo
việc làm và ổn định thu nhập cho ngời lao động mà còn làm nghĩa vụ nôp
thuế cho Nhà nớc mỗi năm gần 200 triệu đồng.Bảng số liệu sau đây sẽ cho
ta thấy rõ điều này .

Biểu 2: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả SX-KD của Công ty


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu qua các năm(2000,2001,2002)

Chỉ tiêu

Đơn vị
tính

2000

2001

2002

2000/2001

2001/2002


Chênh % so với Chênh %so với
lệch
năm trớc
lệch
năm trớc

Doanh thu Tỉ đồng

3,8

4,2

4,9

0,4

10,52

0,7

16,67

Lội nhuận

178

205

240,7


27

15,17

35,7

8.42

1000lít 149,8 171

196,65

21,2

14,15

25,65

15,1

102

10

12,82

14

15,9


Sản lợng
Tổng
số
lao động

Triệu
đồng

Ngời

78

88

Qua bảng số liệu trên cho phép chúng ta đánh giá tổng quát tình
hình sản xuất-kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Châu
Âu trong 3 năm là tơng đối tốt,có chiều hớng phát triển:
-Doanh thu tăng lên trong cả 3 năm, nếu năm 2000 doanh thu chỉ đạt
3,8 tỉ đồng thì năm 2001 đã tăng thêm 10.52% tơng đơng với 0.4 tỉ đồng;
Sang năm 2002 mức tăng so với năm 2001 lên tới 16,67% t ơng đơng với
0,7 tỉ đồng.
Giải thích những nguyên nhân dẫn tới doanh thu của Công ty luôn
tăng năm sau cao hơn năm trớc trớc hết phải kể đến nguyên nhân chủ quan
là sự cố gắng vơn lên của hơn 100 con ngời,đã tạo ra cơ hội mở rộng qui
mô sản xuất-kinh doanh của Công ty.Mặt khác, do nhu cầu thị tr ờng về rợu
Vang các loại của Công ty ngày càng tăng do sản phẩm của Công ty có
chất lợng tốt,giá cả phù hợp thu nhập của khách hàng. Công ty đã mạnh
dạn đầu t nghiên cứu cải tiến kỹ thuật,lắp ráp công nghệ sản xuất tiên tiến
để nâng cao năng suất, chất lợng sản phẩm và thực hiện đa dạng hóa các
sản phẩm sản xuất và tiêu thụ. Song song với quá trình đó, Công ty luôn

chú ý đến khâu tiêu thụ, tìm hiểu, phân tích và đánh giá nhu cầu thị tr ờng,


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

tiến hành các hoạt động xúc tiến bán hàng để đẩy mạnh công tác tiêu
thụ,nhất là vào những thời điểm rợu Vang đợc tiêu thụ mạnh nh quí I và
quí VI.
-Nhờ sản xuất phát triển,qui mô kinh doanh mở rộng nên số lao
động của Công ty cũng tăng lên,góp phần giải quyết việc làm cho ngời lao
động.Số lợng lao động của Công ty năm 2002 so với năm 1998 tăng 45 ng ời,và chất lợng đội ngũ lao động cũng đợc nâng lên. Đồng thời cùng với sự
phát triển của mình,Công ty còn tạo điều kiện việc làm và tăng thu nhập
của nhân dân các vùng trồng nguyên liệu,đóng góp vào việc giải quyết các
vấn đề xã hội.
-Mặc dù số lợng lao động tăng lên,song nhờ Công ty đã tổ chức lao
động khoa học,quan tâm bồi dỡng nâng cao trình độ tay nghề cho ngời lao
động và cải tiến hệ thống máy móc thiết bị nên năng suất lao động bình
quân tăng lên đáng kể qua các năm.Nhờ đó,Công ty tiết kiệm đợc chi phí
và tăng lợi nhuận.
-Đời sống của ngời lao động trong Công ty nhìn chung khá ổn
định.Ngoài mức lơng trung bình đạt 1,1 triệu đồng/ngời/tháng,phúc lợi
bằng tiền bình quân là 70-90 nghìn đồng/1 ngời/1tháng,bao gồm : bảo
hiểm thân thể,chi phí y tế,...Chi phí bình quân về bảo hiểm lao động là 1,3
triệu đồng /ngời/năm.
-Trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nớc,Công ty
TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu luôn thực hiện đầy đủ..
Thành tích về mặt xã hội:
Ngoài những hoạt động mang tính chất kinh doanh,tạo việc làm,tăng

thu nhập cho ngời lao động và đóng góp vào ngân sách nhà nớc,Công ty
TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu còn tích cực tham gia các công tác
xã hội có ý nghĩa nh :hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn,tham gia ủng
hộ đồng bào bị thiên tai-bão lụt,...


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

2. Đặc điểm về qui trình công nghệ sản xuất rợu Vang và hệ
thống máy móc thiết bị:

Qui trình công nghệ sản xuất rợu Vang là một qui trình khép kín,trải
qua nhiều công đoạn đòi hỏi các tiêu chuẩn kỹ thuật khá khắt khe.Tr ớc
năm 1999, công nghệ sản xuất rợu Vang của Công ty là công nghệ truyền
thống nên khá lạc hậu,khả năng tự động hóa không có, cơ giới hóa chỉ
chiếm 20%,còn lại lao động thủ công chiếm phần lớn,dẫn đến năng suất
thấp,chất lợng sản phẩm sản xuất ra không cao. Từ sau năm 1999, ban lãnh
đạo Công ty đã nhận thức đợc tầm quan trọng của việc nâng cao chất lợng
sản phẩm và quyết tâm khắc phục khó khăn để đầu t đổi mới công nghệ.
Tới nay Công ty đã có hệ thống dây chuyền sản xuất đồng bộ, hiện đại với
các dây chuyền thiết bị chủ yếu nhập từ nớc ngoài (Hàn Quốc ,Trung
Quốc).


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n


Qui trình công nghệ sản xuất rợu vang cuả Công ty TNHH Phát triển
Công nghệ Châu Âu có thể khái quát qua sơ đồ dới đây :

Nguyên liệu trái cây
15-20o,giống men

Chọn,rửa sạch,sơ chế
Ngâm đường

Rút cốt quả

Lên men chính



Lên men phụ

Lọc

Chai

Rửa sạch,làm khô

Chiết chai
Đóng nút
Dán nhãn

Kho

Thành phẩm


3. Đặc điểm về lao động:
Lao động là nhân tố quan trọng ảnh hởng tới hoạt động sản xuất
kinh doanh và khả năng cạnh tranh của Công ty. Kỹ năng và trình độ lành
nghề của ngời lao động là điều kiện quan trọng để Công ty nâng cao chất


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

lợng sản phẩm,nâng cao năng suất lao động và tạo lợi thế cạnh tranh trong
kinh doanh.Nhận thức đợc vấn đề này,Công ty không ngừng nâng cao trình
độ cho ngời lao động,một mặt luôn đổi mới cơ chế và hình thức tuyển
dụng,mặt khác chú trọng đào tạo bồi dỡng thêm kiến thức để ngời lao
động đáp ứng đợc những đòi hỏi của trình độ thiết bị hiện đại và phơng
pháp quản lý mới,nhất là để ngời lao động nhận thức đợc hết ý nghĩa và
tầm quan trọng của việc áp dụng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu
chuẩn quốc tế và hê thống HACCP.Chính vì vậy,trình độ của ng ời lao
động của Công ty ngày càng đợc nâng cao qua các năm,nhất là giai đoạn
2000,2001,2002.
Qua khảo sát ở Công ty cho thấy tay nghề của ngời lao động khá
cao, bình quân bậc thợ công nhân là bậc 3,có hơn 2/3 số công nhân của
Công ty đã qua các lớp đào tạo về tay nghề do Công ty tổ chức;cơ cấu lao
động thay đổi theo hớng tích cực với tỷ trọng lao động có trình độ không
ngừng tăng lên.
Biểu 3: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH Phát triển
Công nghệ Châu Âu năm 1999, 2000, 2001:

+


2000

2001

2002

Số LĐ

Tỉ
trọng

Số LĐ

Tỉ
trọng

Số LĐ

Tỉ
trọng

Đại học

6

7,7

9


10,22

11

10,78

Trung cấp

26

33,3

32

36,37

39

38,24

LĐPT

46

59

47

53,41


52

50,98

Tổng số

78

88

102

Qua biểu ta thấy tình hình phân phối cơ cấu lao động ở trên ta thấy
hiện nay tại Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu thì số cán bộ
có trình độ kỹ thuật còn ít bộ phận giảm tiếp chiếm tỷ lệ lớn so với bộ
phận trực tiếp sản xuất, công nhận bậc thợ bình quân còn thấp, thợ lành


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

nghề bậc cao ít, chất lợng lao động cha cao, cần đợc đào tạo thêm để đáp
ứng đợc yêu cầu công nghệ và tốc độ phát triển ngày nay.
- Thời gian sử dụng lao động. Do đặc điểm riêng của dây truyền công
nghệ tại Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu đ ợc áp dụng theo
chế độ sản xuất hai ca liên tục đối với khối lợng lao động trực tiếp sản
xuất, còn ngày nghỉ cuối tuần lại đợc dồn lại vào cuối tháng 8 ngày hoặc
nghỉ lợt mỗi tuần hai ngày. Đối với khối lợng lao động gián tiếp thì làm
việc 22 ngày một tháng nghỉ thứ 7 và chủ nhật.

3.1. Tình hình sử dụng lao động của Công ty TNHH Phát triển
Công nghệ Châu Âu.
- Số ngày làm việc theo chế độ đợc xác định theo công thức sau:
NCĐ = NL - (L + T + CN +F)
Trong đó:
NCĐ: Số ngày làm việc theo chế độ
NL : Số ngày theo lịch 1 năm là 365 ngày
L

: Số ngày nghỉ lễ 1 năm là 5 ngày

T

: Số ngày nghỉ tết 1 năm là 3 ngày

CN : Số ngày nghỉ chủ nhật và thứ 7 là 104 ngay
F

: Số ngày nghỉ phép một năm là 12

- Trên cơ sở làm việc của một ngời, công ty đã chia lơng cho từng ngời
lao động.
- Số ngày làm việc theo chế độ theo quy định chung là 8 h/ ngày.


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

3.2 Tuyển dụng và đào tạo:

* Tuyển dụng: Vì Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu là một
doanh nghiệp nhỏ nên nhu cầu tuyển dụng ít. Nhng hàng năm công ty căn
cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh để có kế hoạch tuyển dụng lao động
cho phù hợp.
* Đào tạo: Để đáp ứng đợc nhu cầu quản lý lao động và sản xuất ngang
tầm với nhiệm vụ phát triển của công ty trong thời gian hiên nay. Công ty
đã hết sức chú trọng đến công tác đào tạo và đào tạo lại đối với cán bộ
công nhân viên trong công ty. Hiện nay công ty đang áp dụng hai hình
thức đào tạo là đào tạo cơ bản và đào tạo nâng cao.
+ Đào tạo cơ bản bao gồm:
- Đào tạo đối với lao động mới tuyển dụng về các nội dung:
- Truyền thống và quá trình phát triển của công ty
- Nội dung kỷ luật lao động, chế độ chính sách đối với ngời lao động.
- Các quy trình và các chú ý an toàn khi sản xuất các loại sản phẩm của
công ty.
- Đào tạo lao động do thay đổi vị trí làm việc mới:
Công nhân trớc khi đợc bố trí vào làm việc ở một vị trí mới phải đ ợc đào
tạo lại cho phù hợp vơi công việc mới đợc phân công (đối với lao động trực
tiếp đứng máy phải bắt buộc qua khoá đào tạo, đối với lao động phổ thông
thì có hình thức đào tạo kèm cặp).
+ Đào tạo nâng cao:
- Đào tạo nâng cao tay nghề, kỹ thuật an toàn, bảo hộ lao động cho
CBCNV: hàng năm công ty tổ chức đào tạo nâng cao tây nghề cho CBCNV
nhằm góp phần nâng cao ý thức làm việc tăng năng suất lao động và chất
lợng sản phẩm. Bên cạnh đó công ty cũng tổ chức đào tạo về công tác kỹ


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n


thuật an toàn, bảo hộ lao động cho CBCNV nhằm giúp họ có ý thức phòng
tránh cũng nh có kiến thức cơ bản về hoá chất.
4 . Đặc điểm về nguyên liệu sản xuất rợu Vang:
Nguyên vật liệu có thể phân chia làm hai loại là nguyên vật liệu chính
và nguyên vật liệu phụ ; nguyên vật liệu chính là hợp phần cơ bản cấu tạo
nên thực thể sản phẩm, đặc tính và chất lợng của nguyên vật liệu chính có
ảnh hởng trực tiếp tới chất lợng của sản phẩm. Đối với sản phẩm rợu Vang
là mặt hàng thực phẩm có ảnh hởng trực tiếp tới sức khỏe ngời tiêu dùng
nên chất lợng và độ an toàn của sản phẩm là vấn đề hệ trọng và liên quan
tới sự sống còn của nhà sản xuất.
Nguyên liệu chính để sản xuất rợu Vang là trái cây các loại(loại
không tạo ra độc tố) và nớc. Việt nam là nớc có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm
nên trái cây rất đa dạng và sẵn có,mùa nào thức nấy,vấn đề chỉ là lựa chọn
loại trái cây có chất lợng tốt,đồng đều và còn tơi nguyên để đa vào quá
Nguyên liệu trái cây
trình lên men. NgoàI ra Công ty còn nhập loại hoa Hibicus từ n ớc ngoàI
để làm nguyên liệu cho viêc sản xuất rợu vang Hibicu Hiện tại, Công ty
Chọn,rửa sạch,sơ chế
15-20o,giống men
TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu có hơn 8 nhà cung cấp trái cây phục
vụ cho quá trình sản xuất của Công ty : Nho, (Ninh Thuận), Dứa(Ninh
Ngâm đường
Rút cốt
Lên men chính
Bình). Hàng năm, Công ty nhập khoảng
45
tấn
trái
cây

tơi
các
loại phục vụ
quả
cho quá trình sản xuất, công tác kiểm tra chất l ợng của Công ty đợc thực

Lên men phụ
hiện tốt nên sản phẩm làm ra có chất lợng cao, nhất là từ khi Công ty phấn
đấu áp dụng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO9002
Lọc
và hệ thống HACCP.
Tới nay, Công ty đã có hệ thống dây chuyền sản xuất đồng bộ,hiện
Rửa sạch,làm khô
Chai
Chiết chai
đại với các dây chuyền thiết bị chủ yếu nhập từ n ớc ngoài.(Hàn Quốc,
Trung Quốc).

Đóng nút
Dán nhãn

Kho

Thành phẩm


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n


5- Đặc điểm về thị trờng tiêu thụ :
-Mặt hàng Công ty đang sản xuất-kinh doanh là các loại r ợu Vang
Đông Đô và Vang Hibicus
-Thị trờng rợu Vang của công ty trải rộng khắp các tỉnh phía Bắc
Việt nam và một số tỉnh miền Trung khoảng từ 80-85% sản lợng hiện nay
của Công ty.
-Thị trờng các tỉnh phía Nam Việt nam,đặc biệt là thị trờng Thành
phố Hồ Chí Minh và các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long đang đợc tích cực
mở rộng.
Công ty đã bắt đầu chào hàng và giới thiệu sản phẩm ở Lào và
Campuchia
-Thị trờng các tỉnh biên giới Việt- Trung : Móng cái, Lào cai, Lạng
sơn, đặc biệt là thị trờng Móng cái-khu kinh tế mở đầu tiên của Việt
nam,đang đợc tích cực khai thác,tạo điều kiện mở rộng thị trờng sang các
tỉnh phía Nam Trung Quốc.
6 . Đặc điểm về vốn kinh doanh:
Có thể nói vốn là yếu tố quyết định để doanh nghiệp tiến hành các
kinh doanh tạo ra lợi thế cạnh tranh.Doanh nghiệp nào có tiềm lực tài
chính mạnh thì doanh nghiệp đó có rất nhiều thuận lợi trong cạnh
tranh.Trong cơ chế thị trờng hiện nay, ngời ta thờng hay nhắc đến một
"công thức"để làm giàu, đó là:"Tiền vốn + Kiến thức + Bản lĩnh kinh
doanh + Cơ hội". Nh vậy,trong cơ chế thị trờng vốn là điều kiện tiên quyết
để doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động ắm đợc yêu cầu đó,trong
những năm qua Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu luôn tìm
mọi cách huy động và sử dụng hợp lý,có hiệu quả các nguồn vốn. Đặc biệt
việc đầu t mua sắm máy móc thiết bị là việc làm đòi hỏi đầu t rất lớn, hơn
nữa thời gian thu hồi vốn lại kéo dài.


L u Mạ n h C ờn g


ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

Tổng giá trị tài sản của Công ty tính đến thời điểm năm 2002 là 5,65
tỷ đồng. Trong đó:
Tài sản:

Nguồn vốn:

-TSCĐ :2,45 tỷ đồng

-Công nợ phải trả:,0,908 tỷ đồng

-TSLĐ : 3,2 tỷ đồng

-Nguồn vốn chủ sở hữu:4,742 tỷ đồng

+ Do hoạt động kinh doanh tốt, năm 2002 Công ty đã đầu t gần
900.000.000 (đồng) cải tạo, nâng cấp nhà xởng,mua sắm trang thiết bị máy
móc sản xuất, tích cực mở rộng thị trờng. Công ty phấn đấu đến năm 2005
đạt hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn quốc tế.
Trong tình hình hiện nay của công ty, để đánh giá tình hình tài chính
của công ty chúng ta dựa vào bảng cơ cấu vốn năm 1999.
Để đánh giá tình hình sử dụng hiệu quả vốn cố định ta sử dụng công
thức:
Vốn cố định bình quân
- Hệ số hiệu quả vốn cố định =
Doanh thu thuần

Vốn lu động bình quân

- Hệ số hiệu quả vốn lu động =
Doanh thu thuần
Tổng doanh thu thuần
-Vòng quay của vốn

=
Vốn lu động


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

Công tác kế hoạch tài chính của công ty TNHH và phát triển công
nghệ châu Âu : xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quyết toán các
loại kế hoạch tài chính đợc lập và báo cáo định kỳ dới sự chỉ đạo của ban
lãnh đạo công ty cùng với các phòng ban nghiêp vụ có liên quan. Đồng
thời công ty thực hiện chế độ quản lý tài chính vừa tập chung, vừa phân
tán, hạch toán kinh doanh độc lập, công ty giao vốn cho từng mảng kinh
doanh một số vốn nhất định. Khi cần vốn để mở rộng hoạt động kinh
doanh theo nhu cầu từng mảng, công ty lại cấp thêm vốn, sau đó khi hết
nhu cầu công ty lại thu hồi vốn về.
Tóm lại công ty có thể tổ chức lại quy mô hoạt động kinh doanh nh
là chia doanh nghiệp ra từng bộ phận nhỏ. chia theo nghành nghề, hạch
toán kinh doanh độc lập, kết hợp với việc sắp xếp lại mạng lới hoạt động
kinh doanh, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức nhân sự hợp lý gọn gàng, phận công
nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng giúp cho việc điều hành lao động có hiệu quả.
Nâng cao chất lợng phục vụ khách hàng, đẩy mạnh công tác tiếp thị,
quảng cáo. Giữ vững khách hàng quen thuộc, tìm kiếm nguồn khách hàng
mới nhằm khai thác triệt để các khả năng và nguồn lực sẵn có. Từ đó thúc

đẩy nhanh sự tăng trởng doanh nghiệp , quy mô lợi nhuận của năm sau cao
hơn năm trớc.


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n
Chơng II :

phân tích thực trạng khả năng Cạnh tranh của
công ty tnhh phát triển công nghệ châu âu

I. Phân tích tình hình sử dụng công cụ cạnh tranh
của Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu

1. Mặt hàng kinh doanh
Nh đã nói ở trên mặt hàng mà công ty kinh doanh là sản phẩm phục
vụ tiêu dùng của khách hàng . Đất nớc ta hiện nay đang ở giai đoạn công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc và đang phát triển mạnh mẽ do đó nhu
cầu về các mặt hàng này ngày càng tăng và rộng khắp trên toàn đất n ớc.
Nhận thức đợc mặt hàng kinh doanh chính là những vũ khí cạnh
tranh chủ yếu, Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu đã liên tục
đa ra các sản phẩm độc đáo có chất lợng cao để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng. Danh mục các mặt hàng của công ty ngày càng
đợc mở rộng nhằm đáp ứng nhu cầu khác nhau của thị tr ờng. Về mặt này,
nếu so sánh với các đối thủ cạnh tranh trên thị trờng thì có thể nói các mặt
hàng của Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu là tơng đối đa
dạng. Có thể nói công ty có lợi thế cạnh tranh hơn so với các công ty khác
kinh doanh các sản phẩm cùng loại.
Trớc đây, công ty TNHH phát triển công ngệ châu Âu chỉ sản xuất rợu

vang nho và rợu vang HIBICUS với qui cách mẫu mã nghèo nàn , đến nay
các sản phẩm truyền thống đó đợc đa dạng về mẫu mã và kích cỡ nhằm
đáp ứng các nhu cầu khác nhau của thị trờng


L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

Bng : Chng loi mt hng ca công ty.
STT

Sn phm sn xut

STT

1

6

2

7

3

8

4


9

5

10

Sn phm sn xut

Hin nay cnh tranh trên th trng rợu vang din ra quyt lit, công
ty phi chu sc ép cnh tranh gay gt t các doanh nghip rựơu vang
trong nớc cũng nh nc ngoi. Trong n c đó l s ln mnh ca các
công ty rợu vang Min Nam, rợu vang Nng ang dn dn chim lnh
th trng min Trung v mi n Nam. Ngo i n c đó là sự sâm nhập tràn
lan của rợu vang Trung Quc, i Loan, Thái Lan,... S n phm ca các
i th cnh tranh ca công ty cng rt a dng, phong phú v mu mã,
chng loi, nhiu sn phm li có cht lng tt hn hn sn phm ca
công ty, nht l các s n phm ca nc ngoi khi n cho công ty ng
trc nguy c b thu hp th trng tiêu th.
Sn phm th mnh ca công ty hin nay l các s n phm rợu vang
nho ,vang HIBICUS đó l nh ng sn phm truyn thng ca công ty ó có
uy lớn lâu nm trên th trng v c ngi tiêu dùng rt a chung.
ây l li th trong cnh tranh ca công ty so vi các i th khác.
phát huy li th ny công ty ã không ngng a dng hóa mu mã, chng
loi, kích c các sn phm rợu vang áp ng cho các loi khách hàng
khác nhau, phù hp vi th hiu ca ngi tiêu dùng. Nh có s nhy bén
trong vic nm bt nhu cu ca th trng m công ty ó kp thi tung ra


L u Mạ n h C ờn g


ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

th trng nhng sn phm mi áp ng nhng nhu cu mi ca th
trng.
Hai i th cnh tranh của công ty trên th trng trong nc l công
ty rợu vang Min Nam v công ty r ợu vang Nng không có c
chng loi sn phm a dng nh vy nhng li có li th l gn vùng
nguyên liu nên giá thnh s n phm có h hn. Bên cnh ó các công ty
ny có u th l ra i sau nên v c bn l máy móc thi t b hin i
hn, ng b hn so vi công tyTNHH phát triển công nghệ châu Âu. Tuy
nhiên cng do ra i sau nên v kinh nghim sn xut, trình lnh ngh
của i ng công nhân ca công ty rợu vang Min Nam v Nng
không bng so vi Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Châu Âu. Mc dù
vy trong iu kin phát trin nhanh chóng ca khoa hc công ngh nh
hin nay thì s chênh lch ny s nhanh chóng b xoá b, c i trc mt
bc trong i mi công ngh sn xut, i mi t duy qun lý s l
ngi ginh chi n thng trong cnh tranh.
Rợu vang ngoại nhập vào việt Nam cng có chng loi ht sc phong
phú vi nhiu nhãn hiu ni ting làm cho th trng rợu vang tr nên sôi
ng cng cnh tranh quyt lit hn. Hu ht các sn phm ny u
c sn xut trên các dây truyn công ngh hin i, khép kín t khâu
u n khâu cui nên cht lng rt tt phù hp vi iu kin khí hu
nóng m Vit Nam, tuy nhiên giá bán ca các sn phm ny cũng t ng
i cao thng gp t 2 n 2,5 ln sn phm cùng loi trong nc nên
cha hp dn c ngi tiêu dùng. Rõ r ng l danh m c sn phm sn
xut hin nay ca công ty ó tng i phong phú v h p lý, bc u ã
to cho doanh nghip nhng li th cnh tranh nht nh nhng v lâu di
công ty phi i sâu v phát tri n tng chng loi sn phm c v mu mã



L u Mạ n h C ờn g

ĐH K in h t ế Qu ốc dâ n

v ch t lng nu không công ty s phi i mt vi nguy c mt kh
nng cnh tranh trong thi gian sp ti.
2 . Chất lợng mặt hàng kinh doanh.
Nếu nh trớc đây, giá cả là công cụ cạnh tranh quan trọng nhất thì
ngày nay nó đã nhờng cho chất lợng sản phẩm. Chất lợng của cùng một
mặt hàng đợc sản xuất ở các hãng hàng đầu trên thế giới. Khách hàng khi
mua sản phẩm họ sẽ để ý nhiều đến chất lơng và đặc biệt là nhãn hiệu và
bao gói . Vì vậy nhiệm vụ của công ty khi đa ra sản phẩm chào hàng là
phải đa ra đợc các sản phẩm có tính đa dạng về mẫu mã , chất l ợng của
công ty mình phải đạt đợc tỉ lệ % chất lợng cao nhất.
Khi ký kết một hợp đồng đại diện cho một hãng sản xuất nhất thiết
công ty phải nắm đợc chất lợng của mặt hàng mà minh đại diện vì chỉ cần
một mặt hàng không đảm bảo chất lợng sẽ làm giảm uy tín đối với các mặt
hàng khác. Bên cạnh đó, công ty cũng hết sức chú ý đến khâu kiểm tra
chất lợng của sản phẩm trớc khi nhập kho .T khi áp dng h thng qun
lý cht lng ISO 9002, vic kim tra cht lng sn phm công ty ó
có nhiu thay i, nó không còn l nhi m v riêng ca b phn KCS
tng phân xng na m tr thnh nhi m v ca mi ngi công nhân
ng máy sn xut. Qun lý cht lng c thc hin tt c các khâu
v òi hi phi m bo cht lng ngay t khâu u tiên. Nguyên vt
liu trc khi a vo sn xut c kim tra rt nghiêm ngt, ri sut
trong quá trình sn xut cho n khi thnh phm nhp kho, sn phm luôn
c theo dõi, kim tra m bo yêu cu cht lng. Riêng phòng kim
nghim ó c u t mt s máy móc m các chuyên gia n c ngoi
u ánh giá l hi n i v tiên ti n. Khi th nh ph m xut kho li phi
qua mt ln kim tra na, ch nhng sn phm đủ tiêu chun sn lng

mi c a ra th trng tiêu th (sn phm loi 1) v kiên quy t loi


×